Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Thực trạng và đề xuất giải pháp khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện A Lưới, Tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá được thực trạng khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nhằm phát hiện một số yếu tố ảnh hưởng đến khai thác quỹ đất tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đề xuất định hướng sử dụng đất hợp lý trên cơ sở phân tích hiện trạng, đánh giá biến động sử dụng đất giai đoạn 2015- 2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Thực trạng và đề xuất giải pháp khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện A Lưới, Tỉnh Thừa Thiên Huế
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ VĂN NGHIẾU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHAI THÁC QUỸ ĐẤT PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ VĂN NGHIẾU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHAI THÁC QUỸ ĐẤT PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN HỮU NGỮ HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúpđỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận vưn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Huế ngày tháng 5 năm 2020 Tác giả luận văn Lê Văn Nghiếu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu, và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thấy cô giáo, sự giúp đỡ động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện A Lưới, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện A Lưới, Trung tâm phát triển quỹ đất huyện A Lưới, UBND các xã thuộc huyện A Lưới đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơnBan giám hiệu, Ban quản lý đào tạo, Bộ môn, khoa Tài nguyên đấtvà Môi trường nông nghiệp, trường Đại học Nông lâm Huế đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi đươc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS.Nguyễn Hữu Ngữ đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khích lệ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Trong luận văn tốt nghiệp, khó tránh khỏi sai sót, rát mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô để luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn./. Huế ngày tháng 5 năm 2020 Học viên Lê văn Nghiếu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Đất đai là một loại tài nguyên quý của quốc gia vì đất đai vừa là hàng hóa, vừa là tài sản, vừa là tư liệu sản xuất đặc biệt. Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước qua từng giai đoạn, pháp luật đất đai của Việt Nam đã có những quy định ngày một cụ thể, rõ ràng đối với việc khai thác quỹ đất thông qua hình thức Nhà nước thực hiện thu hồi đất và nhà đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất để có quỹ đất tiếp tục thực hiện dự án đầu tư. Nghiên cứu được các yếu tố ảnh hưởng đến khai thác quỹ đất và hiểu rõ nguyên nhân nhằm đề xuất định hướng sử dụng đất hợp lý và giải pháp cho việc khai thác quỹ đất tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đề xuất được các giải pháp khi thực hiện khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bànhuyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Để đánh giá đúng thực trạng trên cơ sở khoa học cho công tác khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế, kịp thời đề xuất được những giải pháp tích cực góp phần nhận diện rõ thêm về thực trạng khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa bàn nghiên cứu làm giảm thiểu ảnh hưởng không tốt đến công tác khai thác quỹ đất, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Thực trạng và đề xuất giải pháp khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện A Lưới, Tỉnh Thừa Thiên Huế”. Đề tài đã sử dụng chủ yếu phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp. Phỏng vấn 80 hộ dân bị thu hồi đất. Trong giai đoạn 2015 – 2019, huyện A Lưới đã tạo quỹ đất cho 5 dự án phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội với tổng diện tích thu hồi là 14,1385ha, số tiền hỗ trợ, bồi thường 0,6312 tỷ đồng. Công tác khai thác quỹ đất được thực hiện đúng quy định của pháp luật Đất đai từ việc công bố thông tin thực hiện dự án đến việc chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Kết quả điều tra từ 80 hộ dân bị thu hồi đất cho thấy 100% hộ gia đình, cá nhân đều đánh giá dự án được thực hiện theo đúng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Thông qua quá trình nghiên cứu đã đề xuất các nhóm giải pháp về tài chính, cơ chế chính sách, về tổ chức thực hiện, giải pháp quản lý hành chính để khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hộ của huyện A Lưới trong thời gian tới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ......................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 nh cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 1. Tí 2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học vàthực tiễn ..................................................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 3 1.1. Cơ sở lýluận liên quan đến khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xãhội .. 3 1.1.1. Một số vấn đề liên quan đến khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xãhội ... 3 1.1.2. Vai tròcủa đất đai trong phát triển kinh tế - xãhội............................................... 5 1.1.3. Vai tròcủa khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xãhội ......................... 5 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xãhội . 5 1.2. Cơ sở thực tiễn về khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xãhội của một số nước trên thế giới vàtại Việt Nam .................................................................................. 8 1.2.1. Tạo quỹ đất của một số nước trên thế giới ............................................................ 8 1.2.2. Tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xãhội tại Việt Nam ............................. 14 nh nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................ 18 1.3. Một số công trì CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 20 2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 20 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 20 2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 20 2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 21 2.4.1. Phương pháp điều tra vàthu thập số liệu, tài liệu thứ cấp .................................. 21 2.4.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................... 21 2.4.3. Phương pháp điều tra vàthu thập số liệu sơ cấp ................................................. 21 2.4.4. Phương pháp xử lý, phân tí ch, tổng hợp số liệu .................................................. 21 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 23 3.1. Điều kiện tự nhiên vàthực trạng phát triển kinh tế - xãhội của Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................................................. 23 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 23 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xãhội của Huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế 28 3.1.3. Đánh giá chung những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xãhội có liên quan đến khai thác quỹ đất tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế ................ 33 3.2. Đánh giá tình hình quản lývàsử dụng đất đai của huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế................................................................................................................................. 35 3.2.1. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai của huyện A Lưới ................................ 35 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế .................. 40 3.3. Thực trạng vànhu cầu khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xãhội tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................................ 45 3.3.1. Khái quát công tác khai thác quỹ đất của huyện A Lưới .................................... 45 3.3.2. Kết quả khai thác quỹ đất của huyện A Lưới ...................................................... 46 3.3.3. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xãhội tại huyện A Lưới........................................................................................... 47 3.3.4. Nhu cầu khai thác quỹ đất của huyện A Lưới đến năm 2025 ............................. 62 3.3.5. Khả năng khai thác quỹ đất của huyện A Lưới đến năm 2025 ........................... 67 3.4. Đánh giá mặt đạt được, tồn tại của công tác khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện A Lưới ............................................................................................................................... 68 3.4.1. Những mặt đạt được ............................................................................................ 68 3.4.2. Những tồn tại ....................................................................................................... 68 3.5. Đề xuất định hướng vàgiải pháp cho công tác khai thác quỹ đất tại Huyện A Lưới.. 70 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................... 75 1. Kết luận...................................................................................................................... 75 2. Kiến nghị ................................................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 77 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BNV : Bộ nội vụ BTC : Bộ tài chính BTNMT : Bộ Tài nguyên môi trường CNQSDĐ : Chứng nhận quyền sử dụng đất FAO : Tổ Chức Lương Thực Và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc GPMB : Giảiphóng mặt bằng KT – XH : Kinh tế xã hội PTQĐ : Phát triển quỹ đất QĐ : Quyết định TĐC : Tái định cư UBMTTQVN : Uỷ ban mặt trận tổ quốc Việt Nam UBND : Uỷ ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của huyện A Lưới .................................. 41 Bảng 3.2: Biến động đất đai từ năm 2015 đến năm 2019 ............................................. 43 Bảng 3.3: Kết quả khai thác quỹ đất huyện A Lưới giai đoạn 2015-2019 .................... 47 Bảng 3.4: Nhóm yếu tố chính sách đất đai .................................................................... 49 Bảng 3.5: Nhóm các yếu tố nguồn vốn ......................................................................... 50 Bảng 3.6: Nhóm yếu tố chính sách thửa đất .................................................................. 51 Bảng 3.7: Nhóm yếu tố người sử dụng đất.................................................................... 52 Bảng 3.8: Nhóm yếu tố tổ chức thực hiện ..................................................................... 53 Bảng 3.9: Đánh giá về quá trình đàm phán bồi thường, hỗ trợ, tái định cư .................. 55 Bảng 3.10: Đánh giá về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ................................................ 56 Bảng 3.11: Đánh giá đời sống hộ gia đình, cá nhân sau khi thu hồi đất ....................... 57 Bảng 3.12. Đánh giá về thực hiện công tác khai thác quỹ đất ...................................... 58 Bảng 3.13: Đánh giá về giá đất bồi thường, hỗ trợ, tái định cư .................................... 61 Bảng 3.14: Nhu cầu khai thác quỹ đất của huyện A Lưới đến năm 2025 ..................... 66 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC HÌNH nh 3.1. Bản đồ hành chí Hì nh huyện A Lưới ................................................................. 23 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là một loại tài nguyên quý của quốc gia vì đất đai vừa là hàng hóa, vừa là tài sản, vừa là tư liệu sản xuất đặc biệt. Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước qua từng giai đoạn, pháp luật đất đai của Việt Nam đã có những quy định ngày một cụ thể, rõ ràng đối với việc khai thác quỹ đất thông qua hình thức Nhà nước thực hiện thu hồi đất và nhà đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất để có quỹ đất tiếp tục thực hiện dự án đầu tư. Huyện A Lưới là một huyện nằm ở phía Tây tỉnh Thừa Thiên Huế với tổng diện tích tự nhiên là 122,463,6ha. Đi đôi với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu sử dụng đất của huyện A Lưới ngày càng tăng, đặc biệt đối với quỹ đất sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp. Để đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng của huyện trong giai đoạn vừa qua và những năm tới, yêu cầu đặt ra cho huyện là phải quản lý, khai thác sử dụng đất đai một cách khoa học, tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất của các dự án đầu tư. Trong đó, công tác khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện A Lưới có vai trò quan trọng góp phần hoàn thành các mục tiêu này; trên thực tế công tác này hiện còn nhiều khó khăn, vướng mắc như hoạt động của các tổ chức có chức năng khai thác quỹ đất chưa thực hiện hết chức năng nhiệm vụ được giao, chưa đạt được hiệu quả như mong đợi, còn có nhiều đơn vị sự nghiệp công cùng thực hiện nhiệm vụ khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện A Lưới như Trung tâm phát triển quỹ đất, Văn phòng đăng ký đất đai của huyện.. Đối với việc khai thác quỹ đất thông qua hình thức thỏa thuận còn nhiều bất cập, việc bố trí tái định cư phải di dời chỗ ở của các hộ dân ở một số dự án chưa kịp thời, chính sách bồi thường giữa các dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất và dự án không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đã phát sinh nhiều bất cập, chế độ bảo đảm an sinh xã hội đối với những hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng bởi quá trình khai thác quỹ đất còn hạn chế, phương án quy hoạch sử dụng đất còn có những bất cập nhất định. Để đánh giá đúng thực trạng trên cơ sở khoa học cho công tác khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế, kịp thời đề xuất được những giải pháp tích cực góp phần nhận diện rõ thêm về thực trạng khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa bàn nghiên cứu làm giảm thiểu ảnh hưởng không tốt đến công tác khai thác quỹ đất, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Thực trạng và đề xuất giải pháp khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện A Lưới, Tỉnh Thừa Thiên Huế”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu được các yếu tố ảnh hưởng đến khai thác quỹ đất và hiểu rõ nguyên nhân nhằm đề xuất định hướng sử dụng đất hợp lý và giải pháp cho việc khai thác quỹ đất tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nhằm phát hiện một số yếu tố ảnh hưởng đến khai thác quỹ đất tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Đề xuất định hướng sử dụng đất hợp lý trên cơ sở phân tích hiện trạng, đánh giá biến động sử dụng đất giai đoạn 2015- 2019. - Đề xuất được các giải pháp khi thực hiện khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Góp phần bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận về khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại Việt Nam. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Góp phần tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong khai thác quỹ đất phát triển kinh tế- xã hội, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất của huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế và các địa phương có điều kiện tương tự. - Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà khoa học, nhà quản lý và người học về lĩnh vực khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận liên quan đến khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội 1.1.1. Một số vấn đề liên quan đến khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội - Đất đai: Là tài nguyên cơ bản, không thể thiếu trong cuộc sống bền vững trên trái đất, đồng thời đất đai cũng là tài sản quốc gia, là nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội; đất đai có đầy đủ thuộc tính của một loại tài sản (FAO, 1996); đất đai còn là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, là nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). Quỹ đất đai là toàn bộ diện tích đất đai của đất nước, được sử dụng vào các mục đích khác nhau như nông nghiệp, phi nông nghiệp, chưa sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước phù hợp với từng giai đoạn phát triển. - Thu hồi đất: Là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, UBND xã, phường, thị trấn quản lýtheo quy định (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2003); là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật đất đai (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). - Giá đất: Là giá trị quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). - Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2003); là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). - Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: Là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào khai thác nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2003); là việc Nhà nước hỗ trợ, trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). - Sở hữu đất đai và chế độ sở hữu đất đai: Ngày nay, trên thế giới có hai hình thức sở hữu đất đai, đó là đa hình thức sở hữu và đơn hình thức sở hữu. Đa hình thức sở hữu đất đai bao gồm sở hữu nhà nước sở hữu cộng đồng (sở hữu chung) và sở hữu tư nhân. Hầu hết các quốc gia trên thế giới (Mỹ, Đức, Pháp, Nga, Nhật, Ý...) chọn hình thức đa sở hữu trong quản lý đất đai. Hình thức đơn sở hữu có nghĩa rằng theo pháp định chỉ tồn tại duy nhất một hình thức sở hữu, sở hữu đất đai đó có thể là sở hữu nhà nước, hoặc sở PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 hữu toàn dân, hoặc sở hữu tư nhân. - Tổ chức phát triển quỹ đất, khai thác quỹ đất và quỹ phát triển đất + Tổ chức phát triển quỹ đất (Trung tâm phát triển quỹ đất (PTQĐ)): Tổ chức phát triển quỹ đất là đơn vị sự nghiệp công được thành lập theo quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ. Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Thừa Thiên Huế thành lập theo Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế,Trung tâm phát triển quỹ đất huyện A Lưới thành lập theo Quyết định số 1073/QĐ- UBND ngày 26/5/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ; Tổ chức PTQĐ là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng, nhiệm vụ: khai thác quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất; khai thác quỹ đất để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; khai thác quỹ đất để phục vụ sự nghiệp giáo dục - đào khai thác, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và các nhu cầu khác của địa phương, ổn định thị trường bất động sản (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015). + Khai thác quỹ đất: Khai thác quỹ đất là một trong những nhiệm vụ của của Tổ chức PTQĐ, đã được quy định tại Điều 35 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ (Chính phủ, 2009); nay tiếp tục được quy định tại Điều 5 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (Chính phủ, 2014). + Quỹ phát triển đất: Quỹ phát triển đất là tổ chức tài chính nhà nước hoạtđộng theo nguyên tắc bảo toàn vốn, bù đắp chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động và không vì mục đích lợi nhuận; Quỹ phát triển đất có tư cách pháp nhân, hoạt động hạch toán độc lập, có con dấu riêng, có bảng cân đối kế toán riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng để hoạt động theo quy định của pháp luật theo quy định tại Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (Thủ tướng Chính phủ, 2010). Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh được trích từ 30% đến 50% nguồn thu hàng năm từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền đấu giá quyền sử dụng đất để lập Quỹ phát triển đất. Quỹ phát triển đất được sử dụng vào các mục đích: Ứng vốn cho Tổ chức PTQĐ để phát triển đất; đầu tư khai thác quỹ đất, quỹ nhà tái định cư theo quy hoạch; thực hiện việc thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy hoạch khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, giáo dục - đào khai thác, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và các nhu cầu khác của địa phương... Quỹ phát triển đất của địa phương do UBND cấp tỉnh thành lập hoặc ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài chính khác của địa phương để ứng vốn cho việc PTQĐ, trong đó có nhiệm vụ khai thác quỹ đất. Trong thời điểm Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành, đã có những quy định cụ thể về Quỹ phát triển đất (Chính phủ, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 2009; Thủ tướng Chính phủ, 2010). Đến Luật Đất đai năm 2013, Quỹ phát triển đất tiếp tục được quy định rõ ràng hơn tại Điều 111 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 6 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ. 1.1.2. Vai trò của đất đai trong phát triển kinh tế - xã hội Đất là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu cơ bản trong nông lâm nghiệp, trong sản xuất nông nghiệp đất đai tự mình hoạt động như là một tư liệu sản xuất; trong công nghiệp đất đai là tư liệu lao động chung vì đất đai khai thác cho công nhân chỗ đứng và khai thác cho quá trình sản xuất của họ một phạm vi hoạt động (Các Mác-Ăng Ghen, 1994). 1.1.3. Vai trò của khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội Kinh tế - xã hội của đất nước phát triển thì nhu cầu về khai thác quỹ đất để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đất ở, xây dựng các trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, phát triển các cơ sở sản xuất, kinh doanh, an ninh - quốc phòng ngày càng gia tăng. Vấn đề cấp bách đặt ra là Nhà nước cần phải có quỹ đất, bao gồm cả quỹ đất dự phòng (quỹ đất đã giải phóng mặt bằng) để cung ứng, tham gia vào thị trường bất động sản, đáp ứng hài hòa cho các mục đích sử dụng đất, đồng thời đảm nhận nhiệm vụ điều tiết, làm chủ được thị trường bất động sản về đất đai và chống đầu cơ đất đai một cách hiệu quả. 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội - Yếu tố tài chính: Chính sách tài chính, đặc biệt là vấn đề về giá đất hiện hành còn nhiều mâu thuẫn do vừa quy định khung giá vừa quy định phải sát với giá thị trường đã dẫn đến phức tạp hóa trong quá trình ứng dụng, khi bồi thường dân luôn khiếu nại Nhà nước và doanh nghiệp định giá bồi thường thấp (đòi bồi thường giá cao) nhưng khi thu tiền sử dụng đất lại khiếu nại giá cao (đòi nộp tiền ít), gây nhiều khó khăn trở ngại cho doanh nghiệp khi tìm kiếm mặt bằng sản xuất kinh doanh (Đào Trung Chính, 2013). Tại Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, giá cả đất đai dựa trên chuyển nhượng quyền sử dụng, là tổng hòa giá trị hiện hành địa tô nhiều năm. Quy định về giá đất là một trong những điểm mới của Luật Đất đai năm 2003. Nếu như trước đây Nhà nước chỉ quy định một loại giá đất áp dụng cho mọi quan hệ đất đai khác nhau thì đến năm 2003, Luật Đất đai đã đề cập nhiều loại giá đất để xử lý từng nhóm quan hệ đất đai khác nhau (Đào Trung Chính, 2013). Luật Đất đai năm 2013, ngoài việc tiếp tục quy định khung giá các loại đất, bảng giá đất, còn bổ sung quy định giá đất cụ thể. Giá đát cụ thể được áp dụng để tính bồi thường do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất. Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, nguyên tắc định giá đất là phải phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng. Tuy nhiên, tình hình phổ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 biến hiện nay là giá đất do các địa phương quy định và công bố đều không đúng theo các nguyên tắc đó, dẫn tới nhiều trường hợp ách tắc về bồi thường đất dai vàphát sinh khiếu kiện. - Yếu tố chính sách pháp luật: Chế độ chính sách đất đai ở Việt Nam ghi rõ tại Hiến pháp Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam qua các thời kỳ khác nhau. Hiến pháp là đạo luật cơ bản nhất của một nước, nó thể hiện ý chí, nguyện vọng của tuyệt đại đa số nhân dân nước đó. Hiến pháp được coi là đạo luật cơ bản, các quy định của Hiến pháp là căn cứ pháp lý để xây dựng hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước. Hiến pháp năm 1980 quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu. Xét về hệ thống Luật qua các thời kỳ thì tại nước ta đã ban hành 5 Luật, từ Luật cải cách ruộng đất năm 1953, Luật Đất đai năm 1987, 1993 2003,2013. Qua mỗi thời kỳ phát triển thì Luật Đất đai lại được sửa đổi, bổ sung để phù hợp với tì nh hình phát triển của đất nước. Bắt đầu từ Luật Đất dai năm 2003, thì chính thức quy định công tác phát triển quỹ đất và ban hành các quy định về tổ chức, hoạt động của Trung tâm Phát triển quỹ đất. Tuy đất đai thuộc sở hữu toàn dân, Nhà nước đứng ra làm đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý về đất đai thông qua việc giao đất, cho thuê đất, thu hồ đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng việc quy định cụ thể các quyền đối với người sử dụng trong Luật Đất đai như quyền chuyển nhượng, thừa kế, thế chấp đã tạo điều kiện để người sử dụng đất tham gia dễ dàng hơn vào các quan hệ giao dịch bất động sản nói chung, thị trường quyền sử dụng đất nói riêng. Điều này là cơ sở để thúc đẩy công tác phát triển quỹ đất trong cả nước. Đất đai là đối tượng quản lý phức tạp, luôn biến động theo sự phát triển của nền KT-XH. Để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về đất đai, đòi hỏi các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực này phải ổn định và phù hợp với tình hình thực tế. Tuy nhiên, do tính chưa ổn định, chưa thống nhất của pháp luật đất đai qua các thời kỳ mà công tác phát triển quỹ đất, bồi thường GPMB đã gặp nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai có ảnh hưởng rất lớn đến công tác bồi thường GPMB (Tôn Gia Huyên, 2005). Vì vậy, chính sách, pháp luật đất đai cũng luôn được Chính phủ khong ngừng hoàn thiện, sửa đổi nhằm giải quyết các vướng mắc trong công tác phát triển quỹ đất bồi thường GPMB, phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Bên cạnh đó, trong một nhà nước pháp quyền, mọi hoạt động của dân đều phải nằm trong khuôn khổ của pháp luật thì việc ban hành các cơ chế, chính sách chi tiết, cụ thể là rất cần thiết. Nếu thiếu đi các chủ trương, cơ chế, chính sách pháp luật thì việc thu hồi đất phục vụ công tác phát triển quỹ đất sẽ không thể thực hiện được. Vậy nên, để đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước thì các cơ chế, chính sách pháp luật của Nhà nước cũng phải thay đổi để phù hợp với từng giai đoạn khác nhau. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Việc thực thi các chính sách, pháp luật đất đai cũng có những ảnh hưởng lớn đến việc phát triển quỹ đất, trong đó chính sách, pháp luật liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ có ảnh hưởng lớn nhất. - Yếu tố về kinh tế, xã hội: Các yếu tố kinh tế - xã hội bao các yếu tố như dân số và lao động; mức độ tăng trưởng kinh tế; cơ cấu các ngành kinh tế và sự phát triển ngành; hiện trạng cơ sở hạ tầng; trình độ khoa học công nghệ; trình độ quản lý, tổ chức sản xuất của người dân và chính sách chính trị xã hội (các chính sách về đất đai, chính sách môi trường, các yêu cầu an ninh quốc phòng...). Trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, nhu cầu về đất cho phát triển kinh tế - xã hội ngày càng gia tăng, nhất là phát triển công nghiệp, dịch vụ, phát tiển cơ sở hạ tầng. Kinh tế - xã hội phát triển mạnh, cùng với sự tăng dân số nhanh đã làm cho mối quan hệ giữa người và đất ngày càng phức tạp. Tăng trưởng kinh tế diễn ra với tốc độ nhanh làm tăng áp lực đối với tài nguyên đất và tài nguyên nước. Yếu tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định đối với việc sử dụng đất. Điều kiện tự nhiên của đất đai cho phép xác định tiềm năng và mức độ thích hợp của đất đai với các mục đích sử dụng. Còn việc sử dụng đất như thế nào được quyết định bởi sự năng động của con người và các điều kiện kinh tế - xã hội, kỹ thuật hiện có; Và vấn đề đặt ra hiện nay là sử dụng đất cho phát triển kinh tế xã hội phải gắn với bảo vệ môi trường. - Yếu tố điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng: + Vị trí địa lý: Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới việc sử dụng đất. Nơi có vị tríthuận tiện về giao thông, gần các thành thị, thành phố lớn thìviệc đầu tư và tận dụng các nguồn lực đất đai, lao động cũng như khai thác tiềm năng đất đai sẽ có ưu thế hơn so với các khu vực xa trung tâm đô thị hoặc các vùng miền núi. + Yếu tố địa hình: Làmột trong những yếu tố quyết định đến việc sử dụng đất, đặc biệt đối với đất nông nghiệp, lâm nghiệp. Sự khác nhau giữa các địa hì nh các vùng, khu vực dẫn đến sự khác nhau về đất đai vàkhíhậu; đối với nông nghiệp ảnh hưởng đến cơ cấu cây trồng; đối với phi nông nghiệp gây khó khăn cho việc đầu tư xây dựng công trình vàthi công. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 + Điều kiện khíhậu, thủy văn: Các yếu tố khíhậu ảnh hưởng trực tiếp đến sử dụng đất và điều kiện sinh hoạt của con người; ảnh hưởng đến sự phân bố cây trồng vàthực vật. Hệ thống sông, suối, ao hồ, kênh, mương ... có vai trò quan trọng trong việc tổ chức sử dụng đất đai, vừa lànguồn cung cấp nước sinh hoạt, nước tưới, vừa là nơi tiêu, thoát nước cho khu vực khi cóngập úng. + Yếu tố thổ nhưỡng: Quyết định đến việc sử dụng đất phục vụ cho mục đích phát triển nông nghiệp. + Thảm thực vật: Làmột yếu tố môi trường cóvai tròquan trọng. Thảm thực vật bao gồm các vùng rừng nguyên sinh, rừng đầu nguồn, rừng sản xuất, đồng cỏ, cây trồng hàng năm, cây trồng lâu năm ... là yếu tố điều tiết khíhậu, chế độ nước sông, suối, chế độ nhiệt, độ ẩm, nước ngầm. Trong nhiều trường hợp nótạo nên cảnh quan thiên nhiên, làm nơi du lịch, nghỉ mát. + Tai biến thiên nhiên: Các hiện tượng bão, lũ, lụt, hạn hán, xói lở... tác động mạnh vànhiều khi ảnh hưởng nghiêm trọng đến khai thác quỹ đất. - Yếu tố quy hoạch: Việc khai thác quỹ đất ảnh hưởng rất quan trọng tới việc quy hoạch sử dụng đất, nó bao trùm cả các yếu tố môi trường, biến đổi khí hậu, kinh tế và xã hội cũng như các bên chịu ảnh hưởng từ các thay đổi trong sử dụng đất có thể tham gia vào quátrì nh quy hoạch. Đòi hỏi phải điều chỉnh lại cách tiếp cận đối với quy hoạch sử dụng đất sao cho hài hòa với xu thế toàn cầu hóa và tạo ra một hành lang để quản lý quá trình phát triển đất nước một cách hợp lý, bền vững. 1.2. Cơ sở thực tiễn về khai thác quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của một số nước trên thế giới và tại Việt Nam 1.2.1. Tạo quỹ đất của một số nước trên thế giới 1.2.1.1 Phát triển đất ở Australia Liên bang Australia bao gồm 6 Bang và 2 vùng lãnh thổ hưởng quy chế tự quản (tương đương Bang) là nước công nghiệp phát triển, có thu nhập đầu người thuộc nhóm cao. Các Bang ở Australia quản lý việc sử dụng và phát triển đất đai của mình thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Mỗi Bang đều có Luật về quy hoạch, kế hoạch sử sụng đất riêng, với nội dung khác nhau. Luật đất đai của Australia quy định đất đai của quốc gia thuộc sở hữu Nhà nước và sở hữu tư nhân. Luật Đất đai bảo hộ tuyệt đối quyền lợi và nghĩa vụ của chủ sở hữu đất đai. Chủ sở hữu có quyền cho thuê, chuyển nhượng, thế chấp, thừa kế theoo di chúc mà không có sự cản trở nào, kể cả việc tích lũy đất đai. Luật cũng quy định Nhà nước có quyền trưng thu đất tư nhan để sử dụng vào mục đích công cộng, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và việc trưng thu đó gắn liền với việc Nhà nước thực hiện bồi thường. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 Theo Luật Accquisition Act 1989 của Australia có hai loại thu hồi đất, đó là thu hồi bắt buộc và thu hồi tự nguyện. Thu hồi bắt buộc được Nhà nước Australia tiến hành khi Nhà nước có nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích công cộng và các mục đích khác, thông thường Nhà nước có đất đai thông qu đàm phán. Trình tự thu hồi bắt buộc được thực hiện như sau: Nhà nước gửi cho các chủ đất một văn bản nêu rõ mục tiêu thu hồi đất vì các mục đích công cộng. Văn bản này gồm các nội dung chính như cơ quan muốn thu hồi đất, miêu tả chi tiết mảnh đất, mục đích sử đất sau khi thu hồi và các giải thích vì sao mảnh đất đó phù hợp với mục tiêu công cộng đó. Chủ sở hữu mảnh đất có thể yêu cầu Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quản lý xem xét lại vấn đề thu hồi đất. Nếu chủ sở hữu vẫn chưa hài lòng thì có thể tiếp tục yêu cầu Trọng tài phúc thẩm hành chính phán xử. Trọng tài phúc thẩm hành chính không thể xem xét tính đúng đắn về quyết định của Chính phủ nhưng có thể xem xét các vấn đề liên quan khác. Nhà nước thông báo rộng rãi quyết định thu hồi đất và chủ sở hữu phải thông báo cho bất kỳ ai muốn mua mảnh đất đó về quyết định thu hồi đất của Chính phủ. Sau đó, Nhà nước sẽ ban hành quyết định thu hồi đất và thông báo trên báo chí. Chủ sở hữu đất nhận được thông báo tiến hành các thủ tục yêu cầu bồi thường. Chủ sở hữu đất thông thường có quyền tiếp tục ở trên đất ít nhất là 6 tháng sau khi đã có quyết định thu hồi đất. Ngay sau khi có quyết định thu hồi đất, chủ đất có thể yêu cầu nhà nước bồi thường. Nguyên tắc bồi thường là công bằng và theo giá thị trường. Thông thường, các yếu tố sẽ được tính toán trong quá trình bồi thường đó là giá thị trường, giá đặc biệt đối với chủ sở hữu, các chi phí liên quan như chi phí di chuyển, chi phí tái định cư (TĐC) (Phương Thảo, 2013). Thu hồi dất tự nguyện được tiến hành khi chủ đất cần được thu hồi đất. Trong thu hồi đất tự nguyện không có quy định đặc biệt nào được áp dụng mà việc thỏa thuận đó là nguyên tắc cơ bản nhất. Chủ đất cần được thu hồi và người thu hồi đất sẽ thỏ thuận giá bồi thường đất trên tinh thần đồng thuận và căn cứ vào thị trường. Không có bên nào có quyền hơn bên nào trong thỏa thuận và cũng không bên nào được áp đặt với bên kia. 1.2.1.2. Phát triển quỹ đất ở Hàn Quốc a. Mô hình của tổ chức tạo lập quỹ đất Đất đai của Hàn Quốc có 03 hình thức sở hữu gồm: Sở hữu Nhà nước, sở hữu tập thể, và sở hữu tư nhân; trong đó diện tích đất thuộc sở hữu tư nhân chiếm khoảng 70% diện tích đất của Hàn Quốc, chủ sở hữu đất có toàn quyền định đoạt đối với đất thuộc quyền sở hữu. Nhà nước có quyền thu hồi đất trong các trường hợp sử dụng đất để thực hiện các PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 246 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 172 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p | 137 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở tỉnh Luông Pha Băng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
113 p | 72 | 6
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 111 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn