intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

33
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hệ thống hóa làm rõ hơn cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư vào một tỉnh; phân tích, đánh giá thực trạng về thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn năm 2015-2018; đề xuất giải pháp về thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn năm 2019 đến năm 2025. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- BÙI MẠNH CƢỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội - 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- BÙI MẠNH CƢỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGÔ TUẤN NGHĨA XÁC NHẬN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN PGS.TS NGÔ TUẤN NGHĨA PGS.TS NGUYỄN TRÚC LÊ Hà Nội – 2019
  3. LỜICAMĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Thu hút vốn đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Yên Bái” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Ngô Tuấn Nghĩa. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Tácgiảluậnvăn Bùi Mạnh Cƣờng
  4. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian tham gia chương trình đào tạo Thạc sỹ quản lý kinh tế (2017-2019) của Trường Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu của khóa học, bản thân tôi được tham gia nhiều cuộc thảo luận, các đề tài, các chuyên đề, các bài tập cá nhân, bài tập nhóm cùng các thành viên khác trong lớp, tôi nhận thấy rằng, mình đã thu nạp được một lượng kiến thức căn bản nhất định, góp phần áp dụng vào thực tiễn công việc mà mình đang đảm nhiệm, đồng thời đã giúp tôi nâng cao năng lực làm việc, có cái nhìn tổng hợp và hệ thống về công tác quản lý và điều hành, bên cạnh đó cũng đã góp phần nâng cao kỹ năng sống, tăng cường các mối quan hệ, được giao lưu, trao đổi học hỏi kinh nghiệm, kiến thức từ các Thầy Cô giáo cùng các học viên khác. Trong quá trình thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các Thầy Cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để hoàn thành bản Luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Quý Thầy Cô giáo đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin trân trọng cám ơn Ban lãnh đạo và đồng nghiệp, cùng gia đình đã tạo mọi điều kiện, chia sẻ, giúp đỡ tôi trong suốt quá nghiên cứu để hoàn thành luận văn của mình. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Ngô Tuấn Nghĩa đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này. Xin trân trọng cảm ơn./.
  5. TÓM TẮT LUẬN VĂN Tên luận văn: Thu hút vốn đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Số trang: 95 trang Thực hiện tại: Khoa Kinh tế chính trị - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Thời gian bảo vệ: 2019 -Bằng cấp: Thạc sỹ Học viên: Bùi Mạnh Cƣờng Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Ngô Tuấn Nghĩa Kết cấu và Nội dung chính của luận văn: Không kể phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Luận văn tổng quan về tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễnvề thu hút vốn đầu tư trên địa bàn cấp tỉnh, chỉ ra những điểm thành công của các công trình đã công bố mà luận văn có thể kế thừa, phát triển, đồng thời chỉ ra những điều còn hạn chế, những điều chưa được bàn đến nhiều mà luận văn cần tiếp tục nghiên cứu bổ sung để hình thành nên khung lý luận cơ bản, làm cơ sở cho sự phân tích, đánh giá thực trạng công tác thu hút vốn đầu tư. Chương 2: Luận văn ngoài việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu như thu thập số liệu sơ cấp bằng cách phỏng vấn lãnh đạo của Sở, ban ngành, thu thập số liệu thứ cấp từ các trang tin, bài viết về các yếu tố liên quan đến nội dung đề tài thu hút vốn đầu tư, phương pháp khảo sát thực tiễn, thu thập, điều tra số liệu và phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, xử lý thông tin, số liệu. Luận văn cũng chỉ rõ các phương pháp đó được sử dụng như thế nào trong quá trình thực hiện luận văn này. Chương 3: Dựa vào cơ sở lý luận ở chương 1 và phương pháp nghiên cứu ở chương 2, luận văn tiến hành nêu ra việc thực trạng về việc thu hút vốn
  6. đầu tư, thông qua vị trí địa lý, các lợi thế về tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội, từ đó đánh giá chung, phân tích thực trạng công tác thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái, để chỉ ra những kết quả, những tồn tại, hạn chế trong hoạt động thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái và nguyên nhân của những hạn chế đó. Chương 4: Xuất phát từ những điểm lợi thế và những mặt hạn chế trong công tác thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái, trên cơ sở của tồn tại, hạn chế và nguyên nhân, căn cứ vào tầm nhìn và quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế trong giai đoạn tới, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong thời gian tới gồm: - Giải pháp về Nâng cao trình độ cán bộ quản lý trong công tác thu hút vốn đầu tư; - Giải pháp về Hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng; - Giải pháp về Hoàn thiện cơ cấu chính sách và cải cách thủ tục hành chính; - Giải pháp vềĐổi mới và tăng cường thu hút vốn đầu tư; - Giải pháp về Đào tạo lực lượng sản xuất chất lượng cao; - Giải pháp về Nâng cao hiệu quả, thanh tra kiểm tra trong công tác tổ chức.
  7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... i DANH MỤC BẢNG, BIỂU ............................................................................ ii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH ........................................................................................................... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................ 5 1.2. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư trên địa bàn cấp tỉnh ......................... 9 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và mục tiêu cơ bản ........................................ 9 1.2.2. Nội dung thu hút vốn đầu tư trên địa bàn cấp tỉnh ....................... 18 1.2.3. Tiêu chí đánh giá về hoạt động thu hút vốn đầu tư trên địa bàn cấp tỉnh .................................................................................................... 27 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư ........................... 30 1.3. Kinh nghiệm thực tiễn về thu hút vốn đầu tư của một số địa phương .....................37 1.3.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư từ tỉnh Bắc Giang ...................... 37 1.3.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư từ tỉnh Bắc Ninh ........................ 38 1.3.3. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư từ tỉnh Hà Tĩnh .......................... 39 1.3.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư từ tỉnh Quảng Ninh ................... 39 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ...................... 41 2.1. Phương pháp luận ..................................................................................... 41 2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................... 42 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 42 2.2.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ........................................... 44 2.2.3. Phương pháp chuyên gia .............................................................. 45 2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................ 45 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI ............................................................................................. 46 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái ............................. 46 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 46 3.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................. 47 3.1.3. Điều kiện giao thông ..................................................................... 49
  8. 3.1.4. Tiềm năng kinh tế .......................................................................... 50 3.1.5. Dân cư ........................................................................................... 52 3.1.6. Những thuận lợi và khó khăn của tỉnh Yên Bái trong việc thu hút vốn đầu tư ........................................................................................................ 53 3.2. Thực trạng hoạt động thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2015-2018 ............................................................................................... 58 3.2.1. Hoàn thiện cơ chế, chủ trương trong hoạt động thu hút vốn đầu tư ....... 59 3.2.2. Xây dựng hoạt động thu hút vốn theo ngành ................................ 66 3.2.3. Xây dựng hoạt động thu hút vốn theo đối tác ............................... 69 3.2.4. Tổ chức thực hiện công tác thu hút vốn đầu tư............................. 71 3.3. Đánh giá về thu hút vốn đầu tư tại Yên Bái năm từ 2015 đến 2018 ............. 73 3.3.1. Những thành tựu đạt được ............................................................ 73 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................... 76 Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN, MỤC TIÊU VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRONG HOẠT ĐỘNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2025 .............................................. 80 4.1. Định hướng phát triển và mục tiêu thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2025 .................................................................................... 80 4.1.1. Định hướng phát triển của tỉnh Yên Bái đến năm 2025 ............... 80 4.1.2. Mục tiêu......................................................................................... 84 4.2. Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái ............... 85 4.2.1. Nâng cao trình độ cán bộ quản lý trong công tác thu hút vốn đầu tư.85 4.2.2. Hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng ............................................ 88 4.2.3. Hoàn thiện cơ cấu chính sách và cải cách thủ tục hành chính .... 89 4.2.4. Giải pháp đổi mới và tăng cường thu hút vốn đầu tư ................... 90 4.2.5. Đào tạo lực lượng sản xuất chất lượng cao ................................. 92 4.2.6. Nâng cao hiệu quả, thanh tra kiểm tra trong công tác tổ chức .... 93 KẾT LUẬN .................................................................................................... 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤC LỤC
  9. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Việt Ký hiệu Nguyên nghĩa 1TV Một thành viên CNHT Công nghiệp hỗ trợ CP Cổ phần DNTN Doanh nghiệp tư nhân HTX Hợp tác xã KCN Khu công nghiệp KHĐT Kế hoạch đầu tư PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân Tiếng Anh Ký hiệu Nghĩa đầy đủ tiếng Anh Nghĩa đầy đủ tiếng Việt ASEAN Association of Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á SoutheastAsian Nations BOT Build-Operate-Transfer Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài NICS Newly Industrialized Các nước công nghiệp mới Countries ODA Official Development Hỗ trợ phát triển chính thức Assistance PPP Public - Private Partner Quan hệ đối tác công tư USD United States dollar Đô la Mỹ i
  10. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng Nội dung Trang Biểu đồ 1.1 Cơ cấu vốn đầu tư xã hội giai đoạn năm 2006 - 2017 16 Hiện trạng sử dụng đất phân theo loại đất và phân theo 47 Bảng 3.1 huyện/ thị xã/ thành phố năm 2018 Bảng 3.2 Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2018 52 Số lao động trên 15 tuổi đang làm việc theo loại hình 56 Bảng 3.3 kinh tế Biểu đồ 3.4 Vốn thực hiện trên địa bàn phân theo nguồn vốn 59 Số lượng chính sách thu hút đầu tư đã ban hành 60 Bảng 3.5 trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2015 - 2018 Bảng 3.6 Chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái 60 Số lượng chương trình tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp, nhà 61 Bảng 3.7 đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2015 - 2018 Số lượng dự án đầu tư chia theo ngành, lĩnh vực 67 Bảng 3.8 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Biểu đồ 3.9 Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành 74 Biểu đồ 3.10 Thu nhập bình quân một tháng của người lao động 75 ii
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Thu hút đầu tư đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với sự thúc đẩy phát triển kinh tế quốc gia cũng như tại các địa phương. Việc thực hiện hiệu quả vốn đầu tư sẽ góp phần bổ sung nguồn lực quan trọng cho địa phương, từ đó thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo việc làm, thúc đẩy các dịch vụ xã hội cho nhân dân. Với ý nghĩa đó, việc đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư (bao gồm vốn đầu tư trong nước và vốn đầu tư nước ngoài) được các địa phương của Việt Nam đặc biệt chú ý hiện nay. Yên Bái là tỉnh miền núi phía Bắc còn gặp nhiều khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội; vị trí chưa thuận lợi do nằm hoàn toàn trong khu vực nội địa, không tiếp giáp với biển, giữa 2 vùng Đông Bắc và Tây Bắc, ngoài ra tỉnh Yên Bái còn có 2 huyện vùng cao Trạm Tấu, Mù Cang Chải (đồng bào Mông chiếm trên 80%) nằm trong 61 huyện nghèo, đặc biệt khó khăn của cả nước...Nhưng không vì thế mà tỉnh Yên Bái không có những điều kiện, và tiềm năng cụ thể để hấp dẫn các nhà đầu tư đến đầu tư tại tỉnh. Trong bối cảnh nguồn ngân sách ngày càng hạn hẹp. Để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, trong những năm qua Yên Bái đã từng bước thực hiện nhiều chính sách để phát triển kinh tế - xã hội bằng việc thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Những chỉ số về các dự án cũng như nguồn vốn được đầu tư tại tỉnh tăng dần theo hàng năm. Những dự án tiêu biểu có thể kể đến như: Dự án Khu công viên Văn hóa, Thể thao, Du lịch và phụ trợ hồ Thác Bà của Tập đoàn Alphanam; Dự án đầu tư nông nghiệp công nghệ cao FAM - Yên Bái tại xã Thịnh Hưng, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái của Công ty cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu nông sản FAM (thành viên của Công ty cổ phần tập đoàn FLC); dự án Khu du lịch và nghỉ dưỡng phức hợp quốc tế Vân Hội của 1
  12. Tập đoàn TH và một số dự án của các nhà đầu tư Tập đoàn APEC, Công ty CP đầu tư xây dựng Thiên Hà Group, Công ty cổ phần Toàn Cầu TMS, Công ty cổ phần du lịch SNC (Nguyễn Minh Toàn, 2018)… Từ những thành tựu đó màhoạt động thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh phải được tiếp tục kế thừa và phát huy những kết quả đã đạt được để góp phần nâng cao đời sống nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, việc thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái thời gian qua chưa đạt như mong muốn: quy mô các dự án đầu tư nhỏ lẻ, phân tán, chất lượng các dự án đầu tư còn thấp, chưa thu hút được nhiều nhà đầu tư có tiềm năng ổn định, quy mô vốn lớn... Đồng thời, thủ tục quản lý nhà nước về đầu tư còn rườm rà... Tình hình đòi hỏi phải có giải pháp để thúc đẩy thu hút vốn đầu tư vào địa bàn tỉnh Yên Bái tốt hơn. Với ý nghĩa đó tác giả đã lựa chọn đề tài “Thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái” để nghiên cứu trong luận văn này. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất giải pháp để thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn năm 2019 đến năm 2025; - Nhiệm vụ nghiên cứu: + Hệ thống hóa làm rõ hơn cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư vào một tỉnh; + Phân tích, đánh giá thực trạng về thu hút vốn đầu tưtrên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn năm 2015-2018; + Đề xuất giải pháp về thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn năm 2019 đến năm 2025; 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nội dung thu hút vốn đầu tư vào địa bàn cấp tỉnh. - Phạm vi không gian nghiên cứu: Tỉnh Yên Bái. - Phạm vi nội dung: Luận văn chủ yếu tập trung phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Báitừ năm 2015 đến năm 2018, từ đó đưa ra giải pháp thu hút vốn đầu tư giai đoạn năm 2019 đến năm 2025. 2
  13. 4. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn được nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi sau: - Tình hình tổ chức hoạt động công tác thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái những năm gần đây diễn ra như thế nào? - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái? - Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong thời gian tới là gì? 5. Những đóng góp mới của luận văn Thứ nhất: Góp phần làm rõ hơn các vấn đề lý luận và thực tiễn về việc thu hút vốn đầu tư vào địa bàn cấp tỉnh. Thứ hai: Nghiên cứu có hệ thống các nhân tố tác động, các tiêu chí đánh giá đến công tác thu hút vốn đầu tư, để từ đó có những điều chỉnh phù hợp dựa trên những tác nhân đó trong công tác thu hút vốn đầu tư, nhằm góp phần nâng cao đời sống nhân dân, phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh nói riêng, và trên cả nước nói chung. Thứ ba: Đưa ra những điều kiện tự nhiên, dân số, kinh tế xã hội của tỉnh Yên Bái để có cái nhìn tổng quan. Đồng thời; Phân tích có hệ thống số liệu thực trạng về tổng vốn được đầu tư qua các năm trước (2015-2018). Qua đó sẽ đánh giá toàn diện về những kết quả đã đạt được của tỉnh Yên Bái trong công tác thu hút vốn đầu tư, những mặt hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. Thứ tư: Chỉ ra được những định hướng, mục tiêu trong công tác thu hút vốn đầu tư, để từ đó đề xuất giải pháp về việc thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong giai đoạn sắp tới. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 4 chương như sau: 3
  14. Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luậnvà thực tiễn về thu hút vốn đầu tư trên địa bàn cấp tỉnh. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu luận văn. Chương 3: Thực trạng thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Chương 4: Định hướng phát triển, mục tiêu và một số giải pháp trong hoạt động thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2025. 4
  15. Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Hiện nay, đã cónhiều công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước về hoạt động thu hút vốn đầu tư được thực hiện theo các góc tiếp cận khác nhau. Một số công trình tập trung vào những vấn đề lý luận chung về hoạt động thu hút vốn đầu tư như bản chất, đặc điểm, vai trò, các hình thức, tác động… để từ đó đưa ra những luận điểm, giải pháp cho vấn đề đó. Việc nghiên cứu về thu hút vốn đầu tư đã có nhiều bài viết nghiên cứu chuyên sâu theo một khía cạnh nào đó, và cũng có nhiều bài viết được phân tích rõ nét mang tính cấp thiết trên các tạp chí. Tuy vậy, các bài viết chỉ giải quyết được một phần vấn đề hạn chế theo từng chuyên đề nghiên cứu. Một số các công trình nghiên cứu tiêu biểu: Nguyễn Mạnh Toàn (Trường ĐHKT- ĐH Đà Nẵng) (2010) Các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một địa phương của Việt Nam. Mục tiêu của nghiên cứu là xác định những nhân tố chủ yếu giúp thu hút vốn đầu tư của nước ngoài vào một địa phương của Việt Nam. Sau khi nghiên cứu tổng quan các vấn đề lý luận và thực hiện phỏng vấn các nhà đầu tư nước ngoài, tác giả đã xác định được 8 nhân tố phân thành 4 nhóm phục vụ cho việc nghiên cứu. 300 bản câu hỏi điều tra đã được gửi đến các công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại 3 thành phố Hà Nội, Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh để khảo sát. Kết quả điều tra cho thấy một số nhân tố được đánh giá là quan trọng hơn các nhân tố khác. Trong đó cơ sở hạ tầng kỹ thuật, sự ưu đãi và hỗ trợ của chính quyền địa phương, chi phí hoạt động thấp là những nhân tố quan trọng nhất có ảnh hưởng mang tính quyết định khi nhà 5
  16. đầu tư nước ngoài xem xét lựa chọn địa điểm đầu tư tại Việt Nam. Hạn chế: Có thể có một mối quan hệ tương hỗ giữa các nhân tố, ví dụ sự phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật sẽ kéo theo sự phát triển của các nhân tố khác và ngược lại vẫn chưa được nghiên cứu sâu. Nguyễn Hoàng Việt (2013) Marketing địa phương nhằm thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp ở các tỉnh, thành phố Việt Nam (Nghiên cứu điển hình trường hợp tỉnh Hà Tĩnh). Trong bài nghiên cứu này, tác giả tập trung nghiên cứu một khía cạnh cốt lõi của marketing, để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng marketing thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư vào tỉnh Hà Tĩnh nói riêng và các tỉnh thành khác nói chung. Nội dung nghiên cứu tập trung vào giá trị cung ứng cho các nhà đầu tư của một địa phương được xem xét như thế nào, cấu trúc của chúng trong phối thức marketing địa phương, thực trạng đánh giá marketing địa phương qua chỉ số sức hút đầu tư đối với trường hợp tỉnh Hà Tĩnh. Qua bài viết này chúng ta sẽ có cái nhìn thêm về một góc độ nào đó, áp dụng cho hoạt động thu hút vốn đầu tư. TS. Nguyễn Thị Tường Anh và Nguyễn Hữu Tâm (2013), Nghiên cứu định lượng về các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các tỉnh thành của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay . Ưu điểm: Nghiên cứu đã chỉ ra được những đặc thù cơ bản nhất của đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam giai đoạn từ 2000 đến nay.Lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng mạnh so với các nền kinh tế phát triển hơn trong khu vực, tuy nhiên điều đáng lo ngại là nguồn vốn này lại tập trung quá nhiều vào lĩnh vực bất động sản. Nghiên cứu cũng chỉ ra những thay đổi rõ rệt trong chuyển dịch xu hướng đầu tư từ khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng tới khu vực Duyên hải Nam Trung bộ và đồng bằng sông Cửu Long trong thời gian gần đây. Nhận ra xu hướng 6
  17. này sẽ tạo điều kiện thuận lợi để các vùng phát huy thế mạnh của mình, cải thiện điểm yếu và có những kế hoạch lâu dài, tổng thể. Phần phân tích định lượng đã chỉ ra những thay đổi trong quyết định lựa chọn đầu tư, tiến tới những thị trường mới, tốc độ tăng dân số cao, nguồn lao động rẻ, và sẵn sàng chấp nhận những hạn chế về cơ sở hạ tầng. Ngoài ra, việc hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn luôn là nhân tố quan trọng. Chính sách chính phủ, mà cụ thể là chính sách đất đai, cung ứng dịch vụ công và hỗ trợ đào tạo lao động là những nhân tố cho thấy ảnh hưởng mạnh đến FDI. Qua đây, nghiên cứu cổ vũ mạnh mẽ cho quá trình cải thiện và trong sạch hóa bộ máy quản lý nhà nước cấp tỉnh. Nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc chỉ ra những lĩnh vực nào, địa phương nào đang thu hút dòng vốn đầu tư nước ngoài chứ chưa đưa ra những giải pháp để thu hút vốn cho từng địa phương cụ thể. ThS. Nguyễn Thị Thương (ĐH Kinh tế quốc dân), “Để tăng cường thu hút FDI của Nhật Bản vào Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo (Số 23/2013). Nghiên cứu nêu lên những hoạt động FDI của Nhật Bản tại Việt Nam từ năm 1989 đến năm 2012, những hạn chế về tổng vốn đầu tư, về cơ cấu ngành, về hình thức đầu tư và địa bàn đầu tư. Từ đó, đưa ra một số đề xuất để thu hút hiệu quả hơn nữa nguồn vốn FDI của Nhật Bản: Thứ nhất, cải thiện môi trường đầu tư nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư; thứ hai, hoàn thiện kết cấu hạ tầng; thứ ba, đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư; thứ tư, tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ theo hướng tập trung vào một số ngành, sản phẩm trọng điểm; thứ năm, cần tăng cường hỗ trợ, ưu đãi tài chính cho các dự án đã và đang được triển khai, tận dụng, thu hút triệt để vốn đăng ký từ các tập đoàn, doanh nghiệp Nhật Bản; thứ sáu, tăng cường và có kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp. 7
  18. Th.S Nguyễn Ngọc Mai (2013), “Bí quyết thu hút FDI tại Singapore và kinh nghiệm cho Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo (Số 16/2013). Bài viết đã đưa ra một số bí quyết đã giúp Singapore trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư liên tục đầu tư vốn vào quốc đảo ngay cả trong những nămkinh tế thế giới rơi vào khủng hoảng. Thông qua bài nghiên cứu, tác giả đã đưa ra những kinh nghiệm cho Việt Nam: Một là, tiếp tục đẩy mạnh công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống luật pháp, chính sách liên quan đến đầu tư, kinh doanh; Hai là, công bố rộng rãi các quy hoạch đã được phê duyệt, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài tiếp cận thông tin về quy hoạch để xây dựng kế hoạch đầu tư; Ba là, đẩy mạnh thu hút đầu tư vào kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; lựa chọn các dự án tiềm năng hấp dẫn, có tính khả thi cao theo các lĩnh vực ưu tiên để đưa vào danh mục dự án đối tác công - tư (PPP), bố trí nguồn vốn ngân sách để đầu tư đối ứng cho các dự án PPP kêu gọi nhà đầu tư nước ngoài; Bốn là, tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ theo hướng tập trung vào một số ngành, sản phẩm trọng điểm; Năm là, bên cạnh việc xúc tiến thu hút vốn FDI mới, cần tăng cường hỗ trợ, ưu đãi tài chính cho các nhà đầu tư đang hoạt động có hiệu quả tại Việt Nam; Sáu là, tăng cường và có kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp. Nguyễn Phúc Nguyên (2013) Nghiên cứu các nhân tố tác động đến thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp ở Miền Trung. Trong bài viết này, tác giả đã đưa ra những nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư. Khác với các bài viết khác thường tập trung vào các nhà hoạt động thu hút vốn, thì bài viết này chỉ ra những nhân tố tác động dưới góc nhìn của doanh nghiệp. Từ việc nghiên cứu và phân tích hành vi đầu tư của doanh nghiệp, bài báo nêu ra 7 lợi ích kỳ vọng từ đầu tư, ảnh hưởng của chính sách đến thu hút đầu tư và sự phát triển của ngành công nghiệp hỗ trợ là các nhân tố chính làm nảy sinh ý định đầu tư của các doanh nghiệp. 8
  19. 1.2. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tƣ trên địa bàn cấp tỉnh 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và mục tiêu cơ bản 1.2.1.1. Các khái niệm cơ bản Khái niệm về Đầu tư Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội (Bùi Xuân Phong, 2006). Các loại đầu tư: - Đầu tư tài chính: là loại đầu tư mà người có thặng dư về tiền bỏ tiền ra cho cá nhân, tổ chức khác vay hoặc mua các chứng chỉ, giấy tờ có giá để hưởng lãi suất định trước (như tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ quỹ, hợp đồng tiền gửi, mua trái phiếu chính phủ hay trái phiếu doanh nghiệp) hoặc lãi suất được xác định thông qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức phát hành(Bùi Xuân Phong, 2006). Loại đầu tư này sẽ không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế quốc dân, mà nó chỉ làm tăng giá trị tài sản tài chính của tổ chức, cá nhân đầu tư. - Đầu tư thương mại: là loại đầu tư trong đó cá nhân, tổ chức có tiền bỏ tiền ra để mua hàng hoá, dịch vụ sau đó bán lại cho cá nhân tổ chức khác với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận từ việc chênh lệch giá giữa giá mua và giá bán(Bùi Xuân Phong, 2006). Cũng như đầu tư tài chính, đầu tư thương mại cũng không tạo tài sản mới cho nền kinh tế quốc dân (trường hợp này không xét đến hoạt động ngoại thương), mà chỉ làm tăng tài sản tài chính của cá nhân tổ chức đầu tư trong hoạt động mua đi bán lại, chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá, dịch vụ giữa người bán và khách hàng của những người bán. - Đầu tư tài sản vật chất và sức lao động:cá nhân, tổ chức có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra hàng hóa, dịch vụ, tài sản mới cho nền kinh tế quốc dân thông qua quá trình sản xuất kinh doanh, làm tăng 9
  20. tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội, đây là điều kiện góp phần để tạo ra cơ hội việc làm, nâng cao thu nhập và đời sống của mọi người dân trong toàn xã hội(Bùi Xuân Phong, 2006). Đó là việc bỏ tiền ra xây dựng nhà xưởng, cải tạo nhà cửa và các kết cấu cơ sở hạ tầng, mua sắm dây chuyền máy móc, trang thiết bị và lắp đặt chúng để vận hành đồng thời bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với nền kinh tế xã hội, như vậy với loại hình đầu tư này góp phần chủ yếu gia tăng hàng hóa, dịch vụ và tài sản cho xã hội. Khái niệm về vốn đầu tư Vốn đầu tư chính làtiền tích luỹ của xã hội, của các tổ chức sản xuất kinh doanh, dịch vụ, là tiền tiết kiệm của nhân dân và vốn huy động từ các nguồn khác nhau như hợp tác kinh doanh, liên doanh sản xuất thương mại, liên kết hoặc nguồn tài trợ của các cá nhân, tổ chức nước ngoài... nhằm tái sản xuất, các tài sản cố định để từ đó duy trì các hoạt động của cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, đổi mới và có bổ sung cơ sở vật chất kỹ thuật cao cho nền kinh tế, cho các ngành hoặc các cơ sở kinh doanh hay làm dịch vụ, đồng thời thực hiện các chi phí cần thiết để tạo ra điều kiện cho sự hoạt động của cơ sở vật chất kỹ thuật. Khái niệm về thu hút vốn đầu tư Thu hút vốn đầu tư là quá trình màđịa phương xây dựng các chính sách và tổ chức thực hiện, nhằm hấp dẫn các nhà đầu tư đến từ trong và ngoài nước đem nguồn vốn đến đầu tư tại địa phương đó, nhằm mục đích có lợi chung cho cả nhà đầu tư và địa phương tiếp nhận. Thu hút vốn đầu tư là hoạt động quan trọng trong công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế xã hội. Nguồn vốn dồi dào thúc đẩy việc sản xuất hàng hóa, dịch vụ tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân, đồng thời cải thiện kết cấu hạ tầng, đóng góp một khoản tiền ngân sách cho địa phương (Ngô Thắng Lợi, Phan Thị Nhiệm, 2008). Với nhiều lợi ích như vậy các địa phương cần 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2