intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

35
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất và xây dựng nông thôn mới tại huyện Hải Lăng. Đánh giá sự phù hợp giữa việc sử dụng đất và quy hoạch nông thôn mới tại huyện Hải Lăng. Đề xuất định hướng sử dụng đất đến năm 2020 gắn với quy hoạch nông thôn mới tại huyện Hải Lăng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN ĐÌNH ĐẠI ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý Đất đai HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN ĐÌNH ĐẠI ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý Đất đai Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN TIẾN LONG HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc, xuất xứ. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về nội dung đề tài của mình. Huế, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Phan Đình Đại PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và sự đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc sự chỉ bảo, giúp đỡ rất tận tình của thầy giáo TS. Nguyễn Tiến Long, là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi thực hiện hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên và những ý kiến đóng góp của tập thể giáo viên và cán bộ trong Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp - Đại học Nông lâm Huế. Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyện Hải Lăng, Văn phòng điều phối nông thôn mới, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Lao động-Thương Binh và Xã hội, Chi cục Thống kê huyện, Hạt Kiểm lâm huyện, UBND các xã và nhân dân trong huyện Hải Lăng đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, cung cấp những thông tin cần thiết, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Cảm ơn gia đình, các anh chị, bạn bè và các bạn đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn./. Huế, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Phan Đình Đại PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Hải Lăng là huyện nằm ở phía Nam của tỉnh Quảng Trị với tổng diện tích tự nhiên của huyện là 42.479,67 ha. Có tuyến quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam đi qua, có bờ biển dài đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc mở rộng giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa không chỉ với các huyện khác trong vùng mà cả trong giao lưu kinh tế với cả khu vực Bắc Trung Bộ và cả nước.Hải Lăng có tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa khá nhanh. Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong những năm qua tương đối ổn định, công tác quản lí sử dụng đất đai và quy hoạch xây dựng nông thôn mới cũng được quan tâm phát triển tốt và đã có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, đi đôi với sự phát triển mạnh về kinh tế - xã hội của huyện cũng đã phát sinh nhiều vấn đề như: ô nhiễm môi trường ở các khu, cụm công nghiệp, nhà máy, các khu dân cư, đô thị; một số nơi quy hoạch sử dụng không hợp lý tài nguyên và còn lãng phí. Vì vậy, vấn đề cấp thiết hiện nay là cần phải đánh giá thực trạng sử dụng đất trong công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới và đề xuất hướng sử dụng đất hợp lý, bền vững và có hiệu quả trên địa bàn huyện. Dựa trên kết quả phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hải Lăng, tôi đã đề xuất đưa ra định hướng sử dụng đất gắn với quy hoạch nông thôn mới đến năm 2020 cho huyện Hải Lăng như sau: Tiếp tục, duy trì các công tác đẩy mạnh phát triển nông thôn ở các xã trên địa bàn cùng với chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với chương trình xây dựng nông thôn mới và thường xuyên kiểm tra quản lý chặt chẽ quỹ đất đã được quy hoạch và chuẩn bị quy hoạch trong thời gian tới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ................................................................... ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................... 2 2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................. 2 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 3 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................. 3 1.1.1 Khái niệm về đất đai, sử dụng đất ....................................................................... 3 1.1.2. Quy hoạch sử dụng đất ....................................................................................... 4 1.1.3. Quy hoạch nông thôn mới ................................................................................ 10 1.1.4. Quan điểm sử dụng đất bền vững gắn với quy hoạch nông thôn mới ................ 14 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN........................................................................................... 16 1.2.1. Tình hình một số quốc gia về thực hiện quy hoạch nông thôn mới trên thế giới ............................................................................................................................ 16 1.2.2. Tình hình sử dụng đất và thực hiện quy hoạch nông thôn mới tại Việt Nam ..... 18 1.2.3. Mối quan hệ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và quy hoạch nông thôn mới ... 19 1.3. MỘT SỐ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .......................................... 20 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 22 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 22 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 22 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 22 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 22 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 22 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu............................................................... 22 2.3.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa ............................................................ 23 2.3.3. Phương pháp phân tích tổng hợp ...................................................................... 23 2.3.4. Phương pháp chuyên gia .................................................................................. 23 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 24 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................................................. 24 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 24 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 28 3.1.3. Nhận xét chung ................................................................................................ 31 3.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................................................. 32 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 ..................................................................... 32 3.2.2. Biến động sử dụng đất tại huyện Hải Lăng giai đoạn 2011-2018 ...................... 35 3.3. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ ......... 39 3.3.1. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, đã thực hiện đến cuối năm 2018 ..................................................................................................... 39 3.3.2. Đánh giá việc thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hải Lăng đến năm 2018 ............................................................................................. 44 3.4. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP GIỮA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN HẢI LĂNG ........................................... 48 3.4.1. Sự phù hợp giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch nông thôn mới tại huyện Hải Lăng .................................................................................................................... 48 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 3.4.2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến biến động sử dụng đất với quy hoạch xây dựng nông thôn mới............................................................................................................ 50 3.5. ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 GẮN VỚI QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN HẢI LĂNG...................................................................... 52 3.5.1. Các căn cứ pháp lý ........................................................................................... 52 3.5.2. Phương hướng phát triển kinh tế- xã hội trong xây dựng nông thôn mới của huyện Hải Lăng đến năm 2020 .................................................................................. 52 3.5.3. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong xây dựng nông thôn mới của huyện Hải Lăng đến năm 2020 ............................................................................................. 53 3.5.4. Đề xuất sử dụng đất gắn với chương trình nông thôn mới đến năm 2020 huyện Hải Lăng .................................................................................................................... 53 3.5.5. Đề xuất giải pháp thực hiện tốt Quy hoạch sử dụng đất gắn với quy hoạch xây dựng nông thôn mới................................................................................................... 57 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................ 60 1. Kết luận ................................................................................................................. 60 2. Đề nghị .................................................................................................................. 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 62 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Cụm từ viết tắt Nghĩa tiếng việt trong khóa luận BHYT Bảo hiểm y tế ĐGHC Địa giới hành chính HTX Hợp tác xã KHCN Khoa học công nghệ KT-XH Kinh tế- xã hội NTM Nông thôn mới PCGD Phổ cập giáo dục QĐ Quyết định QP-AN Quốc phòng an ninh FAO Tổ chức lương thực và nông nghiệp liên hiệp quốc THCS Trung học cơ sở SKSS/KHHGĐ Sức khỏe sinh sản/ Kế hoạch hóa gia đình UBND Uỷ ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Bảng hệ thống 19 tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới................. 11 Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất và cơ cấu các loại đất năm 2018 ............................ 32 Bảng 3.2. Tình hình biến động đất đai giai đoạn 2011-2018....................................... 36 Bảng 3.3. Kết quả thực hiện Quy hoạch sử dụng đấtđến năm 2020 ............................ 40 Bảng 3.4. Tình hình thực hiện đề án quy hoạch xây dựng nông thôn mới của các xã năm 2016, năm 2017 và năm 2018 ............................................................................. 45 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác ........................ 8 Hình 1.2. Quy trình xây dựng quy hoạch nông thôn mới ............................................ 14 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị............................................... 24 Biểu đồ 3.1. Kết quả thực hiệnthực hiện đến cuối năm 2018 và ................................. 48 Biểu đồ 3.2. Biến động sử dụng đất, giai đoạn 2011 - 2020 ....................................... 50 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là điều kiện chung đối với mọi quá trình sản xuất và hoạt động của con người, là điều kiện cho sự sống của động - thực vật và con người trên trái đất. Đất đai tham gia vào tất cả các ngành kinh tế của xã hội. Nền kinh tế Việt Nam đang trên đường đổi mới, hội nhập quốc tế và đã có những thay đổi rõ rệt. Để phát triển kinh tế -xã hội của đất nước thì việc quy hoạch sử dụng đất tiết kiệm có hiệu quả và bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và cấp bách đối với mỗi quốc gia bởi nó giữ một vai trò đặc biệt quan trọng. Mặt khác, nông dân và nông thôn là một bộ phận không thể tách rời trong sự phát triển chung của toàn xã hội. Thực tế hiện nay cho thấy khoảng cách giữa sự phát triển của nông thôn và đô thị ngày càng xa, có sự chênh lệch lớn. Khu vực nông thôn chưa được quan tâm phát triển một cách toàn diện, còn lạc hậu do đó để phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới về nông thôn ngay lúc này là việc tất yếu. Từ những thực tế trên, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 (Quyết định số 800/2010/QĐ-TTg ngày 04/06/2010), chương trình rà soát quy hoạch nông thôn mới (Quyết định 193/ QĐ-TTg ngày 02/02/2010), ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới (Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/04/2009) và đến năm 2016 thì bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới đã được điều chỉnh và thay đổi theo quyết định số 1980/2016/QĐ-TTg ngày 17/10/2016với mục tiêu xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội từng bước hiện đại, cơ cấu kinh tế và hình thức sản xuất hợp lý, gắn nông thôn với phát triển nhanh công nghiệp dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch, xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, an ninh trật tự được giữ vững, đời sống vật chất và tinh thần ngày càng được nâng cao, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Quy hoạch nông thôn mới là quy hoạch tổng hòa của quy hoạch sử dụng đất - quy hoạch sản xuất - quy hoạch xây dựng. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện các tiêu chí về nông thôn mới cũng gặp nhiều khó khăn, thách thức. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện Hải Lăng trong những năm qua tương đối ổn định, công tác quản lí sử dụng đất đai và quy hoạch xây dựng nông thôn mới cũng được quan tâm phát triển tốt và đã có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, đi đôi với sự phát triển mạnh về kinh tế - xã hội của huyện cũng đã phát sinh nhiều vấn đề về môi trường, về sử dụng đất như: ô nhiễm môi trường ở các khu, cụm công nghiệp, nhà máy, ô nhiễm ở các khu dân cư, đô thị, một số nơi quy hoạch sử dụng không hợp lý tài nguyên và còn lãng phí. Vì vậy, vấn đề cấp thiết hiện nay là cần phải đánh giá thực PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 trạng sử dụng đất trong công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới và đề xuất hướng sử dụng đất hợp lý, bền vững và có hiệu quả trên địa bàn huyện. Với những lý do trên, nhằm đánh giá lại thực trạng sử dụng đất trong xây dựng nông thôn mới và đề xuất hướng sử dụng hợp lý, bền vững tài nguyên đất trên địa bàn huyện Hải Lăng, tôi thực hiện đề tài “Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Đánh giá được thực trạng thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong xây dựng nông thôn mới. Đề xuất được các định hướng sử dụng đất một cách hợp lý tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tại huyện Hải Lăng. - Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất và xây dựng nông thôn mới tại huyện Hải Lăng. - Đánh giá sự phù hợp giữa việc sử dụng đất và quy hoạch nông thôn mới tại huyện Hải Lăng. - Đề xuất định hướng sử dụng đất đến năm 2020 gắn với quy hoạch nông thôn mới tại huyện Hải Lăng. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Làm sáng tỏ mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và thực hiện xây dựng nông thôn mới, phân tích các chính sách của Nhà nước và địa phương đối với việc xây dựng nông thôn mới. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu giúp cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo cho mục tiêu phát triển bền vững của huyện Hải Lăng nói riêng và cho tỉnh Quảng Trị nói chung. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1 Khái niệm về đất đai, sử dụng đất 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai Luật đất đai hiện hành đã khẳng định “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phòng”. Như vậy, đất đai là điều kiện chung nhất đối với mọi quá trình sản xuất và hoạt động của con người. Nói cách khác, không có đất là không có sản xuất cũng như không có sự tồn tại của chính con người. Do vậy, để có thể sử dụng đúng, hợp lý và có hiệu quả toàn bộ quỹ đất thì việc hiểu rõ khái niệm về đất đai là vô cũng cần thiết. Khái niệm đầy đủ và phổ biến nhất hiện nay về đất đai như sau: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại ( san nền, hồ chưa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà cửa...)” (Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Rio de Janerio, Bail, 1993). Như vậy, đất đai là một khoảng không gian có thời hạn theo chiều đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm động thực vật, nước mặt, nước ngầm và tài nguyên khoáng sản trong lòng đất) là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn cùng nhiều thành phần khác giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người [14]. 1.1.1.2. Vấn đề sử dụng đất Sử dụng đất liên quan đến chức năng hoặc mục đích của loại đất được sử dụng. Việc sử dụng đất có thể được định nghĩa là: “những hoạt động của con người có liên quan trực tiếp tới đất, sử dụng nguồn tài nguyên đất hoặc có tác động lên chúng”. - Số liệu về quá trình và hình thái các hoạt động đầu tư (lao động, vốn, nước, phân hoá học...), kết quả sản lượng (loại nông sản, thời gian, chu kỳ mùa vụ...) cho phép đánh giá chính xác việc sử dụng đất, phân tích tác động môi trường và kinh tế, lập mô hình những ảnh hưởng của việc biến đổi sử dụng đất hoặc việc chuyển đổi việc sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 - Phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng đất một mặt bị chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, mặt khác bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy có thể khái quát một số điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất. - Điều kiện tự nhiên: khi sử dụng đất đai, ngoài bề mặt không gian như diện tích trồng trọt, mặt bằng xây dựng... Cần chú ý đến việc thích ứng với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng như các yếu tố bao quanh mặt đất như: yếu tố khí hậu, yếu tố địa hình, yếu tố thổ nhưỡng. - Điều kiện kinh tế - xã hội: bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số, lao động, thông tin, các chính sách quản lý về môi trường, chính sách đất đai, yêu cầu về quốc phòng, sức sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất. - Yếu tố không gian: đây là một tính chất “đặc biệt” khi sử dụng đất do đất đai là sản phẩm của tự nhiên, tồn tại ngoài ý chí và nhận thức của con người. Đất đai hạn chế về số lượng, giới hạn về không gian, lãnh thổ, có vị trí cố định và là tư liệu sản xuất không thể thay thế được khi tham gia vào hoạt động sản xuất của xã hội. 1.1.2. Quy hoạch sử dụng đất 1.1.2.1 Khái niệm quy hoạch sử dụng đất “Quy hoạch” ta có thể hiểu chính là việc xác định một trật tự nhất định bằng những hoạt động như: phân bổ, sắp xếp, bố trí, tổ chức... “Đất đai” là một phần lãnh thổ nhất định (vùng đất, khoanh đất, vạc đất, mảnh đất, miếng đất,...) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên hoặc mới được tạo thành (đặc điểm thổ nhưỡng, điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, chế độ nước, nhiệt độ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hóa tính,...) tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sử dụng đất vào các mục đích khác nhau. Như vậy, để sử dụng đất cần phải làm quy hoạch - đây là quá trình nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm xác định ý nghĩa mục đích của từng phần lãnh thổ và đề xuất những phương hướng sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm nhất. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực sử dụng đất. Nó giữ vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình phát trình kinh tế - xã hội. Đất đai là địa điểm, là nền tảng, là cơ sở cho mọi hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Vì vậy quy hoạch sử dụng đất sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời ở tính chất: Kinh tế (bằng hiệu quả sử dụng đất), kỹ thuật (các tác nghiệp chuyên môn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 kỹ thuật: điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, sử dụng số liệu...) và pháp chế (xác định tính pháp lý, mục đích, quyền sử dụng đất nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai theo pháp luật). Qua phân tích ta có thể định nghĩa: Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp của nhà nước (thể hiện được đồng thời ba tính chất kinh tế, kỹ thuật và pháp chế) về tổ chức sử dụng đất đai phải hợp lý, đầy đủ và tiết kiệm nhất, thông qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định cho các mục đích và các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai, môi trường. Như vây, về thực chất quy hoạch sử dụng đất đai là quá trình hình thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời hai chức năng: điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường. Từ đó ta thấy việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào đặc điểm, điều kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng đất đai được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp, các ngành trên địa bàn lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai chi tiết của mình; Xác lập tính ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản lý nhà nước về đất đai; làm cơ sở để tiến hành giao đất và đầu tư để phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực, phục vụ nhu cầu dân sinh, văn hóa - xã hội. Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất đai còn là biện pháp hữu hiệu của nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tùy tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất (đặc biệt là đất trồng lúa và đất lâm nghiệp có rừng), ngăn ngừa được các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm, hủy hoại đất, phá vỡ môi trường sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và rất nhiều các hiện tượng gây ra những hậu quả khó lường về tình hình bất ổn chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương, đặc biệt là trong những năm gần đây khi nhà nước hướng nền kinh tế theo hướng thị trường. Hơn nữa, quy hoạch sử dụng đất đai còn tạo điều kiện để sử dụng đất đai hợp lý hơn. Trên cơ sở phân hạng đất đai, bố trí sắp xếp các loại đất đai theo quy hoạch sử dụng đất đai tạo ra một khuôn khổ bắt các đối tượng quản lý và sử dụng đất đai phải tuân theo khuôn khổ đó. Điều đó sẽ giúp việc sử sụng đất đai hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả hơn. Bởi vì khi các đối tượng sử dụng đất đai hiểu rõ được phạm vi ranh giới và các quyền về các loại đất thì họ yên tâm đầu tư khai thác phần đất đai của mình, do vậy hiệu quả sử dụng đất sẽ cao hơn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 Quy hoạch sử dụng đất đai có ý nghĩa rất quan trọng cho các ngành, các lĩnh vực hoạt động trong xã hội. Nó định hướng sử dụng đất đai cho các ngành, chỉ rõ các địa điểm để phát triển các ngành, giúp cho các ngành yên tâm đầu tư phát triển. Vì vậy quy hoạch sử dụng đất đai cũng góp một phần rất lớn thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Quy hoạch sử dụng đất thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử xã hội, tính khống chế vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. 1.1.2.2 Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất - Quy hoạch sử dụng đất mang tính lịch sử - xã hội: Trong quy hoạch sử dụng đất luôn nảy sinh quan hệ giữa người với đất đai - yếu tố tự nhiên cũng như quan hệ giữa người với người và nó thể hiện đồng thời hai yếu tố: thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển và thúc đẩy sự phát triển của các mối quan hệ sản xuất. Do vậy, quy hoạch sử dụng đất luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất xã hội và lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử dụng đất. Nói cách khác, quy hoạch sử dụng đất có tính lịch sử xã hội. Tính chất lịch sử của quy hoạch sử dụng đất xác nhận vai trò lịch sử của nó trong từng thời kỳ xây dựng và hoàn thiện phương thức sản xuất xã hội, thể hiện ở mục đích, yêu cầu, nội dung và sự hoàn thiện của phương án quy hoạch sử dụng đất. - Quy hoạch sử dụng đất đai là một công cụ quản lý khoa học của Nhà nước: Ở nước ta, quy hoạch sử dụng đất đai nhằm phục vụ cho nhu cầu của người sử dụng đất đai và quyền lợi của toàn xã hội, góp phần giải quyết tốt các mối quan hệ trong quản lý và sử dụng đất đai, để sử dụng, bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Trong nền kinh tế thị trường, các mâu thuẫn nội tại của từng lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường nảy sinh trong quá trình sử dụng đất ngày càng bộc lộ rõ rệt. Quy hoạch sử dụng đất đai phải quán triệt luật pháp, chính sách và các quy định của Đảng và Nhà nước liên quan đến đất đai. - Quy hoạch sử dụng đất đai mang đặc điểm tổng hợp: Nó vận dụng kiến thức tổng hợp của nhiều môn khoa học thuộc các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học kinh tế, khoa học xã hội. Mục đích của quy hoạch sử dụng đất đai là nhằm khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ toàn bộ tài nguyên đất, bao gồm sáu loại đất chính. - Quy hoạch sử dụng đất đai có tính chất dài hạn và tính chiến lược: Thời hạn của quy hoạch sử dụng đất đai thường từ 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn. Trên cơ sở dự báo xu thế biến động dài hạn của các yếu tố kinh tế - xã hội quan trọng như tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nhu cầu và khả năng phát triển của các ngành kinh tế, tình hình phát triển đô thị, dân số và cơ cấu lao động... xác định quy hoạch trung hạn và dài hạn về sử dụng đất đai. Việc xây dựng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 quy hoạch phải phản ánh được những vấn đề có tính chiến lược như: phương hướng, mục tiêu, chiến lược của việc sử dụng đất đai; cân đối tổng quát nhu cầu sử dụng đất đai của từng ngành; điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất đai và việc phân bố đất đai; phân định ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng đất đai; các biện pháp, chính sách lớn. Quy hoạch sử dụng đất đai là cơ sở khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm. - Quy hoạch sử dụng đất đai mang đặc điểm khả biến: Do quy hoạch sử dụng đất đai trong khoảng một thời gian tương đối dài, dưới sự tác động của nhiều nhân tố kinh tế - xã hội, kỹ thuật và công nghệ nên một số dự kiến ban đầu của quy hoạch không còn phù hợp. Do vậy việc bổ sung, điều chỉnh và hoàn thiện quy hoạch là việc làm hết sức cần thiết. 1.1.2.3 Vai trò quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất đai là biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nông lâm nghiệp (đặc biệt là diện tích trồng lúa và đất lâm nghiệp có rừng); ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại đất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và các hậu quả khó lường về tình hình bất ổn định chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương, đặc biệt là trong giai đoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường. 1.1.2.4 Căn cứ và nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện - Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện: + Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; + Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh, cấp huyện; + Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; + Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước; + Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, của cấp xã; + Định mức sử dụng đất; + Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. - Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện: + Định hướng sử dụng đất 10 năm; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 + Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã; + Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng đơn vị hành chính cấp xã; + Xác định diện tích các loại đất đã xác định tại điểm b khoản 2 điều 40 luật đất đai năm 2013 đến từng đơn vị hành chính cấp xã; + Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai năm 2013 thì thể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 1.1.2.5 Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các quy hoạch khác Quy hoạch phát triển nông nghiệp Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi Quy hoạch đô thị Quy hoạch sử Quy hoạch phát triển Quy hoạch sản xuất dụng đất công nghiệp Quy hoạch phát triển Quy hoạch tổng thể phát lâm nghiệp triển kinh tế, xã hội Quy hoạch xây dựng Quy hoạch các ngành Hình 1.1. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác - Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội là tài liệu mang tính khoa học, sau khi được phê duyệt sẽ mang tính chiến lược chỉ đạo sự phát triển kinh tế xã hội, được luận chứng bằng nhiều phương án kinh tế - xã hội về phát triển và phân bố lực lượng sản xuất theo không gian có tính đến chuyên môn hoá và phát triển tổng hợp sản xuất của các vùng và các đơn vị cấp dưới. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là một trong những tài liệu tiền kế hoạch cung cấp căn cứ khoa học cho việc xây PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 dựng các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Trong đó, có đề cập đến dự kiến sử dụng đất đai ở mức độ phương hướng với một nhiệm vụ chủ yếu. Còn đối tượng của quy hoạch sử dụng đất đai là tài nguyên đất. Nhiệm vụ chủ yếu của nó là căn cứ vào yêu cầu của phát triển kinh tế và các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội điều chỉnh cơ cấu và phương hướng sử quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển nông nghiệp, quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi quy hoạch đô thị quy hoạch sản xuất quy hoạch phát triển công nghiệp, quy hoạch phát triển lâm nghiệp, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch các ngành sử dụng đất, xây dựng phương án quy hoạch phân phối sử dụng đất đai thống nhất và hợp lý. Như vậy, quy hoạch sử dụng đất đai là quy hoạch tổng hợp chuyên ngành, cụ thể hoá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, nhưng nội dung của nó phải được điều hoà thống nhất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội. - Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch phát triển nông nghiệp: quy hoạch phát triển nông nghiệp xuất phát từ nhu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với sản xuất nông nghiệp để xác định hướng đầu tư, biện pháp, nhân lực và vật lực đảm bảo cho các ngành trong nông nghiệp phát triển đạt tới quy mô các chỉ tiêu về đất đai, lao động, sản phẩm, hàng hóa, giá trị sản phẩm… trong một thời gian dài với tốc độ và tỷ lệ nhất định. Quy hoạch phát triển nông nghiệp là một trong những căn cứ chủ yếu của quy hoạch sử dụng đất đai. Quy hoạch sử dụng đất đai tuy dựa trên quy hoạch và dự báo yêu cầu sử dụng của các ngành trong nông nghiệp, nhưng chỉ có tác dụng chỉ đạo vĩ mô, khống chế và điều hòa quy hoạch phát triển nông nghiệp. Hai loại quy hoạch này có mối quan hệ qua lại vô cùng cần thiết và không thể thay thế lẫn nhau. - Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch đô thị: Căn cứ vào yêu cầu của kế hoạch dài hạn phát triển kinh tế xã hội và phát triển của đô thị, quy hoạch đô thị sẽ định ra tính chất, quy mô, phương châm xây dựng đô thị, các bộ phận hợp thành của đô thị, sắp xếp một cách toàn diện, hợp lý toàn diện, bảo đảm cho sự phát triển của đô thị được hài hòa và có trật tự, tạo những điều kiện có lợi cho cuộc sống và sản xuất. Tuy nhiên, trong quy hoạch sử dụng đất đai được tiến hành nhằm xác định chiến lược dài hạn về vị trí, quy mô và cơ cấu sử dụng toàn bộ đất đai như bố cục không gian trong khu vực quy hoạch đô thị. Quy hoạch đô thị và quy hoạch sử dụng đất công nghiệp có mối quan hệ diện và điểm, cục bộ và toàn bộ. Sự bố cục, quy mô sử dụng đất, các chỉ tiêu chiếm đất xây dựng… Quy hoạch sử dụng đất đai sẽ tạo điều kiện tốt cho xây dựng và phát triển đô thị. - Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất đai cả nước với quy hoạch sử dụng đất đai của địa phương: Quy hoạch sử dụng đất đai cả nước với quy hoạch sử dụng đất đai của điạ phương cùng hợp thành hệ thống quy hoạch sử dụng đất đai hoàn chỉnh. Quy hoạch sử dụng đất đai cả nước là căn cứ của quy hoạch sử dụng đất đai các địa phương (tỉnh, huyện, xã). Quy hoạch sử dụng đất đai cả nước chỉ đạo việc xây dựng quy hoạch PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2