intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất giải pháp hoàn thành phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

43
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ được kết quả thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu giai đoạn 2011-2015 của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị; Phân tích được kết quả đạt được, nguyên nhân tồn tại hạn chế trong lĩnh vực thực hiện quy hoạch sử dụng đất; Đề xuất được các giải pháp để hoàn thành phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất giải pháp hoàn thành phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN THANH TÙNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THÀNH PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN THANH TÙNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THÀNH PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM HỮU TỴ HUẾ 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của giáo viên hướng dẫn. Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đều đã được cảm ơn và mọi thông tin tham khảo, trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Phan Thanh Tùng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác, sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo trường Đại học Nông lâm Huế; đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy TS. Phạm Hữu Tỵ - Trường Đại học Nông Lâm Huế là người trực tiếp hướng dẫn khoa học; Thầy đã nhiệt tình, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến các lãnh đạo, các anh chị đồng nghiệp UBND huyện Đakrông; Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị; Lãnh đạo và chuyên viên các phòng ban thuộc huyện Đakrông đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn đứng bên cạnh tôi động viên, khích lệ trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Phan Thanh Tùng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Đề tài “Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất giải pháp hoàn thành phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị” được thực hiện nhằm đánh giá những kết quả đã đạt được và nêu rõ những tồn tại trong quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất từ năm 2011 - 2017; Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và nâng cao tính khả thi trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo phương án quy hoạch đã được phê duyệt. Trong quá trình thực hiện, đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp thu thập số liệu, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp và phân tích các số liệu, tài liệu, phương pháp xử lý số liệu. Toàn Huyện có tổng diện tích tự nhiên 122.467,23 ha, là huyện có quy mô đất đai khá lớn của tỉnh Quảng Trị (chiếm hơn ¼ diện tích toàn tỉnh). Huyện có 14 đơn vị hành chính trực thuộc, được chia thành 13 xã và 01 thị trấn. Đất nông nghiệp 99.992,61 ha chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu sử dụng đất. Quỹ đất hoang bằng và đồi núi chưa sử dụng trên địa bàn huyện còn khá lớn. Đây là tiềm năng đáng kể có thể khai thác vào sản xuất góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Tuy nhiên, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp vẫn còn chiếm tỷ lệ thấp trong cơ cấu sử dụng đất, từ đó cho thấy mức độ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển công nghiệp, ngành nghề phi nông nghiệp còn chậm, chưa phản ánh đúng tiềm năng của huyện Đakrông. Nhìn chung, việc thực hiện Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn huyện Đakrông về cơ bản đã thực hiện theo đúng các hạng mục công trình, dự án đề ra trong phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2020. Tuy nhiên, việc thực hiện còn một số tồn tại, kết quả thực hiện chưa cao. Trong thời gian đến cần đưa ra hướng sử dụng đất phù hợp hơn và phải phù hợp với quy hoạch phát triển huyện Đakrông đến năm 2020, sử dụng đất có hiệu quả, bền vững. Đối với đất chưa sử dụng cần phải khai thác, sử dụng theo khả năng thích nghi để trong tương lai không còn diện tích đất hoang hóa; đất đang sử dụng cần phải xem xét thay đổi cơ cấu để sử dụng hợp lý, có hiệu quả hơn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................viii DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài................................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................. 2 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 3 1.1. Cơ sở lý luận các vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 3 1.1.1. Những cơ sở lý luận cho lập quy hoạch sử dụng đất ........................................... 3 1.1.2. Khái quát một số vấn đề cơ bản về đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất ....................................................................................................................... 5 1.2. Cơ sở thực tiển các vấn đề nghiên cứu .................................................................. 7 1.2.1. Thực tiễn công tác quy hoạch sử dụng đất trên thế giới và Việt Nam ................. 7 1.2.2. Tình hình chung về quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Quảng Trị .................................................................................................................. 16 1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất .................... 18 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 21 2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 21 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 21 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 21 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 21 2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 21 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu ................................................. 21 2.3.2. Phương pháp xử lý các tài liệu, số liệu thống kê............................................... 22 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 23 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ............... 23 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 23 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................... 28 3.2. Hiện trạng sử dụng các loại đất năm 2017 và biến động các loại đất giai đoạn 2011 – 2017 ........................................................................................................................ 39 3.2.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất năm 2017 ........................................................ 39 3.2.2. Biến động các loại đất từ năm 2011 – 2017 ...................................................... 47 3.3. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, đã thực hiện đến cuối năm 2017 ..................................................................................................... 50 3.3.1. Khái quát quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011 – 2015 của huyện Đakrông................................................................................ 50 3.3.2. Đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, đã thực hiện đến cuối năm 2017 ..................................................................................... 60 3.3.3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất từ năm 2011 -2017 .......... 64 3.3.4. Đánh giá chung việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 .............. 70 3.4. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thành phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối giai đoạn 2016-2020 của huyện Đakrông. .................................................................................................................... 71 3.4.1. Quan điểm sử dụng đất..................................................................................... 71 3.4.2. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. ......................... 72 3.4.3. Định hướng sử dụng đất theo khu chức năng .................................................... 73 3.4.4. Đề xuất các giải pháp hoàn thành kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ............................................................................................ 74 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 80 1. Kết luận ................................................................................................................. 80 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 82 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Có nghĩa là BCHQS Ban chỉ huy quân sự CT/TU Chỉ thị Trung ương CP Chính phủ HĐND Hội đồng nhân dân KH Kế hoạch KHSD Kế hoạch sử dụng NQ/TW Nghị quyết Trung ương NĐ-CP Nghị định Chính phủ QLNN Quản lý nhà nước QHSD Quy hoạch sử dụng TĐC Tái định cư TDTT Thể dục thể thao THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Tỷ trọng cơ cấu các ngành Nông-Lâm-Ngư của huyện Đakrông giai đoạn 2015 - 2017................................................................................................................ 29 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 huyện Đakrông...................................... 39 Bảng 3.3. Cơ cấu, diện tích đất nông nghiệp huyện Đakrông ..................................... 41 Bảng 3.4. Cơ cấu, diện tích đất phi nông nghiệp ........................................................ 43 Bảng 3.5. Cơ cấu, diện tích đất chưa sử dụng............................................................. 46 Bảng 3.6. Biến động các loại đất từ năm 2011 – 2017 ................................................ 47 Bảng 3.7. Bố trí sử dụng đất theo phương án quy hoạch ............................................ 50 Bảng 3.8. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép................................ 56 Bảng 3.9. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng .............................................. 58 Bảng 3.10. Kết quả thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến 2020, thực hiện cuối năm 2017........................................................................................................................... 61 Bảng 3.11. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến năm 2017 ............................ 65 Bảng 3.12. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất giai đoạn 2017-2020 ................................ 76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Trị.............................................................. 23 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá có vai trò to lớn trong sự nghiệp phát triển của mỗi quốc gia. Với áp lực phát triển kinh tế xã hội, biến đổi khí hậu làm cho thế giới ngày càng nóng lên khiến băng ở hai cực tan ra, mực nước biển tăng cao nhấn chìm một bộ phận đất đai không nhỏ cộng thêm sự bùng nổ dân số và hiện trạng sử dụng đất như hiện nay có thể thấy nguồn tài nguyên đất đai ngày càng suy thoái, khan hiếm nên đòi hỏi phải có sự tính toán, phân bổ hợp lý để sử dụng nguồn lực tối đa từ đất đai, đồng thời bảo vệ được nguồn tài nguyên giới hạn này. Từ đó, Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, tại Chương 3 Điều 53 đã quy định: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý” và tại Điều 54 quy định: “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật.” Theo Điều 22 Luật Đất đai 2013 qui định “Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất” là một trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện ở cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện (có tích hợp chi tiết đến từng xã). Điều đó cho thấy quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có vai trò vị trí quan trọng trong công tác quản lý đất đai, là yêu cầu đặt ra đối với mọi quốc gia, cũng như tất cả các cấp các ngành của địa phương, trong sự nghiệp phát triển phát triển kinh tế, xã hội. Là cơ sở cho việc tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường. Tuy nhiên, quá trình triển khai lập và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn nhiều hạn chế bất cập. Việc tổ chức thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt còn thiếu đồng bộ, thiếu cơ chế kiểm tra, giám sát dẫn đến tình trạng “quy hoạch treo”. Nhiều phương án quy hoạch chưa dự báo được hết tốc độ phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong kỳ quy hoạch, việc bố trí quỹ đất cho các thành phần kinh tế không sát với với nhu cầu thực tế, dẫn đến quá trình thực hiện phải điều chỉnh bổ sung cho phù hợp. Việc triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được thực hiện xong 5 năm kỳ đầu và 2 năm của kỳ cuối, nhưng chưa có sự đánh giá về kết quả thực hiện, tìm hiểu nguyên nhân tồn tại trong quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm, để rút kinh nghiệm và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất kịp thời. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đề tài: “Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất giải pháp hoàn thành phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị”, nhằm đánh giá những kết quả đã đạt được và nêu rõ những tồn tại trong quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất từ năm 2011 - 2017; Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và nâng cao tính khả thi trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo phương án quy hoạch đã được phê duyệt. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất được các giải pháp nhằm hoàn thành phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị; 2.2. Mục tiêu cụ thể - Làm rõ được kết quả thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu giai đoạn 2011-2015 của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị; - Phân tích được kết quả đạt được, nguyên nhân tồn tại hạn chế trong lĩnh vực thực hiện quy hoạch sử dụng đất; - Đề xuất được các giải pháp để hoàn thành phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020; 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu xác định rõ các quy định của pháp luật hiện hành trong việc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Những kết quả nghiên cứu đề tài sẽ góp phần bổ sung cơ sở lý luận và nâng cao hiệu quả trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở kết quả đánh giá tình hình thực hiện phương án kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015), giúp chính quyền địa phương tìm ra được định hướng và đề xuất các giải pháp nhằm tìm ra phương án tốt nhất cho công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị giai đoạn tiếp theo và tạo cơ sở pháp lý để bố trí sử dụng đất đai hợp lý, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan, môi trường, đồng thời đáp ứng được yêu cầu thống nhất quản lý Nhà nước về đất đai, nhất là trong giai đoạn thực hiện công nghiệp hoá và hiện đại hoá. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận các vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Những cơ sở lý luận cho lập quy hoạch sử dụng đất 1.1.1.1. Khái nhiệm về quy hoạch sử dụng đất [11] Đất đai là tiềm năng của quá trình phát triển do đất là tư liệu sản xuất dặc biệt và việc tổ chức sử dụng đất gắn chặt với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Do vậy, quy hoạch sử dụng đất là một hiện tượng kinh tế - xã hội. Đây là một hoạt động vừa mang tính khoa học, vừa mang tính pháp lý của một hệ thống các biện pháp kỹ thuật, kinh tế và xã hội được xử lý bằng các phương pháp phân tích tổng hợp về sự phân bố địa lý của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội để tổ chức lại việc sử dụng đất theo pháp luật Nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất hiện tại và tương lai một cách tiết kiệm, khoa học và có hiệu quả cao nhất. Khi nghiên cứu về quy hoạch sử dụng đất có rất nhiều cách nhận thức khác nhau. Có quan điểm cho rằng, quy hoạch sử dụng đất chỉ đơn thuần là biện pháp kỹ thuật nhằm thực hiện việc đo đạc, vẽ bản đồ đất đai, phân chia diện tích đất, giao đất cho các ngành và thiết kế xây dựng đồng ruộng... Bên cạnh đó, có quan điểm lại cho rằng quy hoạch sử dụng đất được xây dựng trên các quy phạm của Nhà nước nhằm nhấn mạnh tính pháp chế của quy hoạch sử dụng đất đai. Theo quan điểm của Luật đất đai 2003, quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức và sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất cả nước, tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền với đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường. Hiện nay, theo quy định của Luật đất đai năm 2013, khái niệm quy hoạch sử dụng đất được hiểu như sau [14]: Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định. Ở Việt Nam, hệ thống quy hoạch sử dụng đất bao gồm: - Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. - Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 - Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. - Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng. - Quy hoạch sử dụng đất an ninh. 1.1.1.2. Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Về mặt bản chất: Đất đai là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực sử dụng đất (gọi là các mối quan hệ đất đai) và việc tổ chức sử dụng đất như “tư liệu sản xuất đặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội. Như vậy, quy hoạch sử dụng đất sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời 3 tính chất: Kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đó: - Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai. - Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu... - Tính pháp chế: Xác nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai đúng pháp luật. Từ đó, có thể đưa ra định nghĩa: “Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức, sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định cho các mục đích và các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng đất cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường” [22]. 1.1.1.3. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô, tính tổng hợp, tính chính sách; tính dài hạn; tính khả thi, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất được thể hiện cụ thể như sau [7]: - Tính lịch sử - xã hội thể hiện ở 2 mặt: Vừa thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất, vừa thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất hợp thành một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội, gắn liền với lịch sử phát triển xã hội. - Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô thể hiện ở sự định hướng sử dụng đất và việc đề xuất các chính sách, các biện pháp để thực hiện các mục tiêu của phương hướng sử dụng đất. - Tính tổng hợp thể hiện ở 2 mặt: Quản lý, sử dụng, cải tạo, bảo vệ tài nguyên đất đai cho nhu cầu toàn bộ nền kinh tế quốc dân và quan hệ chặt chẽ với nhiều lĩnh vực khoa học, kinh tế và xã hội. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 - Tính chính sách thể hiện ở việc thực hiện các mục tiêu phát triển của nền kinh tế quốc dân, việc tuân thủ các chỉ tiêu về dân số, đất đai và môi trường sinh thái. - Tính dài hạn thể hiện ở việc xác định nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội lâu dài. - Tính khả thi thể hiện ở sự chỉnh lý, hoàn thiện các giải pháp sử dụng đất phù hợp với thực tiễn sản xuất xã hội. Phương án QHSD đất đưa ra vừa có tính khoa học, vừa phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương trên cơ sở dự báo các nguồn lực sẵn có và nguồn lực đầu tư từ bên ngoài vào khai thác tiềm năng đất đai của địa phương để phát triển kinh tế - xã hội. 1.1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất - Điều kiện tự nhiên: Bao gồm địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, thời tiết, thủy văn,... - Nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội: Bao gồm dân số, lao động, quản lý chính sách môi trường và chính sách đất đai, yêu cầu quốc phòng, sức sản xuất và trình độ phát triển kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải; sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định chủ đạo đối với việc sử dụng đất. - Nhân tố không gian: Trong thực tế, mọi ngành sản xuất vật chất hay phi vật chất đều cần đến đất đai như điều kiện không gian để hoạt động, đặc tính cung cấp không gian của lao động là yếu tố vĩnh cửu của tự nhiên ban tặng cho con người. Vì vậy, không gian trở thành nhân tố hạn chế cơ bản nhất của việc sử dụng đất. 1.1.2. Khái quát một số vấn đề cơ bản về đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất 1.1.2.1. Bản chất và phân loại tính khả thi của QHSD đất Về mặt bản chất, tính khả thi biểu thị khả năng thực hiện của phương án quy hoạch sử dụng đất khi hội tụ đủ một số điều kiện hoặc yếu tố nhất định cả về phương diện tính toán, cũng như trong thực tiễn. Như vậy, để nhìn nhận một cách đầy đủ về góc độ lý luận, tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất sẽ bao hàm “Tính khả thi lý thuyết”- được xác định và tính toán thông qua các tiêu chí với những chỉ tiêu thích hợp ngay trong quá trình xây dựng và thẩm định phương án quy hoạch sử dụng đất; “Tính khả thi thực tế” chỉ có thể xác định dựa trên việc điều tra, đánh giá kết quả thực tế đã đạt được khi triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất trong thực tiễn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 Khi triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện bình thường, sự khác biệt giữa “Tính khả thi lý thuyết’ và “Tính khả thi thực tế” thường không đáng kể. Tuy nhiên, không ít trường hợp luôn có những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất do tác động của nhiều yếu tố khó đoán trước được như: Tính kịp thời về hiệu lực thực thi của phương án quy hoạch; nhận thức và tính nghiêm minh trong thực thi quy hoạch của các nhà chức trách và người sử dụng đất; các sự cố về khí hậu và thiên tai; những đột biến về mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; khả năng về các nguồn lực; áp lực mới về các vấn đề xã hội, thị trường, an ninh quốc phòng; tác động của nền kinh tế quốc tế... Tính khả thi của phương án quy hoạch có thể được đánh giá và luận chứng thông qua 5 nhóm tiêu chí sau [7]: - Khả thi về mặt pháp lý - Khả thi về phương diện khoa học - công nghệ - Khả thi về yêu cầu chuyên môn - kỹ thuật - Khả thi về các biện pháp cần thiết để phương án quy hoạch thực hiện được - Khả thi về các giải pháp tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch 1.1.2.2. Tính hiệu quả: hiệu quả về kinh tế - xã hội - môi trường Hiệu quả sử dụng đất là tổng hoà các lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trường do quy hoạch sử dụng đất đem lại khi phương án quy hoạch được triển khai thực hiện trong thực tiễn. Quy hoạch sử dụng đất là một bộ phận hợp thành trong hệ thống kinh tế của xã hội. Quá trình lập phương án quy hoạch sử dụng đất khá phức tạp, liên quan đến nhiều vấn đề và chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau như các mối quan hệ sản xuất; hình thức sở hữu đất đai và các tư liệu sản xuất khác. Với cách tiếp cận này, cần phải lưu ý một số vấn đề khi xem xét hiệu quả quy hoạch sử dụng đất, đó là [7]: - Hiệu quả của phương án quy hoạch phải được đánh giá trên cơ sở hệ thống các mối quan hệ về kinh tế cùng với việc sử dụng các chỉ tiêu đánh giá phù hợp; - Khi xác định hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất cần xem xét đồng thời giữa lợi ích của những người sử dụng đất với lợi ích của toàn xã hội; - Đất đai là yếu tố của môi trường tự nhiên, vì vậy cần phải chú ý đến các yêu cầu bảo vệ và nâng cao độ phì nhiêu của đất, cũng như giữ gìn các đặc điểm sinh thái của đất đai; - Việc tính toán các chỉ tiêu hiệu quả cần tách bạch rõ phần hiệu quả đem lại của phương án quy hoạch sử dụng đất thông qua các chỉ tiêu đồng nhất về chất lượng và có thể so sánh được về mặt số lượng; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 - Phương án quy hoạch sử dụng đất là cơ sở để thực hiện các biện pháp như chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, cải tạo và bảo vệ đất, xây dựng các công trình thuỷ lợi, giao thông, các dự án xây dựng công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh... Vì vậy, cần tính đến hiệu quả của tất cả các biện pháp có liên quan được thực hiện cho đến khi định hình phương án quy hoạch sử dụng đất (bao gồm chi phí vốn đầu tư cơ bản và vốn quay vòng, các chi phí cần thiết để bồi thường thiệt hại và bảo vệ môi trường). Quy hoạch sử dụng đất mang tính tổng hợp, nên việc đánh giá và luận chứng phương án quy hoạch sử dụng đất khá phức tạp, nội dung luận chứng tổng hợp và đánh giá phương án quy hoạch sử dụng đất sẽ bao gồm các hợp phần sau: - Luận chứng và đánh giá về kỹ thuật; - Luận chứng và đánh giá về quy trình công nghệ; - Luận chứng và đánh giá về kinh tế; - Luận chứng và đánh giá tổng hợp (chứa đựng đồng thời các yếu tố kinh tế - xã hội - môi trường). Luận chứng về kỹ thuật được thực hiện để đánh giá việc bố trí đất đai về mặt không gian của phương án quy hoạch sử dụng đất và về đặc điểm tính chất của đất như: Địa hình khu vực, thành phần cơ giới đất, kết cấu địa chất, độ lớn khoanh đất, tình trạng khai thác khu đất, các trở ngại... Luận chứng về quy trình công nghệ nhằm đánh giá khả năng đáp ứng các yêu cầu tái sản xuất mở rộng của việc tổ chức lãnh thổ đề ra trong phương án quy hoạch. Các chỉ tiêu luận chứng và đánh giá thường biểu thị dưới dạng cân đối các nguồn lực, các loại sản phẩm... Mục tiêu của luận chứng về kinh tế và luận chứng tổng hợp (kinh tế - xã hội - môi trường) nhằm xác định phương án, tính toán hiệu quả của các biện pháp đề ra trong quy hoạch, xác định các chỉ tiêu tổng hợp (biểu thị bằng tiền) đặc trưng cho hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng đất, so sánh những kết quả nhận được (do tổ chức hợp lý sản xuất) với các chi phí bổ sung. 1.2. Cơ sở thực tiển các vấn đề nghiên cứu 1.2.1. Thực tiễn công tác quy hoạch sử dụng đất trên thế giới và Việt Nam 1.2.1.1. Khái quát về quy hoạch sử dụng đất ở một số nước trên thế giới Nhật Bản trong những năm gần đây, tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và đô thị tăng đã đặt ra nhu cầu sử dụng đất ngày một lớn cho tiến trình phát triển kinh tế - xã hội, sự cạnh tranh về mục đích sử dụng đất diễn ra không chỉ ở trong khu vực đô thị mà còn ở hầu hết trên lãnh thổ đất nước. “Trong những thập kỷ vừa qua cơ cấu sử dụng đất đã có sự thay đổi, bình quân mỗi năm chuyển đổi khoảng 30.000 ha đất sản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 xuất nông nghiệp sang các mục đích khác... Giá trị sinh thái, thẩm mỹ của môi trường thường xuyên được nhấn mạnh trong quy hoạch. Sự phát triển kinh tế đòi hỏi sự kết hợp chặt chẽ việc sử dụng đất và các xu hướng của xã hội, giải quyết có hiệu quả mối liên kết trung ương và địa phương trong quản lý môi trường” [26]. Tiến sĩ Azizi Bin Haji Muda [23] cho rằng “cơ sở của sự phát triển nông thôn là cải thiện đời sống kinh tế - xã hội của dân cư nông thôn. Quá trình phát triển kinh tế (hiện đại hoá nền kinh tế thông qua phát triển công nghiệp) ở Malaysia là nguyên nhân của những thay đổi sử dụng đất; kết quả là nhiều đất nông thôn màu mỡ được chuyển sang các hoạt động phi nông nghiệp đặc biệt dành cho các ngành công nghiệp sản xuất, nhà ở và các hoạt động thương mại khác”. Quá trình phát triển xã hội Đài Loan trước đây cũng giống với hiện trạng phát triển giai đoạn hiện nay của Việt Nam, tức là xã hội nông nghiệp là chính. Những năm 1940 trở lại đây, nền kinh tế Đài Loan có tăng trưởng với tốc độ nhanh, giới công thương đã trở thành ngành nghề chủ lực của Đài Loan, cũng là sức mạnh căn bản của đất nước. Hơn nữa, nông nghiệp cùng với sự phát triển của kỹ thuật đã phát triển theo hướng thâm canh, chuyên sâu [12]. Nhân khẩu nông nghiệp và diện tích sử dụng đất trong nông nghiệp Đài Loan giảm theo hàng năm, nhưng cùng với việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và chính sách thâm canh hóa, chuyên sâu hóa, giá trị sản lượng về tổng sản phẩm quốc nội trong nông nghiệp vẫn tăng ổn định. Sự phát triển của nghề chế tạo tuy chỉ với nhu cầu sử dụng đất không lớn nhưng phát huy hiệu quả sử dụng đất lớn nhất; giá trị sản xuất trên đơn vị nhân khẩu và tổng sản phẩm quốc nội trong nghề chế tạo đều có cống hiến to lớn hơn so với nông nghiệp. “Từ kinh nghiệm phát triển của Đài Loan có thể thấy sự phát triển nông nghiệp Đài Loan tuy vẫn chiếm vị trí số một, nhưng cống hiến đối với phát triển kinh tế vẫn dựa vào sự phát triển của nghề chế tạo. Đài Loan đã lấy nghề chế tạo làm chủ lực, vì nó có thể sử dụng diện tích đất đai ít nhất, nhưng phát huy hiệu quả kinh tế lớn nhất. Đối với phát triển nông nghiệp đã tích cực đưa vào kỹ thuật sản xuất tiên tiến, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, giảm bớt diện tích và nhu cầu nhân lực của nông nghiệp, chuyển một bộ phận nhân lực và đất nông nghiệp đưa vào sản xuất trong nghề chế tạo, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, đồng thời tạo cơ hội việc làm, tiến tới nâng cao giá trị và thu nhập quốc dân trong nước”[12]. Thực tiễn của nhiều nước trên thế giới cho thấy quá trình công nghiệp hoá nếu không sớm có quy hoạch toàn diện về đất đai, nếu không biết khai thác sử dụng hợp lý thì diện tích đất nông nghiệp bị giảm tại các vùng đồng bằng đất tốt làm mất an ninh lương thực. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 “Quá trình phát triển công nghiệp của Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Ấn Độ và Trung Quốc trong vòng 10 năm gần đây đã lấy mất hơn 15 triệu ha đất nông nghiệp. Ở Indonesia mỗi năm có 50 ngàn ha đất trồng lúa "biến" mất để nhường chỗ cho xây dựng nhà ở và các khu công nghiệp... Bên cạnh việc giảm diện tích đất canh tác, độ phì nhiêu của đất cũng suy giảm do ô nhiễm chất thải từ công nghiệp hoặc do chế độ canh tác thiếu khoa học gây ra. Chẳng hạn ở Mỹ, do những nguyên nhân này gây ra đã làm cho gần 20 triệu ha đất không còn sử dụng được…” [22]. Hầu hết các nước trên thế giới, kể cả các nước phát triển và đang phát triển, quy hoạch sử dụng đất đai mang tính đặc thù riêng, mỗi một loại hình quy hoạch ở các nước đều có những quy định về nội dung, phương pháp tiến hành... phân ra các cấp, kiểu quy hoạch, song 2 loại hình quy hoạch này dù ở đâu trên thế giới thì cũng có những mối quan hệ nhất định. Trên cơ sở quy hoạch không gian người ta tiến hành phân vùng sử dụng đất sau đó tiến hành quy hoạch chi tiết cho từng khu vực. Quy hoạch chi tiết phát triển từng vùng thông thường được đấu thầu cho các cơ quan phát triển bất động sản tư nhân. Tuy nhiên, mỗi phương án quy hoạch chi tiết đều phải tuân thủ chặt chẽ các quy định về xây dựng và môi trường; các phương án quy hoạch chi tiết phải được công bố công khai và trưng cầu ý kiến của cộng đồng dân cư nơi có quy hoạch ít nhất là ba tháng trước khi phê duyệt và triển khai. Ở Liên bang Australia (Úc) [25] hầu hết các Tiểu bang đều có cơ quan quy hoạch riêng (Planning Commision) trực thuộc Chính phủ Tiểu bang, người đứng đầu cơ quan quy hoạch là thành viên Chính phủ có quyền hạn tương đương các Bộ trưởng khác (hàm Bộ trưởng). Quy hoạch tổng thể không gian và phân vùng sử dụng đất do ngân sách Nhà nước Tiểu bang cấp, quy hoạch chi tiết do các công ty trúng thầu tự bỏ sau đó tính vào giá các khu đất hoặc các toà nhà bán đấu giá sau này. Ở Úc khi tiến hành quy hoạch điều đầu tiên người ta chú trọng là phân bổ sử dụng đất làm sao cho sử dụng có hiệu quả nhất điều kiện tự nhiên sẵn có bảo đảm phát triển bền vững và có môi trường tốt. Thông thường các khu có hồ, rừng cây được giữ tối đa trong quá trình quy hoạch. Các khu nhà ở thường được bố trí ven các dòng sông, bờ biển, gần hồ. Các khu sản xuất bố trí xa khu dân cư, xa nguồn nước. Trong các khu dân cư chú trọng bố trí đầy đủ các khu dịch vụ thương mại, trường học. Thông thường khu trường học và trung tâm thương mại được bố trí ở vị trí gần trung tâm nhất để thuận lợi cho mọi công dân trong khu. Tuy nhiên, bệnh viện thông thường được bố trí ở phía ngoài khu dân cư, thuận lợi về giao thông nhưng xa các đường cao tốc hoặc nhà ga để tránh tiếng ồn và để ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. Tất cả các khu đô thị mới hiện nay khi thiết kế thường gắn với sử dụng tiết kiệm năng lượng, đèn chiếu sáng dùng đèn tiết kiệm, các nhà ở sử dụng tối đa pin năng lượng mặt trời, nước thải sinh hoạt được xử lý và theo đường ống riêng dành cho tưới cây và rửa xe để tiết kiệm nước. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1