intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của hộ gia đình, cá nhân tại huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá được việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai của hộ gia đình, cá nhân tại huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk. Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác trong quá trình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai, góp phần hoàn thiện công tác quản lý tài chính về đất đai trên địa bàn huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của hộ gia đình, cá nhân tại huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN HOÀI NAM ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TẠI HUYỆN EAH’LEO, TỈNH ĐĂK LĂK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN HOÀI NAM ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TẠI HUYỆN EA H’LEO, TỈNH ĐĂK LĂK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mãsố 88.05.01.03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGÔ TÙNG ĐỨC HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trì nh khoa học nào khác. Tôi xin cam đoan nội dung, số liệu vàkết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn ch dẫn từ các nguồn tài liệu đều cóghi dẫn nguồn toàn trung thực. Thông tin, số liệu trí gốc rõràng. Thừa Thiên Huế, ngày… tháng… năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Hoài Nam PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành công trình này, ngoài sự cố gắng trong quátrì nh học tập vànghiên cứu, tôi luôn nhận được sự quan tâm quýbáu của gia đình, thầy côvàbạn bè. Trước hết, tôi xin gởi lời cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Huế, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường Nông nghiệp vàcác thầy cô giáo đã truyền đạt những kinh nghiệm, kiến thức vôcùng quýbáu cho tôi. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Ngô Tùng Đức, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và luôn tạo điều kiện để cho tôi hoàn thành được luận văn này. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và tập thể cán bộ: UBND huyện Ea H’Leo, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Chi cục thống kê huyện, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện đã luôn tạo điều kiện thuận lợi để cho tôi trong việc thu thập số liệu phục vụ cho đề tài và đãluôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quátrình học tập cũng như thực hiện luận văn. Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên nội dung đề tài không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, kính mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý, chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn. Thừa Thiên Huế, ngày… tháng… năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Hoài Nam PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Đề tài “Đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của hộ gia đình, cá nhân tại huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk” làtổng hợp, đánh giá được thực trạng khai thác nguồn lực tài chính đất đai trên địa bàn nghiên cứu, từ đó đề xuất được những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả. Để thực hiện được mục đích đó, đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu là: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp; phương pháp thu thập sơ cấp; phương pháp tham vấn người có am hiểu chuyên môn; và phương pháp phân tích, xử lý số liệu. Kết quả khai thác nguồn lực tài chí nh từ đất đai giai đoạn 2016 đến năm 2019 thông qua các hình thức: Thu tiền sử dụng đất; tiền thuê đất; thuế; các loại phívàlệ phí trong sử dụng đất đạt được 161.737,5 triệu đồng (trong đó nhiều nhất làtiền sử dụng đất với 112.303,9 triệu đồng vàthấp nhất làtiền thuê đất với 3.994,0 triệu đồng), chiếm 46,7% tổng thu ngân sách trên địa bàn huyện trong cả giai đoạn. Nguồn lực tài chính từ đất đai thu được trong giai đoạn 2016 – 2019 chưa đạt kết quả cao, nhưng cùng với các nguồn thu của ngân sách, nguồn tài chính thu được từ đất đai đã cho phép huyện Ea H’Leo gia tăng quy mô đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng của địa phương. Mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện nghĩa vụ tài chí nh về đất đai đều đạt từ hài lòng đến rất hài lòng, trong đó thái độ của cán bộ tiếp dân trong quátrình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai được người dân đánh giá rất hài lòng, là cơ sở quan trọng để nâng cao chất lượng dịch vụ công trong lĩnh vực tài chính về đất đai. Như vậy, cóthể nói rằng, nguồn lực tài chí nh từ đất đai là nguồn lực quan trọng trong cơ cấu thu ngân sách của huyện, vìnguồn lực này đã phát huy tác dụng tí ch cực vàtrực tiếp trong nâng cao hiệu quả của chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi cho phát triển hạ tầng, cho đầu tư xây dựng các khu dân cư và giải phóng mặt bằng, phục vụ công tác tái định cư và những mục tiêu đầu tư khác trên địa bàn huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk. Đề tài đã đề xuất được một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lývà nh từ đất đai trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới. khai thác nguồn lực tài chí PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ......................................................................................................................iv DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3.Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ..................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................3 CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................4 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................................. 4 1.1. Cơ sở lýluận của các vấn đề nghiên cứu .................................................................4 1.1.1. Các khái niệm liên quan đến vấn đề nghĩa vụ tài chí nh về đất đai .......................4 1.1.2. các nội dung liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chí nh về đất đai .............7 1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ...................................................................15 nh về đất đai ở Việt Nam. ..........................................................16 1.2.1. Công tác tài chí nh thực hiện nghĩa vụ tài chí 1.2.2. Quy trì nh đối với các bên liên quan.......................22 1.2.3. Tình hình quản lý tài chính về đất đai ở một số nước trên thế giới.....................15 1.2.4. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. ..........................25 CHƯƠNG 2 ...................................................................................................................27 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........27 2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 27 2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 27 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v 2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 27 2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................27 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .................................................................27 2.4.2. Phương pháp xử lývàphân tí ch số liệu .............................................................. 28 CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................30 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................................. 30 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên và kinh tế, xã hội của huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk. .......................................................................................................................30 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................................30 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xãhội ....................................................................................33 3.1.3 Đánh giá chung về những thuận lợi và khó khăn .................................................36 3.2. Thực trạng quản lý và sử dụng đất tại huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk. ................38 nh sử dụng đất tại huyện Ea H’Leo .........................................................38 3.2.1. Tình hì 3.2.2. Biến động cơ cấu sử dụng đất của huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk ....................40 3.2.3. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai tại khu vực nghiên cứu ........................43 3.3. Đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chí nh về đất đai của hộ gia đình, cá nhân tại huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk từ năm 2016 đến năm 2019....................................49 3.3.1. Các nội dung liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chí nh tại khu vực nghiên cứu .................................................................................................................................49 3.3.2. Đánh giá của cán bộ quản lý nhà nước về vấn đề thực hiện nghĩa vụ tài chí nh. .......................................................................................................................................61 3.3.3. Đánh giá của người dân về vấn đền thực hiện nghĩa vụ tài chí nh.......................64 3.3.4. Những hạn chế vànguyên nhân trong việc khai thác nguồn lực tài chí nh từ đất đai của huyện Ea H’Leo ......................................................................................................71 3.4. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác thực hiện nghĩa vụ tài chí nh về đất đai tại huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk.................................................................................73 3.4.1. Giải pháp về chính sách đất đai ............................................. 错误!未定义书签。 3.4.2. Giải pháp về cải cách thủ tục hành chí nh....................................................75 3.4.3. Giải pháp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vàtạo quỹ đất sạch ........................73 3.4.4. Giải quyết về giao đất, cho thuê đất, đấu giáquyền sử dụng đất. .......................76 3.4.5. Giải pháp về tài chính và giá đất .........................................................................76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 3.4.6. Giải pháp về thị trường bất động sản ..................................................................76 3.4.7. Giải pháp về nâng cao năng lực quản lý đất đai...........................................79 3.4.8. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính thu được từ đất đai phục vụ phát triển kinh tế - xãhội ..........................................................................................80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................81 1. Kết luận......................................................................................................................81 2. Kiến nghị ...................................................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 81 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT STT Kýhiệu viết tắt Nội dung viết tắt 1 BTC Bộ Tài chính 2 BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi Trường 3 HĐND Hội đồng nhân dân 4 HTX Hợp tác xã 5 KT-XH Kinh tế xãhội 6 LPTB Lệ phí trước bạ 7 NVTC Nghĩa vụ tài chí nh 8 QSDĐ Quyền sử dụng đất 9 TW Trung ương 10 TNCN Thu nhập cánhân 11 TSDĐ Tiền sử dụng đất 12 UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Bậc thuế suất .................................................................................................11 Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Ea H’Leo năm 2019 ............................... 38 Bảng 3.2: Biến động đất đai huyện Ea H’Leo giai đoạn 2016 – 2019 ..........................40 Bảng 3.3. Biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Ea H’Leo giai đoạn 2016- 2019....... 42 Bảng 3.4. Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Ea H’Leo giai đoạn 2016- 2019 ............................................................................................................................... 43 Bảng 3.5. Kết quả thu ngân sách, nguồn thu từ đất đai Huyện Ea H’Leo giai đoạn năm 2016-2019 ......................................................................................................................51 Bảng 3.6. Kết quả thu tiền sử dụng đất tại huyện Ea H’Leo giai đoạn 2016-2019.......53 Bảng 3.7. Kết quả thu tiền cho thuê đất tại huyện Ea H’Leo giai đoạn 2016-2019 ......54 Bảng 3.8. Kết quả thu thuế chuyển quyền sử dụng đất tại huyện Ea H’Leo giai đoạn 2016-2019 ......................................................................................................................57 Bảng 3.9. Kết quả thu lệ phí trước bạ về đất đai tại huyện Ea H’Leo giai đoạn 2016- 2019 ............................................................................................................................... 59 Bảng 3.10. Kết quả thu các loại phívàlệ phíkhác về đất đai tại huyện Ea H’Leo giai đoạn 2016-2019 .............................................................................................................60 Bảng 3.11. Thống kêmôtả mẫu phiếu điều tra người dân ...........................................65 Bảng 3.12. Quy trình thực hiện nghĩa vụ tài chí nh theo ýkiến của người sử dụng đất 66 nh về đất đai theo đánh giá của người dân ........66 Bảng 3.13. Mức thu các khoản tài chí Bảng 3.14. Thực hiện nghĩa vụ tài chí nh của người sử dụng đất ..................................67 Bảng 3.15. Mức độ hiểu biết về các khoản nghĩa vụ tài chí nh khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người dân ............................................................................................. 68 Bảng 3.16. Các trường hợp thực hiện nghĩa vụ tài chí nh khi cấp GCNQSDĐ .............69 Bảng 3.17: Mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện nghĩa vụ tài chí nh về đất đai tại huyện Ea H’Leo ........................................................................................................70 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hì nh thực hiện thuế Nhà đất ..................................................................22 nh 1.1. Quy trì Hì nh thực hiện nghĩa vụ tài chính trước khi ban hành Thông tư 30/2005 ..... 23 nh 1.2. Quy trì Hì nh thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi ban hành Thông tư 30/2005 24 nh 1.3. Quy trì nh 3.1 Bản đồ hành chí Hì nh huyện Ea H’Leo .............................................................. 31 Hình 3.2. Tỷ lệ đóng góp các nguồn thu từ đất so với tổng ngân sách giai đoạn 2016- 2019 ............................................................................................................................... 52 Hì nh 3.3. Tỷ lệ đóng góp các khoản thu từ đất đai trong tổng thu ngân sách từ đất đai giai đoạn 2016-2019 ......................................................................................................52 Hình 3.4. Tỷ lệ nguồn thu tiền sử dụng đất trong nguồn thu ngân sách từ đất đai giai đoạn 2016-2019 .............................................................................................................54 Hình 3.5. Tỷ lệ nguồn thu tiền thuê đất trong nguồn thu ngân sách từ đất đai giai đoạn 2016-2019 ......................................................................................................................55 Hình 3.6. Tỷ lệ nguồn thu thuế chuyển quyền sử dụng đất trong nguồn thu ngân sách từ đất đai giai đoạn 2016-2019 ..........................................................................................58 Hình 3.7. Tỷ lệ nguồn thu lệ phí trước bạ trong nguồn thu ngân sách từ đất đai giai đoạn 2016-2019 ......................................................................................................................59 Hì nh 3.8. Tỷ lệ nguồn thu các loại phívàlệ phítrong nguồn thu ngân sách từ đất đai giai đoạn 2016-2019 ......................................................................................................61 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên, làtài sản quốc gia và đồng thời làmột trong những nguồn vốn tiềm năng quan trọng cho sự phát triển kinh tế xãhội. Do vậy, quốc gia nào cũng đều chú ý đến việc bảo vệ, phát triển vàsử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả. Đối với Việt Nam, vấn đề đất đai luôn được chú trọng, đặc biệt điều này được Đảng ta khẳng định tại Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 12/3/2003 của Ban chấp hành TW Đảng khoáIX về “Tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”, Nghị quyết nêu rõ: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, lànguồn nội lực vànguồn vốn to lớn của đất nước”. Chính sách tài chính đất đai là công cụ không thể thiếu để Nhà nước quản lýviệc sử dụng đất cóhiệu quả bằng biện pháp kinh tế và huy động nguồn tài chính từ đất đai thành quỹ tiền tệ tập trung của Ngân sách nhà nước. Nhà nước đã ban hành hàng loạt các văn bản pháp luật quy định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất. Đây là những khoản đóng bắt buộc người sử dụng đất phải thực hiện đối với Nhà nước để được quyền sử dụng đất hoặc phải thực hiện trong quátrình khai thác, sử dụng đất đai. Quy định này đã góp phần phục vụ yêu cầu quản lý đất đai, khuyến khí ch sử dụng đất tiết kiệm vàcóhiệu quả, khai thác vàsử dụng hợp lýquỹ đất đai, đóng góp vào nguồn thu ngân sách Nhà nước nói chung vàmỗi địa phương nói riêng. Huyện Ea H’Leo nằm ở phí a bắc tỉnh Đăk Lăk, cách thành phố Buôn MêThuột 80 km cótổng diện tí ch tự nhiên là133.607 ha, bao gồm 1 thị trấn Ea Đ’Răng và 11 đơn vị hành chính xã; làmột huyện nằm trong định hướng phát triển kinh tế mạnh của tỉnh Đăk Lăk nên đang có nhiều dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật nhằm phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xãhội của huyện, thu hút lực lượng lao động và dân cư ở các vùng, huyện lân cận đến đây để sinh sống, làm việc và đầu tư khiến cho hoạt động giao dịch nhà đất trên địa bàn diễn ra khásôi nổi. Việc xác lập chủ quyền sử dụng đất tăng theo nhu cầu sử dụng đất, việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai đang là vấn đề nóng trên địa bàn huyện Ea H’Leo. Thực trạng phát triển kinh tế - xãhội của huyện Ea H’Leo có nhiều thuận lợi cho việc phát triển Nông Lâm nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ. Huyện Ea H’Leo đã chủ động khai thác có hiệu quả, tranh thủ tối đa mọi nguồn đầu tư trong quá trình phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân. Tuy nhiên, điều này cũng tạo ra sức ép lớn trong việc quản lý đất đai, đặc biệt làviệc quản lýcác nguồn thu từ đất trên địa bàn huyện. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 Hiện nay, tình hình thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tiền thuê đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất trên địa bàn huyện Ea H’Leo còn nhiều bất cập, ước tí nh số tiền thất thoát lên đến hàng trăm triệu đồng. Các khoản thu nghĩa vụ tài chính đất đai huyện không những thể hiện tì nh hình sử dụng đất trên địa bàn màcòn góp phần không nhỏ vào nguồn thu ngân sách của huyện. Tuy nhiên, theo tình hình hiện nay ở huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk, người sử dụng đất chưa nắm rõ văn bản pháp luật, văn bản còn chồng chéo, nghĩa vụ tài chính vượt khả năng của một số hộ, tình trạng nộp chậm, ghi nợ tiền sử dụng đất và chưa nhận thông báo nộp tiền vẫn còn nhiều, gây không ít khó khăn trong công tác quản lý tài chính đất đai của cơ quan Nhà nước. Vìnhững lý do nêu trên, để nhì n nhận đầy đủ về tì nh hình thực hiện nghĩa vụ tài chí nh của các đối tượng sử dụng đất trên địa bàn huyện, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chí nh về đất đai của hộ gia đình, cá nhân tại huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk” nhằm điều tra, đánh giá tình hình triển khai các chính sách về nghĩa vụ tài chính đất đai để đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính về đất đai tại huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk. Đây là một vấn đề mang ý nghĩa khoa học vàthực tiễn to lớn. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của hộ gia đình, cá nhân và đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của nguồn thu tài chí nh về đất đai tại huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai của hộ gia đình, cá nhân tại huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk. - Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác trong quátrì nh thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai, góp phần hoàn thiện công tác quản lýtài chính về đất đai trên địa bàn huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk. 3.Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận ban hành các văn bản quy định việc thực thi nghĩa vụ tài chính đất đai nhằm đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, đồng thời đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Việc đánh giá được tình hì nh thực hiện nghĩa vụ tài chí nh về đất đai trên địa bàn nghiên cứu, thấy được những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện, nhằm đề ch hợp góp phần hoàn thiện việc thực hiện nghĩa vụ tài chí ra các giải pháp thí nh đất đai trên địa bàn nghiên cứu. - Các giải pháp được đề xuất bởi đề tài sẽ góp phần nâng cao nguồn thu tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện Ea H’Leo, tỉnh Đăk Lăk. Bên cạnh đó, đề tài sẽ đóng góp vào nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu cóliên quan. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lýluận của các vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Các khái niệm liên quan đến vấn đề nghĩa vụ tài chí nh về đất đai 1.1.1.1. Đất đai Đất đai được định nghĩa: “Đất là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các đặc tính sinh quyển ngay trên hay dưới bề mặt đó gồm có: Yếu tố khí hậu gần bề mặt trái đất; các dạng thổ nhưỡng và địa hình, thủy văn bề mặt (gồm: hồ, sông, suối và đầm lầy nước cạn); lớp trầm tích và kho dự trữ nước ngầm sát bề mặt trái đất; tập đoàn thực vật và động vật; trạng thái định cư của con người và những thành quả vật chất do các hoạt động của con người trong quá khứ và hiện tại tạo ra” (Đỗ Thị Lan và Đỗ Anh Tài, 2007). 1.1.1.2. Chính sách đất đai Chính sách đất đai là tập hợp một hệ thống các văn bản có tính pháp quy: Chí nh sách đất đai có tầm quan trọng thiết yếu đối với tăng trưởng bền vững, quản trị quốc gia hiệu quả, phúc lợi và các cơ hội kinh tế mở ra cho người dân nông thôn và thành thị, đặc biệt là người nghèo. Chính sách đất đai được hiểu ở đây như các hành động và hoạt động mà thông qua đó Chính phủ Việt Nam xác định cho các cá nhân và nhóm trong xã hội về quyền của họ đối với đất đai, cụ thể hóa những hoàn cảnh mà trong đó quyền về đất đai có thể được chuyển nhượng, và xây dựng cơ chế để bảo vệ những quyền lợi đó và định hướng xử lý các tranh chấp có liên quan. Những chính sách đất đai chính thức của Việt Nam trước đây được phản ánh thông qua nhiều luật (như Luật Đất đai 1993, Luật Đất đai 2003, Luật Đất đai 2013), nghị định, chỉ thị, quyết định và thông tư. Những chính sách này do Chính quyền trung ương thiết lập và do các bộ ngành và những cơ quan có liên quan ở các cấp triển khai thực hiện. Những chính sách đất đai phi chính thức được xác định theo cách các cơ quan quyền lực khác nhau và các đơn vị chức năng trực thuộc diễn giải, thực hiện và tuân thủ các chỉ đạo của Trung ương. Sự gắn kết ý đồ và kết quả đạt được trên thực tế sẽ xác định tính hiệu lực của chính sách đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 1.1.1.3. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất a. Quyền của người sử dụng đất Quyền của người sử dụng đất là những việc mà người sử dụng đất được pháp luật đất đai cho phép làm hoặc những việc do người sử dụng đất thực hiện mà không bị pháp luật ngăn cấm trong quá trình sử dụng đất. Ví dụ: quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền được khiếu nại, tố cáo về đất đai,.. Về quyền chung của người sử dụng đất (quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013) bao gồm: - Được cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất. - Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp. - Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp. - Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình. - Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này. - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai. b. Nghĩa vụ của người sử dụng đất Nghĩa vụ của người sử dụng đất là những hành vi do pháp luật quy định buộc người sử dụng đất phải thực hiện hoặc không được thực hiện vì lợi ích của Nhà nước, của xã hội và của tổ chức, cá nhân khác trong quá trình sử dụng đất. Ví dụ: Nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới; nghĩa vụ bồi bổ, cải tạo đất,... Về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất (Điều 170 Luật Đất đai 2013) bao gồm: - Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan. - Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. - Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. - Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 - Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan. - Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất. - Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng. 1.1.1.4. Giá đất Giá đất là giá trị quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị sử dụng đất. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. Giá đất là công cụ chủ yếu trong việc thực hiện chính sách tài chính đất đai. Đối với đất đai, giá cả phản ánh tác dụng của đất đai trong hoạt động kinh tế, nó là sự thu lợi trong quá trình mua bán. Nói cách khác giá cả đất đai cao hay thấp quyết định bởi nó có thể thu lợi cao hay thấp ở một khoảng thời gian nào đó. Giá đất là cầu nối giữa mối quan hệ về đất đai - thị trường - sự quản lý của Nhà nước. Nhà nước điều tiết quản lý đất đai qua giá hay nói một cách khác: Giá đất là công cụ kinh tế để người quản lý và người sử dụng đất tiếp cận với cơ chế thị trường, đồng thời cũng là căn cứ để đánh giá sự công bằng trong phân phối đất đai, để người sử dụng thực hiện nghĩa vụ của mình và Nhà nước điều chỉnh các quan hệ đất đai theo pháp luật. Như vậy, giá đất do Nhà nước quy định chỉ nhằm để giải quyết mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước - chủ sở hữu đất và người sử dụng đất - người được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất, không áp dụng giá này cho giao dịch dân sự như chuyển quyền sử dụng đất, thế chấp giá trị quyền sử dụng đất giữa những người được Nhà nước giao đất và cho thuê đất. Giá bán quyền sử dụng đất được hình thành trong các giao dịch dân sự là do các bên tự thoả thuận và giá này được gọi là "giá đất thực tế" hay "giá đất thị trường". Giá đất thị trường là giá bán quyền sử dụng đất của một mảnh đất nào đó có thể thực hiện phù hợp với quy luật giá trị (trao đổi ngang giá), quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh... biểu hiện bằng tiền do người chuyển nhượng (bán) và người nhận chuyển nhượng (mua) tự thoả thuận với nhau tại thời điểm xác định. Giá đất là một phạm trù kinh tế mang tính khoa học, vì vậy nó không thể được hình thành và tác động bằng ý thức chủ quan, bằng mệnh lệnh hành chính ý chí. Chỉ trên cơ sở nắm vững các yếu tố cấu thành giá của mỗi loại đất, chúng ta mới có thể xây dựng được một mức giá phù hợp, khách quan và có được cách thức tác động vào đất theo các mục tiêu kinh tế- xã hội. Khi tiến hành mua bán, trao đổi, chuyển nhượng đất đai hay chuyển dịch quyền sử dụng đất đai, nó như một loại hàng hoá đặc biệt. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 Đối với nước ta, do đặc điểm sở hữu đất đai nên giá đất thực chất là giá quyền sử dụng đất. Hiện tại, hệ thống giá của chúng ta được xác định chủ yếu dựa trên mục đích sử dụng (khả năng sinh lợi hiện tại) chứ ít phụ thuộc vào vị trí cũng như khả năng sinh lợi tiềm năng. Giáđất vừa là công cụ quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai, vừa là đòn bẩy trong việc phát triển kinh tế đất đai. Giá đất còn là một trong những căn cứ đánh giá sự công bằng trong phân phối đất đai và để người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ của mình mà đặc biệt là việc thực hiện nghĩa vụ tài chính như đóng tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế, các khoản phí và lệ phí khác có liên quan đến đất đai. Nhànước đã ban hành Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Thông tư số 145/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP làm căn cứ tính giá đất và thu thuế sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, khi cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, bồi thường, hỗ trợ khi thu hồ đất. Đến năm 2007, Chính phủ ban hành Nghị định 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004. Hiện nay, Chính Phủ ban hành Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất và Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. 1.1.2. Các nội dung liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chí nh về đất đai Khi thực hiện quyền sử dụng đất vào mục đích được nhà nước giao, tổ chức cá nhân được hưởng mọi thành quả do công sức, đầu tư và lợi ích do việc sử dụng đất mang lại đồng thời người sử dụng đất phải có trách nhiệm đối với nhà nước thông qua việc thực hiện nộp các khoản thu tài chính từ đất cho nhà nước. Nguồn thu từ đất của chính quyền cấp huyện là hệ thống các mối quan hệ tài chính giữa Nhà nước với đối tượng sử dụng đất, được pháp luật quy định và thực hiện bằng các công cụ chính sách, bộ máy quản lý, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai, đảm bảo sự công bằng giữa các đối tượng sử dụng đất. - Mục tiêu quản lý nguồn thu từ đất của chính quyền cấp huyện: + Thu đúng. + Đảm bảo thực hiện thu đủ theo kế hoạch thu ngân sách từ đất. + Đảm bảo khả năng huy động nguồn thu từ đất cho chính quyền. + Nâng cao hiệu quả nguồn thu từ đất của chính quyền. + Đảm bảo công bằng giữa các đối tượng nộp thuế, nộp tiền sử dụng đất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 - Tiêu chí đánh giá nguồn thu từ đất của chính quyền cấp huyện: + Kết quả thu được so với kế hoạch đã lập. + Đảm bảo khai thác hiệu quả nguồn lực nguồn thu từ đất. + Tỷ lệ thất thu do bỏ sót đối tượng thực hiện nghĩa vụ tài chính từ đất đai. + Sự công bằng giữa các đối tượng nộp thuế, nộp tiền sử dụng đất. + Tỷ lệ thất thu ngân sách do công tác định giá. + Số thu tài chính từ đất có chiều hướng tăng dần trong tổng nguồn lực tài chính huy động được cho ngân sách. Nguồn thu vào ngân sách địa phương được hình thành từ nhiều loại hình khác nhau, tỷ trọng và kết cấu nguồn thu cũng rất khác nhau. Tuy nhiên, nếu như nguồn thu tài chính liên quan đến đất của năm sau cao hơn so với năm trước là một tiêu chí thể hiện việc quản lý nguồn thu từ đất hiệu quả hơn. Khoản 1 Điều 107 Luật Đất đai 2013 quy định các khoản thu tài chính từ đất đai bao gồm: Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất; Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê; Thuế sử dụng đất; Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai; Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai. 1.1.2.1. Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất màphải nộp tiền sử dụng đất; - Khái niệm: Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. - Đối tượng nộp tiền sử dụng đất, bao gồm: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở; tổ chức kinh tế được giao đất vào mục đích làm cơ sở sản xuất kinh doanh như thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê, thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; các trường hợp được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 - Hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất: Đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; giao đất sử dụng ổn định lâu dài; giao đất sử dụng có thời hạn theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Thời hạn giao đất: Trừ đất ở được giao ổn định, lâu dài. Các loại đất còn lại được giao cóthời hạn, tối đa là 70 năm. - Căn cứ xác định tiền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất thì tiền sử dụng đất phải nộp được xác định theo công thức sau: + Giá đất tính thu tiền sử dụng đất: là giá đất theo mục đích sử dụng đất được giao đã được UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quy định và công bố; đảm bảo giá đất tính thu tiền sử dụng đất sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường. Giá tính thu tiền sử dụng đất trong trường hợp đấu giá đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất là giá đất trúng đấu giá. + Diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất: là diện tích đất được Nhà nước giao, được phép chuyển mục đích sử dụng, được chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. + Thời hạn sử dụng đất: được xác định theo quyết định giao đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định gia hạn sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. + Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở trong trường hợp: được Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất cho người có công với Cách mạng được thực hiện theo quy định của pháp luật về người có công; Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được miễn tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo theo quy định của pháp luật về Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo; Người được giao đất ở mới theo dự án di dời do thiên tai được miễn nộp tiền sử dụng đất khi không được bồi thường về đất tại nơi phải di dời (nơi đi). + Giảm tiền sử dụng đất: Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo và không thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) lần đầu hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sang đất ở thì được giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở; Hộ gia đình nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được giảm tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại địa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0