intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên rừng: Nghiên cứu tình trạng quần thể voọc Hà tĩnh Ttrachypithecus hatinhensis, Dao 1970) tại khu rừng xã Đồng Hóa và Thạch Hóa huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm xây dựng và bổ sung cơ sở dữ liệu về hiện trạng quần thể Voọc hà tĩnh (Trachypithecus hatinhensis, Dao 1970) nhằm bảo tồn và phát triển loài Voọc quý hiếm tại huyện Tuyên Hóa nói riêng và tỉnh Quảng Bình nói chung. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên rừng: Nghiên cứu tình trạng quần thể voọc Hà tĩnh Ttrachypithecus hatinhensis, Dao 1970) tại khu rừng xã Đồng Hóa và Thạch Hóa huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ----------------------------- THÀO A TUNG NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG QUẦN THỂ VOỌC HÀ TĨNH (Trachypithecus hatinhensis, Dao 1970) TẠI KHU RỪNG XÃ ĐỒNG HÓA VÀ THẠCH HÓA HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Hà Nội, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ---------------------------- LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP THÀO A TUNG NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG QUẦN THỂ VOỌC HÀ TĨNH (Trachypithecus hatinhensis, Dao 1970) TẠI KHU RỪNG XÃ ĐỒNG HÓA VÀ THẠCH HÓA HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên rừng Mã số: 8620211 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. ĐỒNG THANH HẢI Hà Nội, 2018
  3. Nguồn: Thào A Tung Ghi chú: Các hình ảnh sử dụng trong luận văn đều đƣợc chụp bởi tác giả, ngoại trừ một số hình khác đã đƣợc trích dẫn rõ ràng.
  4. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các kết quả, số liệu, thông tin nêu trong Luận văn là trung thực, khách quan, phản ánh đúng tình hình thực tiễn tại xã Đồng Hóa và Thạch Hóa, tỉnh Quảng Bình và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác./. Ngày tháng 5 năm 2018 HỌC VIÊN Thào A Tung
  5. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy giáo, cô giáo, các tổ chức, cá nhân. Qua đây cho tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các cơ quan, tổ chức và cá nhân:  Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học và toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng đã giúp đỡ tôi hoàn thành khoá đào tạo.  Xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Đồng Thanh Hải, ngƣời hƣớng dẫn khoa học tận tình và chu đáo trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.  Xin bày tỏ lòng biết ơn đối với: PGS.TS. Vũ Tiến Thịnh, TS. Nguyễn Hải Hà, Trƣờng đại học Lâm nghiệp; TS. Nguyễn Vĩnh Thanh, Trƣờng Đại học Khoa học tự nhiên về những giúp đỡ và hỗ trợ trong quá trình điều tra.  Quỹ Môi trƣờng Thiên nhiên Nagao (Nhật Bản), đã tài trợ một phần kinh phí cho quá trình nghiên cứu thực địa; Viện Tài nguyên và Môi trƣờng, Đại học Quốc gia Hà Nội cơ quan tổ chức xét học bổng Nagao.  Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Bình, Hạt Kiểm lâm huyện Tuyên Hóa đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu.  UBND và ngƣời dân địa phƣơng các xã Thạch Hóa và Đồng Hóa đã cung cấp tài liệu và thông tin cho tôi.  Cảm ơn gia đình ông Nguyễn Thanh Tú (Thạch Hóa) và gia đình của ông Nguyễn Hữu Hồng (Đồng Hóa), đã hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2018 Ngƣời thực hiện
  6. iii Thào A Tung
  7. iv MỤC LỤC Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... ix ĐẶT VẤN ĐẾ ................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3 1.1. Đặc điểm và phân loại linh trƣởng ở Việt Nam ......................................... 3 1.1.1. Đặc điểm chung của linh trƣởng ............................................................. 3 1.1.2. Phân loại Linh trƣởng ở Việt Nam.......................................................... 4 1.2. Phân bố các loài linh trƣởng Việt Nam...................................................... 8 1.3. Một số đặc điểm loài Voọc hà tĩnh .............................................................. 15 1.3.1. Vị trí phân loại của Voọc hà tĩnh .......................................................... 15 1.3.2. Đặc điểm nhận biết Voọc hà tĩnh .......................................................... 16 1.3.3. Phân bố Voọc hà tĩnh ............................................................................ 16 1.3.4. Tập tính ngủ loài Voọc hà tĩnh.............................................................. 17 1.4. Tổ chức xã hội một số loài trong giống Trachypithecus ......................... 18 1.5. Mật độ một số loài trong giống Trachypithecus ...................................... 20 Chƣơng 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21 2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 21 2.1.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 21 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 21 2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 21 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21
  8. v 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 22 2.4.1. Phƣơng pháp xác định tổ chức xã hội ................................................... 22 2.4.2. Phƣơng pháp xác định khu vực phân bố của Voọc hà tĩnh................... 24 2.4.3. Phƣơng pháp xác định các mối đe dọa.................................................. 24 2.4.4. Phƣơng pháp xác định mật độ ............................................................... 25 2.4.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 25 Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ........................... 27 3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 27 3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 27 3.1.2. Địa hình, địa mạo .................................................................................. 27 3.1.3. Đất đai, thổ nhƣỡng ............................................................................... 28 3.1.4. Khí hậu thủy văn ................................................................................... 28 3.1.5. Thảm thực vật........................................................................................ 28 3.2. Điều kiện dân sinh kinh tế- xã hội ........................................................... 29 3.2.1. Dân cƣ và nguồn lao động .................................................................... 29 3.2.2. Cơ sở hạ tầng ......................................................................................... 29 3.2.3. Thực trạng sản xuất các ngành .............................................................. 30 Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 31 4.1. Tổ chức xã hội Voọc hà tĩnh tại xã Đồng Hóa và Thạch hóa .................. 31 4.1.1. Tình trạng quần thể ............................................................................... 31 4.1.2. Tổ chức xã hội loài Voọc hà tĩnh .......................................................... 34 4.1.3. Một số đặc điểm hình thái theo nhóm tuổi và giới tính ........................ 38 4.2. Phân bố và nơi ngủ của Voọc hà tĩnh ...................................................... 43 4.2.1. Phân bố của Voọc hà tĩnh...................................................................... 43 4.2.2. Nơi ngủ loài Voọc hà tĩnh ..................................................................... 44 4.3. Mật độ của Voọc hà tĩnh .......................................................................... 47 4.4. Các mối đe dọa tới loài và sinh cảnh ....................................................... 49
  9. vi 4.4.1. Các mối đe dọa ...................................................................................... 49 4.4.2. Đánh giá các mối đe dọa ....................................................................... 54 4.5. Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm bảo tồn quần thể Voọc hà tĩnh . 54 4.5.1. Bảo vệ loài và sinh cảnh sống ............................................................... 54 4.5.2. Phục hồi và mở rộng sinh cảnh sống .................................................... 55 4.5.3. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng ................................ 56 4.5.4. Tăng cƣờng nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế........................... 57 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 58 Kết luận ........................................................................................................... 58 Tồn tại ............................................................................................................. 59 Khuyến nghị .................................................................................................... 59 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................................ 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  10. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ Công ƣớc về buôn bán quốc tế các loài động vật hoang dã CITES nguy cấp CR Cực kỳ nguy cấp EN Sẽ nguy cấp IUCN Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế KBT Khu bảo tồn NĐ 160 Nghị định 160/ 2013/ NĐ-CP NĐ 32 Nghị định 32/ 2006/ NĐ-CP SĐVN Sách Đỏ Việt Nam năm 2007 VHT Voọc hà tĩnh VQG Vƣờn Quốc gia
  11. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tổng kết về phân loại Linh trƣởng ở Việt Nam ............................... 4 Bảng 1.2. Phân loại Linh trƣởng ở Việt Nam theo Roos et al., (2014) ............ 5 Bảng 1.3. Phân bố Linh trƣởng ở Việt Nam ..................................................... 9 Bảng 1.4. Tổ chức xã hội của một số loài trong giống Trachypithecus ......... 19 Bảng 1.5. Mật độ một số loài trong giống Trachypithecus............................. 20 Bảng 3.1. Dân cƣ, lao động xã Thạch Hóa và Đồng Hóa ............................... 29 Bảng 4.1. Các lần quan sát đàn Voọc hà tĩnh tại khu vực điều tra ................. 33 Bảng 4.2. So sánh số lƣợng quần thể Voọc hà tĩnh theo thời gian ................. 34 Bảng 4.3. Tổ chức xã hội của Voọc hà tĩnh ở xã Đồng Hóa và Thạch Hóa ... 35 Bảng 4.4. Tổ chức xã hội các loài thuộc chi Trachypithecus ......................... 36 Bảng 4.5. Tổng hợp và xếp hạng các mối đe dọa ........................................... 54
  12. ix DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ các tuyến điều tra .................................................................. 23 Hình 3.1. Vị trí khu vực nghiên cứu ............................................................... 27 Hình 4.1. Cá thể đực trƣởng thành .................................................................. 39 Hình 4.2. Cá thể cái trƣởng thành ................................................................... 40 Hình 4.3. Cá thể bán trƣởng thành .................................................................. 41 Hình 4.4. Niên thiếu ........................................................................................ 42 Hình 4.5. Cá thể con non ................................................................................. 43 Hình 4.6. Bản đồ phân bố quần thể Voọc hà tĩnh ........................................... 44 Hình 4.7. Chỗ ngủ vách đá và hang ngủ của Voọc hà tĩnh ............................. 45 Hình 4.8. Ngủ trƣa của Voọc hà tĩnh .............................................................. 47 Hình 4.9. So sánh mật độ với một số loài trong giống Trachypithecus.......... 48 Hình 4.10. Bẫy dây và bộ xƣơng loài Voọc hà tĩnh........................................ 50 Hình 4.11. Lấn chiếm đất rừng để trồng Keo và Cỏ voi ................................. 52 Hình 4.12. Chăn thả gia súc ............................................................................ 52 Hình 4.13. Cắt cỏ cho Bò ................................................................................ 53
  13. 1 ĐẶT VẤN ĐẾ Voọc hà tĩnh (Trachypithecus hatinhensis, Dao 1970) là một trong những loài linh trƣởng nguy cấp cần ƣu tiên cho bảo tồn. Theo đó Voọc hà tĩnh đƣợc xếp hạng cực kỳ nguy cấp- CR, trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) và xếp loại mức nguy cấp – EN, trong sách đỏ thế giới (IUCN Red List, 2018); Đƣợc liệt kê trong Nghị định số 160/2013/NĐ-CP Về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm đƣợc ƣu tiên bảo vệ và thuộc nhóm IB: Động vật rừng cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thƣơng mại trong Nghị định 32 của Chính phủ trong khi đó loài này đƣợc xếp vào nhóm I- các loài bị đe doạ tuyệt chủng và có thể bị ảnh hƣởng do thƣơng mại trong Công ƣớc CITES [1-3, 49, 50]. Voọc hà tĩnh là loài đặc hữu của khu vực miền Trung Việt Nam và Lào. Ở Việt Nam loài này chỉ phân bố giới hạn tại 2 tỉnh Quảng Bình (huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch và Quảng Ninh) và Quảng Trị [1, 14, 38]. Kappeler & van Schaik (2002), cho rằng Tổ chức xã hội, bao gồm kích thƣớc đàn, cấu trúc giới tính và quan hệ giữa các cá thể, là đặc tính cơ bản nhất của các loài linh trƣởng không phải là con ngƣời (trích dẫn bởi Li et al., 2015) [41]. Tổ chức xã hội của các loài thuộc phân họ khỉ ăn lá (Colobine) gồm: một hoặc nhiều đực và nhiều cái. Kích thƣớc đàn của các loài trong phân họ là khác nhau, từ vài cá thể ở loài khỉ lá Mentawai (Presbytis potenziani), (dƣới 4 cá thể) đến vài trăm cá thể ở loài Voọc mũi hếch vàng (Rhinopithecus roxellana), (hơn 400 cá thể). Hầu hết kích thƣớc đàn dao động từ 7- 20 cá thể (Newton and Dunbar, 1994 [37], Chapman và Rothman., 2009 [26]). Cho đến nay đã có một số nghiên cứu về tình trạng, tổ chức xã hội loài Voọc hà tĩnh (VHT) đƣợc thực hiện tại VQG Phong Nha- Kẻ Bàng. Dựa trên các cuộc phỏng vấn và quan sát thực địa, Phạm Nhật et al., (1996) ƣớc tính
  14. 2 khoảng 530- 670 cá thể VHT tại VQG Phong Nha-Kẻ Bàng [46]. Kết quả nghiên cứu của Haus et al., (2009) [29] tại VQG Phong Nha- Kẻ Bàng, cho thấy kích thƣớc quần thể của loài VHT lớn hơn so với các nghiên cứu trƣớc đây với tổng số 2143 (± 467) cá thể. Nhƣ vậy, qua trên cho thấy các nghiên cứu về Voọc hà tĩnh chủ yếu mới thực hiện trong VQG Phong Nha – Kẻ Bàng [5, 14, 19, 28, 34, 42, 45]. Trong khi các khu vực khác là vùng phân bố của loài nhƣ huyện Tuyên Hóa chỉ khảo sát về sự phân bố cũng nhƣ kích thƣớc quần thể mà chƣa có nghiên cứu về cấu trúc xã hội (Nguyễn Hải Hà, 2014 [6], Phòng bảo tồn thiên nhiên Quảng Bình, 2015 [15]). Theo kết quả khảo sát tại khu vực núi đã vôi thuộc địa bàn 2 xã Thạch Hóa và Đồng Hóa có khoảng 7 đến 9 đàn Voọc hà tĩnh, số lƣợng trên 100 cá thể [6, 15, 51]. Tuy nhiên, do thời gian khảo sát ngắn nên có rất ít thông tin về số lƣợng cá thể và kích thƣớc đàn cũng nhƣ thành phần tuổi và giới tính của các đàn. Kết quả khảo sát cho thấy khu vực VHT sinh sống giáp với khu dân cƣ nên dƣới những chân lèn đá vôi, ngƣời dân đã trồng ngô, keo và các hoạt động khai thác đã ảnh hƣởng trực tiếp đến môi trƣờng sống của loài [6, 15]. Vì vậy, mục tiêu của đề tài sẽ làm rõ: (1) Kích thƣớc quần thể; tổ chức xã hội; mật độ quần thể; phân bố và nơi ngủ; và các mối đe dọa đến loài và sinh cảnh sống của loài VHT. Từ mục tiêu trên đề tài xác định bốn câu hỏi nghiên cứu chính: (1) Tổ chức xã hội của các đàn VHT tại khu vực nghiên cứu là gì? (2) Mật độ quần thể? (3) Phân bố và nơi ngủ của loài VHT? (4) Và các mối đe dọa đến quần thể VHT và sinh cảnh của chúng là gì? Tất cả các câu hỏi nghiên cứu trên sẽ là cơ sở khoa học cho công tác bảo tồn loài VHT quý hiếm này.
  15. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Đặc điểm và phân loại linh trƣởng ở Việt Nam 1.1.1. Đặc điểm chung của linh trưởng Bộ Linh trƣởng hay còn gọi là Bộ Khỉ hầu gồm những loài thú có kiểu đi bằng cả bàn chân, sống chủ yếu trên cây, ăn tạp hay ăn thực vật. Ngoài những đặc điểm chung về cấu tạo của động vật có xƣơng sống, của nhóm thú thì sự thích nghi với đời sống trên cây của Linh trƣởng đƣợc đặc trƣng bởi hình dạng và cấu trúc các chi. Xƣơng cẳng tay, xƣơng cánh tay khớp động với xƣơng bả vai và có thể quay quanh trục của nó. Chi có 5 ngón, ngón 1 (ngón cái) nằm đối diện với 4 ngón còn lại. Hệ xƣơng đai ngực luôn có xƣơng đòn, tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho cử động ngang của chi trƣớc một thể loại vận động rất cần thiết cho đời sống leo trèo. Nhờ cấu tạo đặc biệt này nên chi trƣớc giảm đáng kể vai trò nâng đỡ cơ thể trong vận chuyển và khả năng cầm nắm tốt hơn gọi là tay. Thân chuyển dần tƣ thế nằm ngang của nhóm thú thành chiều thẳng đứng, đồng thời sự thay đổi đó cũng đã làm thay đổi vị trí của nhiều nội quan và não. Hộp sọ tăng theo chiều cao và giảm nhiều chiều dài. Đáy hộp sọ nằm vuông góc với cột sống. Hai hố mắt gần nhau, mắt hƣớng về trƣớc tạo nên kiểu nhìn lƣỡng hình. Thể tích hộp sọ tƣơng đối lớn so với cơ thể và phát triển đồng thời với sự tăng thể tích não bộ. Tăng thể tích não bộ là đặc điểm rất tiến hoá tiến bộ của Linh trƣởng. Trong não, áo não mới phát triển mạnh cả về thể tích và khối lƣợng. Thùy khứu giác giảm nhiều. Cùng với sự phát triển áo não mới là sự phát triển số lƣợng khe rãnh trên bán cầu não. Não trƣớc có hai bán cấu với kích thƣớc lớn và trùm lên nhiều phần não khác. Liên quan đến sự phát triển áo não mới là sự phát triển các phản xạ thần kinh có điều kiện và các đặc điểm tâm sinh lý [14].
  16. 4 Răng Linh trƣởng có 2 loại: răng sữa và răng chính thức (difiodonte). Răng cửa to, răng hàm có 4 nón tù. Cấu tạo bộ răng thích nghi với chế độ ăn tạp nhƣng thiên về thực vật (quả, lá). Số lƣợng răng của các loài Linh trƣởng có thể biến đổi từ 32 đến 36 chiếc. Linh trƣởng ở con đực, có một đôi tinh hoàn và luôn nằm trong bìu da ở ngoài bụng. Con cái có một đôi vú ngực phát triển, có tử cung đơn hoặc hai sừng. Nhau của Linh trƣởng thuộc loại nhau tán, không rụng ở nhóm Leiur và rụng ở các loài khác. Thời gian mang thai dài, thƣờng đẻ một con. Con non đẻ ra yếu, thời gian bú sữa dài [14]. 1.1.2. Phân loại Linh trưởng ở Việt Nam Quan điểm phân loại khu hệ Linh trƣởng ở Việt Nam đƣợc các nhà khoa học trong nƣớc và quốc tế nghiên cứu và đƣa ra kết quả phân loại khác nhau, các quan điểm này thay đổi theo thời gian và khác nhau giữa các tác giả (bảng 1.1). Bảng 1.1. Tổng kết về phân loại Linh trƣởng ở Việt Nam Năm Họ Số loài và phân loài Nguồn 2001 3 24 Groves (2001) 2002 3 25 Phạm Nhật (2002) 2004 3 24 Roos (2004) 2004 3 24 Groves (2004) 2007 3 25 Roos (2007) 2011 3 26 Marye. Blair et al., (2011) 2012 3 25 Tilo Nadler (2010) 2013 3 25 Roos et al., (2013) 2014 3 25 Roos et al., (2014) Qua bảng phân loại cho thấy số lƣợng loài linh trƣởng Việt Nam dao động từ 24 loài [11], 25 loài [35, 38-40, 43] và 26 loài [25]. Nhƣ vậy cùng với
  17. 5 thời gian các tác giả đã đƣa ra các quan điểm phân loại linh trƣởng khác nhau nhƣng đều thống nhất Việt Nam có 3 họ chính là: Họ Cu li (Loridae), họ Khỉ (Cercopithecidae) và họ Vƣợn (Hylobatidae), số loài thay đổi từ 24 đến 26 loài do có những đánh giá, nhận định của một số loài nhƣ khỉ đuôi đài côn đảo không phải là loài riêng biệt mà chỉ là một phân loài của khỉ đuôi dài. Trong nghiên cứu này, đề tài sử dụng hệ thống phân loại của Roos et al., (2014), vì đây là hệ thống phân loại cập nhật mới trên cơ sở hệ thống phân loại của Groves (2004) đã đƣợc các nhà khoa học đang sử dụng rộng rãi [35, 38, 39, 44]. Theo hệ thống phân loại này, khu hệ Linh trƣởng Việt Nam đƣợc trình bày ở bảng 1.2. Bảng 1.2. Phân loại Linh trƣởng ở Việt Nam theo Roos et al., (2014) Tên loài Nguồn TT Tên Việt Nam Tên khoa học I Họ Cu li Loridae Phạm Nhật, 2002, p.18; Nycticebus bengalensis 1 Cu li lớn Roos et al, 2014 p.3; Blair (Lacepede, 1800) et al, 2011, p. 1098 Phạm Nhật, 2002, p.20; Nycticebus pygmaeus 2 Cu li nhỏ Blair et al, 2011, p. 1098; (Bonhote, 1907) Roos et al, 2014 p.4; II Họ khỉ Cercopithecidae Phạm Nhật, 2002, p.20; Macaca arctoides 3 Khỉ mặt đỏ Blair et al, 2011, p. 1098; (I. Geoffroy, 1831) et al, 2014 p.8; Phạm Nhật, 2002, p.26; Macaca assamensis 4 Khỉ mốc Blair et al, 2011, p. 1098; (M'Clelland, 1840) Roos et al, 2014 p.8;
  18. 6 Phạm Nhật, 2002, p.36; Macaca fascicularis 5 Khỉ đuôi dài Blair et al, 2011, p. 1098; (Raffles, 1821) Roos et al, 2014 p.8; Phạm Nhật, 2002, p.31; Macaca mulatta 6 Khỉ vàng Blair et al, 2011, p. 1098; (Zimmermann, 1780) Roos et al, 2014 p.9; Phạm Nhật, 2002, p.28; Macaca leonina 7 Khỉ đuôi lợn Blair et al, 2011, p. 1098; (Blyth, 1863) Roos et al, 2014 p.6; Giống Pygathrix Phạm Nhật, 2002, p.66; Chà vá chân Pygathrix cinerea 8 Blair et al, 2011, p. 1098; xám (Nadler, 1997) Roos et al, 2014 p.16; Phạm Nhật, 2002, p.59; Chà vá chân Pygathrix nemaeus 9 Blair et al, 2011, p. 1098; nâu (Linnaeus, 1771) Roos et al, 2014 p.16; Phạm Nhật, 2002, p.64; Chà vá chân Pygathrix nigripes 10 Blair et al, 2011, p. 1098; đen (Milne-Edwards, 1871) Roos et al, 2014 p.16; Giống Trachypithecus Trachypithecus Phạm Nhật, 2002, p.39; 11 Voọc xám crepusculus Blair et al, 2011, p. 1098; (Elliot, 1909) Roos et al, 2014 p.13; Trachypithecus Phạm Nhật, 2002, p.31; Voọc mông 12 delacouri (Osgood, Blair et al, 2011, p. 1098 trắng 1932) Roos et al, 2014 p.9;
  19. 7 Trachypithecus Phạm Nhật, 2002, p.43; Voọc đen má 13 francoisi (De Blair et al, 2011, p. 1098; trắng Pousargues, 1898) Roos et al, 2014 p.14; Phạm Nhật, 2002, p.51; Trachypithecus 14 Voọc hà tĩnh Blair et al, 2011, p. 1098; hatinhensis (Dao, 1970) Roos et al, 2014 p.14; Trachypithecus Phạm Nhật, 2002, p.45; Voọc đầu 15 poliocephalus Blair et al, 2011, p. 1098; trắng (Trouesart, 1911) Roos et al, 2014 p.14; Phạm Nhật, 2002, p.14; Voọc đen Trachypithecus ebenus 16 Blair et al, 2011, p. 1098; tuyền (BrandonJones, 1995) Roos et al, 2014 p.14; Trachypithecus Phạm Nhật, 2002, p.41; Voọc bạc nam 17 germaini (Milne- Blair et al, 2011, p. 1098; bộ Edwards, 1876) Roos et al, 2014 p.13; Phạm Nhật, 2002, p.41; Voọc bạc trung Trachypithecus 18 Blair et al, 2011, p. 1098; bộ margarita (Elliot, 1909) Roos et al, 2014 p.13; Giống Rhinopithecus Rhinopithecus Phạm Nhật, 2002, p.56; Voọc mũi 19 avunculus (Dollman, Blair et al, 2011, p. 1098; hếch 1912) Roos et al, 2014 p.16; III Họ Vƣợn Hylobatidae Phạm Nhật, 2002, p.66; Vƣợn đen Nomascus concolor 20 Blair et al, 2011, p. 1098; tuyền tây bắc (Harlan, 1826) Roos et al, 2014 p.38;
  20. 8 Phạm Nhật, 2002, p.67; Vƣợn đen cao Nomascus nasutus 21 Blair et al, 2011, p. 1098; vít (Thomas, 1892) Roos et al, 2014 p.38; Phạm Nhật, 2002, p.67; Vƣợn đen má Nomascus leucogenys 22 Blair et al, 2011, p. 1098; trắng (Ogilby, 1840) Roos et al, 2014 p.19. Vƣợn đen má Phạm Nhật, 2002, p.71; Nomascus gabriellae 23 vàng (hay má Blair et al, 2011, p. 1098; (Thomas, 1909) hung) Roos et al, 2014 p.19. Phạm Nhật, 2002, p.69; Nomascus siki 24 Vƣợn siki Blair et al, 2011, p. 1098; (Delacour, 1951) Roos et al, 2014 p.19. Nomascus annamensis Van Ngoc Thinh et al, (Van Ngoc Thinh, 2010, Blair et al, 2011, p. Vƣợn má hung 25 Mootnick, Vu Ngoc 1098; Roos et al, 2014 trung bộ Thanh, Nadler, roos, p.19. 2010) 1.2. Phân bố các loài linh trƣởng Việt Nam Việt Nam đƣợc coi là một trong những trung tâm về đa dạng sinh học, do đặc điểm địa hình kết hợp với đặc điểm khí hậu đã quyết định đến sự phân bố của khu hệ Linh trƣởng ở Việt Nam, một số loài có vùng phân bố rộng nhƣ: Cu li nhỏ, Khỉ mặt đỏ, Khỉ đuôi lợn,... Trong khi đó, một số loài có phân bố rất hẹp nhƣ Khỉ đuôi dài, Voọc Hà Tĩnh, Voọc Cát Bà và Voọc mũi hếch chỉ phân bố tập trung tại một khu vực nhất định. Sự phân bố các loài Linh trƣởng của Việt Nam đƣợc trình bày ở bảng 1.3.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1