intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên môi trường: Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

24
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá được thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên môi trường: Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN LÊ THUẬN THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒNG LĨNH, TỈNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý Đất đai HUẾ - 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN LÊ THUẬN THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒNG LĨNH, TỈNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý Đất đai Mã số: 8.85.01.03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN THANH ĐỨC HUẾ - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa từng được dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Phan Lê Thuận
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc thầy giáo TS. Trần Thanh Đức, Khoa Tài Nguyên đất và Môi trường - Trường Đại học Nông lâm Huế đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô giáo Phòng Đào tạo sau Đại học, Khoa Tài Nguyên đất và Môi trường, Trường Đại học Nông lâm Huế đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh, cán bộ viên chức Văn phòng đăng ký đất đai thị xã Hồng Lĩnh, cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Hồng Lĩnh, cán bộ các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND thị xã Hồng Lĩnh, cùng bà con nhân dân thị xã Hồng Lĩnh đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phương. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn
  5. iii TÓM TẮT Đề tài này được tiến hành tại thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh với mục tiêu chính là phân tích, đánh giá được thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu. Để thực hiện các nội dung nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp sau: phương pháp thu thập số liệu thứ cấp; phương pháp thu thập số liệu sơ cấp; phương pháp xử lý số liệu bằng các phần mềm máy tính; phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, tài liệu; phương pháp so sánh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, việc quản lý, sử dụng đất của thị xã Hồng Lĩnh đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, ngày càng đi vào quy cũ. Năm 2016, thị xã có tổng diện tích đất tự nhiên là 5.897,30 ha, trong đó đất nông nghiệp chiếm 59,99% diện tích đất tự nhiên; đất phi nông nghiệp chiếm 26,45% diện tích đất tự nhiên; đất chưa sử dụng chiếm 13,56% diện tích tự nhiên. Trong giai đoạn 2013 - 2017, kết quả cấp giấy chứng nhận trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh đạt trên 95% so với số hộ kê khai đăng ký. Trong đó, đất nông nghiệp cấp đổi được 5.980 GCN (chiếm 98,36% tổng số hộ kê khai đăng ký) với diện tích 1.363,5 ha (chiếm 97,42% tổng diện tích kê khai đăng ký); đất ở cấp lần đầu được 1.262 giấy chứng nhận (chiếm 95,81% tổng số thửa kê khai đăng ký) với diện tích 49,48 ha (chiếm 96,26% tổng diện tích kê khai đăng ký). Hiện tại, vẫn còn 104 thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận (53 thửa đất nông nghiệp, 51 thửa đất ở) do các trường hợp như lấn chiếm, tranh chấp, hồ sơ chưa đầy đủ. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận đất ở lần đầu, cấp đổi, cấp lại, cấp do đăng ký biến động, cấp sau đo đạc địa chính trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh đạt 20.684 giấy chứng nhận. Trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh có 330 tờ bản đồ địa chính; sổ địa chính có 100 quyển; sổ mục kê có 10 quyển; sổ cấp GCNQSDĐ có 12 quyển; sổ theo dõi biến động có 6 quyển. Để xác định và đánh giá được yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, đề tài xác định được 5 nhóm yếu tố ảnh hưởng chính gồm: chính sách, pháp luật về đất đai; nhân lực phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận; cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ; cơ sở dữ liệu về quản lý đất đai; hiểu biết của người sử dụng đất. Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài đã đề xuất được 4 nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận tại thị xã Hồng Lĩnh gồm: nhóm giải pháp về chính sách, pháp luật; nhóm giải pháp về tuyên truyền, giáo dục; nhóm giải pháp về năng lực, phẩm chất đội ngũ cán bộ; nhóm giải pháp về cơ sở vật chất - kỹ thuật.
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii TÓM TẮT .................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề................................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nguyên cứu ............................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................. 2 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................... 3 1.1.1. Một số khái niệm có liên quan về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........ 3 1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................ 13 1.1.3. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....... 14 1.1.4. Yếu tố ảnh hưởng đến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất........................ 16 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 18 1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................................................................................................................... 18 1.2.2. Kinh nghiệm của Việt Nam về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........... 21 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ kinh nghiệm thực tiễn ........................................ 23 1.2.4. Một số nghiên cứu có liên quan........................................................................ 24 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 25 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 25
  7. v 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 25 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 25 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 25 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 26 2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu bằng các phần mềm máy tính ................................. 27 2.3.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, tài liệu ............................................. 27 2.3.4. Phương pháp so sánh........................................................................................ 27 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 28 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI THỊ XÃ HỒNG LĨNH .............. 28 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 28 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................... 32 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Hồng Lĩnh.......... 36 3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT THỊ XÃ HỒNG LĨNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2016 ................................................................................................... 38 3.2.1. Tình hình quản lý đất đai thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn 2013 - 2016 ................... 38 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất thị xã Hồng Lĩnh năm 2016 ......................................... 44 3.2.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh ........................................................................................................................... 48 3.3. KẾT QUẢ THỰC HIỆN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒNG LĨNH, TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2017........................................................................................................................... 49 3.3.1. Kết quả đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2013 - 2017 .................................................................. 49 3.3.2. Kết quả đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn 2013 - 2017. ...................................................................................................... 52 3.3.3. Kết quả lập HSĐC trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh ............................................. 64 3.4. ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI DÂN VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒNG LĨNH ......................................................................................................................... 66 3.4.1. Nguồn cung cấp thông tin, mức độ công khai và thông tin về thủ tục hành chính ....... 66 3.4.2. Thời gian thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................ 67
  8. vi 3.4.3 Thái độ và năng lực của cán bộ ......................................................................... 68 3.4.4. Các khoản lệ phí phải đóng .............................................................................. 69 3.4.5. Thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................ 71 3.5. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒNG LĨNH ......................... 72 3.5.1. Chính sách, pháp luật đất đai............................................................................ 74 3.5.2. Nhân lực phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......... 74 3.5.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ ............................................................... 75 3.5.4. Cơ sở dữ liệu về quản lý đất đai ....................................................................... 75 3.5.5. Hiểu biết của người sử dụng đất ....................................................................... 76 3.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH THỊ XÃ HỒNG LĨNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2017................................................................................................................ 77 3.6.1. Thuận lợi.......................................................................................................... 77 3.6.2. Khó khăn ......................................................................................................... 77 3.7. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒNG LĨNH ......................... 78 3.7.1. Nhóm giải pháp về chính sách, pháp luật đất đai .............................................. 78 3.7.2. Nhóm giải pháp về tuyên truyền, giáo dục ....................................................... 79 3.7.3. Nhóm giải pháp về năng lực, phẩm chất đội ngũ cán bộ ................................... 79 3.7.4. Nhóm giải pháp về cơ sở vật chất - kỹ thuật ..................................................... 80 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................ 81 1. Kết luận ................................................................................................................. 81 2. Đề nghị .................................................................................................................. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 83
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BĐ Bản đồ BĐĐC Bản đồ địa chính BĐS Bất động sản BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường ĐKĐĐ Đăng ký đất đai ĐKQSDĐ Đăng ký quyền sử dụng đất ĐVT Đơn vị tính GCN Giấy chứng nhận GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GTSX Giá trị sản xuất HSĐC Hồ sơ địa chính HTX Hợp tác xã KKĐK Kê khai đăng ký NĐ Nghị định QĐ Quyết định QSDĐ Quyền sử dụng đất STT Số thứ tự TN&MT Tài nguyên và Môi trường TT Thông tư UBND Uỷ ban nhân dân VPĐKQSDĐ Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Giá trị sản xuất tại thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn 2013 - 2016 ....................... 33 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 thị xã Hồng Lĩnh ................................... 45 Bảng 3.3. Diện tích đất đai của thị xã Hồng Lĩnh phân theo đơn vị hành chính năm 2016........................................................................................................................... 47 Bảng 3.4. Kết quả ĐKĐĐ, cấp đổi GCN đất nông nghiệp tại thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn 2015 - 2016 ....................................................................................................... 54 Bảng 3.5. Kết quả ĐKĐĐ, cấp GCN đất ở lần đầu trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn 2013 - 2017 ....................................................................................................... 56 Bảng 3.6. Kết quả ĐKĐĐ, cấp GCN đất ở lần đầu trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh năm 2013........................................................................................................................... 57 Bảng 3.7. Kết quả ĐKĐĐ, cấp GCN đất ở lần đầu trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh năm 2014........................................................................................................................... 58 Bảng 3.8. Kết quả ĐKĐĐ, cấp GCN đất ở lần đầu trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh năm 2015........................................................................................................................... 59 Bảng 3.9. Kết quả ĐKĐĐ, cấp GCN đất ở lần đầu trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh năm 2016........................................................................................................................... 60 Bảng 3.10. Kết quả ĐKĐĐ, cấp GCN đất ở lần đầu trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh năm 2017........................................................................................................................... 61 Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ ở tại thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn 2013 - 2017........................................................................................................................... 63 Bảng 3.12. Tổng hợp số lượng BĐĐC thị xã Hồng Lĩnh tính đến ngày 31/12/2017 ... 65 Bảng 3.13. Đánh giá của người dân về nguồn cung cấp thông tin, mức độ công khai và thông tin về thủ tục hành chính .................................................................................. 67 Bảng 3.14. Đánh giá của người dân về thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.............................................................................................................................. 68 Bảng 3.15. Đánh giá của người dân về thái độ và năng lực của cán bộ trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................................................................... 69 Bảng 3.16. Đánh giá của người dân về các khoản phí phải đóng trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................................................... 70 Bảng 3.17. Đánh giá của người dân về thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................................................... 71 Bảng 3.18. Kết quả đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp GCNQSDĐ ............ 72 Bảng 3.19. Hiểu biết của người dân về công tác cấp giấy chứng nhận QSDĐ ............ 76
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Mẫu bằng khoán điền thổ theo Điều 362 của Sắc lệnh .................................. 9 Hình 1.2. Mẫu GCNQSDĐ theo quy định của Quyết định 201/QĐ-ĐKTK của Tổng cục Quản lý Ruộng đất............................................................................................... 10 Hình 1.3. GCNQSDĐ, theo mẫu ban hành của Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT 11 Hình 1.4. Trang 1 và trang 4 mẫu GCNQSDĐ theo quy định của Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ................................................................................................. 12 Hình 1.5. Trang 2 và trang 3 mẫu GCNQSDĐ theo quy định của Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ................................................................................................. 12 Hình 3.1. Vị trí địa lý thị xã Hồng Lĩnh ..................................................................... 28 Hình 3.2. Cơ cấu kinh tế năm 2013 ............................................................................ 33 Hình 3.3. Cơ cấu kinh tế năm 2016 ............................................................................ 33 Hình 3.4. Cơ cấu sử dụng đất thị xã Hồng Lĩnh năm 2016 ......................................... 44 Hình 3.5. Sơ đồ trình tự thực hiện ĐKĐĐ, cấp GCN tại thị xã Hồng Lĩnh ................. 49 Hình 3.6. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ ở tại thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn 2013 - 2017........................................................................................................................... 63
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội an ninh quốc phòng, là môi trường sống và làm việc của con người. Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về mặt số lượng, cố định về vị trí nên việc sử dụng sao cho tiết kiệm và đạt hiệu quả phải tuân theo các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Nước ta xuất phát từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu sản xuất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân với gần 75% dân số tham gia lao động sản xuất nông nghiệp. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, ngoài việc phát triển nông nghiệp thì công nghiệp và dịch vụ cũng là lĩnh vực quan trọng cần chú ý phát triển trong giai đoạn tới và là hướng phát triển chủ yếu trong tương lai. Do đó, đất đai là điều kiện tối cần thiết, là tư liệu sản xuất quan trọng và là đầu vào không thể thiếu trong bất kỳ ngành sản xuất nào. Xác định được tầm quan trọng của đất đai, Nhà nước và Chính phủ đang thi hành những chính sách đưa việc quản lý và sử dụng đất vào quy chế chặt chẽ, xây dựng một hệ thống chính sách đất đai cụ thể nhằm tăng cường công tác hoạt động sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức lại sản xuất trong nước theo hướng xã hội chủ nghĩa. Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là một trong các nội dung quan trọng trong các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai, xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất và là cơ sở để Nhà nước thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai. GCN là chứng cứ pháp lý quan trọng chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của các đối tượng sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản, là cơ sở pháp lý để người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với đất đai theo quy định của Nhà nước, nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ, cải tạo đất để đem lại hiệu quả cao nhất trong sử dụng đất. Thị xã Hồng Lĩnh nằm ở phía bắc tỉnh Hà Tĩnh với 5 phường và 1 xã. Là khu vực phát triển kinh tế nhiều ngành nghề, hệ thống giao thông cơ bản được nhà nước đầu tư phát triển tuy nhiên vẫn còn hạn chế. Nhận thức rõ vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những vấn đề quản lý Nhà nước về đất đai. Trong những năm qua thị xã Hồng Lĩnh đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm nâng cao kết quả thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn. Sự hình thành của hệ thống văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cùng với việc thực hiện chủ trương cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”,“một cửa liên thông” trên địa bàn thị xã đã góp phần đổi mới nâng cao chất lượng công tác cấp giấy CNQSD đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hướng công khai, minh bạch, giảm thời gian và chi phí cho các chủ sử dụng đất đã phát huy được hiệu quả góp phần nâng cao
  13. 2 hiệu lực quản lý Nhà nước về đất đai ở thị xã Hồng Lĩnh. Tuy nhiên, hiện nay công đoạn này còn nhiều vướng mắc do các nguyên nhân khách quan và chủ quan của quá trình mang lại. Vì vậy công tác quản lý nhà nước về đất đai đặc biệt công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh cần có giải pháp phù hợp với bối cảnh mới đang diễn ra trên địa bàn. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế đó, học viên đã chọn đề tài luận văn thạc sỹ “Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh” nhằm góp phần cải cách thủ tục hành chính, thực hiện tốt hơn nữa chức năng dịch vụ công của Nhà nước về đất đai, giải quyết được những hạn chế, khó khăn trong công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh. 2. Mục tiêu nguyên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng, chỉ ra những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn 2013 - 2017. - Phân tích được yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh. - Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh trong những năm tới. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả của đề tài góp phần làm sáng tỏ các quan điểm và cơ sở lý luận về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về lĩnh vực đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả đề tài góp phần phát huy những ưu điểm và khắc phục những mặt còn hạn chế về công tác cấp giấy chứng nhận tại địa phương. Kết quả đề tài giúp tìm ra được những mặt thuận lợi và mặt khó khăn làm cơ sở đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
  14. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Một số khái niệm có liên quan về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1.1.1.1. Đất đai và phân loại đất đai a. Đất đai Theo Đoàn Văn Tuấn (1999), đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt, cùng với khoáng sản và nước ngầm trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người và các kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại [17]. Theo Luật đất đai Việt Nam 1993, đất là tài sản quốc gia, là tư liệu sản xuất chủ yếu, là đối tượng lao động đồng thời cũng là sản phẩm lao động. Đất còn là vật mang của các hệ sinh thái tự nhiên và các hệ sinh thái canh tác, đất là mặt bằng để phát triển nền kinh tế quốc dân [11]. b. Phân loại đất đai Theo Luật đất đai năm 2013, đất đai được phân loại theo mục đích sử dụng đất được chia làm 3 nhóm bao gồm: - Nhóm 1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; - Nhóm 2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; Đất xây dựng trụ sở cơ quan; Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
  15. 4 xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở - Nhóm 3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. Theo Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013), đối tượng sử dụng đất đai gồm 5 loại gồm: - Đất do hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng - Đất do tổ chức trong nước (tổ chức kinh tế, cơ quan đơn vị của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức khác) sử dụng. - Đất do tổ chức nước ngoài (Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức ngoại giao) sử dụng. - Đất do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng - Đất do cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo sử dụng Theo đối tượng quản lý đất đai gồm 3 loại: - Đất do UBND cấp xã quản lý - Đất do tổ chức phát triển quỹ đất quản lý - Đất do cộng đồng dân cư và tổ chức khác quản lý [13]. 1.1.1.2. Quản lý Nhà nước về đất đai a. Quản lý Theo Uông Chung Lưu (2015), quản lý là sự tác động lên một hệ thống nào đó với mục tiêu đưa hệ thống đó đến trạng thái cần đạt được [7]. - Quản lý là thực hiện những công việc có tác dụng định hướng, điều tiết, phối hợp các hoạt động của cấp dưới, của những người dưới quyền. Biểu hiện cụ thể qua việc, lập kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều phối, kiểm tra, kiểm soát. Hướng
  16. 5 được sự chú ý của con người vào một hoạt đông nào đó; điêu tiết được nguồn nhân lực, phối hợp được các hoạt đông bộ phận. - Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động động người được hình thành, tiến hành trôi chảy, đạt hiệu quả cao và không ngừng phát triển. - Quản lý là tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý một cách gián tiếp và trực tiếp nhằm thu được nhưng diễn biến, thay đổi tích cực theo mục tiêu nhất định. b. Quản lý Nhà nước Theo Uông Chung Lưu (2015), quản lý nhà nước, hiểu theo nghĩa rộng thì được thực hiện bởi tất cả các cơ quan nhà nước. Theo nghĩa hẹp, quản lý nhà nước là hoạt động chấp hành và điều hành được đặc trưng bởi các yếu tố có tính tổ chức; được thực hiện trên cơ sở pháp luật; được bảo đảm thực hiện chủ yếu bởi hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước (hoặc một số tổ chức xã hội trong trường hợp được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước). Quản lý nhà nước cũng là sản phẩm của việc phân công lao động nhằm liên kết và phối hợp các đối tượng bị quản lý [7]. c. Quản lý Nhà nước về đất đai Theo Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013), quản lý Nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước về đất đai, cũng như bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất thông qua 15 nội dung quy định tại điều 22 Luật đất đai 2013. Nhà nước đã nghiên cứu toàn bộ quỹ đất của từng vùng từng địa phương dựa trên cơ sở các đơn vị hành chính để nắm chắc hơn về cả số lượng và chất lượng. Đưa ra các phương án về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phân bổ hợp lý nguồn tài nguyên đất đai. Đảm bảo đất được giao đúng đối tượng, sử dụng đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, sử dụng có hiệu quả ở hiện tại và bền vững trong tương lai, tránh hiện tượng phân tán đất và đất bị bỏ hoang [13]. 1.1.1.3. Đăng ký đất đai a. Khái niệm đăng ký đất đai Theo Lê Đình Thắng (2015), đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất là một thủ tục hành chính thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ và cấp giấy chứng nhận cho những chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, đủ điều kiện và hợp pháp nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa nhà nước với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làm cơ sở để nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai và tài sản gắn liền với đất theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất [14].
  17. 6 Khoản 15, Điều 3, Luật Đất đai năm 2013, đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính. b. Vai trò đăng ký đất đai Theo Đặng Anh Quân (2011), đối với chủ thể sử dụng đất, quản lý đất và các chủ thể liên quan, đăng ký đất đai đảm bảo cho người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình theo pháp luật. Đối với Nhà nước, đăng ký đất đai đảm bảo hiệu quả cho công tác quản lý đất đai, bảo vệ quyền sở hữu đất đai của Nhà nước. Đối với xã hội, với những thông tin của mình, đăng ký đất đai góp phần hiệu quả trong việc bình ổn xã hội, thúc đẩy sự phát triển của thị trường đất đai và bất động sản, hạn chế ô nhiễm môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững của tài nguyên quốc gia [10]. Đăng ký đất đai là một trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai theo Luật Đất đai năm 2013. Đăng ký đất đai nhằm xác lập quyền sử dụng đất hợp pháp, quyền sở hữu tài sản hợp pháp trên đất; xây dựng cơ sở pháp lý để quản lý đất đai thường xuyên. Bên cạnh đó thông qua công tác này người dân cũng yên tâm đầu tư sản xuất, khai thác hết mọi tiềm năng của đất. c. Phân loại đăng ký đất đai Theo Luật Đất đai năm 2013 thì đăng ký đất đai gồm 2 loại là đăng ký lần đầu và đăng ký biến động. - Đăng ký lần đầu là cơ sở giúp Nhà nước nắm đầy đủ thông tin về thửa đất. Từ đó Nhà nước thực hiện việc thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật đảm bảo sử dụng công bằng, hiệu quả, được thực hiện đối với người sử dụng đất và chưa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo Khoản 3, Điều 95, Luật Đất đai năm 2013, đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây: + Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng; + Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký; + Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký; + Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký. - Theo Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013), đăng ký biến động là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật, được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận hoặc công nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi. Theo Khoản 4, Điều 95, Luật Đất đai năm 2013, đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp
  18. 7 đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:  Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.  Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;  Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;  Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;  Chuyển mục đích sử dụng đất;  Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;  Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.  Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;  Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;  Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá QSDĐ phù hợp với pháp luật;  Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề; + Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất [13]. d. Đối tượng đăng ký đất đai Theo Khoản 1, Điều 95, Luật Đất đai năm 2013, đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.
  19. 8 Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 bao gồm: - Tổ chức trong nước; - Hộ gia đình, cá nhân trong nước; - Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ; - Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo; - Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ; - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch; - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư. e. Trách nhiệm thực hiện đăng ký đất đai Người chịu trách nhiệm việc đăng ký bao gồm các đối tượng sau: - Người đứng đầu tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với sử dụng đất của tổ chức mình - Thủ trưởng đơn vị quốc phòng, an ninh; - Chủ tịch UBND cấp xã đối với đất do UBND cấp xã sử dụng; - Chủ hộ gia đình đới với việc sử dụng đất của hộ gia đình - Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình - Người đại diện cộng đồng dân cư sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đã giao công nhận cho cộng đồng dân cư. - Người đứng đầu cơ sở tôn giáo đối với việc sử dụng đất đã giao cho cơ sở tôn giáo - Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.
  20. 9 1.1.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấ t Theo Khoản 6, Điều 3, Luật đất đai năm 2013, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013) [13]. Theo Điều 362 của Sắc lệnh Điền thổ ngày 21/7/1925 thì “Bằng khoán điền thổ là bằng chứng duy nhất và tuyệt đối về quyền sở hữu đất và người đứng tên trên Bằng khoán là chủ sở hữu được pháp luật thừa nhận một cách không thể đảo ngược” (Nguyễn Văn Xương, 1971) [23]. Các bằng khoán điền thổ này do Sở Địa chính thời Pháp thuộc lập và cấp cho chủ sở hữu cho tới trước ngày 30/4/1975. Hình 1.1. Mẫu bằng khoán điền thổ theo Điều 362 của Sắc lệnh Tại khoản 5 điều 9 Luật Đất đai năm 1987 (được Quốc hội thông qua ngày 29/12/1987), tuy có đề cập đến việc cấp GCNQSDĐ nhưng GCNQSDĐ là loại giấy nào thì Luật không quy định rõ. Quy định cụ thể về GCNQSDĐ chính thức có từ Quyết định 201-QĐ/ĐKTK ngày 14/7/1989 của Tổng cục Quản lý ruộng đất. Những thay đổi của mẫu giấy chứng nhận từ sau khi có Luật Đất đai năm 1987 đến nay:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2