intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Đánh giá hiện trạng nhằm đề xuất bổ sung mạng lưới điểm quan trắc môi trường nước mặt tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

44
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là đánh giá hiện trạng, đề xuất bổ sung mạng lưới điểm quan trắc môi trường nước mặt tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh làm cơ sở giám sát, đánh giá, cảnh báo chất lượng môi trường. Cung cấp số liệu một cách hệ thống và tổng quát về hiện trạng mạng điểm quan trắc, chất lượng môi trường nước mặt, từ đó đề xuất bổ sung điểm quan trắc môi trường nước mặt phù hợp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Đánh giá hiện trạng nhằm đề xuất bổ sung mạng lưới điểm quan trắc môi trường nước mặt tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC NGUYỄN THỊ CÀI ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NHẰM ĐỀ XUẤT BỔ SUNG MẠNG LƢỚI ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƢỜNG NƢỚC MẶT TẠI THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG THÁI NGUYÊN – 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC NGUYỄN THỊ CÀI ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NHẰM ĐỀ XUẤT BỔ SUNG MẠNG LƢỚI ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƢỜNG NƢỚC MẶT TẠI THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng Mã số: 8850101 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Phƣơng Mai (Chữ kí của GVHD) THÁI NGUYÊN - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN  Tôi là Nguyễn Thị Cài, xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu do cá nhân tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Phƣơng Mai, không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Số liệu và kết quả của luận văn chƣa từng đƣợc công bố ở bất kì một công trình khoa học nào khác. Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Tác giả Nguyễn Thị Cài i
  4. LỜI CẢM ƠN  Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới TS. Nguyễn Thị Phƣơng Mai, ngƣời đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn chỉ bảo trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn thạc sỹ này. Tôi cũng xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các Thầy, Cô thuộc Khoa Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức chuyên môn và kỹ thuật trong quá trình học tập thạc sỹ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này. Ngoài ra, tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, cơ quan, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các Thầy, Cô và các bạn để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Thái Nguyên, ngày 03 tháng 7 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Cài ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................................v DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................... vii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................................. 2 3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................................... 2 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................................3 1.1. Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan.............................................................................. 3 1.2. Cơ sở pháp lý về quan trắc môi trƣờng................................................................................. 5 1.3. Quy trình thiết kế chƣơng trình và lựa chọn điểm quan trắc môi trƣờng .......................... 9 1.3.1. Quy trình thiết kế chƣơng trình quan trắc môi trƣờng ............................... 9 1.3.2. Lựa chọn các điểm quan trắc .................................................................. 11 1.4. Mạng lƣới quan trắc môi trƣờng Việt Nam và tỉnh Quảng Ninh hiện nay ................ 13 1.4.1. Mạng lƣới quan trắc môi trƣờng ở Việt Nam .......................................... 13 1.4.2. Mạng lƣới quan trắc môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh .................................. 17 1.5. Tổng quan khu vực nghiên cứu ........................................................................................... 20 1.5.1. Điều kiện và đặc điểm tự nhiên .............................................................. 20 1.5.2. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội ....................................................... 23 1.5.3. Tổng quan hệ thống nƣớc mặt tại thành phố Cẩm Phả ............................ 26 CHƢƠNG II. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................................30 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................................... 30 2.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................. 30 2.2.1. Phạm vi thời gian.................................................................................... 30 2.2.2. Phạm vi không gian ................................................................................ 30 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................................ 30 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................................... 30 iii
  6. 2.4.1. Phƣơng pháp thu thập và kế thừa số liệu ................................................. 30 2.4.2. Phƣơng pháp khảo sát, đánh giá thực tế .................................................. 31 2.4.3. Phƣơng pháp tính chỉ số chất lƣợng nƣớc (WQI) .................................... 31 2.4.4. Phƣơng pháp đánh giá phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu ............................... 36 CHƢƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................ 37 3.1. Đánh giá hiện trạng mạng lƣới điểm quan trắc nƣớc mặt trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.................................................................................................................................................. 37 3.1.1. Vị trí quan trắc ....................................................................................... 37 3.1.2. Thông số quan trắc và tần suất lấy mẫu .................................................. 38 3.1.3. Đánh giá ƣu điểm và hạn chế của mạng lƣới quan trắc môi trƣờng nƣớc tại thành phố Cẩm Phả ........................................................................................... 39 3.2. Các yếu tố tác động tới nguồn nƣớc mặt trên địa bàn thành phố Cẩm Phả .................... 40 3.2.1. Các nguồn thải ........................................................................................ 40 3.2.2. Diễn biến chất lƣợng nƣớc mặt tại điểm quan trắc trên địa bàn thành phố Cẩm Phả ........................................................................................................... 47 3.2.3. Định hƣớng phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trƣờng đến năm 2030 t ại Cẩm Phả ........................................................................................................... 64 3.3. Đề xuất mạng lƣới điểm quan trắc môi trƣờng nƣớc mặt tại Cẩm Phả ........................... 69 3.3.1. Lựa chọn các điểm quan trắc chất lƣợng nƣớc tại thành phố Cẩm Phả .... 69 3.3.2. Đề xuất thông số quan trắc và tần suất quan trắc .................................... 76 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 79 iv
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU  Bảng 1.1. Danh sách 21 trạm quan trắc thuộc mạng lƣới QTMT Quốc gia .................14 Bảng 1.2. Thông số thành phần môi trƣờng Quảng Ninh qua các năm ........................19 Bảng 2.1. Bảng quy định các giá trị qi, BPi ..................................................................33 Bảng 2.2. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa .......................... 34 Bảng 2.3. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH ............................. 34 Bảng 2.4. So sánh chỉ số chất lƣợng nƣớc và mức độ đánh giá ....................................35 Bảng 3.1. Thông tin về các điểm quan trắc môi trƣờng nƣớc mặt thành phố Cẩm Phả thuộc mạng điểm quan trắc môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh ............................... 37 Bảng 3.2. Dự báo lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của thành phố Cẩm Phả đến năm 2030 ..41 Bảng 3.3. Nhu cầu cấp nƣớc sinh hoạt của các mỏ than tại Quảng Ninh .....................42 Bảng 3.4. Ƣớc tính lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của các mỏ than tại Quảng Ninh ..........42 Bảng 3.5. Lƣợng rác thải trong vùng Cẩm Phả đến năm 2030 .....................................43 Bảng 3.6. Bảng thống kê các ngành phát sinh nguồn thải công nghiệp ........................44 Bảng 3.7. Lƣợng nƣớc thải công nghiệp tại cụm công nghiệp của thành phố Cẩm Phả đến năm 2030 ...................................................................................................45 Bảng 3.8. Kết quả QTMT nƣớc mặt lục địa giai đoạn 2017-2019 phục vụ mục đích cấp nƣớc sinh hoạt ..................................................................................................48 Bảng 3.9. Kết quả QTMT nƣớc mặt lục địa giai đoạn 2017 - 2019 phục vụ các mục đích khác ...........................................................................................................50 Bảng 3.10. Bảng tính chỉ số WQI hồ Cao Vân tại Đập Cao Vân giai đoạn 2017-201953 Bảng 3.11. Bảng tính chỉ số WQI sông Diễn Vọng tại Đập Đá Bạc giai đoạn 2017- 2019 ..................................................................................................................56 Bảng 3.12. Bảng tính chỉ số WQI suối Moong Cọc 6 giai đoạn 2017-2019.................59 Bảng 3.13. Bảng tính chỉ số WQI sông Mông Dƣơng tại đập tràn Mông Dƣơng giai đoạn 2017-2019 ................................................................................................ 62 Bảng 3.14. Bảng chỉ tiêu quản lý môi trƣờng nƣớc giai đoạn 2020-2030 ....................69 Bảng 3.15. Mô tả vị trí lựa chọn các điểm sơ bộ trên sông Diễn Vọng và hồ Cao Vân ....... 70 Bảng 3.16. Mô tả các điểm lựa chọn sơ bộ các suối dọc quốc lộ 18A .......................... 71 Bảng 3.17. Mô tả các điểm lựa chọn sơ bộ sông Mông Dƣơng ....................................72 Bảng 3.18. Mô tả các điểm quan trắc bị loại bỏ ............................................................ 73 Bảng 3.19. Các điểm quan trắc kế thừa các vị trí cũ của mạng lƣới điểm quan trắc tỉnh Quảng Ninh ......................................................................................................74 Bảng 3.20. Các điểm QTMT nƣớc mặt mới đề xuất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả 75 Bảng 3.21. Các thông số quan trắc chất lƣợng nƣớc mặt đề xuất .................................76 v
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH  Hình 1.1. Các bƣớc xây dựng chƣơng trình quan trắc môi trƣờng ............................... 10 Hình 1.2. Sơ đồ cấu trúc hệ thống của mạng lƣới QTMT tại Việt Nam .......................13 Hình 1.3. Bản đồ hệ thống các điểm QTMT Quốc gia .................................................15 Hình 1.4. Vị trí thành phố Cẩm Phả trên bản đồ tỉnh Quảng Ninh ............................... 20 Hình 3.1. Sơ đồ phân bổ các điểm quan trắc nƣớc mặt thành phố Cẩm Phả thuộc mạng điểm quan trắc môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh ...............................................38 Hình 3.2 Giá trị một số thông số chất lƣợng nƣớc hồ Cao Vân ....................................52 Hình 3.3. Chỉ số WQI hồ Cao Vân tại đập Cao Vân .....................................................54 Hình 3.4. Giá trị một số thông số chất lƣợng nƣớc sông Diễn Vọng tại Đập Đá Bạc giai đoạn 2017-2019.....................................................................................55 Hình 3.5. Chỉ số WQI sông Diễn Vọng tại đập Đá Bạc ................................................57 Hình 3.6. Giá trị một số thông số chất lƣợng nƣớc suối Moong Cọc 6 giai đoạn 2017-2019. 58 Hình 3.7. Chỉ số WQI suối Moong Cọc 6 .....................................................................60 Hình 3.8. Giá trị một số thông số chất lƣợng nƣớc sông Mông Dƣơng tại đập tràn Mông Dƣơng giai đoạn 2017-2019 .............................................................. 61 Hình 3.9. Chỉ số WQI sông Mông Dƣơng tại đập tràn Mông Dƣơng........................... 63 Hình 3.10. Khả năng tiếp cận với nƣớc sạch của ngƣời dân ở các khu vực đô thị và nông thôn ......................................................................................................66 Hình 3.11. Sơ đồ lựa chọn sơ bộ các điểm giám sát trên sông Diễn Vọng và hồ Cao Vân..... 70 Hình 3.12. Sơ đồ lựa chọn sơ bộ các điểm chọn sơ bộ các suối dọc quốc lộ 18A ........71 Hình 3.13. Sơ đồ lựa chọn sơ bộ các điểm chọn sơ bộ sông Mông Dƣơng ..................72 Hình 3.14. Sơ đồ các điểm quan trắc nƣớc mặt mới đề xuất của thành phố Cẩm Phả .74 vi
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT  BVMT Bảo vệ Môi trƣờng QCVN Quy chuẩn Việt Nam QTMT Quan trắc môi trƣờng TN&MT Tài nguyên và Môi trƣờng UBND Uỷ ban nhân dân vii
  10. MỞ ĐẦU  1. Lý do chọn đề tài Thành phố Cẩm Phả nằm ở vị trí phía Bắc của tỉnh Quảng Ninh là vùng có nhiều tiềm năng và lợi thế thuận lợi phát triển kinh tế. Cẩm Phả có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, ngoài than còn có nguồn vật liệu xây dựng khá lớn nhƣ đá vôi, đá sét với trữ lƣợng lớn. Nguồn tài nguyên đất của Cẩm Phả phân bố trên các thềm sông, thềm biển, các đồng bằng tích tụ, các thung lũng,... khá thuận lợi cho ngành nông nghiệp. Cẩm Phả là vùng phát triển kinh tế theo hƣớng đa ngành, đa lĩnh vực, trong đó công nghiệp than, vật liệu xây dựng, cảng biển, du lịch phát triển mạnh. Tuy nhiên, phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp than, công nghiệp vật liệu xây dựng, các khu đô thị trên bờ vịnh Bái Tử Long,... đã gây ra nhiều vấn đề môi trƣờng nhƣ: (1) Ô nhiễm môi trƣờng toàn diện, nghiêm trọng tại khu vực khai thác than và đới ven biển; (2) Ô nhiễm môi trƣờng đô thị và khu công nghiệp; (3) Suy giảm rừng nhanh chóng; (4) Ô nhiễm và suy thoái môi trƣờng đất; (5) Nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng nƣớc nghiêm trọng tại nhiều nơi, đặc biệt là nguồn nƣớc mặt... Tất cả các vấn đề trên là hệ quả tất yếu của một thời kỳ phát triển quá nóng, thiếu sự quản lý hệ thống, tổng hợp và đúng đắn. Xác định bảo vệ môi trƣờng là nhiệm vụ chính trị trọng tâm, xuyên suốt, cần đƣợc triển khai thƣờng xuyên, liên tục, hƣớng tới phát triển bền vững, góp phần xây dựng thành phố trở thành nơi có môi trƣờng sống tốt, có sự hài hòa giữa tăng trƣởng kinh tế và bảo vệ môi trƣờng. Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh đã đƣa ra nhiều giải pháp, nhiều chỉ đạo quan trọng có tính xuyên suốt trong sự nghiệp bảo vệ môi trƣờng của tỉnh nói chung và của thành phố Cẩm Phả nói riêng. Trong đó, Quan trắc môi trƣờng có ý nghĩa nhƣ một thành tố hoặc quyết định hiệu quả các hoạt động bảo vệ môi trƣờng. Tỉnh Quảng Ninh đã đầu tƣ hơn một trăm hệ thống quan trắc môi trƣờng tự động, xây dựng mạng lƣới hiện trạng quan trắc môi trƣờng toàn tỉnh kết hợp với mạng lƣới quan trắc môi trƣờng Quốc gia để giám sát chất lƣợng môi trƣờng của toàn tỉnh. Kết quả thu đƣợc từ quan trắc môi trƣờng là thông tin phản ánh chất lƣợng môi trƣờng, là căn cứ để quản lý, xây dựng các kế hoạch nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng. 1
  11. Thực hiện công tác đánh giá hiện trạng môi trƣờng định kỳ, UBND tỉnh Quảng Ninh đã phê duyệt quyết định số 1927/QĐ -UBND ngày 08/7/2015 “việc phê duyệt mạng điểm quan trắc hiện trạng môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020”. Theo đó, mạng lƣới quan trắc môi trƣờng nƣớc mặt của thành phố Cẩm Phả hiện nay có 04 điểm, phân bố rải rác trên địa bàn thành phố, chủ yếu tập trung vào các hồ chứa nƣớc phục vụ mục đích sinh hoạt và tiếp nhận nguồn thải từ các hoạt động khai thác than, sinh hoạt. Các điểm quan trắc môi trƣờng chất lƣợng nƣớc mặt tƣơng đối ít, chƣa phản ánh đƣợc tính chất, diễn biến chất lƣợng môi trƣờng trên địa bàn thành phố trong khi các hoạt động phát triển kinh tế xã hội và điều kiện môi trƣờng luôn biến động. Bên cạnh đó, sự gia tăng dân số và đô thị hóa nhanh chóng tạo ra sức ép lớn tới môi trƣờng sống, đặc biệt là môi trƣờng nƣớc mặt tại Cẩm Phả. Nguồn nƣớc mặt ngày càng có dấu hiệu bị ô nhiễm, suy thoái trở thành vấn đề cấp thiết cần đƣợc quan tâm nhƣng các cơ quan quản lý lại thiếu các số liệu quan trắc môi trƣờng để theo dõi, giám sát; Chƣa có công trình nghiên cứu cụ thể nào về vấn đề này. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng nhằm đề xuất bổ sung mạng lưới điểm quan trắc môi trường nước mặt tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh” góp phần thực hiện giám sát, cảnh báo, xây dựng cơ sở dữ liệu vì một môi trƣờng xanh - sạch - đẹp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá hiện trạng, đề xuất bổ sung mạng lƣới điểm quan trắc môi trƣờng nƣớc mặt tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh làm cơ sở giám sát, đánh giá, cảnh báo chất lƣợng môi trƣờng. 3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Cung cấp số liệu một cách hệ thống và tổng quát về hiện trạng mạng điểm quan trắc, chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt, từ đó đề xuất bổ sung điểm quan trắc môi trƣờng nƣớc mặt phù hợp. - Ý nghĩa thực tiễn: Từ mạng lƣới quan trắc môi trƣờng xây dựng báo cáo quan trắc môi trƣờng nhằm cung cấp cho các nhà quản lý môi trƣờng và ngƣời dân có cái nhìn tổng quát về chất lƣợng môi trƣờng tại thành phố. Ngoài ra, còn làm tài liệu tham khảo giúp các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách xây dựng các kế hoạch phát triển kinh tế gắn liền với bảo vệ môi trƣờng hƣớng tới phát triển bền vững. 2
  12. CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU  1.1. Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan Môi trƣờng và ô nhiễm môi trƣờng: Theo quy định tại Điều 3, Luật BVMT 2014 khái niệm: Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và sinh vật; Thành phần môi trƣờng là yếu tố vật chất tạo thành môi trƣờng gồm đất, nƣớc, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác. Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trƣờng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời và sinh vật. - Nƣớc mặt và các dạng tồn tại của nƣớc mặt: Theo Luật Tài nguyên nƣớc số 17 năm 2012, Quốc hội 13, Tài nguyên nƣớc bao gồm nguồn nƣớc mặt, nƣớc dƣới đất, nƣớc mƣa và nƣớc biển; + Nước mặt là nƣớc tồn tại trên mặt đất liền và hải đảo. Nƣớc mặt là nƣớc chảy qua hoặc đọng lại trên mặt đất, sông, suối, kênh, mƣơng, khe, rạch, hồ, ao, đầm (QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt do Bộ TN&MT ban hành). + Các dạng tồn tại của nƣớc mặt: Nƣớc mặt là nƣớc trong sông, hồ hoặc nƣớc ngọt trong vùng đất ngập nƣớc. Nƣớc mặt đƣợc bổ sung một cách tự nhiên bởi giáng thủy và chúng mất đi khi chảy vào đại dƣơng, bốc hơi và thấm xuống đất. Lƣợng giáng thủy này đƣợc thu hồi bởi các lƣu vực, tổng lƣợng nƣớc trong hệ thống này tại một thời điểm cũng tùy thuộc vào một số yếu tố khác. Các yếu tố này nhƣ khả năng chứa của các hồ, vùng đất ngập nƣớc và các hồ chứa nhân tạo, độ thấm của đất bên dƣới các thể chứa nƣớc này, các đặc điểm của dòng chảy mặt trong lƣu vực, thời lƣợng giáng thủy và tốc độ bốc hơi địa phƣơng. Tất cả các yếu tố này đều ảnh hƣởng đến tỷ lệ mất nƣớc. Sự bốc hơi nƣớc trong đất, ao, hồ, sông, biển; sự thoát hơi nƣớc ở thực vật và động vật..., hơi nƣớc vào trong không khí sau đó bị ngƣng tụ lại trở về thể lỏng rơi 3
  13. xuống mặt đất hình thành mƣa, nƣớc mƣa chảy tràn trên mặt đất từ nơi cao đến nơi thấp tạo nên các dòng chảy hình thành nên thác, ghềnh, suối, sông và đƣợc tích tụ lại ở những nơi thấp trên lục địa hình thành hồ hoặc đƣợc đƣa thẳng ra biển hình thành nên lớp nƣớc trên bề mặt của vỏ trái đất. Trong quá trình chảy tràn, nƣớc hòa tan các muối khoáng trong các nham thạch nơi nó chảy qua, một số vật liệu nhẹ không hòa tan đƣợc cuốn theo dòng chảy và bồi lắng ở nơi khác thấp hơn, sự tích tụ muối khoáng trong nƣớc biển sau một thời gian dài của quá trình lịch sử của quả đất dần dần làm cho nƣớc biển càng trở nên mặn. Có hai loại nƣớc mặt là nƣớc ngọt hiện diện trong sông, ao, hồ trên các lục địa và nƣớc mặn hiện diện trong biển, các đại dƣơng mênh mông, trong các hồ nƣớc mặn trên các lục địa. Quan trắc môi trường: Theo quy định tại Điều 3 Luật BVMT 2014, quan trắc môi trường là một quá trình kiểm tra đo đạc và theo dõi thƣờng xuyên mang tính định kì thông qua các chỉ tiêu về tính chất vật lý và hóa học của thành phần môi trƣờng, quá trình đo lƣờng sẽ cung cấp các đánh giá cần thiết về những tác động và chuyển biến của môi trƣờng ở từng khoảng thời gian khác nhau. Trong đó quan trắc môi trƣờng đƣợc thực hiện ở nhiều không gian và các hình thức đa dạng khác nhau nhƣ quan trắc môi trƣờng nƣớc thải hay môi trƣờng đất, môi trƣờng không khí và cả môi trƣờng tiếng ồn cũng đƣợc khảo sát, từ đó nhằm đạt đến những mục tiêu chung trong đánh giá những diễn biến của mọi khía cạnh môi trƣờng trong một phạm vi quốc gia hay nắm bắt tình hình cụ thể của từng môi trƣờng để đƣa ra những giải pháp cụ thể và có những cảnh báo kịp thời tới những diễn biến bất thƣờng hoặc nguy cơ gây ô nhiễm ảnh hƣởng tới thực trạng môi trƣờng chung. Hiện nay có 2 cách quan trắc là quan trắc trực tiếp tại môi trƣờng và sử dụng hệ thống quan trắc môi trƣờng tự động. Trong đó ƣu điểm của quan trắc môi trƣờng tự động là có thể điều khiển hệ thống từ xa nhờ kết nối internet hay kịp thời phát hiện những chuyển biến xấu từ môi trƣờng nhƣ sự cố vƣợt ngƣỡng khí thải nƣớc thải nhờ chức năng báo động, hệ thống vận hành đơn giản, không mất nhiều thời gian và không cần huy động quá nhiều nhân lực đồng thời có thể đo đƣợc nhiều thông số và đảm bảo sự nhanh chóng. 4
  14. Điểm và mạng lưới điểm quan trắc môi trường: Theo tác giả, có thể hiểu điểm quan trắc môi trƣờng là vị trí đƣợc xác định tọa độ chính xác và đƣợc đánh dấu trên bản đồ. Vị trí quan trắc cần phải mang tính ổn định, đại diện cho thành phần môi trƣờng cần quan trắc và đƣợc đặt cố định, lâu dài tại một khu vực hoặc một vùng... Mạng lƣới điểm quan trắc môi trƣờng là tập hợp các điểm quan trắc môi trƣờng thành phần (đất, nƣớc, không khí...) trong một khu vực hoặc một vùng có tính liên kết, đồng bộ với nhau hoặc cùng một chức năng, nhiệm vụ. Các mạng lƣới điểm quan trắc môi trƣờng thành phần đƣợc lồng ghép tạo thành một mạng lƣới quan trắc môi trƣờng tổng thể cho từng khu vực, từng vùng. Mạng lƣới quan trắc môi trƣờng bao gồm: quan trắc môi trƣờng nền và quan trắc môi trƣờng tác động đƣợc xây dựng trên cơ sở duy trì, nâng cấp các trạm, điểm quan trắc môi trƣờng hiện có và xây dựng bổ sung các trạm, điểm quan trắc mới. [2]. 1.2. Cơ sở pháp lý về quan trắc môi trƣờng Luật BVMT năm 1993 đƣợc coi là một bƣớc ngoặt trong nhận thức, tổ chức và hoạt động bảo vệ môi trƣờng ở Việt Nam. Những quan điểm và chính sách cơ bản về bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc luật hóa. Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế xã hội, những tác động mới đối với môi trƣờng, những nhận thức mới về môi trƣờng buộc hệ thống pháp luật phải luôn thay đổi để phù hợp với tình hình thực tế. Chính vì vậy Luật BVMT 2005 ra đời. Mặc dù đã đƣợc xây dựng cơ bản song cũng không nằm ngoài quy luật chung của sự phát triển, Luật BVMT 2005 đã bộc lộ những khiếm khuyết nhất định, cần thiết phải chỉnh sửa, bổ sung. Luật BVMT năm 2014 (thay thế Luật BVMT năm 2005) có hiệu lực thi hành với nhiều thay đổi căn bản trong quản lý về môi trƣờng. Năm 2015 đƣợc coi là năm bản lề để mở ra giai đoạn mới cho hoạt động quan trắc môi trƣờng. Với mục tiêu xây dựng một hệ thống QTMT quốc gia thống nhất và toàn diện, Luật BVMT năm 2014 bao gồm 20 chƣơng và 170 điều quy định về các hoạt động bảo vệ môi trƣờng ở mọi lĩnh vực. Trong đó có Chƣơng XII là một chƣơng riêng quy định về QTMT (bao gồm 8 điều từ điều121 đến điều 127). Mạng lƣới quan trắc quốc gia tại Việt Nam đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt vào tháng 01/2007 trong quy hoạch tổng thể về mạng lƣới quan trắc TN&MT quốc gia đến năm 2020 (Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg). Ngày 12/1/2016 Thủ tƣớng 5
  15. Chính phủ đã ký Quyết định số 90/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch mạng lƣới quan trắc TN&MT quốc gia giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Quy hoạch số 90/QĐ-TTg) thay thế Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg. Quy hoạch số 90/QĐ-TTg xác định mục tiêu tổng quát nhằm xây dựng hệ thống quan trắc TN&MT quốc gia hợp lý, thống nhất, đồng bộ, hiện đại, đạt trình độ hàng đầu khu vực Đông Nam Á và trình độ tiên tiến của khu vực Châu Á và sẽ giải quyết đƣợc nhiều việc chƣa thực hiện đƣợc trong thời gian qua theo Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg Để triển khai Quy hoạch số 90/QĐ-TTg, Bộ TN&MT đã ban hành Quyết định số 2044/QĐ-BTNMT phê duyệt Kế hoạch 5 năm (2016 - 2020) triển khai, thực hiện Quy hoạch số 90/QĐ-TTg. Kế hoạch cũng đƣa ra các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, cũng nhƣ các giải pháp chủ yếu, nguồn lực và tổ chức thực hiện để bảo đảm triển khai thành công Quy hoạch số 90/QĐ-TTg. Đối với lĩnh vực quan trắc chất lƣợng nƣớc mặt, có rất nhiều văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn quốc gia, các văn bản hƣớng dẫn lập kế hoạch quan trắc, lấy mẫu, phân tích, QA/QC, xây dựng cơ sở dữ liệu, đánh giá dữ liệu quan trắc đƣợc Bộ TN&MT và các cơ quan chức năng liên quan ban hành để đảm bảo quản lý công tác quan trắc chất lƣợng nƣớc một cách hiệu quả nhƣ: Thông tƣ 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 nhằm đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lƣợng nƣớc theo không gian, thời gian, từng khu vực, từng địa phƣơng đồng thời cảnh báo các hiện tƣợng ô nhiễm nguồn nƣớc phục vụ công tác quản lý môi trƣờng. Đơn giản hóa các văn bản quy phạm pháp luật, Bộ TN&MT đã ban hành thông tƣ số 24/2017/TT- BTNMT ngày 1/9/2017 về quy định kỹ thuật quan trắc môi trƣờng. Có thể xem thông tƣ 24/2017/TT-BTNMT là thông tƣ quy định chung về kỹ thuật quan trắc môi trƣờng định kỳ các thành phần môi trƣờng bởi nó bao gồm quy định quan trắc môi trƣờng không khí, tiếng ồn, độ rung; nƣớc mặt lục địa, nƣớc dƣới đất; nƣớc ven biển; nƣớc mƣa; nƣớc thải; khí thải; đất; trầm tích. Các bộ chỉ số tính toán về chất lƣợng nƣớc luôn đƣợc ban hành công bố kịp thời nhằm hƣớng dẫn các địa phƣơng trên cả nƣớc áp dụng để phù hợp với tình hình thực tế. Mới đây nhất, Tổng cục Môi trƣờng đã ban hành quyết định số 1460/QĐ-TCMT ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Tổng cục Môi trƣờng về việc “Ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng nước Việt Nam (VN_WQI)”. 6
  16. Theo luật, UBND tỉnh sẽ thực thi công tác quan trắc hiện trạng môi trƣờng trong phạm vi tỉnh hoặc các thành phố trực thuộc và cơ quan bảo vệ môi trƣờng; cấp tỉnh sẽ xây dựng mạng lƣới quan trắc môi trƣờng tại địa phƣơng mình. Tại Quảng Ninh, công tác bảo vệ môi trƣờng luôn đƣợc các cấp, các ngành và địa phƣơng quan tâm. Tỉnh đã ban hành hàng loạt các văn bản nhằm hƣớng dẫn cụ thể hóa Luật và các Thông tƣ, Nghị định hƣớng dẫn về lĩnh vực môi trƣờng cũng nhƣ quan trắc môi trƣờng. Với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội gắn với bảo vệ môi trƣờng, tỉnh Quảng Ninh là một trong những địa phƣơng đi đầu trong cả nƣớc về chuyển đổi cơ cấu kinh tế “từ nâu sang xanh” mà trọng tâm là giảm dần tỷ trọng các ngành công nghiệp, xây dựng tăng tỷ trọng ngành dịch vụ. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 đã định hƣớng các mục tiêu đề ra, đồng thời lồng ghép các vấn đề bảo vệ môi trƣờng để phát triển song song, phù hợp với tình hình tại địa phƣơng. Bên cạnh đó, Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 phê duyệt tại quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014; Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh đến 2020, tầm nhìn 2030” phê duyệt tại quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh cũng nêu rõ về các định hƣớng bảo vệ môi trƣờng tại địa phƣơng , dự báo các ảnh hƣởng, tác nhân tác động đến môi trƣờng trong thời gian tới. Trong đó, chỉ ra quan trắc môi trƣờng nhƣ một công cụ phản ánh tình hình chất lƣợng môi trƣờng giúp các nhà quản lý, giám sát tình hình môi trƣờng kịp thời. Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/3/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh "Về bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2022" đã chỉ rõ các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong giai đoạn 2018-2022 tỉnh Quảng Ninh phải thực hiện, nêu rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành đảm bảo đạt các mục tiêu đề ra. Bám sát quy hoạch bảo vệ môi trƣờng của tỉnh, 14 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh cũng đã lập quy hoạch bảo vệ môi trƣờng nhằm phù hợp với tình hình tại địa phƣơng. Đối với thành phố Cẩm Phả, Quy hoạch bảo vệ môi trƣờng đƣợc phê duyệt theo quyết định số 5125/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 và 7
  17. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cẩm Phả đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2015 đã chỉ rõ những thách thức và dự báo tình hình môi trƣờng trong thời gian tới. UBND tỉnh Quảng Ninh đã ban hành các văn bản quy định chi tiết nhằm cụ thể hóa chƣơng trình quan trắc hiện trạng môi trƣờng định kỳ với mục đích phản ánh đúng chất lƣợng môi trƣờng trên địa bàn tỉnh. Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 8/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt “Mạng điểm quan trắc môi trƣờng nƣớc và không khí tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020” đã quy định vị trí quan trắc, thông số quan trắc, tần suất quan trắc môi trƣờng của từng huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh. Để đồng bộ mạng lƣới quan trắc môi trƣờng từ trung ƣơng đến địa phƣơng và phản ánh kịp thời chất lƣợng môi trƣờng đồng thời kiểm soát ô nhiễm, UBND tỉnh Quảng Ninh đã ban hành Quyết định số 2819/QĐ - UBND ngày 18/10/2013 phê duyệt “dự án tổng thể đầu tƣ xây dựng các trạm quan trắc môi trƣờng tự động để kiểm soát ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”. Tính đến hết năm 2019, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã có 144 trạm quan trắc môi trƣờng tự động, trong đó tỉnh Quảng Ninh đầu tƣ quản lý là 19 trạm, còn lại 125 trạm do doanh nghiệp quản lý. Ngoài ra, còn các văn bản thuộc các lĩnh vực khác nhƣng có liên quan mật thiết đến lĩnh vực môi trƣờng nhƣ: - Luật Tài nguyên nƣớc đƣợc ban hành theo Luật số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước”. - Quyết định số 1418/QĐ-UBND ngày 4/7/2014 phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”; - Quyết định số 3911/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt “Quy hoạch cấp nước và hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy tập trung tại các khu đô thị và khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”; - Quyết định số 4358/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt “Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”; 8
  18. - Kế hoạch số 6162/KH-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường”; Các quy chuẩn môi trường liên quan tới quan trắc chất lượng nước: - QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Chất lượng nước mặt”. - QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Nước thải sinh hoạt”. - QCVN 39:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Chất lượng nước dùng cho tưới tiêu”. - QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Nước thải công nghiệp”. Nhìn chung, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong hoạt động quan trắc môi trƣờng tại Việt Nam nói chung, tỉnh Quảng Ninh và thành phố Cẩm Phả nói riêng ngày càng đƣợc tăng cƣờng. Tuy nhiên, đến nay, vẫn còn thiếu nhiều văn bản quy định về quy trình kỹ thuật, phƣơng pháp QTMT, quy định về giới hạn nồng độ cho phép của các thông số đối với nhiều thành phần, nhiều ngành nghề sản xuất còn thiếu. Bên cạnh đó, nhiều văn bản đƣợc ban hành còn bộc lộ nhiều bất cập khi áp dụng. Tại Quảng Ninh việc triển khai thi hành pháp luật về quản lý và bảo vệ môi trƣờng còn gặp khó khăn do có nhiều quy định chƣa đƣợc hƣớng dẫn cụ thể, các văn bản quy phạm pháp luật ban hành còn chồng chéo khó thực hiện hoặc thực hiện còn chậm. Mặt khác, do nguồn lực còn hạn chế nên có một số huyện, thị xã trong đó có thành phố Cẩm Phả việc áp dụng Luật và các văn bản pháp luật vào thực tế còn nhiều điểm vƣớng mắc dẫn tới hiệu quả chƣa cao. 1.3. Quy trình thiết kế chƣơng trình và lựa chọn điểm quan trắc môi trƣờng 1.3.1. Quy trình thiết kế chương trình quan trắc môi trường Tại chƣơng XII của Luật BVMT năm 2014, mô tả hoạt động quan trắc môi trƣờng và thông tin ở cấp quốc gia, cấp tỉnh, khu vực tƣ nhân, các loại thông tin cần quan trắc, chức năng nhiệm vụ, hệ thống quan trắc môi trƣờng, các báo cáo liên quan đến quan trắc môi trƣờng và việc sử dụng thông tin môi trƣờng. Việc thiết kế mạng 9
  19. lƣới quan trắc môi trƣờng đƣợc hƣớng dẫn chi tiết tại thông tƣ số 24/2017/TT- BNTMT ngày 1/9/2017 quy định kỹ thuật quan trắc môi trƣờng, cụ thể nhƣ sau: Hình 1.1. Các bước xây dựng chương trình quan trắc môi trường Đối với chƣơng trình quan trắc môi trƣờng nƣớc mặt đƣợc tiến hành nhƣ sau: Bước 1: Xác định mục tiêu quan trắc và nhu cầu thông tin cần thu thập - Mục tiêu quan trắc: Căn cứ vào nhu cầu và sự cần thiết để xây dựng chƣơng trình quan trắc môi trƣờng nƣớc mặt, làm cơ sở để tiến hành quan trắc định kỳ hàng năm, theo dõi diễn biến chất lƣợng nƣớc mặt tại các sông, suối, hồ theo không gian và thời gian; phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm nƣớc. - Thông tin cần thu thập: Vị trí địa lý, địa hình sông, suối, ao, hồ; lƣu vực sông, các nhánh sông; chế độ dòng chảy; các nguồn gây ô nhiễm trên khu vực cần nghiên cứu... Bước 2 và 3: Xác định thành phần và lập danh mục các thông số - Thành phần môi trƣờng quan trắc đƣợc xác định cụ thể: môi trƣờng nƣớc mặt lục địa. - Danh mục các thông số quan trắc: Dựa vào mục tiêu quan trắc, Quy chuẩn kỹ thuật và các nguồn thải đặc trƣng tại khu vực để xác định danh mục thông số quan trắc. Bước 4: Thiết kế sơ bộ phương án lấy mẫu - Căn cứ vào các thông tin về các điểm quan trắc cũ cũng nhƣ các nguồn thải trong thực tế đã và đang phát sinh để lên phƣơng án xác định tuyến điểm lấy mẫu đánh dấu trên bản đồ. 10
  20. - Mô tả vị trí địa lý, tọa độ điểm quan trắc dự kiến, các vấn đề, đối tƣợng ảnh hƣởng đến khu vực quan trắc và mô tả sơ bộ nguồn gây tác động. Bước 5: Khảo sát thực tế khu vực cần quan trắc - Dựa trên các thông tin thu thập đƣợc sẽ tiến hành khảo sát thực tế. Việc khảo sát thực tế để nhằm thu thập, cập nhật thêm các thông tin về nguồn thải, mạng lƣới quan trắc môi trƣờng địa phƣơng, quy hoạch sử dụng nƣớc,... để nhằm rà soát và lựa chọn chính xác các điểm quan trắc phù hợp. Bước 6: Thiết kế phương án lấy mẫu Dựa trên kết quả khảo sát thực tế dự kiến của các điểm quan trắc nƣớc mặt và các phƣơng án thiết lập lấy mẫu sơ bộ; Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, đặc điểm nguồn thải, điều kiện khí tƣợng - thuỷ văn... trong khu vực sẽ tiến hành lựa chọn địa điểm quan trắc đại diện và đặc trƣng nhằm đánh giá các tác động môi trƣờng nƣớc mặt (bao gồm: tên điểm quan trắc, kinh độ, vĩ độ...) và tiến hành mã hoá, biểu diễn các điểm quan trắc dự kiến trên sơ đồ, bản đồ. Bước 7: Xác định tần suất và thời gian quan trắc Căn cứ vào đặc điểm nguồn thải, mục tiêu quan trắc, đặc điểm khí hậu tại khu vực quan trắc sẽ xác định tần suất và thời gian quan trắc phù hợp. Bước 8: Xác định phương pháp quan trắc và phân tích môi trường - Phƣơng pháp quan trắc và phân tích môi trƣờng thực hiện theo các phƣơng pháp của tiêu chuẩn Việt Nam và do Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn. Đồng thời, căn cứ vào năng lực, trang thiết bị quan trắc và phân tích môi trƣờng của đơn vị thực hiện. Bước 9 đến 16: Căn cứ theo tình hình thực tế tại địa phƣơng, thực hiện đúng các quy định hiện hành của Bộ TN&MT. 1.3.2. Lựa chọn các điểm quan trắc a) Tiêu chí lựa chọn: gồm 03 tiêu chí. - Việc xác định địa điểm quan trắc môi trƣờng nƣớc mặt lục địa phụ thuộc vào mục tiêu chung của chƣơng trình quan trắc và điều kiện cụ thể của mỗi vị trí quan trắc; - Căn cứ vào yêu cầu của đối tƣợng cần quan trắc (sông, suối, ao, hồ...) mà xây dựng lƣới điểm quan trắc cho phù hợp; Số lƣợng các điểm quan trắc phải đƣợc cấp có thẩm quyền quyết định hàng năm; 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0