intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Thực trạng và hiệu quả sử dụng đất trồng cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nêu được thực trạng sử dụng đất trồng cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. Phân tích được hiệu quả sử dụng đất trồng cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Thực trạng và hiệu quả sử dụng đất trồng cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÂM VĂN MẠNH THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG CÀ PHÊ TẠI HUYỆN CƯ M’GAR, TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÂM VĂN MẠNH THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG CÀ PHÊ TẠI HUYỆN CƯ M’GAR, TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS. HOÀNG THỊ THÁI HÒA HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Huế, ngày 19 tháng 5 năm 2020 Tác giả luận văn Lâm Văn Mạnh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, bạn bè và người thân, tập thể và cá nhân trong và ngoài ngành. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến: Cô giáo GS.TS. Hoàng Thị Thái Hòa người hướng dẫn hết mực, nhiệt tình chỉ dạy giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn. Ban Giám hiệu nhà trường, tập thể lãnh đạo và các thầy, cô giáo Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế; Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp; Phòng Đào tạo vàCông tác sinh viên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và viết luận văn tốt nghiệp. Có được những thành quả trong luận văn là được sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo và cán bộ: UBND huyện Cư M’gar, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Lao động - Thương binh xã hội, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Cư M’gar, Chi cục Thống kê huyện Cư M’gar, UBND các xã thuộc địa bàn nghiên cứu đã cung cấp số liệu cho luận văn, các hộ gia đình chọn phỏng vấn. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp cơ quan đã động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện về vật chất lẫn tinh thần để tôi nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Huế, ngày 19 tháng 5 năm 2020 Tác giả luận văn Lâm Văn Mạnh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Đất đai là tài sản vô cùng quý giá, đối với sản xuất nông nghiệp, đất đai còn là tư liệu không thể thay thể được. Do vậy, việc sử dụng hợp lý đất sản xuất nông nghiệp để đạt được hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, môi trường là một trong những vấn đề rất cấp bách hiện nay. Đề tài “Thực trạng và hiệu quả sử dụng đất trồng cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk” với mục tiêu nghiên cứu thực trạng và hiệu quả sử dụng đất trồng cà phê và đề xuất định hướng sử dụng đất hợp lý tại huyện Cư Mgar, tỉnh Đắk Lăk góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho việc sử dụng đất và sản xuất cà phê của huyện trên địa bàn 15 xã, 02 thị trấn. Để thực hiện, đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp sau: thu thập số liệu sơ cấp, thứ cấp; thống kê, xử lý số liệu. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng hệ thống các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả trên cả 3 mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã lập phiếu điều tra nông hộ và tổng số hộ được phỏng vấn là 90 hộ. Qua nghiên cứu, đề tài đạt được một số kết quả như sau: - Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội: Huyện Cư M’gar có tổng diện tích tự nhiên là 82.450,14 ha, trong đó có69.426,72 ha đất đỏ vàng, chiếm 84,20% tổng diện tích đất tự nhiên của huyện; huyện trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa tương đối thuận lợi cho việc phát triển một số cây công nghiệp như cà phê, tiêu, bơ, sầu riêng, cao su, …Nhiệt độ trung bình năm là 23,430C, lượng mưa tập trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 9, nguồn lao động dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và canh tác cây càphê. Tuy nhiên, khí hậu thời tiết trong những năm gần đây diễn biến bất thường, mùa khô kéo dài hơn, cùng với đó là xu hướng suy giảm nguồn nước ngầm đã ảnh hưởng đến sản xuất cà phê của người dân trong huyện. - Loại hình sử dụng đất trồng càphê: có ý nghĩa rất lớn trong đời sống xã hội của người nông dân trên địa bàn huyện. Nó không chỉ đảm bảo về hiệu quả kinh tế mà còn gia tăng lợi ích cho người dân, góp phần xói đói giảm nghèo, tạo thêm công ăn việc làm. Về hiệu quả môi trường, quá trình nghiên cứu cho thấy mức đầu tư phân bón, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, số lần tưới nước trong năm của người dân cho các loại hình sử dụng đất cây cà phê tại thời điểm nghiên cứu chưa ảnh hưởng đến môi trường. - Đề xuất: Nhằm khắc phục những tồn tại hạn chế, nâng cao hiệu quả sử dụng đất cà phê hợp lý trên địa bàn huyện đề tài đề xuất các giải pháp đó là tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với đất trồng cà phê, rà soát tổng hợp diện tích cần tái canh; có các chính sách tín dụng phù hợp hỗ trợ người trồng cà phê, hỗ trợ đối với các thị trường xuất khẩu mới, tiềm năng, phát triển thương hiệu sản phẩm mới; tạo điều kiện thuận lợi cho việc vay vốn trồng cà phê; ưu tiên vốn cho việc mở rộng, nâng cấp công trì nh thủy lợi; tập huấn kỹ thuật và hỗ trợ chọn giống cây trồng có chất lượng phục vụ tái canh cà phê. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................1 2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................1 2.1. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................................1 2.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................................1 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................................2 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC ...........................................................................................2 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ...........................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................3 1.1.1. Khái niệm về đất đai ..............................................................................................3 1.1.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp .....................................................................4 1.1.3. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất ........................................................................5 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất ...................................................7 1.1.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất .......................................................11 1.2. CƠ SỞ THỰC TẾ ..................................................................................................13 nh sử dụng đất trồng càphêtrên thế giới ................................................13 1.2.1. Tình hì nh sử dụng đất trồng càphêtại Việt Nam và Đắk Lắk............................15 1.2.2. Tình hì 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN..............................................17 1.3.1. Trên thế giới ........................................................................................................17 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v 1.3.2. Ở Việt Nam ..........................................................................................................18 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................................................................21 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................21 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................21 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................21 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................21 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................21 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu .................................................................21 2.3.2. Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng đất ......................................................22 2.3.3. Phương pháp tổng hợp, phân tí ch, thống kêso sánh ............................................26 2.3.4. Phương pháp xử lýsố liệu ...................................................................................26 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................27 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN CƯ M’GAR, TỈNH ĐẮK LẮK ...........................................................................................27 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................27 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xãhội .......................................................................................39 3.1.3. Đánh giá chung ....................................................................................................42 3.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG CÀ PHÊ TẠI HUYỆN CƯ M’GAR, TỈNH ĐẮK LẮK ...........................................................................................................43 3.2.1. Hiện trạng sử dụng vàtì nh hì nh biến động sử dụng đất trồng càphêcủa huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk ................................................................................................43 3.2.2. Thực trạng canh tác càphêtại huyện Cư M’gar .................................................51 3.2.3. Thực trạng canh tác và tái canh cây cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk ......52 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG CÀ PHÊ TẠI HUYỆN CƯ M’GAR, TỈNH ĐẮK LẮK ...........................................................................................56 3.3.1. Các loại hình sử dụng đất trồng cà phê...............................................................56 3.3.2. Hiệu quả sử dụng đất trồng càphê......................................................................56 3.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG CÀ PHÊ HỢP LÝ TẠI HUYỆN CƯ M’GAR, TỈNH ĐẮK LẮK......................................................................74 3.4.1. Cơ sở đề xuất .......................................................................................................74 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 3.4.2. Quan điểm phát triển vàsử dụng đất trồng càphê..............................................75 3.4.3. Đề xuất giải pháp sử dụng đất trồng càphêhợp lýtại địa phương .....................75 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................79 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................79 2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................81 PHỤ LỤC ......................................................................................................................85 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Chú giải BCR Tỷ số lợi ích – chi phí BVTV Bảo vệ thực vật CPTG Chi phítrung gian CPSX Chi phí sản xuất ĐVT Đơn vị tính FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc GAP nh thực hành sản xuất nông nghiệp tốt Quy trì GTGT Giá trị gia tăng GTSX/LĐ Giá trị sản xuất/lao động GTNC Giá trị ngày công GTSX Giá trị sản xuất IRR Tỷ suất hoàn vốn nội tại ICO Tổ chức cà phê thế giới IPM Quản lý dịch hại tổng hợp LĐ Lao động LUT Loại hình sử dụng đất (Land Use Type) STT Số thứ tự TB Trung bì nh UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng càphêViệt Nam giai đoạn 2016-2019.......15 Bảng 2.1. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của các LUT càphê.................24 Bảng 2.2. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu qủa xãhội của các LUT càphê..................25 Bảng 2.3. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu qủa môi trường của các LUT càphê..........26 ch tự nhiên theo độ dốc huyện Cư M’gar ...........................28 Bảng 3.1. Thống kêdiện tí Bảng 3.2. Tổng hợp các loại đất của huyện Cư M’gar ..................................................31 Bảng 3.3. Hiện trạng dân số huyện Cư M’gar năm 2019 ..............................................41 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất huyện Cư M’gar năm 2019 .....................................44 Bảng 3.5. Hiện trạng các LUT càphêhuyện Cư M’gar năm 2019...............................47 ch càphêtại huyện Cư M’gar phân theo độ tuổi ...............................49 Bảng 3.6. Diện tí Bảng 3.7. Biến động diện tí ch càphêhuyện Cư M’gar giai đoạn 2016-2019 ..............49 Bảng 3.8. Hiện trạng sử dụng đất trồng càphêtại 3 xã điều tra năm 2019 ..................50 ch tái canh càphêhuyện Cư M’gar năm 2016-2019 .........................54 Bảng 3.9. Diện tí Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha của cây càphêtại các tiểu vùng nghiên cứu ....57 Bảng 3.11. Đánh giá hiệu quả kinh tế các LUT càphêtại huyện Cư M’gar ................61 Bảng 3.12. Đánh giá hiệu quả xãhội các LUT càphêtại huyện Cư M’gar .................66 Bảng 3.13. Hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất trồng cây càphê...............70 Bảng 3.14. Đánh giá mức độ hiệu quả của các loại hình sử dụng đất ...........................72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC HÌNH nh 3.1. Sơ đồ bản đồ hành chí Hì nh huyện Cư M’gar ....................................................27 Hình 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Cư M’gar năm 2019 ...................................................39 Hình 3.4. Cơ cấu sử dụng đất huyện Cư M’gar năm 2019............................................44 Hình 3.3. Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất trồng cà phê năm 2019 huyện Cư M’gar........46 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đắk Lắk là tỉnh nằm ở trung tâm cao nguyên Trung bộ, nổi tiếng với dải đất đỏ bazan màu mỡ, thích hợp với nhiều loại cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao như cà phê, hồ tiêu, cao su,… đặc biệt cây cà phê trở thành thương hiệu của tỉnh. Diện tích trồng cà phê của Đắk Lắk tăng lên hằng năm đưa tổng diện tích trồng cà phê hiện nay lên 203.063 ha và sản lượng bình quân toàn tỉnh đạt 478.083 tấn được phân bổ tất cả các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh và chiếm 29,50% diện tích cà phê của cả nước (Cục thống kê tỉnh Đắk Lắk, năm 2019). Huyện Cư M’gar nằm cách trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột 18 km về phía Bắc có tổng diện tích tự nhiên là 82.450,14 ha (Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cư M’gar, 2019), chiếm 6,28% diện tích đất tự nhiên tỉnh Đắk Lắk. Là huyện có diện tích đất trồng cà phê lớn nhất so với các địa phương khác trong tỉnh với diện tích hiện có là 37.726 ha và được phân bổ ở tất cả các xã. Cà phê đã có những đóng góp nhất định trong cơ cấu nền nông nghiệp của huyện tạo cho sự phát triển vượt bậc về giá trị sản xuất và giá trị gia tăng liên tục trong thời gian dài, sản lượng hàng hóa xuất khẩu tăng trưởng với tốc độ cao thu nhập và đời sống của dân cư nông thôn ngày càng được cải thiện. Tuy nhiên, việc gia tăng diện tích trong những năm qua đã gây áp lực trong việc quản lý sử dụng đất và quy hoạch cũng như đảm bảo phát triển bền vững. Việc gia tăng diện tích đã phá vỡ mối cung, cầu gây mất ổn định thị trường làm rớt giá cà phê, do đó nhiều hộ dân lại phải phá cà phê trồng tiêu và các loại cây trồng khác. Để duy trì phát triển cây cà phê bền vững đồng thời giúp người dân lựa chọn được phương thức sản xuất phù hợp, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng cây cà phê, đáp ứng yêu cầu phát triền nền nông nghiệp ổn định là việc hết sức quan trọng và cần thiết. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đề tài: “Thực trạng và hiệu quả sử dụng đất trồng cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk” được thực hiện. 2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI Đề xuất được giải pháp sử dụng đất trồng cà phê hợp lý tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. 2.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI - Nêu được thực trạng sử dụng đất trồng cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. - Phân tích được hiệu quả sử dụng đất trồng cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 - Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC - Góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho việc sử dụng đất trồng cà phê hợp lý. 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN - Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan chức năng trong việc quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp, quy hoạch nông thôn mới; - Góp phần hoàn thiện việc ra quyết định trong lựa chọn các loại hình sử dụng đất trồng cà phê có hiệu quả cao trên địa bàn huyện; - Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm về đất đai Theo V.V.Đôcutraiep (1846-1903), đất trên bề mặt lục địa là một vật thể thiên nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phương. Sau V.V. Đôcutraiep, các nhà thổ nhưỡng học bổ sung thêm các yếu tố như nước ngầm và đặc biệt là vai trò của con người để hoàn chỉnh khái niệm về đất. Học giả người Anh, Wiliam lại cho rằng: “Đất là lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm từ cây trồng”. Về vấn đề này C.Mác viết: “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp”, đất là “điều kiện không thể thiếu cho sự tồn tại và sinh sống của loài người”. Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được xem là một nhân tố sinh thái, bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng sử dụng đất. Các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng “Đất là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được” và đất đai được hiểu theo nghĩa rộng: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại” (Trần Thị Minh Châu, 2007). Như vậy, đất đai là một khoảng không gian có giới hạn gồm: Khí hậu, lớp đất bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất. Trên bề mặt đất đai là sự kết hợp giữa các yếu tố thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác có vai trò quan trọng và ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất và cuộc sống của xã hội loài người. Đất đai được xem vừa là đối tượng lao động vừa là phương tiện lao động trong quá trình sản xuất. Đất đai là đối tượng lao động vì nó là nơi để con người thực hiện các hoạt động như: xây dựng làm nhà ở, bố trí máy móc, làm đất.... Bên cạnh đó, đất đai còn là phương tiện lao động trong quá trình sản xuất thông qua việc con người đã biết lợi dụng một cách ý thức các đặc tính tự nhiên của đất như lý học, hoá học, sinh vật học và các tính chất khác để tác động vào đất như dùng để gieo trồng, nuôi gia súc, mặt bằng sản xuất (Phạm Sỹ Mẫn, Nguyễn Việt Anh, 2001). Theo Luật Đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng đất, đất đai được phân loại thành 3 nhóm đất chính: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 nhóm đất chưa sử dụng. Trong đó, nhóm đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm các loại đất: Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác. Đất trồng cây cà phê là đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp. 1.1.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp Đất là một tài nguyên có hạn và mỗi quốc gia có một quỹ đất khác nhau về tính chất và quy mô. Hiện nay diện tích đất nông nghiệp ở nước ta đang bị thu hẹp dần qua từng năm. Tính riêng giai đoạn 2014-2018 giảm hơn 11.451 ha diện tích đất nông nghiệp, diện tích đất canh tác Việt Nam vào loại thấp nhất thế giới chỉ khoảng 0,12%. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên như: Do quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa diễn ra quá nhanh. Ngoài ra do nhu cầu về sử dụng năng lượng trong những năm qua đã xuất hiện hàng loạt các công trình thủy điện, hồ tích nước làm ảnh hưởng đến diện tích đất nông nghiệp đang canh tác, đặc biệt là làm ngập diện tích đất canh tác ở các thung lũng. Thực trạng sử dụng đất hiện nay đã làm cho đất đai có nguy cơ thoái hóa nghiêm trọng, giảm sức sản xuất của đất đai rất lớn đặc biệt là những vùng đất đai màu mỡ, không những thế sự suy thoái đất đai còn kéo theo sự suy giảm nguồn nước, những hiện tượng thiên tai bất thường… Chính vì thế, để đảm bảo cuộc sống của con người ở hiện tại và tương lai cần phải có những chiến lược về sử dụng đất để không những duy trì khả năng hiện có của đất mà còn khôi phục những khả năng đã mất của đất trong tương lai. Do vậy khi sử dụng đất phải tiết kiệm đảm bảo tính hiệu quả, tính bền vững. Tại Điều 6, Luật đất đai 2013 có 03 nguyên tắc sử dụng đất: (i) Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất; (ii) Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh; (iii) Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Đối với đất nông nghiệp ngoài 03 nguyên tắc trên, khi sử dụng đất cần bổ sung nguyên tắc: đầy đủ, hợp lý, hiệu quả, bền vững và phải có các quan điểm đúng đắn theo xu hướng tiến bộ, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của từng địa phương để làm cơ sở cho việc sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả về cả mặt kinh tế, xã hội, môi trường và đảm bảo tính bền vững. - Đất nông nghiệp cần được sử dụng đầy đủ và hợp lý: Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất đai có nghĩa là toàn bộ diện tích được sử dụng hết vào sản xuất và việc bố trí cây PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 trồng, vật nuôi phải trên cơ sở phù hợp với đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng loại đất nhằm nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi, đồng thời giữ gìn và bảo vệ độ phì của đất. Việc thực hiện nguyên tắc này là cần thiết vì: quỹ đất nông nghiệp có hạn về diện tích, trong khi đó sức ép về đô thị hóa, công nghiệp hóa, gia tăng dân số, biến đổi khí hậu cùng với đó là nhu cầu về nông sản ngày càng tăng. Để đáp ứng nhu cầu về nông sản phẩm phục vụ xã hội và nâng cao độ phì cho đất thì bên cạnh việc sử dụng tiết kiệm đất đai, hợp lý, cần phải cải tạo, bồi dưỡng đất và có chế độ canh tác thích hợp. - Đất nông nghiệp phải được sử dụng đạt hiệu quả: đây là kết quả của việc sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, việc xác định hiệu quả sử dụng đất thông qua tính toán hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau: năng suất cây trồng, chi phí đầu tư, hệ số sử dụng đất, giá sản phẩm, tỷ lệ che phủ đất,..v.v. Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng đất phải thực hiện tốt, đồng bộ các biện pháp kỹ thuật và chính sách kinh tế - xã hội trên cơ sở đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nông lâm sản cho xuất khẩu. - Đất nông nghiệp cần được quản lý và sử dụng một cách bền vững: Sự bền vững trong sử dụng đất đai có nghĩa là cả về số lượng và chất lượng đất đai phải được bảo tồn không những đáp ứng được mục đích trước mắt của thế hệ hiện tại mà phải đáp ứng những nhu cầu ngày càng tăng của các thế hệ mai sau. Sự bền vững của đất đai gắn liền với điều kiện sinh thái môi trường vì vậy quá trình sử dụng đất phải bảo đảm hài hoà các phương thức sử dụng đất, gắn liền với bảo vệ môi trường vì lợi ích trước mắt kết hợp với lợi ích lâu dài (Phạm Vân Đình vàĐỗ Kim Chung, 1997). 1.1.3. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả, trước đây người ta quan niệm hiệu quả chính là kết quả. Sau này người ta nhận thấy sự khác nhau giữa hiệu quả và kết quả. Nói chung nhất hiệu quả chính là kết quả mà yêu cầu của công việc mang lại (Trung tâm Từ điển ngôn ngữ, 1992). Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ đợi hướng tới; với những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao động nói chung, hiệu quả lao động là năng suất lao động được đánh giá bằng số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc bằng số lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian. Kết quả hữu ích là một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con người, được biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất mâu thuẫn giữa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của con người mà ta phải xem xét kết quả đó được tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra bao nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu ích hay không? Chính vì vậy khi đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà phải đánh giá chất lượng hoạt động tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dung của đánh giá hiệu quả. Các nhà kinh tế thường phân loại hiệu quả theo các tiêu thức sau đây: - Theo lĩnh vực hoạt động của xã hội, hiệu quả bao gồm: hiệu quả kinh tế, hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả xã hội, hiệu quả quốc phòng. - Theo phạm vi lợi ích, hiệu quả bao gồm: hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội. - Theo mức độ phát sinh, hiệu quả bao gồm: hiệu quả trực tiếp và hiệu quả gián tiếp. - Theo cách tính toán, hiệu quả bao gồm: hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối. Hiệu quả tuyệt đối được tính bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí. Hiệu quả tương đối được tính bằng tỷ số giữa kết quả và chi phí. Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp (Đào Châu Thu, 1999). Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trên cơ sở khai thác tốt lợi thế so sánh của vùng, từ đó nghiên cứu áp dụng các biện pháp thâm canh nhằm tạo ra sản phẩm nông nghiệp có tính cạnh tranh cao. Đó là một trong những điều tiên quyết để phát triển được một nền nông nghiệp có tính ổn định và bền vững. Hiện nay, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất không chỉ xem xét đơn thuần ở một khía cạnh nào đó mà phải đánh giá xem xét trên tổng thể các mặt bao gồm: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả về mặt môi trường. - Hiệu quả về kinh tế: Hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp là một phạm trù khoa học phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả và chi phí kinh tế đã bỏ ra để đạt được kết quả đó trên một đơn vị diện tích nông nghiệp được sử dụng trong một thời kỳ nhất định. Hiệu quả kinh tế được đánh giá thông qua các chỉ tiêu như giá trị tổng sản phẩm; thu nhập và thu nhập thuần trên một đơn vị diện tích gieo trồng hoặc canh tác; tỷ suất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 đồng vốn (tỷ lệ lãi/chi phí); giá trị ngày công lao động… Và để có được chỉ tiêu này, nhất thiết phải điều tra, xác định xuất đầu tư của từng loại sử dụng trên một đơn vị diện tích tương ứng, cụ thể là: tổng chi chí (chi phí vật chất; chi phí lao động và chi phíkhác). - Hiệu quả xã hội: Hiệu quả xã hội được xác định bằng khả năng cung cấp nông sản phẩm cho nhu cầu tiêu dùng, cho công nghiệp chế biến, yêu cầu sử dụng lao động trên một đơn vị diện tích canh tác cũng như khả năng giải quyết việc làm của mỗi loại hình sử dụng đất đai. Căn cứ vào yêu cầu sử dụng lao động của các loại sử dụng đất ở từng vùng lãnh thổ, người ta tính toán, cân đối được lực lượng lao động cần thiết trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, qua đó bố trí lao động cho khu vực ngành nghề, dịch vụ và cuối cùng cân đối được về nhu cầu sử dụng lao động cũng như khả năng cung ứng lao động cho các khu vực, ngành nghề khác. - Hiệu quả môi trường: Hiệu quả về môi trường của các loại hình sử dụng đất được đánh giá thông qua các chỉ tiêu như: mức độ ô nhiễm đất và nước do sử dụng thuốc hóa học phòng trừ dịch bệnh, bón quá nhiều một loại phân hóa học gây phú dưỡng nguồn nước, lượng đất mất do xói mòn, rửa trôi qua quá trình canh tác… 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất 1.1.4.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên Với bất kỳ hoạt động sản xuất nào đều phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên. Đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp thì sự tác động của yếu tố tự nhiên lại càng mạnh mẽ, đây là nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, quyết định đến hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất. Điều kiện tự nhiên bao gồm khí hậu, thời tiết, vị trí địa lý, địa hình, thổ nhưỡng, môi trường sinh thái, nguồn nước... Chúng có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp, thậm chí quyết định đến kết quả và hiệu quả sử dụng đất. Do vậy, cần đánh giá đúng điều kiện tự nhiên để trên cơ sở đó xác định loại hình sử dụng đất cho phù hợp đồng thời định hướng được đầu tư thâm canh. - Đặc điểm lý, hoá tính của đất: trong sản xuất nông nghiệp, thành phần cơ giới, kết cấu đất, hàm lượng các chất hữu cơ và vô cơ trong đất, quyết định đến chất lượng đất và sử dụng đất. Quỹ đất đai nhiều hay ít, tốt hay xấu, có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng đất. - Nguồn nước và chế độ nước: Đây là yếu tố rất cần thiết, nó vừa là điều kiện quan trọng để cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho sinh vật sinh trưởng và phát triển. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 - Địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng: Điều kiện địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng là yếu tố quyết định lớn đến hiệu quả sản xuất, độ phì của đất có ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển và năng suất cây trồng, vật nuôi. - Vị trí địa lý: Vị trí địa lý của từng vùng quy định về điều kiện địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, thủy văn, giao thông, giao lưu hàng hóa của vùng đó… Vì vậy, để đạt được hiệu quả tốt nhất trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cần nắm rõ và tuân thủ các quy luật của vị trí địa lý, tận dụng được những lợi thế có sẵn của vùng. - Điều kiện khí hậu: Các yếu tố khí hậu bao gồm tổng tích ôn, nhiệt độ bình quân, sự sai khác nhiệt độ ánh sáng, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Ảnh hưởng tới sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi. Lượng mưa có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ, độ ẩm của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước cho quá trình sinh trưởng của cây trồng và vật nuôi. Theo Mác, điều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành địa tô chênh lệch. Theo N. Borlang – người được giải Noben về giải quyết lương thực cho các nước phát triển cho rằng: Yếu tố duy nhất quan trọng hạn chế năng suất cây trồng ở tầm cỡ thế giới của các nước đang phát triển, đặc biệt đối với nông dân thiếu vốn là độ phì của đất. Và sản xuất nông nghiệp được coi là ngành kinh doanh năng lượng ánh sáng mặt trời dựa trên các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khác. Điều kiện về đất đai, khí hậu thời tiết có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp. Nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi đồng thời lợi dụng được những mặt có lợi của các nhân tố tự nhiên sẽ mang lại hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp. 1.1.4.2. Nhóm các yếu tố kinh tế, tổ chức Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất: Thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên, dựa trên cơ sở phân tích, dự báo và đánh giá nhu cầu thị trường, gắn với quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến, kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực và thể chế luật pháp về bảo vệ tài nguyên, môi trường sẽ tạo tiền đề vững chắc cho phát triển nông nghiệp hàng hoá. Đó là cơ sở để phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi và khai thác đất một cách đầy đủ, hợp lý, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư thâm canh và tiến hành tập trung hoá, chuyên môn hoá, hiện đại hoá nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong sản xuất nông nghiệp và phát triển sản xuất hàng hoá. Hình thức tổ chức sản xuất: Các hình thức tổ chức sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến việc khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Vì vậy, cần phải thực hiện đa dạng hoá các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp, giải quyết tốt mối quan hệ giữa sản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 xuất, dịch vụ và tiêu thụ nông sản hàng hoá. Nhóm yếu tố hình thức tổ chức có tác động lớn đến tiêu thụ hàng hoá của nông hộ, cụ thể là việc tổ chức dịch vụ đầu vào và đầu ra cho sản phẩm. Dịch vụ kỹ thuật: Sản xuất hàng hoá của hộ nông dân không thể tách rời những tiến bộ kỹ thuật và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất. Vì sản xuất nông nghiệp hàng hoá phát triển đòi hỏi phải không ngừng nâng cao chất lượng nông sản và hạ giá thành nông sản phẩm. 1.1.4.3. Nhóm các yếu tố kinh tế - xã hội Điều kiện kinh tế - xã hội bao gồm: các yếu tố về chế độ xã hội; cơ sở hạ tầng; dân số và lao động; thông tin và chính sách; trình độ dân trí; yêu cầu quốc phòng - an ninh; sức sản xuất và trình độ phát triển kinh tế hàng hóa; cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất; các điều kiện phát triển công nghiệp, nông nghiệp, thương mai; sự phát triển của khoa học kỹ thuật; trình độ quản lý sử dụng lao động; điều kiện trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực, … Các yếu tố này có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với kết quả và hiệu quả sử dụng đất. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp: Trong các yếu tố cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, yếu tố giao thông vận tải là quan trọng nhất, nó góp phần vào việc trao đổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ, những yếu tố đầu vào cho sản xuất. Các yếu tố khác như thủy lợi, điện, thông tin liên lạc, dịch vụ nông nghiệp đều có sự ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng đất. Trong đó, thuỷ lợi là yếu tố không thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện nay. Các yếu tố còn lại cũng có hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá cũng giống như ngành sản xuất vật chất khác của xã hội, nó chịu sự chi phối của quy luật cung cầu chịu sự ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố đầu vào, quy mô các nguồn lực như: đất, lao động, vốn, thị trường, kiến thức và kinh nghiệm trong sản xuất và tiêu thụ nông sản. Thị trường là nhân tố quan trọng vì dựa vào nhân tố này người sản xuất lựa chọn được một trong những loại hình sử dụng đất thích hợp để sản xuất. Theo Nguyễn Duy Tính (1995), ba yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là năng suất cây trồng, hệ số sử dụng đất và thị trường cung ứng đầu vào, tiêu thụ đầu ra. Trong cơ chế thị trường các nông hộ có xu hướng hợp tác, liên doanh, liên kết để sản xuất ra những sản phẩm hàng hóa đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Hệ thống chính sách về đất đai, điều chỉnh cơ cấu đầu tư, hỗ trợ…có ảnh hưởng lớn đến sản xuất hàng hóa của nông dân. Chính sách đất đai nước ta thể hiện thông qua Hiến pháp, hệ thống đất đai qua các kỳ, hệ thống các văn bản dưới luật có liên quan đến khai thác và sử dụng đất được quy định một cách thích hợp cho những đối tượng, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2