Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà Nước trong thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện việc vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong công tác thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Phú Thọ. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà Nước trong thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRIỆU THÀNH NAM VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRIỆU THÀNH NAM VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Hoàng Thị Thu THÁI NGUYÊN - 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết rằng tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không sử dụng các nguồn thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngoài những tài liệu và thông tin đã được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn của luận văn./. Thái Nguyên,tháng 7 năm 2018 Tác giả luận văn Triệu Thành Nam
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà Nước trong thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ”,tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy, cô giáo Khoa đào tạo sau đại học, Trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên; Ban Giám đốc, cán bộ VietinBank Phú Thọ... Đặc biệt là sự tận tình hướng dẫn của cô giáo PGS.TS.Hoàng Thị Thu; sự ủng hộ, động viên của gia đình và bè bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các quý cơ quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Sự giúp đỡ này đã cổ vũ và giúp tôi nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả lý luận và thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu. Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và nghiêm túc của bản thân, song do khả năng và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Tôi mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và những độc giả quan tâm đến đề tài này. Thái Nguyên,tháng 7 năm 2018 Tác giả luận văn Triệu Thành Nam
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 3 4. Những đóng góp của luận văn ................................................................................ 3 5. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 4 Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NHTM ........................................................................................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong công tác thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM ................. 5 1.1.1. Một số Khái niệm liên quan .............................................................................. 5 1.1.2. Nội dung thẩm định tín dụng ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp theo chính sách của Ngân hàng Nhà nước .................................................................. 7 1.1.3. Các tiêu chí đánh giá công tác thẩm định tín dụng ngân hàng đối với KHDN theo quy định của Ngân hàng Nhà nước ...................................................... 15 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Phú Thọ ................................................................................................. 18 1.2. Cơ sở thực tiễn về thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp theo chính sách của Ngân hàng Nhà nước ................................................................ 22 1.2.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam ........................ 22
- iv 1.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam ............. 23 1.2.3. Bài học kinh nghiệm áp dụng cho VietinBank Phú Thọ ................................ 24 Chương 2:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 25 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 25 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 25 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 25 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu........................................................... 26 2.2.3 Phương pháp phân tích thông tin ..................................................................... 26 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 27 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của ngân hàng ................................ 27 2.3.2. Các chỉ tiêu để phản ánh tình hình tín dụng và chất lượng tín dụng của KHDN ....................................................................................................................... 27 Chương 3:THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHDNTHEO CHÍNH SÁCH CỦA NHNN TẠI VIETINBANKPHÚ THỌ ..... 30 3.1. Tổng quan về VietinBank Phú Thọ .................................................................... 30 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 30 3.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy .................................................................... 31 3.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ..................................................................... 33 3.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chính ................................................... 35 3.2. Thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp (KHDN) tại VietinBank Phú Thọ ................................................................. 40 3.3. Thực trạng vận dụng chính sách của NHNN trong thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Phú Thọ ............................................ 43 3.3.1. Thực trạng vận dụng chính sách của NHNN trong thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.................................................................................... 43 3.3.2 Kết quả đánh giá công tác thẩm định tín dụng đối với KHDN theo Chính sách của NHNN tại VietinBank Phú Thọ ................................................................. 45 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của NHNN trong thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Phú Thọ ........................ 54 3.4.1. Từ phía Ngân hàng .......................................................................................... 54 3.4.2. Từ phía khách hàng ......................................................................................... 57
- v 3.4.3. Từ chính sách của Ngân hàng Nhà nước ........................................................ 58 3.5. Đánh giá chung về việc vận dụng chính sách của NHNN trong thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Phú Thọ ........................ 58 3.5.1. Những thành tựu đạt được............................................................................... 58 3.5.2. Những tồn tại và hạn chế ................................................................................ 59 3.5.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 60 Chương 4:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNGĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP THEO CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TẠI VIETINBANK PHÚ THỌ ....... 64 4.1. Định hướng của VietinBank Phú Thọ trong phát triển thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp theo chính sách của NHNN ................................ 64 4.1.1. Định hướng của NHNN trong phát triển tín dụng và thẩm định tín dụng giai đoạn 2018 - 2022 ................................................................................................ 64 4.1.2. Định hướng phát triển kinh doanh và hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng của VietinBank Phú Thọ giai đoạn 2018 - 2022 .............................................. 65 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp theo định hướng của Ngân hàng Nhà nước tại VietinBank Phú Thọ ........... 66 4.2.1. Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin ............................................ 66 4.2.2. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của Cán bộ tín dụng .......................................... 69 4.2.3. Nâng cao khả năng phân tích tài chính khách hàng ........................................ 71 4.2.4. Chú trọng công tác chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng ...................... 72 4.2.5. Nâng cao khả năng thẩm định bảo đảm tiền vay ............................................ 74 4.2.6. Tăng cường chính sách khách hàng ................................................................ 75 4.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 75 4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................................... 75 4.3.2. Đối với VietinBank ......................................................................................... 77 4.3.3. Đối với các tổ chức chính quyền ..................................................................... 77 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 82
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BIDV Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam CN Chi nhánh CP Cổ phần DN Doanh nghiệp DPRR Dự phòng rủi ro KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại VietinBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam VietinBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi Phú Thọ nhánh Phú Thọ Vietcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thang đánh giá Likert ...................................................................... 26 Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn trong 3 năm 2015-2017 .............................. 36 Bảng 3.2: Kết quả kinh doanh 3 năm 2015-2017 .............................................. 39 Bảng 3.3: Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay và dư nợ tín dụng đối với KHDN tại VietinBank Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ....................... 40 Bảng 3.4. Bảng kết quả dư nợ cho vayđối với KHDNtrong các năm 2015 - 2017 ................................................................................................. 41 Bảng 3.5. Bảng kết quả dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng doanh nghiệp trong các năm 2015-2017 ...................................................... 41 Bảng 3.6: Tình hình nợ quá hạnđối với KHDN giai đoạn 2015-2017 ................ 42 Bảng 3.7: Thống kê thời gian cấp tín dụng đối với KHDN tại VietinBank Phú Thọ............................................................................................ 46 Bảng 3.8: Thống kê chi phí thẩm định tín dụng đối với KHDNtại VietinBank Phú Thọ ......................................................................... 47 Bảng 3.9. Đánh giá của về chất lượng công tác thu thập và xử lý thông tin ...... 52 Bảng 3.10. Đánh giá về nội dung thẩm định ..................................................... 52 Bảng 3.11. Đánh giá về công nghệ phục vụ cho quy trình thẩm định ............... 53 Bảng 3.12. Đánh giá về Hiệu quả công tác thẩm định ....................................... 54 Bảng 3.13. Đánh giá về trình độ của cán bộ tín dụng ........................................ 56
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Bộ máy tổ chức của VietinBank Phú Thọ................................................. 32 Hình 3.2: Thị phần tín dụng của các NHTM trên địa bàn năm 2017 ....................... 37
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tính đến 30/06/2017, tại Việt Nam có 04 NHTM nhà nước, 31 NHTM Cổ phần, 51 chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, 08 ngân hàng 100% vốn nước ngoài, 16 Công ty tài chính, 11 Công ty cho thuê tài chính, 1.178 tổ chức tín dụng nhân dân và 49 văn phòng đại diện của các Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. 1 Hệ thống NHTM nói chung và hệ thống NHTM đang hoạt động tại Việt Nam nói riêng có vai trò vô cùng quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh. Đồng thời đóng góp tích cực cho việc duy trì tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục. Hoạt động của các NHTM ở Việt Nam mặc dù đã và đang mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ. Tuy nhiên tỷ trọng nguồn thu từ hoạt động cho vay vẫn chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn thu của Ngân hàng (chiếm trên 70%). Rủi ro từ hoạt động cho vay rất lớn, có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay Ngân hàng cần phải nhìn nhận và đánh giá rõ về tư cách, năng lực pháp lý khách hàng, tình hình tài chính khách hàng ngay từ giai đoạn thẩm định khách hàng vay vốn. Trên thực tế kể từ năm 2005, NHNN đã ban hành nhiều quy định mới về quản trị rủi ro, an toàn hoạt động ngân hàng và quản lý tín dụng, đặc biệt là quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro (DPRR) tiến dần tới các chuẩn mực quốc tế. Bản chất của nợ xấu ngân hàng là do khách hàng vay vốn sử dụng vốn vay không hiệu quả, và nó thường phát sinh sau một chu kỳ vay vốn, thậm chí sau một thời gian dài. Nợ xấu hiện nay của các tổ chức tín dụng (TCTD) được tích lũy từ trước đây do môi trường kinh doanh xấu đi kể từ năm 2008, khách hàng vay gặp nhiều khó khăn về tài chính và hoạt động, vì vậy, nợ xấu của hệ thống các TCTD có chiều hướng gia tăng nhanh trong thời gian gần đây. Trong bối cảnh dư nợ tín dụng không tăng từ đầu năm 2012 trở lại đây cho thấy nợ xấu phát sinh mới chủ yếu là các khoản tín dụng đã được cấp trước đây, đặc biệt là trong giai 1 Tổng hợp thông qua website sbv.gov.vn
- 2 đoạn tăng trưởng tín dụng nhanh. Nếu tính thận trọng bao gồm cả một số khoản nợ tiềm ẩn, nợ VAMC đã mua cùng với nợ xấu nội bảng tại ngân hàng thì tổng mức nợ xấu đến cuối tháng 9/2017, tổng mức nợ xấu toàn hệ thống là khoảng 566.000 tỷ đồng, tương đương với 8,61% tổng dư nợ tín dụng. VietinBank Phú Thọ là một trong những NHTM nằm trong xu thế phát triển chung của hệ thống NHTM ở Việt Nam, có nguồn thu từ cho vay chiếm tỷ trọng cao (khoảng 70%) trong cơ cấu doanh thu. Thực trạng chất lượng cho vay trong hoạt động kinh doanh của VietinBank Phú Thọ trong những năm trở lại đây đã có nhiều thay đổi tích cực, tuy nhiên vẫn còn một số khách hàng yếu kém, phát sinh dư nợ xấu ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của chi nhánh. Có rất nhiều nguyên nhân nhưng nguyên nhân chính xuất phát từ việc thẩm định khách hàng chưa tốt, chưa vận dụng được toàn bộ các chính sách của Ngân hàng nhà nước trong quá trình thẩm định khách hàng, chưa nắm bắt thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính khách hàng. Với định hướng phát triển tín dụng an toàn và hiệu quả trong thời gian tới, các chi nhánh VietinBank, trong đó có VietinBank Phú Thọ, cần phải hoàn thiện, nâng cao hơn nữa công tác thẩm định tín dụng tín dụng đối với khách hàng. Xuất phát từ các vấn đề thực tế trên, tác giả đã tiến hành lựa chọn đề tài:"Vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà Nước trong thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ" làm luận văn nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện việc vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong công tác thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệptại VietinBank Phú Thọ. 2.2. Mục tiêu cụ thể Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề sau: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng DN tại các NHTM trên cơ sở các chính sách của Ngân hàng Nhà nước;
- 3 - Phân tích thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong công tác thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tácvận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Phú Thọ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn được thu thập trong giai đoạn 2015-2017. Số liệu sơ cấp được thu thập năm 2018. - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại VietinBank Phú Thọ - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu tập trung tìm hiểu về việc vận dụng chính sách của NHNN trong công tác thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệptại VietinBank Phú Thọ. 4. Những đóng góp của luận văn Đề tài nghiên cứu dựa trên thực tiễn của việc thẩm định tín dụng đối với KHDN theo chính sách của NHNN tại VietinBank Phú Thọ. Phân tích thực trạng kết hợp với các nghiên cứu, lý luận, tư duy của các nhà khoa học, các chuyên gia ngành tài chính - ngân hàng, các kinh nghiệm đúc kết trong quá trình làm việc của bản thân để đưa ra các ý kiến, nhận định, đánh giá, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hơn nữa công tác thẩm định tín dụng tín dụng đối với khách hàng. Với nội dung nghiên cứu như vậy, đề tài hy vọng đóng góp được nhất định vào việc nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng đối với KHDN theo chính sách của NHNNtạiVietinBank Phú Thọ nói riêng và của toàn hệ thống nói chung.
- 4 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu được chia làm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong công tác thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong công tác thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Phú Thọ Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng đối với KHDN theo Chính sách của NHNN tại VietinBank Phú Thọ
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NHTM 1.1. Cơ sở lý luận về vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong công tác thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM 1.1.1. Một số Khái niệm liên quan 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại (NHTM) là một bộ phận không thể tách rời khỏi đời sống xã hội, là một sản phẩm đặc biệt của nền kinh tế thị trường. Sự ra đời của NHTM đánh dấu một bước nhảy vọt trong quá trình phát triển đi lên của nhân loại. Ngân hàng thương mại hiện nay là kết quả tất yếu của quá trình phát triển nền kinh tế tiền tệ. NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. (Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành ngày 16/06/2010)). Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại chủ yếu là nhận tiền gửi và cho vay vốn đầu tư. Tuy nhiên cũng có những thay đổi cho phù hợp với sự phát triển của khách hàng, khoa học kỹ thuật kinh tế và xã hội. Nhờ có các ngân hàng thương mại mà các chính sách tài chính tiền tệ của Nhà nước được thực hiện một cách nhanh chóng và kịp thời hơn, từ đó việc kiểm soát các hoạt động của các doanh nghiệp được dễ dàng, theo đúng luật pháp hơn. 1.1.1.2. Khái niệm Thẩm định tín dụng tại Ngân hàng thương mại “ Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định” (Nguyễn Minh Kiều, 2011). Tín dụng ngân hàng còn được hiểu như sau “Cấp tín dụng là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” (Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2010).
- 6 Thẩm định tín dụng là việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích để đánh giá khách hàng theo các tiêu chí cấp tín dụng để đưa ra những đánh giá khách quan và đầy đủ về khách hàng làm cơ sở để đưa ra quyết định cấp tín dụng. Như vậy, thẩm định tín dụng phải tuân theo một quy trình nhất định, đòi hỏi Cán bộ tín dụng phải có sự hội tụ các kiến thức sâu rộng như: Kiến thức về kế toán, quản trị, kiến thức về kinh tế, xã hội, các kiến thức về ngành nghề có liên quan, các thông tin thị trường, các thông tin về tài sản, công nghệ kỹ thuật và máy móc, có khả năng nắm bắt được tâm lý của doanh nghiệp để phán đoán… Sau cùng để thẩm định có kết quả tốt, Cán bộ tín dụng cần đặt ra các câu hỏi và tự trả lời như: khách hàng có nhu cầu và mong muốn vay vốn, hoàn trả vốn thực sự hay không? Hoặc khách hàng liệu có đủ khả năng trả nợ hay không? hay khách hàng có ý định thực hiện nghĩa vụ vay và trả nợ trong suốt thời gian vay hay không, hay là có ý định đảo nợ… Những câu hỏi và tự trả lời này của Cán bộ tín dụng có vai trò rất lớn trong việc đưa ra quyết định có nên tài trợ tín dụng cho khách hàng hay không. Thẩm định tín dụng là xác định khả năng trả nợ và ý muốn trả nợ của người vay. Mục đích của công tác thẩm định tín dụng là đánh giá một cách khách quan và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ cho quyết định cho vay. Một ngân hàng phải xác định được mức độ rủi ro có thể chấp nhận được trong mỗi trường hợp cho vay. Hơn nữa, chỉ có thể tiến hành thẩm định tín dụng mới có thể xác định được các điều kiện và thời hạn vay sao cho cả người vay và ngân hàng cùng có thể chấp nhận. Thẩm định tín dụng giúp ngân hàng rút ra các kết luận chính xác về tính khả thi, khả năng trả nợ, những rủi ro có thể xảy ra của phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư để quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay một cách đúng đắn. Thông qua thẩm định tín dụng ngân hàng xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, mức thu nợ hợp lý tạo điều kiện cho khách hàng hoạt động có hiệu quả. Đồng thời tư vấn cho các chủ đầu tư sao cho các phương án kinh doanh có hiệu quả, hạn chế rủi ro cho ngân hàng.
- 7 1.1.1.3. Khái niệm Khách hàng doanh nghiệp và thẩm định tín dụng ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp Theo Luật Doanh nghiệp 2014, Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Cụ thể hơn, tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng, khách hàng doanh nghiệp là những pháp nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng, được thành lập và hoạt động tại Việt Nam hoặc các pháp nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Vậy, thẩm định tín dụng ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp có thể hiểu là quá trình xem xét, phân tích các tài liệu, các thông tin cần thiết về doanh nghiệp có nhu cầu tín dụng mà ngân hàng thu thập được, để từ đó làm căn cứ quyết định trước khi ngân hàng cho doanh nghiệp vay một giới hạn cho phép. 1.1.2. Nội dung thẩm định tín dụng ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp theo chính sách của Ngân hàng Nhà nước Thẩm định tín dụng chỉ là một khâu trong toàn bộ quy trình tín dụng nói chung nhưng là khâu vô cùng quan trọng vì nó giúp đánh giá chính xác và trung thực được khả năng thu hồi nợ trước khi quyết định cho vay. Do vậy, các ngân hàng thường tách riêng khâu này và chi tiết hóa thành một quy trình riêng gọi là quy trình thẩm định tín dụng. Quy trình thẩm định tín dụng là những chỉ dẫn (dưới dạng văn bản) các bước tiến hành từ việc xem xét, thu thập thông tin cần thiết cho đến khi rút ra được kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ khi cho vay. Toàn bộ quy trình thẩm định tín dụng có thể thực hiện qua các bước sau đây: Bước 1: Xem xét hồ sơ vay của khách hàng. Bước đầu tiên khi nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng là rà soát, kiểm tra tính pháp lý và chân thực những thông tin khách hàng cung cấp. Từ đó có thể nhìn nhận, đánh giá cơ bản về khách hàng để đưa ra những quyết định tín dụng cụ thể. Bước 2: Thu thập thông tin cần thiết bổ sung. Những thông tin còn thiếu về khách hàng sẽ được bổ sung cụ thể tại bước 2, thu thập đầy đủ các thông tin về pháp lý, tài sản bảo đảm, nguồn trả nợ và tính khả
- 8 thi của dự án đầu tư sẽ giúp giảm thiểu rủi ro cho Ngân hàng khi đưa ra quyết định tín dụng. Bước 3: Thẩm định khả năng thu hồi nợ thông qua thông tin có được. Từ những thông tin đã thu thập đầy đủ, cán bộ tín dụng tiến hành đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng để đưa ra mức cấp tín dụng phù hợp. Bước 4: Ước lượng và kiểm soát rủi ro tín dụng. Việc đánh giá và kiểm soát được rủi ro tín dụng là vô cùng quan trọng, làm tốt ở bước này sẽ giúp Ngân hàng quản lý tốt hơn khoản cấp tín dụng và tránh được những rủi ro không đáng có trong quá trình cấp tín dụng. Bước 5: Kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ vay. Khi đã đánh giá được một cách tổng thể về khoản cấp tín dụng, cán bộ tín dụng sẽ đưa ra quyết định có hoặc không chấp nhận khoản vay của khách hàng. Mục tiêu của thẩm định tín dụng nói chung là cung cấp thông tin để quyết định cho vay và giảm xác suất sai lầm dựa trên cơ sở đánh giá đúng thực chất của phương án sản xuất kinh doanh và ước lượng hay kiểm soát rủi ro ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ khi cho vay. Có nhiều công trình nghiên cứu cho thấy khả năng thu hồi nợ vay phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tư cách pháp nhân của khách hàng, năng lực quản lý của người điều hành khách hàng, tình hình tài chính của khách hàng, tính chất khả thi của phương án sản xuất kinh doanh, uy tín của khách hàng. Do đó, để đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng, công tác thẩm định tín dụng cần tập trung vào thẩm định các nội dung chính như sau: 1.1.2.1. Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng doanh nghiệp Mục tiêu của thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng doanh nghiệp là đánh giá tư cách pháp nhân, tính chất hợp pháp và mức độ tin cậy đối với những thủ tục vay mà khách hàng phải tuân thủ. Chẳng hạn như thẩm định xem khách hàng có thỏa mãn các điều kiện vay vốn hoặc thẩm định xem hồ sơ vay vốn của khách hàng có đầy đủ và hợp pháp hay không. Thẩm định điều kiện vay vốn: Theo quy chế cho vay của tổ chức tín dụng, khách hàng muốn vay vốn ngân hàng phải thỏa mãn các điều kiện vay vốn bao gồm:
- 9 + Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. + Có mục đích vay vốn hợp pháp. + Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. + Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả. + Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thẩm định điều kiện vay vốn đơn giản chỉ là xem xét kỹ lại nhằm phát hiện xem khách hàng có thỏa mãn các điều kiện vay vốn như được chỉ định trong quy chế tín dụng hay không. Trong các điều kiện vay vốn trên đây, thẩm định mục đích sử dụng vốn vay, thẩm định khả năng tài chính đảm bảo nợ vay và thẩm định tính chất khả thi của phương án sản xuất kinh doanh là quan trọng nhất. Thẩm định mức độ tin cậy của hồ sơ vay: Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn. Khách hàng phải trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng.Tổ chức tín dụng hướng dẫn các loại tài liệu khách hàng cần gửi cho tổ chứ tín dụng phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng loại khách hàng, loại cho vay và khoản vay. Thông thường bộ hồ sơ vay vốn gồm có: + Giấy đề nghị vay vốn. + Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn như giấy phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động. + Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ. + Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất. + Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay. + Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết. Thẩm định hồ sơ vay là xem xét tính chân thực và mức độ tin cậy của những tài liệu khách hàng cung cấp cho ngân hàng khi làm hồ sơ vay vốn. Ở khía cạnh này, Cán bộ tín dụng cần chú ý thẩm định xem các tài liệu quy định trong hồ sơ vay có đầy đủ và hợp pháp hay không, còn nội dung chi tiết của các tài liệu quan trọng như báo cáo tài chính và phương án sản xuất kinh doanh sẽ thẩm định sau.
- 10 Thẩm định năng lực quản lý của người điều hành khách hàng: Người điều hành khách hàng là chủ khách hàng, thành viên hội đồng quản trị, ban giám đốc, họ là những người hoạch định chính sách, thiết lập, lựa chọn và chỉ huy việc thực hiện phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh; hay nói cách khác họ chính là những người quyết định sự tồn vong, phát triển của khách hàng. Vì lẽ đó, thẩm định năng lực quản trị của khách hàng đi vay là một khâu rất quan trọng trong công tác thẩm định tín dụng. Các ngân hàng thường đánh giá năng lực quản trị của người điều hành khách hàng dựa trên các tiêu thức sau: + Thành tích trong quá khứ của khách hàng: việc tăng doanh số bán hàng, lợi nhuận, kiểm soát các khoản chi phí, chính sách bán hàng, gia tăng vốn tự có… đặc biệt là trong các giai đoạn khó khăn. + Cơ cấu tổ chức, quản trị nhân sự và cần chú ý đánh giá chiều sâu quản lý thể hiện ở việc phân cấp ủy quyền và đào tạo đội ngũ quản lý kế cận. + Quản trị chiến lược, tầm nhìn cho tương lai: việc lựa chọn chiến lược phát triển có phù hợp với môi trường kinh doanh, phù hợp với nguồn lực, văn hóa khách hàng hay không. + Trình độ của ban điều hành khách hàng: trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trước đây và hiện tại, và quan trọng nhất là sự chính trực 1.1.2.2. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp Mục tiêu của thẩm định năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp nhằm nắm bắt được tình hình thực tế của khách hàng, đánh giá thực trạng đơn vị đang làm ăn có lãi hay thua lỗ. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp gồm những bước sau: Thẩm định tình hình tài chính: Khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết là một trong những điều kiện tiên quyết để cho khách hàng vay. Khả năng tài chính tốt, đảm bảo việc trả nợ đầy đủ và đúng hạn giúp cho khách hàng giữ được uy tín cũng như những cam kết đã thỏa thuận với ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho những lần vay vốn sau này.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 19 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn