Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2017 và định hướng đến năm 2020 của huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2017. Tìm ra những thuận lợi, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện phương án quy hoạch. Đề xuất được định hướng sử dụng đất đến năm 2020, đảm bảo hài hòa giữa mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo môi trường của huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2017 và định hướng đến năm 2020 của huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BIỆN VĂN THANH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011-2017 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 CỦA HUYỆN CẨM XUYÊN, TỈNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HỮU NGỮ HUẾ -2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các bản đồ, số liệu phân tích và kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thiện luận văn này đều đã được cảm ơn, các thông tin tham khảo, trích dẫn đều đã được chỉ rõ tác giả và nguồn gốc. Tác giả luận văn Biện Văn Thanh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khoá học và đề tài nghiên cứu tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của Quý Thầy Cô trong Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường Nông nghiệp, Phòng Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Nông Lâm Huế, xin gửi tới Quý Thầy Cô lòng biết ơn chân thành và tình cảm quý mến nhất. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy giáo PGS - TS. Nguyễn Hữu Ngữ, là người hướng dẫn khoa học để giúp tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh, các Phòng ban huyện Cẩm Xuyên, Lãnh đạo UBND huyện đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã góp ý, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Biện Văn Thanh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Đề tài “Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2017 và định hướng đến năm 2020 của huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh” được thực hiện từ tháng 7 năm 2017 đến tháng 01 năm 2018. Đề tài đã vận dụng các phương pháp thu thập số liệu, thống kê xử lý số liệu và phương pháp bản đồ.... để đánh giá những chỉ tiêu đạt được, chưa đạt được, những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2017. Từ đó, đề xuất được định hướng sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh. Cẩm Xuyên là huyện nằm ở cửa ngõ phía nam của thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh có trục đường Quốc lộ 1A chạy qua, chiều dài 24,9 km, đi qua 09 xã và 01 thị trấn trên địa bàn huyện; Quốc lộ 1B có chiều dài 3,1 km và tuyến đường Quốc lộ ven biển dài 17,7 km; huyện có điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp, thương mại dịch vụ, du lịch; có tiềm năng thu hút đầu tư lớn, lợi thế phát triển các ngành kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Huyện có 27 đơn vị hành chính cấp xã; gồm 02 thị trấn và 25 xã. Tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện là 63.646,65 ha. Trong đó: + Đất nông nghiệp có 49.959,15 ha, chiếm 78,49% diện tích tự nhiên. + Đất phi nông nghiệp có 11.569,93 ha, chiếm 18,18 diện tích tự nhiên. + Đất chưa sử dụng có 2.117,57 ha, chiếm 3,33 diện tích tự nhiên. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất (2011 – 2017) của huyện Cẩm Xuyên cơ bản phù hợp so với chỉ tiêu được duyệt, cụ thể: Nhóm đất nông nghiệp thực hiện đạt 104,74 %, nhóm đất phi nông nghiệp thực hiện đạt 94,72 %, nhóm đất chưa sử dụng đạt 56,66 % so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt. Đối với đất nông nghiệp có 6 chỉ tiêu thực hiện cao hơn 100% so với kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu được duyệt, bao gồm: Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản; đất nông nghiệp khác và đất rừng phòng hộ, có 2 chỉ tiêu thực hiện đạt thấp hơn so với kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu được duyệt đó là: đất rừng sản xuất (68,29%) và đất làm muối (26,42%). Đối với đất phi nông nghiệp gồm có 17 chỉ tiêu sử dụng đất thì có 8 chỉ tiêu cao hơn 100% kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu được duyệt (đất ở tại nông thôn, đất ở đô thị, đất trụ sở cơ quan, đất nghĩa trang nghĩa địa, đât tín ngưỡng, đất có mặt nước chuyên dùng, đất phi nông nghiệp khác); có 4 chỉ tiêu đạt từ 70-100% ( đất an ninh; đất phát triển hạ tầng, đất bãi thải, xử lý chất thải, đất sông ngòi kênh rạch); có 4 chỉ tiêu đạt từ 50-70% (; đất quốc phòng, đất có di tích lịch sử văn hóa, đất sản xuât vật liệu, Đất cơ sở sản xuất phi N. nghiệp) và có 1 chỉ tiêu (đất hoạt động cho khoáng sản) thực hiện đạt dưới 50% so với KHSD đất kỳ đầu được duyệt. Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn (2011- 2017) trong phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 được phê duyệt, đề tài đã định hướng được nhu cầu sử dụng đất của các loại đất theo quy định của Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định chi tiết lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Đồng thời, đề ra được 4 nhóm giải pháp thực hiện: giải pháp về chính sách, giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư, giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và môi trường, giải pháp về tổ chức thực hiện. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Cụm từ STT Cụm từ và từ đầy đủ và từ viết tắt 1 CHXHCN Cộng hoà xã hội chủ nghĩa 2 CMĐ Chuyển mục đích 3 CSD Chưa sử dụng 4 DTTN Diện tích tự nhiên 5 HĐND Hội đồng nhân dân 6 KHSD Kế hoạch sử dụng 7 KT-XH Kinh tế - xã hội 8 PNN Phi nông nghiệp 9 PCCC & CHCN Phòng cháy chữa cháy - cứu hộ cứu nạn 10 QHSD Quy hoạch sử dụng 11 SD Sử dụng 12 TP Thành phố 13 TTCN Tiểu thủ công nghiệp 14 UBND Uỷ ban nhân dân 15 VLXD Vật liệu xây dựng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ 1 LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................viii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài................................................................................................... 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 4 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về quy hoạch ................................................................... 4 1.1.2. Khái niệm quản lý và quản lý nhà nước về đất đai ........................................... 14 1.1.3. Xu thế và quan điểm phát triển quy hoạch sử dụng đất..................................... 16 1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu .......................................................... 16 1.2.1. Khái quát về quy hoạch sử dụng đất của các nước trên thế giới ........................ 16 1.2.2. Thực tiễn về quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam .............................................. 18 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .............................. 19 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 21 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 21 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 21 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 21 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 21 2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 21 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 21 2.3.2. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu ............................................................. 22 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 2.3.3. Phương pháp bản đồ ......................................................................................... 22 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................... 23 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh .................................................................................................................................. 23 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 23 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh ....... 37 3.1.3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế - xã hội gây áp lực lên đất đai ............................................................................................................ 44 3.2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2017 của huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh .......................................................................................... 45 3.2.1. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2017 ................................................... 45 3.2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 ........................................ 47 3.2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2017 ..................... 55 3.2.4. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2017 .................................................................................................................................. 62 3.3. Định hướng kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh ........................................................................................................................... 65 3.3.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Cẩm Xuyên .......................... 65 3.3.2. Đề xuất định hướng kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 ................................. 67 3.3.3. Đánh giá tác động của định hướng kế hoạch sử dụng đất ................................. 77 3.4. Đề xuất một số giải pháp để thực hiện hiệu quả kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh ................................................................ 79 3.4.1. Giải pháp về chính sách ................................................................................... 79 3.4.2. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư .............................................................. 81 3.4.3. Giải pháp về khoa học - công nghệ................................................................... 82 3.4.4. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường .......................................... 82 3.4.5. Giải pháp về tổ chức thực hiện ......................................................................... 83 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 85 I. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 85 II. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 87 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai đoạn 2011 - 2017 huyện Cẩm xuyên - tỉnh Hà Tĩnh ................................................................................. 38 Bảng 3.2. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2017 huyện Cẩm Xuyên.............. 45 Bảng 3.3. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp năm 2017................ 48 Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch đất phi nông nghiệp ........................ 50 Bảng 3.5. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 .................................... 55 Bảng 3.6. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng giai đoạn 2011-2017 ......................... 56 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Hình 3.1. Sơ đồ vị trí hành chính huyện Cẩm Xuyên. ............................................... 23 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh và quốc phòng. Đất đai có ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội, sâu sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Điều khác biệt khiến đất đai không giống bất kì một tư liệu sản xuất nào, nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động. Đất đai là nền tảng, là nơi tàng trữ và cung cấp nguồn nước, nguyên vật liệu, khoáng sản, là không gian của sự sống, bảo tồn sự sống, do vậy đất đai đóng vai trò rất quan trọng trong mọi ngành sản xuất. Qua các giai đoạn phát triển của lịch sử xã hội loài người, con người đã khai thác và sử dụng đất đai từ đó làm nảy sinh mối quan hệ mật thiết giữa đất đai và con người. Cùng với sự bùng nổ về dân số, sự phát triển mọi mặt của xã hội làm cho nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng tăng lên mà đất đai lại bị giới hạn về diện tích, có vị trí cố định. Vì vậy, để đảm bảo được sự phát triển của xã hội chúng ta cần phải có các biện pháp hoạch định, định hướng, chiến lược nhằm khai thác và sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả, bền vững. Quy hoạch sử dụng đất có vai trò, chức năng đặc biệt quan trọng đối với việc sử dụng đất hiện tại và tương lai. Dựa vào quy hoạch sử dụng đất để nhà nước phân bố hợp lý đất đai cho các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, hình thành cơ cấu sử dụng đất đai hợp lý với cơ cấu của nền kinh tế, khai thác được tiềm năng đất đai và sử dụng đúng mục đích, hình thành và phân bố tổ chức không gian sử dụng đất nhằm tổng hòa giữa ba mục đích kinh tế, xã hội và môi trường. Trong những năm qua, Đảng và nhà nước có nhiều chính sách về đất đai và các hành lang pháp lý về khai thác, bảo vệ đất, sử dụng đất, nhưng ở mỗi địa phương, mỗi vùng hoạt động về quản lý và sử dụng đất còn thiếu đồng bộ, thiếu hợp lý. Vì vậy, vấn đề sử dụng đất đai sao cho hiệu quả, hợp lý đang là mối quan tâm lớn của địa phương. Để thực hiện vấn đề trên cần phải nhanh chóng tìm ra một phương án hợp lý. Quy hoạch sử dụng đất tối ưu đáp ứng được nhu cầu của huyện trong giai đoạn phát triển tới và trong tương lai. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, tại chương 3 Điều 53 quy định: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”. Tại Điều 54 quy định: “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật” [26]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 Theo Luật đất đai năm 2013 quy định: Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là 1 trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai (Điều 22); việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt [27]. Điều đó cho thấy quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có vai trò vị trí quan trọng trong công tác quản lý đất đai, là yêu cầu đặt ra đối với mọi quốc gia, cũng như tất cả các cấp các ngành của địa phương trong sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Cẩm Xuyên đã được UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt tại Quyết định số 3232/QĐ-UBND ngày ngày 17/10/2013 [32]. Quy hoạch sử dụng đất của huyện đã góp phần tích cực vào việc hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, là một trong các căn cứ để bố trí sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, góp phần đưa công tác quản lý, sử dụng đất đai đi vào nề nếp, đúng pháp luật. Tuy nhiên, quá trình triển khai lập và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn nhiều hạn chế bất cập. Nhiều phương án quy hoạch chưa dự báo được hết tốc độ phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong kỳ quy hoạch, việc bố trí quỹ đất cho các thành phần kinh tế không sát với nhu cầu thực tế. Trong những năm qua trên địa bàn huyện có nhiều thay đổi về phát triển kinh tế-xã hội liên quan đến sử dụng đất; nhiều dự án đang và sẽ thực hiện có thay đổi về mục đích sử dụng đất so với quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt nên cần phải điều chỉnh lại để việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất đúng theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Việc triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được 7 năm nhưng đến nay vẫn chưa có những nghiên cứu, đánh giá đúng mức về kết quả thực hiện, nguyên nhân tồn tại trong quá trình thực hiện quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu để rút kinh nghiệm toàn diện và đầy đủ cho kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020. Với mục tiêu giúp địa phương nhìn nhận đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu trong phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020; phân tích, đánh giá những kết quả đã đạt được và những tồn tại bất cập trong quá trình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; trên cơ sở đó kiến nghị điều chỉnh kịp thời những nội dung sử dụng đất bất hợp lý, không phù hợp với phương án quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn tiếp theo có tính khả thi hiệu quả hơn, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2017 và định hướng đến năm 2020 của huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2017 và đề xuất được định hướng sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2017. Tìm ra những thuận lợi, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện phương án quy hoạch. - Đề xuất được định hướng sử dụng đất đến năm 2020, đảm bảo hài hòa giữa mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo môi trường của huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện cơ sở khoa học và lý luận trong đánh giá quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp địa phương đánh giá được kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2017. Từ đó, đề xuất được phương án sử dụng đất giai đoạn tiếp theo, kết quả của đề tài sẽ là tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý trong việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về quy hoạch 1.1.1.1. Khái niệm về quy hoạch Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ về khoa học, kỹ thuật và đặc biệt sự gia tăng dân số, con người đã nhận thấy rõ các nguồn tài nguyên đang dần cạn kiệt. Tất cả các hoạt động của con người cũng như sinh vật, thực vật đều cần sử dụng đất. Sử dụng đất mang lại hiệu quả kinh tế, khoa học, hợp lý và bền vững cho tương lai là rất cần thiết. Chính vì vậy quy hoạch là công cụ hữu hiệu nhất để thực hiện các yêu cầu trên. Quy hoạch là một hoạt động nhằm tạo ra một chuỗi có trật tự các hành động dẫn dắt tới sự thực hiện một hay nhiều mục tiêu đã dự kiến. Các kỹ thuật chính của quy hoạch là các văn bản tường trình được bổ sung theo nhu cầu những dự báo thống kê, những công thức toán, những đánh giá số lượng và những biểu bảng minh họa cho các quan hệ giữa các bộ phận khác nhau của dự án. Nó có thể, nhưng không nhất thiết phải bao gồm các bản vẽ không gian chính xác của các đối tượng. “Quy hoạch là một quá trình nghiên cứu, phân tích thực trạng và tiềm năng để hoạch định một kế hoạch hành động cụ thể trong tương lai nhằm đạt được mục đích bằng con đường hiệu quả nhất” [21, tr. 20]. Quy hoạch cho sự phát triển đảm bảo được cả 3 mục đích là hiệu quả về kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả bảo vệ môi trường. 1.1.1.2. Khái niệm về phương án quy hoạch Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất là giai đoạn thể hiện kết quả nghiên cứu của các giai đoạn trước về việc phân bổ, khoanh định cụ thể vị trí đất đai trên địa bàn quy hoạch cho các mục đích sử dụng, các ngành, các đơn vị và các dự án. Trên cơ sở đó, thực hiện điều chỉnh và cân đối chung quỹ đất cùng với việc đề xuất các chính sách, biện pháp thực hiện và phân kỳ quy hoạch theo từng giai đoạn cụ thể. Dựa vào các hệ thống mục tiêu, chỉ tiêu định hướng phát triển kinh tế xã hội và định hướng sử dụng đất, tiến hành xây dựng các phương án sử dụng đất. Để đảm bảo tính khách quan cho các giải pháp quy hoạch, cần xây dựng nhiều phương án khác nhau, từ đó sẽ lựa chọn ra phương án tối ưu để kiến nghị trình duyệt. Theo điều 55, chương 3, Thông tư số 29 của Bộ tài nguyên và Môi trường quy định các bước xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện như sau: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 - Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. - Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh cho cấp huyện trong kỳ quy hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã. - Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. - Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã. - Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng [5]. 1.1.1.3. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp mang tính khoa học - kỹ thuật, kinh tế - xã hội và pháp lý nhằm hoạch định, bố trí sắp xếp quỹ đất quốc gia và bảo vệ môi trường đất một cách có cơ sở khoa học, hợp lý, đầy đủ theo các phạm vi không gian lãnh thổ khác nhau từ tổng thể đến chi tiết trên cơ sở đáp ứng các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững trong một giai đoạn xác định [23]. Quy hoạch sử dụng đất sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời ba tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đó cần hiểu: - Tính kinh tế: Thể hiện ở hiệu quả sử dụng đất đai. - Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như điều tra, khảo sát, đo đạc, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu . . . - Tính pháp chế: Xác nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng đất đai đúng pháp luật. Theo FAO: “Quy hoạch sử dụng đất là quá trình đánh giá tiềm năng đất và nước một cách có hệ thống phục vụ việc sử dụng đất và kinh tế - xã hội nhằm lựa chọn ra phương án sử dụng đất tốt nhất. Mục tiêu của quy hoạch sử dụng đất là lựa chọn và đưa ra phương án đã lựa chọn vào thực tiễn để đáp ứng nhu cầu của con người một cách tốt nhất nhưng vẫn bảo vệ được nguồn tài nguyên cho tương lai. Yêu cầu cấp thiết phải làm quy hoạch là do nhu cầu của con người và điều kiện thực tế sử dụng đất thay đổi nên phải nâng cao kỹ năng sử dụng đất”. Như vậy, mục đích của quy hoạch sử dụng đất nhằm tạo ra những điều kiện về tổ chức lãnh thổ, thúc đẩy các đơn vị sản xuất thực hiện đạt và vượt mức kế hoạch Nhà nước giao. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đóng vai trò quan trọng, là cơ sở để Nhà nước thống nhất quản lý đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Nó được xây dựng trên định hướng phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển đô thị, yêu cầu bảo vệ môi trường, tôn tạo di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh; hiện trạng quỹ đất và nhu cầu sử dụng; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học kỹ thuật; kết quả thực hiện PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước. Những năm gần đây, quy hoạch đã góp phần không nhỏ tạo ra kết quả đáng khích lệ, giúp khai thác, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả, phát huy tiềm năng, nguồn lực về đất, mở rộng diện tích đất canh tác, nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn lương thực. Thực chất quy hoạch sử dụng đất là quá trình hình thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời hai chức năng: Điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, kết hợp với bảo vệ đất và môi trường. Căn cứ vào đặc điểm, điều kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng đất được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp, các ngành trên địa bàn lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất chi tiết của mình; xác lập sự ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai; làm cơ sở tiến hành cấp đất và đầu tư phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực, phục vụ các nhu cầu dân sinh, văn hoá – xã hội. Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất theo đúng mục đích, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nông nghiệp, lâm nghiệp (đặc biệt là diện tích trồng lúa và đất lâm nghiệp có rừng); Ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại đất, phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và hậu quả khó lường về tình hình bất ổn chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương, đặc biệt là trong giai đoạn chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường [18]. 1.1.1.4. Khái niệm về kế hoạch sử dụng đất Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian cụ thể để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. Nội dung cụ thể của quy hoạch sử dụng đất được chi tiết hoá thông qua phân tích đánh giá các kết quả đạt được trong kỳ kế hoạch sử dụng đất, các nhu cầu cụ thể về phân bổ đất đai cho từng kế hoạch giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế và xây dựng hạ tầng xã hội. 1.1.1.5. Khái niệm về chu kỳ quy hoạch Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là lượng thời gian mà mỗi cấp chính quyền xây dựng chiến lược từ tổng thể đến chi tiết để thực hiện các nội dung quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai. Lượng thời gian vật chất đó không thể quá ngắn cũng không quá dài, vì xét về mặt tổng thể, thời gian quá ngắn chưa thể hiện đầy đủ ý tưởng xây dựng quy hoạch của người xây dựng chính sách, nếu dài quá, sẽ dẫn tới quy hoạch không mang tính khả thi và xa rời cuộc sống. Vì vậy, kỳ quy hoạch sử dụng đất là PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 mười năm và kỳ kế hoạch sử dụng đất là năm năm ứng với chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong một chu kỳ mười năm và năm năm để thực hiện kế hoạch đó đối với cả nước và tất cả các địa phương từ tỉnh, huyện đến xã. Tuy nhiên, dưới một góc độ khác, nhiều người sử dụng đất, đặc biệt là các doanh nghiệp tỏ ra băn khoăn trước việc các quy hoạch được xác định với thời gian không dài trong khi đó việc giao đất hoặc thuê đất có thể đến 50 năm. Cho nên, kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất không những lượng hoá thời gian cho một tổng thể phát triển kinh tế xã hội mà còn thể hiện tính liên tục và tính kế tiếp trong việc xây dựng chiến lược khai thác sử dụng đất đai. Qua đó, người sử dụng đất hoàn toàn an tâm trước các quy hoạch sử dụng đất của Nhà nước. Theo Luật đất đai 2013, điều 37 quy định: Kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm; kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm. 1.1.1.6. Cơ sở khoa học và nguyên tắc của quy hoạch sử dụng đất a. Cơ sở khoa học của quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất được xây dựng trên những luận điểm khoa học cơ bản sau đây: - Sự quản lý Nhà nước về đất đai: + Định hướng sử dụng đất theo mục tiêu của sự phát triển. + Hoạch định các chính sách sử dụng đất. + Tạo môi trường và điều kiện sử dụng đất. + Kiểm soát việc sử dụng đất - Sử dụng tài nguyên đất đai: + Đánh giá tài nguyên đất đai. + Sử dụng đất theo yêu cầu của mục đích sử dụng đất. + Xác định các loại hình sử dụng đất tối ưu. + Phân hạng đất thích hợp. + Kiến nghị sử dụng đất. - Đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội: + Dự báo nhu cầu sử dụng đất cho mục tiêu phát triển. + Cấu trúc lãnh thổ đáp ứng các mục tiêu phát triển. + Xây dựng cơ cấu sử dụng đất đáp ứng các yêu cầu đa dạng hoá, chuyên môn hoá và phát triển tổng hợp của sản xuất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 - Thích ứng với xu thế hợp tác hoá, khu vực hoá và toàn cầu hoá: + Sự hình thành các vùng lãnh thổ đối tác. + Xác định nhu cầu đất chuyên dùng cho lĩnh vực kinh tế dịch vụ đối với liên doanh và đối với tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. - Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế: + Đặc điểm và thuộc tính đất đai. + Các nguồn lực tự nhiên và kinh tế xã hội là căn cứ khách quan và thực tiễn cho tổ chức sử dụng đất. - Hiệu quả sử dụng đất theo quan điểm sinh thái, bền vững, phù hợp xã hội bảo vệ môi trường + Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững. + Quan điểm phù hợp xã hội. + Quan điểm bảo vệ môi trường [23]. b. Nguyên tắc của quy hoạch sử dụng đất Với những áp lực và thực trạng sử dụng đất đai hiện nay cho thấy nguồn tài nguyên đất đai ngày càng khan hiếm và có giới hạn, dân số thế giới gia tăng. Do đó, đòi hỏi phải có sự đối chiếu hợp lý giữa các kiểu sử dụng đất đai và loại đất đai để đạt được khả năng tối đa về sản xuất ổn định và an toàn lương thực, đồng thời cũng bảo vệ được hệ sinh thái cây trồng và môi trường sống. Quy hoạch sử dụng đất đai là nền tảng cho quá trình này, thông qua quy hoạch sử dụng đất, Nhà nước thực hiện chức năng phân phối và tái phân phối quỹ đất nhằm đáp ứng nhu cầu về sử dụng đất cho các ngành, các đơn vị, cá nhân sử dụng đất và điều chỉnh các mối quan hệ đất đai. Như vậy, quy hoạch sử dụng đất thực hiện đồng thời hai chức năng: điều chỉnh mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất đặc biệt được xây dựng dựa trên những nguyên tắc sau: - Chấp hành quyền sở hữu Nhà nước về đất đai. - Sử dụng đất tiết kiệm, bảo vệ đất và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Tổ chức phân bổ quỹ đất cho các ngành đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. - Quy hoạch sử dụng đất phải tạo ra những điều kiện tổ chức lãnh thổ hợp lý. - Quy hoạch sử dụng đất phải phù hợp với điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của vùng lãnh thổ. Vì vậy, trong thực tiễn việc sử dụng đất cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 các lợi thế nhằm đạt hiệu ích cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường. Trong số các điều kiện kinh tế - xã hội phải kể đến các yếu tố như chế độ xã hội, dân số, lao động, chính sách đất đai, sức sản xuất và trình độ phát triển của kinh tế hàng hoá, cơ cấu kinh tế và phân bổ sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải... Căn cứ vào yêu cầu của thị trường và xã hội, xác định mục đích sử dụng đất, kết hợp chặt chẽ yêu cầu sử dụng đất với ưu thế tài nguyên thiên nhiên đất đai để đạt tới cơ cấu tổng thể hợp lý nhất, với diện tích đất đai có hạn sẽ mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội ngày càng cao và sử dụng đất đai được bền vững. 1.1.1.7. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung hạn và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Quy hoạch sử dụng đất có các đặc điểm như sau: * Tính lịch sử - xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử dụng đất. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều có một phương thức sản xuất xã hội thể hiện theo hai mặt: lực lượng sản xuất (mối quan hệ giữa người với sức hoặc vật tự nhiên trong quá trình sản xuất) và quan hệ sản xuất (quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất). Trong quy hoạch sử dụng đất luôn nảy sinh mối quan hệ giữa người với đất đai (như điều tra, đo đạc, khoanh định, thiết kế . . .) cũng như quan hệ giữa người với người (xác nhận bằng văn bằng về sở hữu và quyền sử dụng đất giữa người với chủ sử dụng đất – giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). Quy hoạch sử dụng đất thể hiện đồng thời là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất xã hội. Ở nước ta, quy hoạch sử dụng đất phục vụ nhu cầu sử dụng đất và quyền lợi của xã hội; góp phần tích cực thay đổi quan hệ sản xuất ở nông thôn; nhằm sử dụng, bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. * Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất thể hiện ở hai mặt: Đối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ tài nguyên đất đai cho nhu cầu toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Quy hoạch sử dụng đất đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái. Với đặc điểm này, quy hoạch lãnh trách nhiệm tổng hợp toàn bộ nhu cầu sử dụng đất; điều hoà các mâu thuẫn về đất đai của các ngành, lĩnh vực; xác định và điều phối phương hướng, phương thức phân bổ sử dụng đất phù hợp với mục tiêu kinh tế - xã hội, bảo đảm cho nền kinh tế quốc dân luôn phát triển bền vững, đạt tốc độ cao và ổn định. * Tính dài hạn: Thể hiện ở việc xác định nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 tế - xã hội lâu dài. Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng (sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ khoa học kỹ thuật, đô thị hoá công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp . . .), từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm, 5 năm và lâu hơn nữa. Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu đất để phát triển lâu dài kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời gian dài (cùng với phát triển dài hạn kinh tế - xã hội) cho đến khi đạt được mục tiêu dự kiến. Thời hạn (xác định phương hướng, chính sách và sử dụng đất để phát triển kinh tế và hoạt động xã hội) của quy hoạch sử dụng đất thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn. * Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô: Với đặc tính trung và dài hạn, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ dự kiến được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất của các ngành như: - Phương hướng, mục tiêu và trọng điểm chiến lược của việc sử dụng đất trong vùng. - Cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành. - Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và phân bổ đất đai trong vùng. - Phân định ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng đất đai trong vùng. - Đề xuất các biện pháp, các chính sách lớn để đạt được mục tiêu của phương hướng sử dụng đất. * Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng đất thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thể hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy định, chỉ tiêu khống chế về dân số và môi trường sinh thái. * Tính khả biến: Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đoán trước, theo nhiều phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất chỉ là một trong những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp cho việc phát triển kinh tế trong khoảng thời gian (thời kỳ) nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của quy hoạch sử dụng đất không còn phù hợp. Việc chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch và điều chỉnh biện pháp thực hiện là cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. Quy hoạch sử dụng đất luôn là quy hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 xoắn ốc “quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc điều chỉnh - tiếp tục thực hiện . .” với chất lượng, mức độ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao [18]. 1.1.1.8. Những nhân tố ảnh hưởng đến quy hoạch sử dụng đất Mục tiêu của việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai là phát huy tối đa tiềm năng nhằm đạt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường cao và bền vững. Vì vậy, phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất vừa bị chi phối bởi các điều kiện quy luật sinh thái tự nhiên vừa bị chi phối bởi các điều kiện quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Theo nghiên cứu của Viện điều tra quy hoạch đất đai: Có ba nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất: - Nhân tố điều kiện tự nhiên: Khi sử dụng đất đai, ngoài bề mặt không gian cần chú ý đến việc thích ứng với các điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái của đất cũng như của các yếu tố bao quanh mặt đất như nhiệt độ, ánh sáng, bức xạ, độ ẩm, yếu tố địa hình, thổ nhưỡng, xói mòn . . .để xác định yếu tố hạn chế hay tích cực cho việc sử dụng đất. Trong điều kiện tự nhiên khí hậu là yếu tố hàng đầu tác động đến việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai và các yếu tố khác. - Nhân tố kinh tế xã hội: Điều kiện kinh tế - xã hội bao gồm các yếu tố: Điều kiện dân số và lao động, điều kiện vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật của sản xuất xã hội, trình độ quản lý và tổ chức sản xuất, sự phát triển của khoa học và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chế độ kinh tế, xã hội. - Nhân tố không gian: Trong thực tế, đất đai là điều kiện không gian đảm bảo hoạt động của bất kỳ ngành sản xuất nào (nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, khai thác khoáng sản . . .). Tính không gian của đất đai bao gồm: Vị trí địa lý, địa hình, hình dạng, diện tích. Đất đai phải khai thác tại chỗ nên sự thừa thãi của nơi này không thể sử dụng để đáp ứng sự thiếu đất ở nơi khác. Do đó, không gian là yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả của việc sử dụng đất. 1.1.1.9. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất Đối với nước ta, luật đất đai đã quy định rõ: Quy hoạch sử dụng đất được tiến hành theo lãnh thổ và theo ngành. * Quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính, gồm các dạng sau: - Quy hoạch sử dụng đất đai cấp quốc gia Quy hoạch sử dụng đất đai cấp quốc gia được xây dựng căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh của quốc gia; quy hoạch tổng thể phát triển các vùng kinh tế - xã hội; chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia kỳ trước. Nội dung của quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia bao gồm: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 245 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 231 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 172 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p | 172 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p | 137 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 111 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 27 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn