Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính tại Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng tự chủ về tài chính tại Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của Nhà trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính tại Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên
- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ THỊ HƯƠNG THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THUỘC ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN, NĂM 2016
- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ THỊ HƯƠNG THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THUỘC ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN CHÍ THIỆN THÁI NGUYÊN, NĂM 2016
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả NGÔ THỊ HƯƠNG
- ii LỜI CẢM ƠN Được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, khoa Sau đại học và thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS. Trần Chí Thiện, tôi tiến hành thực hiện đề tài: "Thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính tại Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên". Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Trần Chí Thiện, người đã trực tiế p hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin trân tro ̣ng cảm ơn Ban Giám hiê ̣u nhà trường, phòng đào ta ̣o trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế & Quản tri ̣Kinh doanh Thái Nguyên đã ta ̣o điề u kiê ̣n giúp đỡ tôi trong suố t quá trình nghiên cứu, làm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiế n đóng góp của các thầy, cô giáo, các cán bô ̣ nhà trường ta ̣o điề u kiê ̣n giúp đỡ tôi, tôi xin chân thành cảm ơn tấ t cả ba ̣n bè, người thân giúp đỡ tôi thực hiê ̣n nhiê ̣m vu ̣ này. Do thời gian có hạn, năng lực còn hạn chế nên bản luận văn không thể tránh khỏi những thiết sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp để bản luận văn của tôi được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả NGÔ THỊ HƯƠNG
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3 4. Đóng góp mới của luận văn .................................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CÓ THU .............................................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập có thu ......................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ................... 5 1.1.2. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo ...................... 8 1.1.3. Đặc điểm của các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập ................. 9 1.1.4. Quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập ................. 10 1.1.5. Vai trò và sự cần thiết của tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập .................................................................................... 14 1.1.6. Nội dung, quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập .............................. 16 1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập........................................................................................................ 26
- iv 1.2. Một số kinh nghiệm thực tế trong việc quản lý tài chính tại các trường đại học công lập có thu ................................................................................................... 32 1.2.1. Kinh nghiệm trong việc thực hiện quyền tự chủ về quản lý tài chính tại các trường đại học công lập Việt Nam .......................................................... 32 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên ....................................................................................................... 37 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 39 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 39 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 39 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 39 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................... 39 2.2.3. Phương pháp phân tích, đánh giá thông tin ............................................. 40 2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ................................................................................ 40 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu về thu ................................................................................ 40 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu về chi ................................................................................ 41 2.3.3. Mức tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên ................................... 42 Chương 3. THỰC TRẠNG VIỆC THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THUỘC ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ................................................................... 43 3.1. Khái quát về trường đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên ............... 43 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên ............................................................................... 43 3.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên ...................................................................... 45 3.1.3. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị ............................................................... 48 3.1.4. Về công tác quản lý tài chính .................................................................. 48 3.2. Thực trạng việc thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính tại trường đại học Nông lâm thuộc Đại học Thái Nguyên ......................................................... 49 3.2.1. Đặc điểm quản lý tài chính nhà trường ................................................... 49 3.2.2. Thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính ...................................... 50 3.2.3. Tình hình thực hiện quyền tự chủ trong việc khai thác các nguồn tài chính phục vụ hoạt động .................................................................................... 54 3.2.4. Thực trạng việc thực hiện quyền tự chủ trong việc sử dụng các nguồn tài chính .................................................................................................. 64 3.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính của Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên ................. 71
- v 3.3. Đánh giá công tác thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính tại trường Đại học Nông lâm thuộc Đại học Thái Nguyên ............................................ 74 3.3.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 74 3.3.2. Những tồn tại trong quản lý tài chính ...................................................... 78 3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................... 81 Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THUỘC ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN........................................... 84 4.1. Định hướng phát triển của các trường đại học công lập .................................... 84 4.1.1. Định hướng phát triển chung ngành giáo dục, Đại học Thái Nguyên......... 84 4.1.2. Định hướng phát triển của Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên ....................................................................................... 88 4.2. Giải pháp hoàn thiện việc thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính tại trường Đại học Nông lâm thuộc Đại học Thái Nguyên ....................................... 91 4.2.1. Nhóm giải pháp trong việc khai thác nguồn tài chính ............................. 91 4.2.2. Nhóm giải pháp trong việc sử dụng nguồn tài chính............................... 95 4.3. Một số kiến nghị............................................................................................... 100 4.3.1. Về phía Nhà nước ................................................................................. 100 4.3.2. Về phía ngành giáo dục, Đại học Thái Nguyên .................................... 103 4.3.3. Về phía Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên ............. 103 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 107 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 113
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBVC : Cán bộ viên chức CNSH&CNTP : Công nghệ sinh học và công nghệ thực phẩm CNTY : Chăn nuôi thú y CT-HSSV : Công tác học sinh sinh viên ĐHCL : Đại học công lập ĐTQT : Đào tạo quốc tế ĐVSN : Đơn vị sự nghiệp ĐVT : Đơn vị tính GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GDĐH : Giáo dục đại học GV : Giảng viên HCTC : Hành chính tổ chức HSSV : Học sinh sinh viên KHCN&HTQT : Khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế KHSS : Khoa học sự sống KHTC : Kế hoạch tài chính KT&ĐBCLGD : Khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục KTX : Ký túc xá NC&PTLN : Nghiên cứu và phát triển lâm nghiệp NCKH : Nghiên cứu khoa học NSNN : Ngân sách nhà nước PGS.TS : Phó giáo sư, tiến sĩ SV : Sinh viên UBND : Ủy ban nhân dân XDCB : Xây dựng cơ bản XH : Xã hội
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Mức thu học phí đối với hệ đào tạo chính quy tập trung ...................... 34 Bảng 3.1: Quy mô nhân sự của Trường Đại học Nông lâm năm 2012 - 2014........... 45 Bảng 3.2: Quy mô đào tạo của trường Đại học Nông lâm ..................................... 45 Bảng 3.3: Tình hình giao và thực hiện dự toán thu sự nghiệp giai đoạn 2012-2014 .............................................................................................. 53 Bảng 3.4: Tổng hợp các nguồn thu giai đoạn 2012-2014 ........................................... 54 Bảng 3.5: Tổng kinh phí NSNN cấp giai đoạn 2012-2014 .................................... 57 Bảng 3.6: Cơ cấu các nguồn thu sự nghiệp giai đoạn 2012 - 2014 ....................... 61 Bảng 3.7: Tình hình sử dụng kinh phí giai đoạn 2012 - 2014 ................................. 65 Bảng 3.8: Cơ cấu chi hoạt động thường xuyên giai đoạn 2012 – 2014 ............... 65 Bảng 3.9: Tình hình trích lập các quỹ giai đoạn 2012-2014 .................................. 69 Bảng 4.1: Kế hoạch Thu - chi tài chính giai đoạn 2015 - 2020 ............................. 90
- viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của nhà trường ................................................. 46 Biểu đồ 3.1: So sánh nguồn thu giai đoạn 2012-2014 ............................................ 55 Biểu đồ 3.2: So sánh nguồn kinh phí NSNN giai đoạn 2012-2014 ........................ 57 Biểu đồ 3.3: Tình hình tăng trưởng nguồn thu sự nghiệp giai đoạn 2012 - 2014 ......... 60 Biểu đồ 3.4: Mức độ tham gia các nguồn tự có trong số thu sự nghiệp giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................ 62 Biểu đồ 3.5: Thu nhập bình quân của cán bộ viên chức giai đoạn 2012-2014 .............. 77
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Ngày nay, khi trí tuệ đã trở thành yếu tố hàng đầu thể hiện quyền lực và sức mạnh của một quốc gia, thì các nước trên Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đều ý thức được rằng giáo dục không chỉ là phúc lợi xã hội, mà thực sự là đòn bẩy quan trọng để phát triển kinh tế, phát triển xã hội. Ở nước ta hiện nay đã có nhiều loại hình trường đào tạo khác nhau, trong đó loại hình trường công lập luôn giữ vai trò nòng cốt. Cùng với quá trình cải cách nền hành chính nhà nước trong giai đoạn mới, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thì việc đổi mới phương thức hoạt động và cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp đào tạo công lập là giải pháp quan trọng nhằm thúc đẩy hoạt động giáo dục đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội, đảm bảo chất lượng dịch vụ đào tạo. Để thực hiện mục đích này, Chính phủ và các bộ, ngành chức năng đã có nhiều chính sách mới đối với hoạt động của các đơn vị sự nghiệp đào tạo công lập nhằm tăng cường năng lực hoạt động của các đơn vị, ban hành nhiều văn bản hướng dẫn thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho đơn vị sự nghiệp đào tạo công lập trong việc tổ chức công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành nhiệm vụ được giao, phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ với chất lượng cao cho xã hội nhằm tăng nguồn thu, từng bước giải quyết thu nhập cho người lao động. Những thay đổi căn bản, trong cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, lần lượt là Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về “Chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu” (NĐ10/2002/NĐ-CP); sau này Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ- CP ra đời, đã tạo ra những chuyển biến tích cực trong công tác quản lý tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu. Việc trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
- 2 hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị sự nghiệp đào tạo công lập không ngừng tìm kiếm biện pháp mở rộng hoạt động dịch vụ, nâng cao chất lượng đào tạo, tăng nguồn thu, chi tiêu tiết kiệm để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; mặt khác để đáp ứng nhu cầu hoạt động và phát triển đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức đối với đại học vùng và các cơ sở giáo dục đại học thành viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 08/2014/TT-BGDĐT ngày 20/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đại học vùng và các cơ sở giáo dục đại học thành viên. Vì vậy việc đổi mới cơ chế tài chính, nâng cao quyền tự chủ, gắn với tự chịu trách nhiệm là việc làm cần thiết trong việc khai thác, phát huy các tiềm năng về cơ sở vật chất, tài sản, đội ngũ giáo viên để nâng cao chất lượng đào tạo, mở rộng quy mô, đa dạng hoá các loại hình đào tạo, gắn với nhu cầu xă hội, tăng nguồn tài chính cho nhà trường, tăng cường tái đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người lao động Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên là đơn vị sự nghiệp có thu, tự đảm bảo một phần kinh phí, thực hiện theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính. Tuy nhiên, trên thực tế đối với các trường công lập nói chung và Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên nói riêng việc giao quyền tự chủ mới chỉ là giao quyền tự chủ cho các trường trong việc tổ chức chi, chưa giao quyền tự chủ thực sự về huy động nguồn lực tài chính từ học phí do người học đóng góp, các cơ sở đào tạo vẫn phải thực hiện mức thu học phí trong trần quy định thấp, không bù đắp đủ chi phí hoạt động thường xuyên. Đây là một bất cập lớn cho các trường trong việc chủ động tìm kiếm, huy động nguồn lực tài chính cho đầu tư phát triển, thu hút nhân tài, xây dựng cơ sở vật chất nâng cao chất lượng đào tạo. Xuất phát từ thực tiễn, từ những tri thức được thu nhận được trong quá trình là học viên cao học và cùng với thực tiễn nhiều năm công tác, tôi chọn nghiên cứu đề tài: "Thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính tại Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên".
- 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng tự chủ về tài chính tại Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của Nhà trường. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận và thực tiễn về việc thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính tại các trường công lập. - Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính tại Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện tốt hơn quyền tự chủ trong quản lý tài chính tại Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề trong công tác quản lý tài chính tại Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Tập trung nghiên cứu việc thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính tại Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên. - Về không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên. - Về thời gian: Các tài liệu, số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài thu thập trong 3 năm từ năm 2012 đến năm 2014, các giải pháp đề ra cho giai đoạn 2016-2020. 4. Đóng góp mới của luận văn - Luận văn làm rõ được thực trạng tình hình thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính tại Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên. - Luận văn đưa ra những kiến nghị với các cấp, các ngành sửa đổi, bổ sung một vài chính sách phù hợp với thực tế. - Luận văn đưa ra kiến nghị, đề xuất với Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học Nông Lâm thay đổi phương pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả việc thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính.
- 4 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có bốn chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập có thu Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng việc thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính tại Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên. Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện việc thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính tại Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CÓ THU 1.1. Cơ sở lý luận về thực hiện quyền tự chủ trong quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập có thu 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập Đơn vị sự nghiệp công lập: Là những đơn vị do Nhà nước thành lập hoạt động thực hiện cung cấp các dịch vụ công cộng và dịch vụ nhằm duy trì sự hoạt động bình thường của các ngành kinh tế - xã hội; các đơn vị sự nghiệp công lập được trao quyền tự quyết định, tự chịu trách nhiệm về các khoản thu, khoản chi của đơn vị mình nhưng không vượt quá mức khung do Nhà nước quy định. Các đơn vị do nhà nước thành lập hoạt động trong các lĩnh vực: Y tế, giáo dục, thể dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ việc làm… Để xác định đơn vị nào do nhà nước thành lập là đơn vị sự nghiệp công lập, theo quy định tại Nghị định số 55/2012/NĐ-CP, đơn vị sự nghiệp công lập được xác định dựa trên các tiêu chuẩn sau: - Có văn bản quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương hoặc địa phương. - Được nhà nước hỗ trợ về kinh phí và tài sản để hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn và được phép thực hiện một số khoản thu phí, lệ phí theo chế độ Nhà nước quy định. - Có tổ chức bộ máy biên chế và bộ máy quản lý kế toán theo chế độ nhà nước quy định - Có mở tài khoản tại kho bạc nhà nước để kiểm soát các khoản thu, chi tài chính. 1.1.1.2. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập Các đơn vị sự nghiệp công lập có những đặc điểm cơ bản sau: + Đơn vị sự nghiệp công lập là những tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã hội, không vì mục tiêu lợi nhuận.
- 6 Khác với hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động sự nghiệp cung ứng dịch vụ cho nền kinh tế nhưng mục đích chính không phải vì mục tiêu lợi nhuận. Nhà nước duy trì, tổ chức, tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để cung cấp dịch vụ cho thị trường, trước hết nhằm thực hiện vai trò của nhà nước trong việc phân phối lại thu nhập và thực hiện chính sách phúc lợi công cộng khi can thiệp vào thị trường. Nhờ đó, nhà nước hỗ trợ cho các ngành kinh tế hoạt động bình thường, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài, đảm bảo và phát triển nguồn nhân lực, thúc đẩy hoạt động kinh tế phát triển và ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống, sức khỏe, văn hoá và tinh thần của nhân dân. + Kết quả của hoạt động sự nghiệp chủ yếu là tạo ra các dịch vụ công, phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp quá trình tái sản xuất xã hội Nhờ việc sử dụng các hàng hóa công cộng do hoạt động sự nghiệp tạo ra mà quá trình tái sản xuất ra của cải vật chất trong xã hội được thuận lợi và ngày càng đạt hiệu quả cao. Hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế, thể dục, thể thao mang đến tri thức và đảm bảo sức khoẻ cho lực lượng lao động, tạo điều kiện cho nguồn nhân lực có chất lượng ngày càng tốt hơn. Hoạt động sự nghiệp khoa học, văn hóa mang lại những hiểu biết về tự nhiên, xã hội, tạo ra những công nghệ mới phục vụ sản xuất và đời sống. Vì vậy, hoạt động sự nghiệp luôn gắn bó hữu cơ và tác động tích cực tới quá trình tái sản xuất xã hội. + Hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình phát triển kinh tế xã hội của nhà nước Trong nền kinh tế thị trường, nhà nước tổ chức, duy trì hoạt động sự nghiệp để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội. Để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội nhất định, trong mỗi thời kỳ, nhà nước có các chủ trương, chính sách, có các chương trình mục tiêu kinh tế xã hội nhất định như: chương trình xoá mù chữ, chương trình xóa đói giảm nghèo, chương trình dân số- kế hoạch hoá gia đình, chương trình phòng chống AIDS…. Các chương trình này chỉ có nhà nước, với vai trò của mình mới có thể thực hiện một cách đầy đủ và hiệu quả. Nhà nước duy trì và phát triển các hoạt động sự nghiệp gắn với các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước nhằm mang lại lợi ích cho người dân.
- 7 1.1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp Đơn vị sự nghiệp công lập được phân làm nhiều loại khác nhau tuỳ theo mục đích và tiêu thức phân loại. Dựa vào những căn cứ nhất định, đơn vị sự nghiệp công lập được phân loại như sau: * Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo nguồn thu Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính là các đơn vị sự nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập (đơn vị dự toán độc lập, có con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của luật kế toán). Căn cứ theo điều 9 của Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp công được phân thành 3 loại đơn vị thực hiện quyền tự chủ về tài chính: - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động) - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, phần còn lại được NSNN cấp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động) - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do NSNN bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động) Việc xác định khả năng tự trang trải chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị sự nghiệp có thu dựa trên chỉ tiêu sau: Tổng số nguồn thu Mức tự bảo đảm chi phí sự nghiệp hoạt động thường xuyên = x 100 Tổng số chi hoạt động của đơn vị (%) thường xuyên + Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động là đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên bằng hoặc lớn hơn 100%, nhà nước không phải dùng ngân sách để cấp kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị. + Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động là đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ trên 10% đến dưới 100%. Nhà nước vẫn phải cấp một phần kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị.
- 8 + Đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động là đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ 10% trở xuống. Áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp có nguồn thu thấp hoặc không có nguồn thu, nhà nước phải cấp toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị. * Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo nội dung hoạt động Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, ĐVSN công được phân thành: - Đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo. - Đơn vị sự nghiệp y tế - Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin - Đơn vị sự nghiệp thể dục, thể thao - Đơn vị sự nghiệp phát thanh, truyền hình - Đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ, môi trường - Đơn vị sự nghiệp kinh tế (duy tu, sửa chữa đê điều…) - Đơn vị sự nghiệp khác 1.1.2. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo Theo cách phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập như trên, các trường ĐHCL vừa mang đặc điểm các đơn vị sự nghiệp có thu, vừa mang đặc trưng riêng về lĩnh vực hoạt động giáo dục đào tạo. Các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập hoạt động không nhằm mục tiêu lợi nhuận mà hướng về phục vụ lợi ích cộng đồng và xã hội. Các đơn vị này có trách nhiệm đào tạo và nghiên cứu khoa học, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ trí thức, đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật có trình độ chuyên môn giỏi đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển kinh tế của đất nước. Các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập được nhà nước đầu tư xây dựng, cung cấp trang thiết bị dạy học, bố trí cán bộ quản lý và đội ngũ nhà giáo giảng dạy và nhà nước thống nhất quản lý về mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, quy chế thi cử và hệ thống văn bằng. Kinh phí hoạt động thường xuyên của các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập chủ yếu do NSNN cấp, bên cạnh đó, đơn vị có thêm kinh phí từ nguồn thu học phí, lệ phí và thu khác được giữ lại để đáp ứng nhu cầu chi thường xuyên của đơn vị.
- 9 Các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập là các đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm một phần hay toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên. Các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập được quyền chủ động trong công tác đào tạo như: xây dựng đề cương, giáo trình môn học, kế hoạch giảng dạy và học tập đối với các ngành nghề được phép đào tạo; tổ chức tuyển sinh theo chỉ tiêu của Bộ GD & ĐT, thực hiện tổ chức đào tạo, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng theo thẩm quyền. Cũng như đơn vị sự nghiệp, các đơn vị giáo dục đào tạo công lập là đơn vị sự nghiệp công lập có thu được nhà nước trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính. Việc trao quyền tự chủ cho các đơn vị giáo dục đào tạo công lập nhằm giúp các trường chủ động trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. 1.1.3. Đặc điểm của các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập 1.1.3.1. Các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập là các đơn vị sự nghiệp có thu Đơn vị sự nghiệp có thu là đơn vị sự nghiệp hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước quyết định thành lập. Có hai loại đơn vị sự nghiệp có thu: đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí) và đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí). Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí là đơn vị có nguồn thu chưa trang trải toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên. Đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập do Nhà nước đầu tư xây dựng, cung cấp trang thiết bị dạy học, bố trí cán bộ, công chức quản lý và đội ngũ nhà giáo giảng dạy....và thống nhất quản lý hệ thống giáo dục quốc dân về mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, quy chế thi cử và hệ thống văn bằng. Nhà nước quản lý nguồn đầu tư cho giáo dục. Kinh phí cho hoạt động thường xuyên của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập chủ yếu do ngân sách nhà nước cấp, bên cạnh đó, các trường có thêm kinh phí từ các nguồn thu khác được giữ lại cho trường theo quy định của Nhà nước. Đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập là đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên do 1.1.3.2. Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập là đào tạo con người Đặc điểm hoạt động của các trường đại học công lập không nhằm vào lợi nhuận mà hướng về phục vụ lợi ích cộng đồng và xã hội. Hoạt động giáo dục - đào tạo nhằm mục đích đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- 10 Nhà trường của các cơ quan hành chính nhà nước, của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cho đất nước. Nhà trường của lực lượng vũ trang nhân dân có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng sĩ quan, hạ sĩ quan, quân dân chuyên nghiệp và công nhân quốc pḥng; bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý nhà nước về nhiệm vụ và kiến thức quốc phòng, an ninh. 1.1.3.3. Giáo dục - đào tạo theo nguyên tác lý luận gắn với thực tiễn Hoạt động giáo dục - đào tạo được thực hiện theo nguyên tắc học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. 1.1.4. Quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập 1.1.4.1. Tổng quan về công tác quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập * Khái niệm về tài chính Tài chính là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài chính bằng việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng yêu cầu tích lũy và tiêu dùng của các chủ thể trong xã hội. Tài chính trong các trường đại học là phản ánh các khoản thu, chi bằng tiền của các quỹ tiền tệ trong các trường đại học. Xét về hình thức nó phản ánh sự vận động và chuyển hóa của các nguồn lực tài chính trong quá trình sử dụng các quỹ bằng tiền. Xét về bản chất nó là những mối quan hệ tài chính biểu hiện dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ bằng tiền nhằm phục vụ cho sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước. Các quan hệ tài chính trong trường đại học như sau: - Quan hệ tài chính giữa trường đại học với NSNN Ngân sách nhà nước cấp kinh phí bao gồm: Chi thường xuyên, chi sự nghiệp khoa học công nghệ, chi chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo, chi đầu tư phát triển, chi nhiệm vụ đột xuất do nhà nước giao cho các trường. Các trường phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước như: Nộp thuế theo quy định của nhà nước. - Quan hệ tài chính giữa nhà trường với xã hội Quan hệ tài chính giữa nhà trường với xã hội, mà cụ thể là người học được thể hiện thông qua các khoản thu sau: Học phí, lệ phí và một số loại phí khác để góp phần đảm bảo cho các hoạt động giáo dục. Chính phủ quy định khung học phí, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các loại hình trường. Tuy nhiên, các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội và người nghèo thì được miễn giảm, học sinh khá, giỏi thì được học bổng, khen thưởng…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn