intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và hiệu quả của các loại hình sử dụng đất chính tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

27
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được hiện trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai; Đánh giá được hiệu quả của một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp chính về mặt kinh tế, xã hội và môi trường tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai; Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và hiệu quả của các loại hình sử dụng đất chính tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Thanh Đức. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Huế, ngày ... tháng ... năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Đình Hà PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được đề tài: “Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và hiệu quả của các loại hình sử dụng đất chính tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, các thầy, cô hướng dẫn và các bạn đồng nghiệp. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến: - PGS.TS. Trần Thanh Đức, người Thầy hướng dẫn khoa học, đã tâm huyết tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian, định hướng và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn. - Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thầy giáo, cô giáo khoa Tài nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp, Phòng đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Nông Lâm Huế đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. - Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai, Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Đồng Nai đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong thời gian tiến hành nghiên cứu luận văn. - Tôi xin chân thành cảm ơn Uỷ ban Nhân dân huyện Thống Nhất, phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chi cục Thống kê, UBND xã Gia Tân 3, UBND xã Gia Kiệm và các đơn vị, cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình tới gia đình của tôi. Gia đình tôi thực sự là nguồn động viên lớn lao và là những người truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành luận văn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn./. Huế, ngày ... tháng ... năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Đình Hà PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Đề tài được thực hiện tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai với mục đích chính là đánh giá đúng thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và thấy rõ hiệu quả của các loại hình sử dụng đất chính từ đó đề xuất được các giải pháp sử dụng đất hợp lý tại địa bàn nghiên cứu. Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Điều tra thu thập số liệu tài liệu; Tổng hợp, phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất; minh họa bằng sơ đồ, biểu đồ, hình ảnh và xử lý số liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy: 1. Huyện Thống Nhất là một huyện nằm ở vị trí trung tâm trong ranh giới hành chính của tỉnh Đồng Nai với tổng diện tích tự nhiên là 24.800,5ha (bằng 4,20% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh Đồng Nai). Huyện có vị trí địa lý, điều kiện đất đai, thời tiết khí hậu thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp. Sản xuất nông nghiệp của huyện Thống Nhất đã có bước phát triển mạnh mẽ và đây là ngành kinh tế quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. 2. Huyện có diện tích đất nông nghiệp là 21.108,9 ha (chiếm 85,11% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện); trong đó diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 20.341,1 ha (chiếm 96,36% diện tích đất nông nghiệp của toàn huyện). Bao gồm các loại hình sử dụng đất chính: - Đất trồng cây hàng năm: + Loại hình sử dụng đất chuyên Lúa (lúa Đông xuân – Hè thu); + Loại hình sử dụng đất Lúa – màu (lúa – lạc – sắn; lúa – rau); + Loại hình sử dụng đất chuyên màu (lạc – sắn; chuyên rau); - Đất trồng cây lâu năm: + Loại hình sử dụng đất trồng Chuối; + Loại hình sử dụng đất trồng Chôm chôm; Đây là những loại hình sử dụng đất chính của huyện và có triển vọng sử dụng đất bền vững, vừa đảm bảo về giá trị sản phẩm, đáp ứng được yêu cầu về an ninh lương thực và giải quyết việc làm cho nguồn lao động nông nghiệp nông thôn. 3. Trong các loại hình sử dụng đất chính của huyện thì loại hình Chôm chôm (194 triệu đồng/ha) và loại hình Chuối (201,6 triệu đồng/ha) đạt hiệu quả kinh tế khá cao; thấp nhất là loại hình chuyên Lúa (24,9 triệu đồng/ha). Ngoài ra, loại hình chuyên Rau màu các loại cũng cho hiệu quả kinh tế tương đối cao (155,4 triệu đồng/ha). Khả năng cung cấp sản phẩm, đảm bảo thị trường và thu hút lao động của loại hình Rau, Lạc và Sắn ở mức trung bình; trong khi đó loại hình Chôm chôm và Chuối PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv đạt mức khá cao và khả năng che phủ trên 90%. Ngoài việc có ý nghĩa bảo vệ đất, đây còn là diện tích góp phần làm tăng năng suất cây trồng. 4. Dựa trên kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu, đề xuất hướng lựa chọn các loại hình sử dụng đất thích hợp cho huyện Thống Nhất như sau: - Duy trì diện tích gieo trồng lúa 2 vụ (Đông xuân – Hè thu) nhằm góp phần ổn định an ninh lương thực. - Chuyển đổi diện tích kiểu sử dụng đất Lúa - Lạc – sắn sang kiểu sử dụng đất Lúa Đông xuân – Rau (2 vụ), có hiệu quả kinh tế cao hơn. - Duy trì và mở rộng diện tích trồng Rau và thâm canh tăng từ 3 vụ lên 5 vụ, đưa các giống mới có năng suất, phẩm chất cao vào gieo trồng. - Duy trì và tăng diện tích đối với loại hình chuyên cây lâu năm (cây ăn quả: Chuối, chôm chôm…) đây là loại hình sử dụng đất cho hiệu quả kinh tế khá cao. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................viii DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ................................................................. x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1 2. MỤC TİÊU CỦA ĐỀ TÀİ ....................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 4 1.1.1. Khái niệm về đất đai và đất nông nghiệp ............................................................ 4 1.1.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp .................................................................. 7 1.1.3. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất...................................................................... 8 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............... 9 1.1.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................... 11 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 13 1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại Việt Nam ................................................................ 13 1.2.2. Những thách thức đối với sử dụng đất bền vững ở Việt Nam ........................... 14 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............... 15 1.3.1. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên thế giới ............................................................................................................... 15 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 1.3.2. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. .................................................................................................................. 16 1.3.3. Tình hình nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp tại huyện Thống Nhất ................................................................................................ 18 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 19 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 19 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 19 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 19 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 19 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 19 2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu ..................................................................................... 19 2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu tài liệu ................................................... 20 2.3.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất ..................... 20 2.3.4. Phương pháp chuyên gia .................................................................................. 21 2.3.5. Phương pháp minh họa bằng sơ đồ, biểu đồ, hình ảnh. ..................................... 21 2.3.6. Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu ............................................ 21 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 22 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN THỐNG NHẤT .. 22 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 23 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 30 3.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 ...................................................... 40 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất ..................................................................................... 40 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ................................................................. 42 3.2.3. Tình hình biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2016 ............... 44 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CHÍNH CỦA HUYỆN .............................................................................................. 45 3.3.1. Loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất nông nghiệp vùng nghiên cứu ........ 46 3.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế................................................................................. 53 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii 3.3.3. Đánh giá hiệu quả xã hội .................................................................................. 62 3.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN THỐNG NHẤT ...................................................... 69 3.4.1. Quan điểm và căn cứ đề xuất định hướng sử dụng đất nông nghiệp.................. 69 3.4.2. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Thống Nhất trong thời gian tới .... 70 3.4.3. Một số giải pháp thực hiện ............................................................................... 71 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 77 Kết luận ..................................................................................................................... 77 Kiến nghị ................................................................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 79 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 82 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Chú giải 1 BVTV Bảo vệ thực vật 2 CPTG Chi phí trung gian 3 DT Diện tích 4 ĐVT Đơn vị tính 5 GTSX Giá trị sản xuất 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 GTNC Giá trị ngày công 8 L Chi phí lao động thuê ngoài 9 LĐ Lao động 10 LUT Loại hình sử dụng đất 11 STT Số thứ tự 12 T Thuế 13 TB Trung bình 14 TNHH Thu nhập hỗn hợp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Phân nhóm các loại đất chính của huyện Thống Nhất....................................... 25 Bảng 3.2: Thống kê các sông, suối trên địa bàn huyện Thống Nhất .................................. 26 Bảng 3.3: Tổng hợp tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành giai đoạn 2012-2016 của huyện Thống Nhất............................................................................................ 30 Bảng 3.4: Hiện trạng các công trình thủy lợi huyện Thống Nhất ...................................... 36 Bảng 3.5: Hiện trạng sử dụng đất huyện Thống Nhất năm 2016....................................... 40 Bảng 3.6: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Thống Nhất năm 2016 .................. 42 Bảng 3.7: Biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Thống Nhất giai đoạn 2012-2016.... 44 Bảng 3.8: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 của vùng nghiên cứu .............. 46 Bảng 3.9: Các loại hình sử dụng đất vùng 1 (xã Gia Tân 3) .............................................. 48 Bảng 3.10: Các loại hình sử dụng đất vùng 2 (xã Gia Kiệm) ............................................ 49 Bảng 3.11: Các loại hình sử dụng đất của 02 vùng nghiên cứu ......................................... 50 Bảng 3.12: Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính tại Vùng 1 ................................. 53 Bảng 3.13: Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính tại Vùng 2 ................................. 55 Bảng 3.14: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất Vùng 1 ......................................... 58 Bảng 3.15: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất Vùng 2 ......................................... 60 Bảng 3.16: Tổng hợp hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất trên vùng 1 và vùng 2 .. 61 Bảng 3.17: Mức đầu tư lao động và thu nhập/ngày công lao động của 2 vùng ................. 63 Bảng 3.18: Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng vùng 1 .............................................. 65 Bảng 3.19: Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng vùng 2 .............................................. 65 Bảng 3.20: So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại địa phương với tiêu chuẩn bón phân cân đối và hợp lý .............................................................................................. 66 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Hệ thống sử dụng đất ........................................................................................... 6 Hình 1.2: Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp bền vững ................................ 8 Hình 3.1: Sơ đồ hành chính huyện Thống Nhất ................................................................. 22 Hình 3.2: Tỷ trọng cơ cấu ngành kinh tế của huyện Thống Nhất giai đoạn 2012-2016 .... 31 Hình 3.3: Cơ cấu sử dụng đất năm 2016 huyện Thống Nhất ............................................. 41 Hình 3.4: Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp huyện Thống Nhất năm 2016 ........................ 43 Hình 3.5: Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của vùng nghiên cứu...................................... 47 Hình 3.6: Cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của vùng nghiên cứu ....................... 47 Hình 3.7: Hiệu quả kinh tế của các LUT vùng 1................................................................ 57 Hình 3.8: Hiệu quả kinh tế các LUT tại vùng 2 ................................................................. 59 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đất là một bộ phận hợp thành quan trọng của môi trường sống, không chỉ là tài nguyên thiên nhiên mà còn là nền tảng để định cư và tổ chức hoạt động kinh tế, xã hội, không chỉ là đối tượng của lao động mà còn là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp. Nông nghiệp là một hoạt động có từ xa xưa của loài người và hầu hết các nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp cho việc phát triển các ngành khác. Trong điều kiện hiện nay, khi dân số ngày một gia tăng, nhu cầu về sử dụng đất của con người cũng không ngừng tăng theo, làm ảnh hưởng rất lớn đến diện tích và chất lượng đất sản xuất nông nghiệp, diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp để nhường chỗ cho các mục tiêu phát triển và đáp ứng nhu cầu ở ngày càng tăng, cùng với nó là quá trình khai thác đất nông nghiệp quá mức, không quan tâm đến việc cải tạo, bồi bổ đất đã dẫn đến hiện tượng làm giảm sức sản xuất của đất như: xói mòn, rửa trôi, sa mạc hoá, nhiễm mặn, nhiễm phèn, chua hoá….Vì vậy việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lý, có hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng đảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền vững. Nguồn tài nguyên đất đai có hạn về diện tích, trong khi đó diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp dần do sức ép của gia tăng dân số, quá trình đô thị hóa và công nghiệp hoá thì mục tiêu sử dụng đất có hiệu quả là hết sức cần thiết. Chính vì vậy việc phát huy và mở rộng những loại hình sử dụng đất vừa mang lại hiệu quả kinh tế cao vừa bền vững là vấn đề mang tính chiến lược lâu dài. Hiện nay đã có những nghiên cứu sử dụng đất bền vững cho một số vùng sinh thái, phạm vi cấp tỉnh và một số vùng sản xuất đặc trưng. Tuy nhiên, ở những phạm vi cấp huyện thì những nghiên cứu đánh giá mang tính ứng dụng thực tiễn nhằm xác định các loại hình sử dụng đất hiệu quả và bền vững còn hạn chế. Huyện Thống Nhất là một huyện nông nghiệp có tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện là 24.800,5 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là 21.108,9 ha, chiếm 85,11% diện tích tự nhiên của toàn huyện. Là một huyện thuần nông nên sản xuất nông nghiệp có vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế ở địa phương. Sản xuất nông nghiệp là mũi nhọn trong nền kinh tế của huyện nhưng còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, nên sản lượng ngành nông nghiệp chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường hiện nay. Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến tình trạng đó là việc bố trí cơ cấu cây trồng chưa hợp lý, không tận dụng được lợi thế về đất đai, khí hậu ở từng tiểu vùng của huyện. Mặt khác, đất đai của huyện khá đa dạng về loại hình thổ nhưỡng, có những yếu tố thuận lợi nhưng cũng không ít khó PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 khăn cho việc khai thác sử dụng đất. Vì vậy, làm thế nào để có thể sử dụng hiệu quả diện tích đất nông nghiệp hiện có trên địa bàn huyện là vấn đề đang được các ngành, các cấp chính quyền quan tâm nghiên cứu để xây dựng cơ sở cho việc đưa ra các phương án chuyển dịch cơ cấu cây trồng một cách hợp lý nhất, đem lại hiệu quả sử dụng đất cao nhất. Từ những vấn đề trên, tác giả mong muốn nghiên cứu, đánh giá thực trạng việc sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai để lý giải những thuận lợi, khó khăn, hạn chế và đề xuất giải pháp sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả và bền vững trên địa bàn huyện. Đó là lý do tác giả quyết định chọn đề tài “Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và hiệu quả của các loại hình sử dụng đất chính tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai” làm Luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Quản lý đất đai của mình. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và thấy rõ hiệu quả của các loại hình sử dụng đất chính từ đó đề xuất được các giải pháp sử dụng đất hợp lý tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được hiện trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai; - Đánh giá được hiệu quả của một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp chính về mặt kinh tế, xã hội và môi trường tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai; - Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học - Kết quả đề tài góp phần cung cấp cơ sở để đánh giá về thực trạng và hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp; - Góp phần hoàn thiện việc ra quyết định trong lựa chọn các loại hình sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao trên địa bàn huyện; - Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan chức năng trong việc quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp, quy hoạch nông thôn mới. Các đề xuất về loại hình sử dụng đất cung cấp cho cơ quan quản lý Nhà nước và người nông dân lựa chọn hợp lý để chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả cao. - Góp phần cung cấp luận chứng kinh tế kỹ thuật để lập quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng các vùng chuyên canh trên địa bàn huyện. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm về đất đai và đất nông nghiệp 1.1.1.1. Đất Từ lâu, con người đã có những nhận thức về đất, tùy theo ngành, lĩnh vực nghiên cứu mà đất được xem với vai trò, đối tượng nghiên cứu khác nhau. Trên phương diện thổ nhưỡng, nhà địa chất William (973-1048) cho rằng, đất là tầng mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây trồng. Theo V.V.Dokuchaev (1846-1903), nhà khoa học người Nga tiền phong trong lĩnh vực khoa học đất: đất như là một thực thể tự nhiên có nguồn gốc và lịch sử phát triển riêng, là thực thể với những quá trình phức tạp và đa dạng diễn ra trong nó. Đất được coi là khác biệt với đá. Đá trở thành đất dưới ảnh hưởng của một loạt các yếu tố tạo thành đất như sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa hình, thời gian và tác động của con người. Như vậy đất có nguồn gốc từ các loại đá mẹ nằm trong thiên nhiên lâu đời bị phá hủy dần dưới tác dụng của các yếu tố lý học, hóa học và sinh học. Sự khác biệt giữa đá và đất là độ phì nhiêu. Chính nhờ độ phì nhiêu của đất mà các hệ sinh thái và con người mới có thể tồn tại và phát triển được. Theo Karl Marx (1949), đất là tư liệu sản xuất cơ bản và quý báu của sản xuất nông nghiệp, điều kiên không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ người kế tiếp nhau. Theo quan điểm kinh tế học, đất là tài sản quốc gia, là tư liệu sản suất chủ yếu, là đối tượng lao động đồng thời cũng là sản phẩm lao động. Đất là mặt bằng để phát triển nền kinh tế quốc dân. Đất đồng hành cùng con người qua các nền văn minh nông nghiệp khác nhau, từ nông nghiệp thô sơ vào buổi bình minh của loài người đến nền nông nghiệp đầy ắp những tiến bộ về khoa học kỹ thuật như ngày nay. Mọi hoạt động của con người đều gắn với bề mặt của đất và không gian quanh nó. 1.1.1.2. Đất đai Đất đai là tiền đề cơ bản cho sự tồn tại và phát triển của con người. Thông qua đất đai, con người sản xuất ra của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu của mình. Tùy theo mục đích khác nhau mà con người có sự nhìn nhận và tiếp cận khác nhau về đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 “Đất đai” là thuật ngữ khoa học có thể được hiểu theo nghĩa rộng là một diện tích bề mặt của trái đất có giới hạn, có chiều thẳng đứng hướng lên không trung, có chiều sâu hướng xuống lòng đất, có chiều ngang kết nối mọi thành phần liên quan với nhau về các điều kiện tự nhiên và điều kiện sống của động thực vật. Muốn quy hoạch bố trí sử dụng đất hiệu quả trước mắt và lâu dài thì phải nắm vững cả hai mặt: phần đất (thổ nhưỡng) và phần đất đai (mặt bằng lãnh thổ). Theo Luật Đất đai Việt Nam, đất đai là tài nguyên quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh và quốc phòng. Tóm lại, đất đai là một vùng đất được xác định về mặt địa lý, có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự đoán được của sinh quyển bên trên, bên trong và bên dưới nó như là: không khí, đất, điều kiện địa chất, thủy văn, thực vật và động vật cư trú, những hoạt động trước đây của con người, ở chừng mực mà ảnh hưởng của những thuộc tính này có ý nghĩa tới việc sử dụng vùng đất đó của con người hiện tại và trong tương lai. 1.1.1.3. Đất nông nghiệp Điều 10 Luật đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được chia làm 3 nhóm chính: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng [7]. * Đất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. * Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. Như vậy, đối với nông nghiệp, đất đai là yếu tố quan trọng và quyết định đến quá trình sản xuất vật chất của con người. Tuy nhiên, tài nguyên đất đai tỷ lệ nghịch với sự gia tăng dân số làm cho áp lực lên ngành nông nghiệp càng tăng, thêm vào đó, quá trình công nghiệp hóa làm cho chất lượng đất nông nghiệp ngày càng suy giảm. Mặt khác, tình hình biến đổi khí hậu toàn cầu đã tác động tiêu cực đến diện tích đất nông nghiệp, năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng đất hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm là một trong những điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội bền vững. 1.1.1.4. Hệ thống sử dụng đất Khái niệm hệ thống sử dụng đất được các nhà khoa học đất xây dựng trên cơ sở lý thuyết về hệ thống do L.Vonbertanlanfy đề xướng vào đầu thế kỷ XX. Khái niệm hệ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 thống được hiểu như sau: “Hệ thống là một tổng thể có trật tự của các yếu tố khác nhau có quan hệ và tác động qua lại. Một hệ thống được xác định như một tập các đối tượng hay các thuộc tính được liên kết bằng nhiều mối tương tác [18]. Như vậy, một loại hình sử dụng đất được bố trí trong một điều kiện tự nhiên cụ thể, có thể là một đơn vị đất đai, nó bao hàm cả vấn đề đầu tư cải tạo và thu nhập có thể có thì là một hệ thống sử dụng đất. LUS = LMU + LUT  Hợp phần đất đai của LUS là đặc tính của LMU, ví dụ: loại đất, độ dốc, chế độ ẩm của đất, lượng mưa, …  Hợp phần sử dụng đất của LUS là các thuộc tính mô tả LUT: Thuộc tính sinh học, thuộc tính kỹ thuật và quản lý sản xuất, thuộc tính kinh tế - xã hội, ...  LUS là một phần của Hệ thống canh tác và quan hệ chặt chẽ với Hệ thống nông nghiệp của vùng sản xuất Vì vậy trong Trong đánh giá đất đai chúng ta không đánh giá loại hình sử dụng đất mà chúng ta đánh giá hệ thống sử dụng đất. Cấu trúc hệ thống sử dụng đất được thể hiện qua sơ đồ sau: HỆ THỐNG SỬ DỤNG ĐẤT Loại hình sử dụng đất Đơn vị bản đồ đất đai Cải tạo đất đai Năng suất, thu nhập Đầu tư Yêu cầu sử dụng đất Chất lượng đất đai Hình 1.1: Hệ thống sử dụng đất (Beck, 1978; Dent và Young, 1981) 1.1.1.5. Loại hình sử dụng đất Loại hình sử dụng đất (Land Use Type - LUT) được mô tả hoặc được xác định chi tiết hơn loại sử dụng đất chính. Một loại hình sử dụng đất có thể là một loại cây trồng hoặc một số loại cây trồng trong một điều kiện kỹ thuật và kinh tế - xã hội nhất định. Các thuộc tính của loại hình sử dụng đất bao gồm các thông tin về sản xuất; thị PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 trường tiêu thụ sản phẩm; đầu tư, lao động, biện pháp kỹ thuật, yêu cầu về cơ sở hạ tầng; mức thu nhập v.v... 1.1.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp Ngày nay, sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả đã trở thành chiến lược quan trọng có tính toàn cầu. Nó đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại, bởi nhiều lẽ: Một là, tài nguyên đất vô cùng quý giá. Bất kỳ nước nào, đất đều là tư liệu sản xuất nông - lâm nghiệp chủ yếu, cơ sở lãnh thổ để phân bố các ngành kinh tế quốc dân, con ngưòi phải sinh sống và làm việc ở trên đất. Hai là, tài nguyên đất có hạn, đất có khả năng canh tác càng ít ỏi. Toàn lục địa trừ diện tích đóng băng vĩnh cửu (1.360 triệu ha) chỉ có 13.340 triệu ha. Trong đó phần lớn có nhiều hạn chế cho sản xuất do quá lạnh, khô, dốc, nghèo dinh dưỡng, hoặc quá mặn, quá phèn, bị ô nhiễm, bị phá hoại do hoạt động sản xuất hoặc do bom đạn chiến tranh. Diện tích đất có khả năng canh tác của lục địa chỉ có 3.030 triệu ha. Hiện nhân loại mới khai thác được 1.500 triệu ha đất canh tác. Ba là, diện tích tự nhiên và đất canh tác trên đầu người ngày càng giảm do áp lực tăng dân số, sự phát triển đô thị hóa, công nghiệp hóa và các hạ tầng kỹ thuât. Bình quân diện tích đất canh tác trên đầu người của thế giới hiện nay chỉ còn 0,23 ha, ở nhiều quốc gia khu vực châu Á, Thái Bình Dương là dưới 0,15 ha, ở Việt Nam chỉ còn 0,11 ha. Theo tính toán của Tổ chức Lương thực thế giới (FAO), với trình độ sản xuất trung bình hiện nay trên thế giới, để có đủ lương thực, thực phẩm, mỗi người cần có 0,4 ha đất canh tác [33]. Bốn là, do điều kiện tự nhiên, hoạt động tiêu cực của con người, hậu quả của chiến tranh nên diện tích đáng kể của lục địa đã, đang và sẽ còn bị thoái hóa, hoặc ô nhiễm dẫn tới tình trạng giảm, mất khả năng sản xuất và nhiều hậu quả nghiêm trọng khác. Trên thế giới hiện có 2.000 triệu ha đất đã và đang bị thoái hóa, trong đó 1.260 triệu ha tập trung ở châu Á, Thái Bình Dương. Ở Việt Nam hiện có 16,7 triệu ha bị xói mòn, rửa trôi mạnh, chua nhiều, 9 triệu ha đất có tầng mỏng và độ phì thấp, 3 triệu ha đất thường bị khô hạn và sa mạc hóa, 1,9 triệu ha đất bị phèn hóa, mặn hóa mạnh. Ngoài ra tình trạng ô nhiễm do phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải đô thị, khu công nghiệp, làng nghề, sản xuất, dịch vụ và chất độc hóa học để lại sau chiến tranh cũng đáng báo động. Hoạt động canh tác và đời sống còn bị đe dọa bởi tình trạng ngập úng, ngập lũ, lũ quét, đất trượt, sạt lở đất, thoái hóa lý, hóa học đất, .... PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 Năm là, lịch sử đã chứng minh sản xuất nông nghiệp phải được tiến hành trên đất tốt mới có hiệu quả. Tuy nhiên, để hình thành đất với độ phì nhiêu cần thiết cho canh tác nông nghiệp phải trải qua hàng nghìn năm, thậm chí hàng vạn năm. Vì vậy, mỗi khi sử dụng đất đang sản xuất nông nghiệp cho các mục đích khác cần cân nhắc kỹ để không rơi vào tình trạng chạy theo lợi ích trước mắt. Tóm lại, nông nghiệp bền vững không chỉ thu hẹp trong phạm vi nông nghiệp mà còn phải tham gia vào việc giải quyết những vấn đề lớn toàn cầu và mở rộng ra cả lĩnh vực xã hội, văn hóa, đạo đức và cuộc sống. Phát triển bền vững nông nghiệp phải đáp ứng được cả 3 phương diện kinh tế, xã hội và môi trường. 1.1.3. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất Hiện nay, khi nói đến hiệu quả sử dụng đất nói chung và sử dụng đất nông nghiệp nói riêng, chúng ta thường đề cập đến 3 khía cạnh là kinh tế, xã hội và môi trường. Sử dụng đất nông nghiệp bền vững là đảm bảo được cả 3 yếu tố đó. HQKT HQXH HQMT Bền vững Hình 1.2: Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp bền vững 1.1.3.1. Hiệu quả kinh tế Là hiệu quả do tổ chức bố trí sản xuất hợp lý để đạt được lợi nhuận cao với chi phí thấp hơn. Như vậy hiệu quả kinh tế của một hiện tượng hay một quá trình kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ khai thác các yếu tố đầu tư, các nguồn lực tự nhiên và phương thức quản lý. Nó biểu hiện bằng hệ thống các chỉ tiêu nhằm phản ánh các mục tiêu cụ thể của các cơ sở sản xuất phù hợp với yêu cầu của xã hội và được xác định bằng cách so sánh kết quả thu được với chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu phản ánh trình độ và chất lượng sử dụng các yếu tố của sản xuất kinh doanh nhằm đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí tối thiểu. Hiệu quả kinh tế là tiêu chí được quan tâm hàng đầu, là khâu trung tâm để đạt được các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế có khả năng lượng hóa bằng các chỉ tiêu kinh tế tài chính. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 1.1.3.2. Hiệu quả xã hội Là hiệu quả phản ánh mối quan hệ lợi ích giữa con người với con người, có tác động tới mục tiêu kinh tế. Hiệu quả xã hội được thể hiện bằng các chỉ tiêu định tính hoặc định lượng. Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp. 1.1.3.3. Hiệu quả môi trường Hiệu quả môi trường là môi trường được sản sinh do tác động của hóa học, sinh học, vật lý, ... chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của các loại vật chất trong môi trường. Hiệu quả môi trường là hiệu quả đảm bảo tính bền vững cho môi trường trong sản xuất và xã hội. Hiệu quả môi trường là vấn đề đang được nhân loại quan tâm, được thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật. Tóm lại, để đánh giá một cách toàn diện hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần phải đề cập tới cả hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp 1.1.4.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng...) có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp, các yếu tố này là tài nguyên để sinh vật tạo nên sinh khối. Vì vậy, khi xác định vùng nông nghiệp hoá cần đánh giá đúng điều kiện tự nhiên, trên cơ sở đó xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp, định hướng đầu tư thâm canh đúng. - Điều kiện khí hậu: Theo Lương Văn Hinh và cộng sự (2003), khí hậu là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt đô về thời gian và không gian, biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm…trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và ẩm độ của đất, cũng như khả năng đảm bảo khả năng cung cấp nước cho các cây, con sinh trưởng, phát triển [12]. - Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực nước biển, độ dốc hướng dốc…thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa. 1.1.4.2. Nhóm các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội và con người Trong điều kiện kinh tế - chính trị, xã hội ổn định thì hiệu quả kinh tế sẽ đạt được cao, cho dù có một số yếu tố có thể không hoàn thiện. Mặt khác các yếu tố khác PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 đều hoàn thiện mà điều kiện kinh tế - chính trị xã hội không ổn định thì hiệu quả kinh tế đạt được là không cao. - Con người có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, áp dụng các chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, chính sự áp dụng này đã làm ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả của việc sử dụng đất nông lâm nghiệp. - Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp. Trong các yếu tố cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất thì yếu tố giao thông vận tải là quan trọng nhất, nó góp phần vào việc trao đổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ những yếu tố đầu vào cho sản xuất. Các yếu tố khác như thuỷ lợi, điện, thông tin liên lạc, dịch vụ, nông nghiệp đều có sự ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng. Trong đó thuỷ lợi và điện là yếu tố không thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện nay, giúp cho việc sử dụng đất theo bề rộng và bề sâu. Các yếu tố còn lại cũng có hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất. - Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng đất thể hiện ở khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về vốn lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền thống trong sản xuất và cách xử lý thông tin để ra quyết định trong sản xuất. Do vậy, muốn nâng cao hiệu quả sử dụng đất thì việc nâng cao trình độ và cập nhật thông tin khoa học, kỹ thuật là hết sức quan trọng. - Hệ thống chính sách: chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, chính sách khuyến nông, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh định cư, chính sách dân số, lao động việc làm, đào tạo kiến thức, chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách xoá đói giảm nghèo…các chính sách này đã có những tác động rất lớn đến vấn đề sử dụng đất, phát triển và hình thành các loại hình sử dụng đất mới. 1.1.4.3. Nhóm các yếu tố môi trường kinh doanh Môi trường kinh doanh chịu sự chi phối bởi điều kiện kinh tế - xã hội đã ảnh hưởng đến kết quả hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp nông nghiệp và người nông dân. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản: Là cầu nối giữa người sản xuất và tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hoá, điều này giúp cho họ thực hiện được tốt quá trình tái sản xuất tiếp theo. 1.1.4.4. Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác Biện pháp kỹ thuật canh tác: Là các tác động của con người vào đất đai, cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Theo tác giả Đường Hồng Dật (1994), thì biện pháp kỹ thuật canh tác là những tác động thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của con PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2