intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên rừng: Nghiên cứu đặc điểm lâm học loài lùng (Bambusa Longgissia sp.nov) tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

19
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm đánh giá được thực trạng về diện tích phân bố của loài Lùng ở khu vực huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An. Bổ sung được một số đặc điểm hình thái giải phẫu, vật hậu, tái sinh và sinh trưởng cá thể cấu trúc quần thể loài Lùng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên rừng: Nghiên cứu đặc điểm lâm học loài lùng (Bambusa Longgissia sp.nov) tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TRƢƠNG QUANG TRÍ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC LOÀI LÙNG (Bambusa longgissia sp.nov) TẠI HUYỆN QUẾ PHONG, TỈNH NGHỆ AN CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG MÃ NGÀNH: 8620211 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN NGỌC HẢI TS. PHAN VĂN THẮNG Hà Nội, 2020
  2. i LỜI CAM ĐOAN Luận văn Thạc sỹ u v Bambusa longgissia sp.now) tạ uy Quế P o , tỉ A ” thuộc Chu n ng nh Quản l T i ngu n r ng l c ng tr nh nghi n c u khoa học của ri ng cá nhân t i. T i xin cam đoan rằng các số liệu v kết quả nghi n c u trong luận văn n l trung thực v chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị một nghi n c u nào. Trong luận văn t i có sử dụng các th ng tin kết quả t nhiều nguồn dữ liệu khác nhau. Các th ng tin trích dẫn được sử dụng đều được ghi rõ nguồn gốc v xuất x . Tác giả Trƣơng Quang Trí
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trải qua một thời gian d i phấn đấu nghi n c u học tập. Được sự gi p đ tận t nh của các th c giáo trong khoa Quản l T i ngu n r ng ph ng Sau Đại học v các th c trong các bộ m n các khoa đã gi p đ cho t i trong qúa tr nh học tập v nghi n c u tại trường. Đồng thời c ng nhờ sự động vi n kịp thời của gia đ nh bạn b . Đến na t i đã ho n th nh được b i luận văn của m nh. Nhân dịp n t i xin b t l ng biết n sâu sắc đến các th c bạn b v gia đ nh đặc biệt l PGS.TS Tr n Ngọc Hải v TS. Phan Văn Thắng người th đã tận t nh gi p đ hướng dẫn v chỉ bảo cho t i trong suốt thời gian thực tập v viết luận văn tốt nghiệp của m nh. C ng qua đâ t i xin gửi lời cảm n đến Ban Giám đốc v các cán bộ Ban quản l r ng ph ng hộ UBND hu ện Quế Phong đã gi p đ tận t nh cho t i trong quá tr nh thực tập. T i c ng xin trân trọng cảm n đến các đồng nghiệp đã gi p đ chia sẻ những kinh nghiệm qu báu về kỹ thuật nhân giống Lùng tại tỉnh Nghệ An. Do năng lực c ng như kinh nghiệm bản thân c n nhiều hạn chế n n chắc chắn đề t i c n nhiều thiếu sót kính mong nhận được những kiến đóng góp qu báu của qu th c các nh khoa học v bạn b đồng nghiệp để bản luận văn được ho n thiện h n. t t Hà Nội, ngày…. tháng 05 năm 2020. T c giả Trƣơng Quang Trí
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM N ................................................................................................ ii MỤC LỤC .................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... ix Đ T VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 3 1.1. Tổng quan về các c ng tr nh đã c ng bố về đặc điểm lâm học v gâ trồng tre tr c ............................................................................................ 3 1.1.1. Trên thế giới ............................................................................... 3 1.1.2. Trong nước ............................................................................... 10 1.2. C sở l luận của vấn đề nghi n c u ............................................... 21 Chƣơng 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 22 2.1. Mục ti u nghi n c u ........................................................................ 22 2.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................... 22 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................... 22 2.2. Đối tượng phạm vi nghi n c u. ...................................................... 22 2.2.1. i tư ng nghiên c u: .............................................................. 22 2.2.2. h m vi nghiên c u: ................................................................. 22 2.3. Nội dung nghi n c u. ...................................................................... 22 2.4. Phư ng pháp nghi n c u. ................................................................ 23 2.4.1. hương pháp luận. ................................................................... 23 2.4.2. hương pháp thu thập s liệu. .................................................. 23 Chƣơng 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ..................... 34
  5. iv 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhi n hu ện Quế Phong tỉnh Nghệ An ......... 34 3.1.1. Vị trí địa lý................................................................................ 34 3.1.2. ịa hình - địa m o .................................................................... 34 3.1.3. ịa chất thổ nhưỡng ................................................................. 35 3.1.4. Khí hậu, thủy văn ...................................................................... 36 3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................... 38 3.2.1. Tình hình sản xuất nông - lâm ngư nghiệp ................................ 38 3.2.2. Thực tr ng cơ sở h tầng .......................................................... 40 3.3. T nh h nh văn hóa xã hội ................................................................. 41 3.4. Hiện trạng sản xuất lâm nghiệp hu ện Quế Phong ........................... 43 3.4.1. Hệ th ng quản lý nhà nước ....................................................... 43 3.4.2. Các doanh nghiệp sản xuất nông lâm nghiệp ............................ 44 3.4.3. Các hộ gia đình và tư nhân tham gia sản xuất nông lâm nghiệp 45 Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 46 4.1. Thực trang r ng Lùng ở khu vực hu ện Quế Phong ........................ 46 4.1.1. Diện tích các lo i rừng ............................................................. 46 4.1.2. Diện tích các lo i đất chưa có rừng .......................................... 51 4.1.3. Diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo chủ quản lý ..... 51 4.2. Một số đặc điểm sinh học của lo i Lùng tại hu ện Quế Phong tỉnh Nghệ An ................................................................................................. 55 4.2.1. ặc điểm hình thái, cấu trúc của loài Lùng .............................. 55 4.2.2. ặc điểm giải phẫu và sinh lý ................................................... 64 4.3. Một số đặc điểm về cấu tr c r ng Lùng………………………….....70 4.3.1. Cấu trúc mật độ ........................................................................ 70 4.3.2. Cấu trúc tuổi............................................................................. 73 4.3.3. Cấu trúc tầng th ...................................................................... 76 4.4. Một số nhân tố ho n cảnh n i có Lùng phân bố ............................... 78 4.4.1. ặc điểm về địa hình ................................................................ 78
  6. v 4.4.2. ặc điểm đất đai ...................................................................... 79 4.4.3. ặc điểm khí hậu và thực vật.................................................... 80 4.5. Đề xuất giải pháp kỹ thuật phát triển lo i Lùng. .......................... 82 4.5.1. Giải pháp kỹ thuật……………………………………………………82 4.5.1.1. Nhân gi ng bằng phương pháp tách g c. .............................. 82 4.5.1.2. ặc điểm tái sinh tự nhiên và đề xuất kỹ thuật nhân gi ng bằng gieo h t. ............................................................................................. 84 4.5.2 Giải pháp phát triển Lùng .............................................................. 85 4.5.2.1. Giải pháp bảo vệ khai thác bền vững rừng Lùng ................... 85 4.5.2.2. Giải pháp về nhân gi ng Lùng ............................................... 85 4.5.2.3. Giải pháp về phát triển tr ng Lùng ........................................ 87 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 91
  7. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa Bộ NN & PTNT Bộ N ng nghiệp v Phát triển n ng th n BDL Bề d lá CTTT C ng th c tổ th nh Đường kính gốc b nh quân D L Đường kính b nh quân câ Lùng D00 Đường kính gốc D1.3 Đường kính đo ở vị trí 1.3 Dt Đường kính tán ĐH Đại học FAO Tổ ch c N ng nghiệp v Lư ng thực thế giới HĐND Hội đồng nhân dân Hdc Chiều cao dưới c nh Hpc Chiều cao phân c nh Hvn Chiều cao v t ngọn HG Hỗn giao H vn Chiều cao v t ngọn b nh quân KHLN Khoa học lâm nghiệp Chiều d i b nh quân câ Lùng NXB Nh xuất bản OTC Ô ti u chuẩn ODB Ô dạng bản
  8. vii Chữ viết tắt Nguyên nghĩa QLBV Quản l bảo vệ Sở NN&PTNT Sở N ng nghiệp v Phát triển nông thôn TB Trung bình TS Tiến sĩ TN Tự nhi n UBND Ủ ban nhân dân BQL Ban quản l
  9. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Điều tra vật hậu lo i Lùng ............................................................ 25 Bảng 2.2. Biểu điều tra theo tu ến ................................................................ 26 Bảng 2.3. Biểu điều tra qu n thể lùng ........................................................... 27 Bảng 2.4. Biểu điều tra cá thể lo i lùng ........................................................ 28 Bảng 2.5. Biểu điều tra câ bụi thảm tư i.................................................... 29 Bảng 2.6. Biểu điều tra câ gỗ ...................................................................... 29 Bảng 2.7. Biểu điều tra câ tái sinh .............................................................. 30 Bảng 4.1. Thực trạng r ng Lùng ở hu n Quế Phong................................... 46 Bảng 4.2. Hiện trạng r ng v đất lâm nghiệp phân theo chủ quản l ............ 52 Bảng 4.3. Kết quả giải phẫu thân khí sinh .................................................... 64 Bảng 4.4. Đặc điểm vật hậu của lo i Lùng ................................................... 67 Bảng 4.5. Cấu tr c mật độ r ng lùng thu n lo i ........................................... 70 Bảng 4.6. So sánh mật độ v sinh trưởng của Lùng theo vị trí ...................... 71 Bảng 4.7. Mật độ r ng Lùng xen gỗ ............................................................. 72 Bảng 4.8. Cấu tr c tuổi của r ng Lùng thu n lo i ........................................ 73 Bảng 4.9. Cấu tr c tuổi của r ng Lùng theo vị trí ......................................... 74 Bảng 4.10. Cấu tr c tuổi của r ng Lùng xen gỗ ........................................... 75 Bảng 4.11. Kết quả phân loại đất phát triển Lùng ở hu ện Quế Phong ......... 79
  10. ix DANH MỤC HÌNH H nh 3.1. Bản đồ phân bố r ng Lùng tại hu ện Quế Phong tỉnh Nghệ An ... 42 H nh 4.1. H nh ảnh thân khí sinh .................................................................. 56 H nh 4.2. H nh ảnh lóng v đốt..................................................................... 57 H nh 4.3. H nh ảnh c nh Lùng...................................................................... 58 H nh 4.4. H nh ảnh lá Lùng .......................................................................... 59 H nh 4.5. H nh ảnh của mo nang .................................................................. 60 H nh 4.6. H nh ảnh măng ............................................................................. 61 H nh 4.7. H nh ảnh thân ng m ...................................................................... 62 H nh 4.8. H nh ảnh Hoa ................................................................................ 63
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tre tr c bao gồm các lo i câ thuộc phân họ Tre (Bambusoideae) họ Ho thảo (Poaceae). Việt Nam được coi l một trong những trung tâm quan trọng phân bố tự nhi n của các lo i tre tr c tr n thế giới với diện tích r ng tre n a đ ng th 4 thế giới sau Trung Quốc Ấn Độ v M anma. Theo c ng bố hiện trạng r ng to n quốc của Bộ N ng nghiệp v Phát triển n ng th n năm 2013 nước ta có khoảng h n 1 3 triệu ha r ng tre n a (gồm cả r ng thu n loại v hỗn giao). Với nhiều đặc tính qu n n tre n a đã được sử dụng nhiều trong đời sống h ng ng c ng như trong tiểu thủ c ng nghiệp v c ng nghiệp hiện đại. Trong đó măng được l m thực phẩm; thân l một trong những ngu n liệu chính cung cấp cho chế biến h ng thủ c ng - mỹ nghệ l m vật liệu xâ dựng c ng nghiệp giấ sợi tăm hư ng. Ngo i ra tre n a mọc nhanh sớm cho sản phẩm kỹ thuật gâ trồng tư ng đối đ n giản có khả năng sinh trưởng tr n đất khó canh tác v đất hoang hoá. T đó có thể thấ t i ngu n tre n a giữ một vị trí rất quan trọng trong t i ngu n r ng nước ta n n hiện na . Cây Lùng có t n khoa học Lùng (Bambusa longgissia sp.nov.) thuộc phân họ Tre (Bambusoideae), họ H a thảo (Poaceae) l lo i tre thân ng m mọc cụm có kích thước lớn lóng d i tái sinh mạnh. Lùng l câ lâm sản ngo i gỗ đặc hữu đa tác dụng có giá trị kinh tế cao h n rất nhiều so với câ lâm nghiệp khác ở nước ta. Các sản phẩm chế biến t câ Lùng như mặt h ng mâ tre đan xuất khẩu tăm hư ng đều được sử dụng v mang lại nguồn thu nhập có giá trị cao cho người dân trong vùng lập có Lùng. Ngo i hiệu quả cao về mặt kinh tế r ng Lùng c n đem lại hiệu quả khác như giải qu ết được việc l m cho lao động n ng th n ổn định dân cư góp ph n xóa đói giảm nghèo, cải thiện m i trường sinh thái tăng độ che phủ của r ng bảo vệ đất hạn chế tác động của l lụt điều h a khí hậu. Do đó, cây Lùng được ví như “câ ATM” cho người dân miền n i ở các hu ện miền n i phía Tâ tỉnh Nghệ An Thanh Hóa, Hoà Bình v S n La. Theo số liệu thống k của Trung tâm
  12. 2 Nghi n c u Lâm sản ngo i gỗ năm 2019 tổng diện tích r ng Lùng ở nước ta v o khoảng 55.907 ha. Hu ện Quế Phong tỉnh Nghệ An l một trong những địa phư ng có diện tích r ng Lùng lớn với tổng diện tích l 16.305 ha (Sở N ng nghiệp v PTNT tỉnh Nghệ An) trong đó có tới h n 57% diện tích l r ng Lùng có trữ lượng ngh o. Trong khi đó việc gâ trồng phát triển Lùng đến na vẫn chưa th nh c ng ngu n nhân chủ ếu l do lợi ích thu được t việc khai thác Lùng cùng với nhu c u thị trường tăng cao người dân đang khai thác quá m c n n r ng Lùng ng c ng bị su thoái nghi m trọng. H n nữa do chưa có các kết quả nghi n c u đ đủ nhất l nghi n c u đặc điểm lâm học của câ Lùng l m c sở đề xuất các biện pháp khai thác bền vững phục tráng r ng Lùng v gâ trồng r ng Lùng n n nhiều h u hết người dân đã chu ển đổi r ng Lùng sang các câ trồng lâm nghiệp khác sau khi r ng Lùng bị su thoái dẫn đến diện tích c ng như chất lượng r ng Lùng ng c ng giảm v có ngu c cạn kiệt nguồn ngu n liệu n . Nhằm góp ph n khắc phục những vấn đề tr n việc nghi n c u đề t i u v Lùng (Bambusa longgissia sp.nov.) tạ uy Quế P o , tỉ A ” để l m c sở khoa học đề xuất kỹ thuật khai thác bền vững phục tráng v gâ trồng phát triển Lùng ở hu ện Quế Phong tỉnhNghệ An l c n thiết có nghĩa khoa học v thực tiễn.
  13. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về c c công trình đã công bố về đặc điểm lâm học và gây trồng tre, trúc 1.1.1. T t ế ớ 1.1.1.1. Giá trị sử dụng tre trúc trên thế giới Tre tr c đã được con người biết đến v sử dụng t rất lâu đời có thể nói t h ng ngh n năm trước đâ cho đến ng na như: l m nh cửa trang trí nội thất đồ gia dụng n ng cụ l m ngu n liệu chế biến giấ dệt ma l m th c ăn sử dụng trong xâ dựng giao th ng vận tải … Tre tr c l nguồn t i ngu n quan trọng thu h t sự quan tâm sử dụng v o nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội khác nhau kh ng những thân khí sinh có một số đặc điểm giống gỗ v ch ng c n có một số đặc điểm khác với gỗ như: giá trị kinh tế cao phạm vi phân bố rộng dễ tái tạo sinh trưởng nhanh sản lượng cao khi khai thác ít ảnh hưởng đến m i trường v tính bền vững của r ng (Prosea 1995)[26]. Trong v i thập kỷ g n đâ diện tích r ng tự nhi n đang có xu hướng giảm d n cả về số lượng v chất lượng nguồn ngu n liệu gỗ trở n n hiếm d n. H n nữa cùng với sự phát triển của khoa học c ng nghệ tre tr c ng c ng được sử dụng nhiều h n các sản phẩm v mẫu mã sản phẩm ng c ng đa dạng h n n n tỷ lệ sử dụng các sản phẩm t tre tr c ng c ng nhiều h n. Chính v vậ tre tr c được coi l nhóm lâm sản ngo i gỗ quan trọng th 2 sau gỗ. Nhất l trong thời kỳ c ng nghiệp hóa hiện na cùng với sự đ thị hóa ng c ng tăng nhanh t i ngu n r ng ng c ng cạn kiệt gỗ ngu n liệu dùng trong xâ dựng ng c ng khan hiếm. Mặt khác để có gỗ sử dụng đ i h i chu kỳ 30-50 năm thậm chí đến h ng trăm năm. Trong khi đó tre tr c l loài câ sinh trưởng nhanh t khi trồng đến khi cho khái thác kinh doanh rất ngắn t 3 - 5 năm khả năng tái sinh mạnh v nhanh trồng một l n khai thác nhiều l n v thường xu n khi khai thác ít ảnh hưởng tới m i trường. Đặc
  14. 4 biệt câ tre gắn bố với đời sống người dân nhất l người dân n ng th n miền n i n n dễ phát triển v phát triển bền vững. Tr n thế giới có khoảng 1.300 lo i tre thuộc 70 chi theo Zhou Fangchun (2000)[27], Trung Quốc l quốc gia có số lượng lo i tre n a nhất thế giới hi n tại đã xác định có khoảng 500 lo i thuộc 50 chi v có khoảng 7 triệu ha; tiếp theo l Nhật Bản có 230 lo i 13 chi v khoảng 100.000 ha; Ấn Độ có 136 lo i 19 chi; M anma có 90 lo i 19 chi. H ng năm giá trị xuất nhập khẩu các mặt h ng t tre tr c l n tới 1 74 tỷ đ la Mỹ với các mặt h ng chủ ếu l ván c ng nghiệp (chiếm 24%) ngu n liệu cho c ng nghiệp dệt (chiếm 22%) măng (chiếm 18%) đồ nội thất (chiếm 15%) ngu n liệu th (chiếm 6%) than hoạt tính (chiếm 3%) v c n lại l các sản phẩm khác. Trong đó Trung Quốc l nước xuất khẩu các sản phẩm t tre c ng đ ng h ng đ u thế giới kim ngạch xuất khẩu ri ng của năm 2015 l n tới khoảng 1 2 tỷ đ la Mỹ. Việt Nam l nước xuất khẩu các sản phẩm tre tr c xếp th 4 sau Trung Quốc EU v Indonesia với kim ngạch xuất khẩu của năm 2015 khoảng 102 triệu đ la Mỹ (INBAR 2018). 1.1.1.2. Nghiên c u về tên gọi, đặc điểm hình thái, sinh thái, phân b , vật hậu -Về tên gọi: Lùng l một lo i trong phân họ Tre (Bambusoideae) họ H a Thảo (Poaceae). Tr n thế giới trước năm 1995 đã xác định phân họ Tre có khoảng h n 1000 lo i thuộc 80 chi trong đó có khoảng h n 200 lo i thuộc 20 chi được phát hiện ở khu vực Đ ng Nam Á (Prosea 1995) [26]. Sau đó các nh thực vật học đã phát hiện bổ sung có khoảng h n 1.400 lo i trong đó khu vực Đ ng Nam Á có tới khoảng 300 lo i (Naresworo Nugroho, 2015). Những lo i được phát hiện ở khu vực Đ ng Nam Á có một số lo i chưa xác định được t n khoa học trong đó có lo i Lùng phân bố ở Việt Nam. Câ Lùng ở Việt Nam được các nh khoa học tạm thời đặt t n khoa học l Bambusa longgissia sp.nov (V Văn D ng L Viết Lâm 2005).
  15. 5 - Về đặc điểm hình thái: h u hết các lo i tre tr c tr n thế giới đều đã được các nh thực vật học m tả về h nh thái tư ng đối kỹ t h nh dáng bụi hình dáng v kích thước thân ng m rễ măng thân khí sinh c nh, mo, lóng, lá hoa quả hạt… nhất l các lo i tre tr c của Trung Quốc, Indonesia (Prosea, 1995); (Zhu Shilin Ma Naixun Fu Maoyi, 1995). Tu nhi n việc m tả h nh thái lo i tre có t n khoa học là Bambusa longgissia sp.nov chưa được đề cập trong các t i liệu của thế giới. Như vậ lo i Bambusa longgissia sp.nov chưa được các nh khoa học tr n thế giới m tả đặc điểm h nh thái đ đủ l m c sở khoa học cho việc phân loại v nhận biết. - Về phân b : các nh khoa học cho rằng tre tr c có phân bố tự nhi n rộng ở h u hết các nước nhiệt đới v á nhiệt đới (ngoại tr Châu Âu v vùng Tâ Á) ở độ cao dưới 4.000m. Tr n thế giới tre n a phân bố tập trung chủ ếu ở các nước nhiệt đới Châu Á v Châu Mỹ tập trung nhiều nhất ở Trung Quốc v một số nước Đ ng Nam Á như Indonesia Việt Nam Thái Lan Myanmar,... (Prosea, 1995) [26]. - Về đặc điểm sinh thái: các nh phân loại thực vật cho rằng tre tr c thích hợp với nhiều loại đất độ cao địa h nh v khí hậu khác nhau. Tre tr c ở Đ ng Nam Á có bi n độ sinh thái rộng t độ cao thấp vùng đồng bằng cho tới vùng n i cao ở n i có khí hậu rất đa dạng tập trung chủ ếu ở khu vực khí hậu nhiệt đới v á nhiệt đới. Tre tr c c ng thích hợp với nhiều loại đất khác nhau nhưng thích hợp nhất tr n các loại đất tốt gi u dinh dư ng nhất l NPK xốp ẩm thường xu n dễ thoát nước kh ng bị ng ngập... (Prosea 1995). - Về đặc điểm sinh trưởng, tái sinh: các nh khoa học cho rằng tre tr c thường tái sinh thân ng m mới tr n thân ng m t năm trước gọi l măng. Thân khí sinh được phát triển t măng. H ng năm một bụi tre tr c có thể sinh ra được t 5 - 10 - 20 thân khí sinh mới một bụi có thể có t 50 - 100 thân khí sinh. Chiều cao thân khí sinh trung b nh t 15 - 20m nhiều lo i có thể đạt tới
  16. 6 30m đường kính có thể đạt tới 35cm. Thân khí sinh chỉ sinh trưởng chiều cao v đường kính trong khoảng t 60 - 120 ng sau khi măng nh kh i mặt đất trung b nh tốc độ tăng tưởng chiều cao khoảng t 10 - 30cm/ng có lo i đạt tới 70 cm (tù thuộc t ng lo i nhưng chưa đề cập đến lo i Lùng). Việc phát triển c nh lá chỉ được thực hiện khi thân khí sinh bắt đ u ổn định về h nh dáng kích thước (Prosea, 1995) [26]. Đâ l một vấn đề c n lưu tâm trong quá tr nh thâm canh r ng Lùng tre n a mọc cụm nói chung v lo i Lùng nói riêng. (Tr n Văn Mão v Tr n Ngọc Hải (Prosea 1995) [26]. - Về vật hậu: các nh nghi n c u cho rằng tre tr c thường thường ra hoa to n bộ qu n thể ở giai đoạn t 20 - 120 năm. M c độ ra hoa thường phụ thuộc v o qu n thể tre tr c có được quản l tốt ha kh ng. Th ng thường nếu điều kiện lập địa tốt sẽ chậm ra hoa. Sau khi nở hoa h nh th nh hạt hạt bắt đ u rụng v tái sinh v o thời gian có độ ẩm cao (Prosea, 1995)[26]. Đâ l vấn đề c n lưu tâm trong quá tr nh nghi n c u theo dõi vật hậu trong thâm canh r ng Lùng. Các kết quả nghi n c u về đặc điểm h nh thái t n gọi đặc điểm sinh thái phân bố của lo i tre có t n khoa học l Bambusa longgissia sp.nov vẫn chưa được cập nhật ở các t i liệu tr n thế giới. Điều n c n được nghi n c u c ng bố trong thời gian tới. 1.1.1.3. Nghiên c u về gi ng, kỹ thuật tr ng, chăm sóc, nuôi dưỡng, phục tráng rừng tre trúc. - Về chọn và nhân gi ng: tổng hợp các kết quả nghi n c u cho thấ có nhiều phư ng pháp nhân giống tre tr c bao gồm nhân giống hữu tính nhân giống v tính t hom gốc (thân ng m) hom thân hom c nh v nu i cấ m tế bào (Ramanujia Rao et al., 1989). Tu nhi n việc nhân giống hữu tính (bằng hạt) tính khả thi kh ng cao bởi v phư ng pháp nhân giống n phải dựa v o khả năng cho hạt của câ . Nhiều lo i tre tr c ra hoa sau một thời gian sống rất d i. Khi câ ra hoa th h u hết r ng tre tr c sẽ chết h ng loạt. Hạt tre nhanh
  17. 7 mất s c nả m m nếu bảo quản ở nhiệt độ thường tối đa trong v ng 60 ng l mất s c nả m m. Khi bảo quản trong nhiệt độ lạnh (5 - 60C) thời gian bảo quản tối đa l 24 tháng tù thuộc v o t ng loài (Ramyarangsi, 1990). V vậ phư ng pháp nhân giống triển vọng v phổ biến nhất để phục vụ trồng r ng hiện na vẫn l nhân giống v tính bằng hom gốc hom thân hom c nh trong đó phư ng pháp nhân giống bằng hom gốc l phổ biến đặc biệt với các lo i tre tr c mọc tản. Sử dụng hom gốc có tuổi thân khí sinh t 1 - 2 năm tách ra v cắt bớt thân khí sinh chỉ đề độ d i khoảng 1 - 2 lóng sau đó giâm tr n luống đất ẩm trong vườn ư m v o mùa mưa. Sau 2 - 3 tháng rễ bắt đ u phát triển. Sau 6 tháng câ con đủ ti u chuẩn có thể đem trồng. Nhân giống bằng hom thân sẽ cho hệ số nhân cao. Hom thân ở tuổi 2 thường cho tỷ lệ sống v tỷ lệ ra rễ cao nhất tù thuộc v o t ng lo i. Sau khi gieo ư m khoảng 6 - 24 tháng, cây khi có 1 - 2 c nh th cấp đủ ti u chuẩn có thể đem trồng. Việc nhân giống bằng c nh có ưu điểm l hệ số nhân lớn. C nh giâm được lấ t thân khí sinh 1 - 2 năm tuổi được kích thích bằng thuốc kích thích ra rễ IAA nồng độ 100 ppm. Sau khi giâm trong cát hoặc b u đất ẩm t 3 - 6 c nh bắt đ u ra rễ t 12-15 tháng câ ra đ đủ rễ v c nh th cấp l đủ ti u chuẩn đem trồng. Ngo i ra có thể nhân giống bằng phư ng pháp chiết c nh các nghi n c u tập trung chủ ếu ở chi Dendrocalamus với tỷ lệ sống khoảng 50% (The Committee for Bamboo, 1994). Việc nhân giống bằng phư ng pháp nu i cấ m tế b o c ng có tiềm năng triển vọng lớn nếu th nh c ng. Tu nhi n khả năng nhân giống bằng phư ng pháp n hiện na chủ ếu mới ở trong ph ng thí nghiệm cho một số lo i trong chi Dendrocalamus và Bambusa như D. strictus, D. vulgaris, B. bambos (Ramanujia Rao & Usha Rao, 1990). - Về kỹ thuật tr ng rừng: các kết quả nghi n c u cho rằng ở các nước châu Á đã trồng tre t h ng trăm năm trước đâ . Đặc biệt ở một số nước Đ ng Nam Á đã trồng nhiều m h nh tre tr c đa mục đích như ở Thái Lan
  18. 8 trồng D. asper để lấ măng ở tỉnh Prachinburi trồng các lo i B. bambos, B. blumeana, B. burmanica, D. asper, D. bandisii lấ thân ở các tỉnh Chaing Mai Songkhla Khon Kaen … Tư ng tự như vậ ở Indonesia c ng đã trồng thành công các loài D. asper, D. giganteus, D. latiflorus … H u hết các nước ở Châu Á như Trung Quốc Indonesia Thái Lan đã th nh c ng trong việc trồng các lo i tre tr c theo các phư ng th c v mật độ khác nhau. Chủ ếu với 2 phư ng th c gồm thu n lo i hoặc hỗn lo i xen câ bản địa. Mật động trồng khoảng 400 - 500 bụi câ /ha. Bón lót chủ ếu l phân NPK với liều lượng t 250 - 500 gram/gốc (Fu et al. 1991). Đâ l những th ng tin quan trọng để xem xét tham khảo đề t i. - Về kỹ thuật nuôi dưỡng phục tráng rừng tre trúc: tổng hợp các kết quả nghi n c u cho thấ h u hết r ng tre tr c ở các nước đều được quản l và nu i dư ng h ng năm. Sau khi khai thác tiến h nh b i câ tỉa thưa câ gi sâu bệnh l m vệ sinh v đắp gốc bón phân. Trong đó ch tới khoảng cách giữa các bụi tre trong r ng. Để bụi tre sinh trưởng phát triển tốt chỉ n n khai thác những thân khí sinh t 3 tuổi trở l n (Sharma 1980). 1.1.1.4. Nghiên c u về kỹ thuật khai thác, chế biến tre trúc. - Kỹ thuật khai thác: các kết quả nghi n c u cho thấ việc khai thác tre tr c tù thuộc v o t ng mục đích sử dụng của lo i tre tr c. Tre tr c lấ thân thường khai thác v o mùa kh . Thời điểm bắt đ u khai thác c ng l thời điểm bắt đ u v o mùa kh để tránh c n trùng phá hoại. H n nữa v o mùa kh lượng nước trong thân sẽ thấp nhất thuận lợi cho việc khai thác l m ngu n liệu thủ c ng mỹ nghệ. Tù theo mục đích khai thác m lựa chọn tuổi khai thác phù hợp. Th ng thường để l m ngu n liệu thủ c ng mỹ nghệ tuổi khai thác t 2 - 3. Để l m ván vật liệu xâ dựng nội thất … tuổi khai thác tối thiểu phải t 3 năm tuổi trở l n. Có 2 phư ng pháp khai thác khai thác trắng v khai thác chọn nhưng chủ ếu l khai thác chọn l bền vững nhất. Cường độ khai thác chọn 50% số thân khí sinh đạt ti u chuẩn khai thác (3 tuổi trở
  19. 9 lên) là tốt nhất (Chatuvedi 1990). - Về sơ chế, chế biến và bảo quản sau thu ho ch: các kết quả nghi n c u cho rằng ngu n liệu tre tr c sau khi khai thác được vận chu ển nga đến c sở s chế chế biến hoặc bảo quản nga để tránh c n trùng v nấm mốc phá hoại. Ngu n liệu tre tr c sau khi s chế tiến h nh xử l để nâng cao độ bền của sản phẩm ít nhất l t 7 năm trở l n. Nếu kh ng được xử l độ bền chỉ đạt tối đa khoảng 3 - 4 năm. Việc xử l có thể bằng phư ng pháp vật l như sấ bằng phư ng pháp hóa học như ngâm tẩm các hóa chất varnish melamine x t ... Tu nhi n tù theo mục đích của sản phẩm đ i h i của thị trường u c u phư ng pháp xử l khác nhau. Sau khi ngu n liệu được xử l v đem đi chế biến th nh các sản phẩm như giấ đồ thủ c ng mỹ nghệ ván ép,… (Hosokawa, K. & Minamide, T, 1994). - Về thị trường: h u hết các kết quả nghi n c u cho rằng các sản phẩm t tre tr c của các nước Châu Á nhất l các nước Đ ng Nam Á đều được xuất khẩu đến h n 120 nước v vùng lãnh thổ nhiều nhất l thị trường Châu Âu v Bắc Mỹ các sản phẩm h u hết l h ng thủ c ng mỹ nghệ có giá trị cao. G n đâ mặc dù các sản phẩm t tre tr c ở các nước Đ ng Nam Á có chiều hướng gia tăng nhưng vẫn chưa đáp ng được tiềm năng của các thị trường. Ngu n nhân chủ ếu l do chất lượng mẫu mã v thư ng hiệu các sản phẩm c n hạn chế n n các sản phẩm có giá trị gia tăng kh ng cao. Đâ l một trong những khó khăn thách th c gặp phải đối với sản phẩm t tre tr c của các nước Đ ng Nam Á (Prosea, 1995). * ậ xét: Điểm qua các kết quả nghi n c u tr n thế giới về tre tr c nói chung đã có nhiều c ng tr nh nghi n c u c ng phu đi sâu v o giải qu ết một số vấn đề c bản như đặc điểm h nh thái phân loại t n gọi phân bố sinh thái nhân giống gâ trồng khai thác nu i dư ng s chế chế biến v thị trường … Tu nhi n ri ng câ Lùng hiện na h u như tr n thế giới chưa có c ng tr nh n o được c ng bố có thể l do Lùng l câ đặc hữu của Việt Nam.
  20. 10 Những kết quả nghi n c u về tre tr c nói chung chỉ Bambusa nói riêng kh ng những chỉ l c sở khoa học l t i liệu tham khảo cho việc nghi n c u sâu h n về câ Lùng c n l định hướng cho việc nghi n c u về câ Lùng với một số nội dung cụ thể như: đặc điểm h nh thái phân loại đa dạng di tru ền phân bố sinh thái... l m c sở khoa học để đề xuất việc nghi n c u chọn giống v nhân giống kỹ thuật trồng thâm canh nu i dư ng phục tráng khai thác chế biến v sử dụng các sản phẩm t câ Lùng một cách bền vững. Đâ c ng l một trong những tồn tại c n được nghi n c u bổ sung. 1.1.2. T o ướ 1.1.2.1. Giá trị sử dụng của cây Lùng: Lùng (Bambusa longgissia sp.nov) thuộc chi Bambusa phân họ Tre (Bambusoideae), họ H a thảo (Poaceae) l câ đặc hữu có phân bố tập trung ở phía Tâ của các tỉnh Nghệ An Thanh Hóa H a B nh v S n La. Lùng l câ LSNG đa tác dụng v a sinh trưởng nhanh có giá trị sử dụng v giá trị kinh tế cao có vai tr quan trọng đối với đời sống người dân ở vùng n i phía Tâ các tỉnh Nghệ An Thanh Hóa H a B nh S n La. Khác với các lo i tre khác Lùng có đặc điểm thân cao tr n đều lóng d i mắt nh đốt kh ng ph nh to thân dẻo m u v ng sáng sợi nh mịn độ bền cao ít mối mọt v nấm mốc dễ gia c ng n n được sử dụng l m ngu n liệu cao cấp để sản xuất các mặt h ng thủ c ng mỹ nghệ xuất khẩu có giá trị kinh tế cao v được ưa chuộng tr n thị trường thế giới. Lùng l lo i câ LSNG mới chỉ phát hiện có phân bố theo dải hẹp ở vùng n i thấp t hu ện Kỳ S n Tư ng Dư ng Quỳ Châu Quế Phong của tỉnh Nghệ An đến hu ện Quan S n Quan Hóa của tỉnh Thanh Hóa các hu ện Mai Châu của tỉnh H a B nh v các hu ện Vân Hồ Mộc Châu của tỉnh S n La. Hiện na đã phát hiện Lùng có phân bố tập trung nhiều nhất ở 4 hu ện gồm: Quỳ Châu Quế Phong (Nghệ An); Quan S n (Thanh Hóa) v Vân Hồ (S n La) (Phan Văn Thắng 2015). Lùng l một lo i tre có giá trị sử dụng v giá trị kinh tế cao h n rất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2