intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đánh giá công tác quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án công trình nâng cấp cống Cầu Xe tỉnh Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

33
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu, đề xuất những giải pháp hữu ích trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cho Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 tỉnh Hải Dương. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đánh giá công tác quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án công trình nâng cấp cống Cầu Xe tỉnh Hải Dương

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ với đề tài: “Đánh giá công tác quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án công trình nâng cấp cống Cầu Xe tỉnh Hải Dương” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn của PGS.TS Ngô Thị Thanh Vân. Toàn bộ kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chưa được công bố dưới bất kì hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Trong nội dung luận văn của mình, nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Đỗ Tuấn Tài i
  2. LỜI CẢM ƠN Đề tài “Đánh giá công tác quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án công trình nâng cấp cống Cầu Xe tỉnh Hải Dương” là nội dung học viên chọn để nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp sau 1,5 năm theo học chương trình thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Xây dựng tại trường Đại học Thủy lợi. Để hoàn thành quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, lời đầu tiên học viên xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến cô Ngô Thị Thanh Vân thuộc Khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Thủy lợi. Cô đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu để học viên hoàn thiện luận văn này. Ngoài ra, học viên xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong Khoa Công trình đã tạo điều kiện và đóng góp những ý kiến quý báu cho luận văn của học viên. Tiếp theo, Học viên xin gửi lời cảm ơn đến ban Giám đốc và các cán bộ đang công tác tại ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 và các cán bộ đang công tác tại Viện Thủy Công – Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các số liệu cần thiết để học viên có thể hoàn thành bài luân văn. Cuối cùng, học viên xin chân thành cảm ơn những người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn bên tôi, động viên tôi hoàn thành khóa học và bài luận văn này. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2019 ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN…… ..................................................................................................................... ii MỤC LỤC………. ....................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ ix DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................................ vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................................viii MỞ ĐẦU…………. ................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài ..............................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .....................................................................3 4.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................................... 3 4.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ....................................................................................... 3 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................3 5.1 Cách tiếp cận .............................................................................................................3 5.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3 6. Kết quả dự kiến đạt được ............................................................................................. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ........................................................................................... 5 1.1 Khái quát về dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi ...............5 1.1.1 Dự án .....................................................................................................................5 1.1.2 Dự án đầu tư xây dựng công trình .........................................................................5 1.1.3 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .......................................................... 15 1.2 Tổng quan về chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thủy lợi ...19 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm của chi phí đầu tư xây dựng công trình ............................ 19 1.2.2 Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi ............................... 20 1.3 Những bài học kinh nghiệm về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của chủ đầu tư ...................................................................................................................... 21 1.3.1 Kinh nghiệm về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của một số nước trên thế giới ...................................................................................................................21 iii
  4. 1.3.2 Bài học kinh nghiệm về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với Việt Nam ................................................................................................................... 23 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ..................................................................................................... 26 2.1 Những căn cứ pháp lý cho công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình26 2.1.1 Những văn bản pháp quy .................................................................................... 26 2.1.2 Hệ thống đơn giá định mức ................................................................................ 30 2.2 Chi phí đầu tư xây dựng công trình thủy lợi ....................................................... 31 2.2.1 Khái niệm chi phí và quản lý đầu tư xây dựng công trình của Chủ đầu tư ........ 31 2.2.2 Đặc điểm của quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thủy lợi ................... 31 2.2.3 Nội dung và phương pháp lập chi phí đầu tư xây dựng công trình thủy lợi ...... 32 2.3 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình giai đoạn thực hiện dự án.............. 37 2.3.1 Khái niệm và nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình giai đoạn thực hiện dự án .............................................................................................................. 37 2.3.2 Các thành phần chi phí trong giai đoạn thực hiện dự án ................................... 40 2.3.3 Vai trò của chủ đầu tư trong quản lý chi phí đâu tư xây dựng công trình giai đoạn thực hiện dự án ..................................................................................................... 44 2.4 Phương pháp đánh giá công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình .... 45 2.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ......................................................................................................................... 48 2.5.1 Nhân tố con người ............................................................................................. 48 2.5.2 Các công cụ quản lý .......................................................................................... 49 2.5.3 Cơ chế chính sách của nhà nước....................................................................... 50 CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CẤP CỐNG CẦU XE VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI 2 .................................................................................................................... 52 3.1 Giới thiệu chung về hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải và Ban quản lý ............... 52 3.1.1 Giới thiệu hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải và Công trình Cống Cầu Xe ......... 52 3.1.2 Khái quát về Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 .............................. 54 3.2 Tình hình tổ chức thực hiện dự án của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 ......................................................................................................................... 59 3.2.1 Cơ cấu tổ chức của Ban .................................................................................... 59 3.2.2 Tình hình cung ứng nguồn lực .......................................................................... 65 3.2.3 Tình hình quản lý thực hiện dự án của Ban ...................................................... 67 3.2.4 Chi phí xây dựng và Quản lý chi phí thực hiện dự án của Ban ....................... 70 3.3 Phân tích thực trạng quản lý chi phí thực hiện dự án Cống Cầu Xe ............... 71 iv
  5. 3.3.1 Giới thiệu, mô tả quy mô của dự án .................................................................71 3.3.2 Phân tích thực trạng quản lý chi phí dự án Cống Cầu Xe của Ban .................73 3.3.3 Phân tích thực trạng quản lý Tổng mức đầu tư của dự án ............................... 75 3.3.4 Thực trạng quản lý chi phí dự toán các gói thầu .............................................81 3.3.5 Thực trạng quản lý chi phí giai đoạn thực hiện hợp đồng .............................. 84 3.4 Đánh giá công tác quản lý chi phí ĐTXDCT dự án nâng cấp cống Cầu Xe ..88 3.4.1 Những kết quả đạt được ..................................................................................88 3.4.2 Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân ........................................................... 89 3.5 Đề xuất giải pháp quản lý chi phí ĐTXD cho Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 .............................................................................................................91 3.5.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ....................................................91 3.5.2 Hoàn thiện chất lượng công tác thiết kế, lập dự toán, thẩm định, thẩm tra thiết kế và dự toán..................................................................................................................92 3.5.3 Hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu........................................................... 94 3.5.4 Hoàn thiện công tác quản lý thực hiện hợp đồng ...........................................96 3.5.5 Xử lý khối lượng phát sinh và điều chỉnh giá vật liệu....................................97 3.5.6 Hoàn thiện công tác quản lý chi phí – quản lý tiến độ thực hiện dự án .........98 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 107 v
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Các dự án Ban QLĐT&XDTL2 được Bộ giao làm Chủ đầu tư .................... 66 Bảng 3.2 Dự án do Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 quản lý ................... 68 Bảng 3.3 Chi phí thực hiện các Dự án đầu tư mà Ban đang thực hiện ......................... 70 Bảng 3.4 Tình hình thực hiện công tác quản lý chi phí dự án của Ban ....................... 74 Bảng 3.5: Bảng so sánh các thành phần chi phí Tổng mức đầu tư trước và sau điều chỉnh của dự án.............................................................................................................. 76 Bảng 3.6 Nguyên nhân thay đổi các thành phần chi phí .............................................. 79 Bảng 3.7 Bảng chênh lệch Dự toán của các gói thầu ................................................... 81 Bảng 3.8 Nguyên nhân gây chênh lệch dự toán các gói thầu ...................................... 83 Bảng 3.9: Tình hình quản lý chi phí các gói thầu giai đoạn thực hiện hợp đồng ......... 84 vi
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1 Những tiêu chuẩn ràng buộc kết quả thực hiện dự án ....................................18 Hình 2.1 Đường cong chữ S biểu thị mối quan hệ giữa chi phí và thời gian ................46 Hình 3.1 Bản đồ hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải ........................................................ 52 Hình 3.2 Vị trí cống Cầu Xe trên Google Earth ............................................................ 54 Hình 3.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban QLĐTXDTL2 ..............................................59 Hình 3.4: Quản lý tiến độ bằng phần mềm Ms project ..............................................101 Hình 3.5: Biểu đồ cung ứng nhân lực .........................................................................102 vii
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1 Tình hình thực hiện chi phí của các gói thầu ............................................ 86 Biểu đồ 3.2 Tình hình thực hiện vốn của Ban từ lúc khởi công .................................. 87 viii
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BNN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Ban QLĐT&XDTL2 Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 ĐTXD Đầu tư xây dựng BXD Bộ Xây dựng TMĐT Tổng mức đầu tư DTXDCT Dự toán xây dựng công trình NSNN Ngân sách Nhà nước CĐT Chủ đầu tư QLDA Quản lý Dự án TKKT Thiết kế kỹ thuật TKBVKT Thiết kế bản vẽ kỹ thuật TKBVTC Thiết kế bản vẽ thi công QĐ Quyết định QH Quốc hội ix
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải được xây dựng từ cuối năm 1958, đây là hệ thống kênh đập, trạm bơm, đê điều có nhiệm vụ là tưới tiêu và thoát ứng cho một số địa bàn thuộc các tỉnh Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hải Dương nằm trong hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải. Trong đó, Cống Cầu Xe là cống đầu mối quan trọng và nằm ở cuối hệ thống, thuộc huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương. Nó cùng cống An Thổ có nhiệm vụ tiêu thoát nước cho 86.793ha của hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải. Ngoài ra, cống Cầu Xe còn ngăn lũ, ngăn mặn từ sông Thái Bình và chỉ giữ lại nước ngọt để tưới hỗ trợ cho hệ thống, giúp người dân có nước để tưới tiêu và sản xuất. Nhưng do:  Điều kiện kinh tế kỹ thuật ở thời điểm xây dựng công trình còn gặp nhiều khó khăn, hạn chế.  Sự chi phối mạnh mẽ đối với dòng chảy của các nhà máy thủy điện trên thượng nguồn cà mùa khô và mùa lũ.  Do chuyển đổi sản xuất nông nghiệp nên yêu cầu nưới và tiêu ngày càng phải đa dạng và nghiêm ngặt hơn  Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa diễn ra hết sức nhanh chóng luôn đặt ra nhiều vấn đề mới về nước: cấp nước ổn định, chống ngập, chất lượng nước và môi trường.  Biển động có tính cực đoan của khí hậu  Sau nhiều năm sử dụng, công trình đang càng ngày xuống cấp, nhiều kênh bị bồi lắng, thu hẹp do thiếu kinh phí và quản lý yếu kém, qui mô không đủ, mắt bằng bị lấn chiếm, không có chỗ đào và đổ khi nạo vét. Vì vậy, hiện nay công trình không đảm bảo yêu cầu tưới tiêu phục vụ sản xuất và phòng chống lụt bão trong điều kiện biến đổi khí hậu như hiện nay, không đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành. 1
  11. Trước những bất cập trên, cống Cầu Xe đã được Bộ NN&PTNT phê duyệt để nâng cấp thông qua quyết định số 3157/QĐ/BNN-TL ngày 30/10/2009 và quyết định số 1320/QĐ/BNN-TL ngày 11/6/2013. Cống Cầu Xe mới được xây dựng cách cống cầu Xe cũ 270m về phía hạ lưu. Công trình cống Cầu Xe có nguồn vốn từ ngân sách Trung ương và do Bộ NN và PTNT quản lý, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 làm Chủ đầu tư dự án. Qua nhiều Dự án, Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 đã chú trọng đầu tư và có những thành quả nhất định về hoạt động đầu tư xây dựng cho nhiều công trình và đặc biệt là công trình xây dựng nâng cấp cống Cầu Xe. Tuy nhiên, hiệu quả của đầu tư xây dựng công trình của Ban quản lý Thủy lợi 2 vào công trình nâng cấp Cống Cầu Xe vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế ở tất cả các khâu. Tình trạng thất thoát, lãng phí trong công tác đầu tư xây dựng chưa được khắc phục triệt để và nó sẽ ảnh hưởng nhiều đến chất lượng, tiến độ công thi công cống Cầu Xe. Vì vậy việc Nghiên cứu, Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng là hết sức cần thiết đối với Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2. Chính vì vậy học viên đã chọn đề tài: “Đánh giá công tác quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án công trình nâng cấp cống Cầu Xe – tỉnh Hải Dương” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, đề xuất những giải pháp hữu ích trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cho Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 tỉnh Hải Dương. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận văn là công tác quản lý chi phí các khoản mục cho dự án nâng cấp cống Cầu Xe của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 thuộc tỉnh Hải Dương. 2
  12. 3.2 Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu các mặt có liên quan đến công tác quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện dự án công trình nâng cấp cống Cầu Xe của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2.  Phạm vi về không gian: Nghiên cứu sẽ tập trung tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2.  Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu sẽ sử dụng các số liệu của các năm từ 2014 – 2018 để phân tích và đánh giá công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng thủy lợi tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2. Sau đó, đưa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cho các dự án tiếp theo. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài Luận văn góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận và pháp lý về công tác quản lý chi phí ĐTXDCT, những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí ĐTXDCT Thủy lợi tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2. 4.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Từ những kết quả phân tích thực trạng và những đề xuất giải pháp quản lý chi phí thực hiện dự án nâng câp cống Cầu Xe mà có thể vận dụng để nâng cao năng lực công tác quản lý chi phí ĐTXDCT cho các công trình Thủy lợi khác tại Ban. 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 5.1 Cách tiếp cận Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra thì hướng tiếp cận của đề tài sẽ là:  Tiếp cận cơ sở lý luận cơ bản về khoa học quản lý dự án;  Cập nhật các văn bản pháp luật hiện hành và áp dụng (luật, nghị định, thông tư);  Tiếp cận thực tế tại vùng dự án; 5.2 Phương pháp nghiên cứu Một số phương pháp nghiên cứu mà luận văn sử dụng để hoàn thành nội dung nghiên cứu là: 3
  13.  Phương pháp nghiên cứu tổng quan: thu thập tài liệu, điều tra và khảo sát thực tế;  Phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích và so sánh;  Phương pháp kế thừa những nghiên cứu đã có;   Tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong ngành và các thầy cô giáo chuyên ngành Quản Lý Xây Dựng;  Một số phương pháp kết hợp khác; 6. Kết quả đạt được  Nghiên cứu cơ sở lý luận và pháp lý về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thủy lợi;  Đánh giá công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình để đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi phí các công trình thủy lợi thuộc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 tỉnh Hải Dương quản lý; 4
  14. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI 1.1 Khái quát về dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi 1.1.1 Dự án Khi nói đến “Dự án” thì như theo nghĩa thông thường ta có thể hiểu được rằng “Dự án” là một công việc mà người ta có ý định làm trong thời gian sắp tới [1]. Theo định nghĩa trong “Cẩm nang các kiến thức cơ bản về quản lý dự án” của Viện Nghiên cứu Quản lý dự án Quốc tế (PMI) thì Dự án chính là “Sự nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất” [1].. Định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO 9000:2000 của tổ chức quốc tế và theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000:2000) thì dự án được định nghĩa như sau: “Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực” [1].. Khi nhắc đến Dự án thì có nhiều cách hiểu và định nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, chúng vẫn có một số đặc điểm chung như: + Tất cả các dự án đều được triển khai và thực hiện bởi con người; + Các dự án đều bị ràng buộc bởi các nguồn lực hạn chế: con người, tài nguyên; + Luôn luôn được hoạch định, thực hiện và được kiểm soát bởi con người. 1.1.2 Dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình Theo nghĩa hiểu thông thường thì ta hiểu được rằng đầu tư xây dựng công trình thì bao gồm 2 nội dung chính đó là “đầu tư” và “hoạt động xây dựng”. Nó bị ràng buộc bởi kết quả, thời gian và chi phí đã được xác định rõ ràng trong hồ sơ dự án khi muốn thực hiện các nhiệm vụ từ ý tưởng đầu tư xây dựng công trình thành hiện thực. 5
  15. Luật Xây dựng 2014 được Quốc Hội ban hành vào ngày 18/06/2014, Luật được chỉnh sửa và ban hành để thay thế cho Luật Xây dựng 2003. Tại luật Xây dựng 2014 thì có đưa ra định nghĩa về Dự án đầu tư xây dựng như sau: “Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đọan chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng” [2]. Dựa vào theo cách hiểu thông thường và theo Luật Xây Dựng 2014 về dự án đầu tư xây dựng thì ta có thể thấy Dự án đầu tư xây dựng có nhiều khái niệm khác nhau tuy nhiên các dự án đầu tư xây dựng đề có chung những đặc điểm cơ bản sau: - Dự án đầu tư có mục đích và kết quả xác định: Khi các Dự án được thực hiện thì phải xác định rõ kết quả của dự án đó có đúng với mong muốn mà người quyết định đầu tư hay không. Khi các dự án đã được xác định rõ ràng thì điều cần phải làm là hoàn thành tất cả các nhiệm vụ trong một dự án đó. Mà mỗi nhiệm vụ cụ thể của dự án thì lại có một kết quả riêng, mỗi kết quả riêng sẽ được tập hợp lại và tạo nên một kết quả chung cho dự án. Như vậy ta có thể thấy dự án là một hệ thống phức tạp, nó được chia nhỏ thành các bộ phận khác nhau để thực hiện và quản lý. Ví dụ như là Trong một dự án thủy lợi thì sẽ bao gồm nhiều nhiều hạng mục công trình xây dựng và mỗi hạng mục được chia ra nhiều gói thầu. Tuy bị chia nhỏ ra thành nhiều bộ phận khác nhau nhưng kết quả của mỗi bộ phận đều phải đảm bảo tính thống nhất để dự án đảm bảo được các mục tiêu đã đề ra như: thời gian, chi phí, tiến độ thực hiện. Mục tiêu của một dự án rất quan trọng, khi một mục tiêu của dự án được thực hiện hoàn chỉnh thì nó sẽ cho ra một sản phẩm hoặc một dịch vụ mà khách hàng mong muốn. Để thay đổi hay sửa chữa mục tiêu của dự án đã được xác định thì rất là khó nhưng nếu hoàn cảnh bên trong và bên ngoài dự án bị biến đổi thì dẫn đến mục tiêu 6
  16. của dự án cũng có thể bị thay đổi hoặc điều chỉnh theo. Khi một dự án ban đầu mà bị biến đổi thành dự án mới thì ta có thể kết luận rằng mục tiêu của dự án đó đã bị biến đổi về tính chất. - Dự án có chu kì riêng và tồn tại hữu hạn: Do mỗi dự án đều có một mục tiêu xác định nên mỗi dự án đều có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc. Thời điểm bắt đầu là khi dự án đó đang trong quá trình chuẩn bị để thực hiện và kết thúc khi dự án đạt được một kết quả rõ ràng đảm bảo mục tiêu đã đề ra và một chu kỳ hoạt động của dự án bao gồm những giai đoạn sau: + Giai đoạn chuẩn bị dự án; + Giai đoạn triển khai, thực hiện dự án; + Giai đoạn kết thúc dự án; Sau khi hoàn thành mục tiêu cho một chu kỳ hoạt động đó thì tổ chức này sẽ chuyển sang một mục tiêu mới cho dự án khác. - Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp: Dự án thường đòi hỏi những nỗ lực chung giữa các bên liên quan như chủ đầu tư, người hưởng lợi dự án, nhà thầu, các nhà tư vấn, các cơ quan quản lí nhà nước…. Thay vì làm việc biệt lập, các nhà quản lý dự án luôn luôn phải có những mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận quản lý khác để đảm bảo mục tiêu của dự án. - Sản phẩm dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo: Sản phẩm của một dự án thành công là không lặp lại và có tính đơn nhất, nó có sự khác biệt ở một khía cạnh nào đó. Dù cho sản phẩm đó có được sản xuất hàng loạt nhưng nó vẫn có sự khác biệt lớn về đơn hàng, chất lượng sản phẩm… Bên cạnh đó để sản phẩm dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo thì cũng cần phải có những người lao động có kỹ năng về chuyên môn và những nhiệm vụ của họ trong mỗi dự án là khác nhau, không được trùng lặp. - Dự án bị hạn chế bởi nguồn lực: 7
  17. Nguồn lực luôn là yếu tố nhất định trong mỗi dự án. Nó bao gồm nhân lực (giám đốc, thành viên dự án), vật lực (thiết bị, vật tư) và tài lực (khả năng về tài chính). Một dự án đều có nhiều hạng mục công trình khác nhau, mỗi một hạng mục công trình đó có một công ty xây dựng thực hiện dẫn đến nguồn nhân, tài, vật lực khác nhau khi đó sản phẩm cho ra các công trình có kiểu dáng, phong cách, chất lượng không giống nhau. Ngoài ra, giá thành cũng là sự ràng buộc đối với các công ty xây dựng được ủy quyền để làm sao công trình hoàn thiện với cái giá thấp nhất mà chất lượng phải cao nhất. - Dự án luôn có tính bất định và rủi ro: Trong khi thực hiện dự án, có thể do hoàn cảnh bên trong, bên ngoài, sự biến đổi về điều kiện kinh tế (giá thành thiết bị, vật tư cao hơn giá dự kiến ban đầu) mà dẫn đến dự án có thể hoàn thành trước thời gian hoặc bị kéo dài thi công. Đó là những rủi ro có thể xảy ra khi thực hiện dự án và nó mang tính bất định không thể xác định trước. Vì vậy, khi thực hiện dự án cần phải phân tích kỹ những rủi ro có thể xảy ra để có phương án kịp thời khi xuất hiện rủi ro. - Tính trình tự trong quá trình thực hiện dự án Dự án khác với nhiệm vụ công việc là nó không mang tính trùng lặp. Khi kết thúc hợp đồng và bàn giao kết quả thì cũng là lúc dự án kết thúc, còn nhiệm vụ công việc là một quá trình lặp đi lặp lại hàng ngày và nó không được coi là một dự án. Như vậy, khi thực hiện một dự án phải có tính trình tự và giai đoạn. - Người ủy quyền riêng của dự án Người ủy quyền của dự án hay còn gọi là khách hàng, họ có thể là một người, một tập thể hay tổ chức đều có chung nhu cầu về kết quả của dự án. Chính họ cũng là người cung cấp nguyên vật liệu cho dự án. Do đó, mỗi một dự án đều cần có người ủy quyền riêng. 1.1.2.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình Để xác định Tổng mức đầu tư cho mỗi Dự án đầu tư xây dựng công trình thì Chính phủ đã ban hành nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 và có hiệu lực từ ngày 5/8/2015 về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng để quy định chi tiết một số nội dung 8
  18. thi hành Luật Xây dựng 2014 bao gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án; thực hiện dự án; kết thúc dự án; hình thức và nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng. Theo Điều 5 của Nghị định này thì Dự án đầu tư xây dựng công trình được phân loại theo quy mô, tính chất và loại công trình của Dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công. - Dự án quan trọng quốc gia: + Theo tổng mức đầu tư thì những dự án sử dụng vốn đầu tư công thì tổng mức đầu tư sẽ từ 10.000 tỷ đồng trở lên + Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường thì dự án đầu tư xây dựng công trình sẽ không phân biệt tổng mức đầu tư bao gồm:  Nhà máy điện hạt nhân  Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn, khu rừng nghiên cứu từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, cát, song, lấn biển từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên.  Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô 500 héc ta trở lên.  Di dân, tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi và từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác.  Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định - Dự án nhóm A: + Các dự án không phân biệt tổng mức đầu tư bao gồm:  Dự án tại nơi có di tích lịch sử quốc gia  Dự án tại địa điểm quan trọng của quốc gia về an ninh, quốc phòng  Dự án có tính chất bảo mật quốc gia 9
  19.  Dự án sản xuất những chất độc hại, cháy nổ  Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất + Các dự án đầu tư được quy định với Tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên là các Dự án về Giao thông: Cầu, cảng, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến kháng sản; Xây dựng khu nhà ở. + Các dự án được quy định với Tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ trở lên bao gồm: những dự án giao thông trừ những dự án giao thông về Cầu, cảng, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Thủy lợi; Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu trừ cá dự án về Hóa chất, phân bón, xi măng; Công trình cơ khí trừ các dự án chế tạo máy, luyện kim; Bưu chính, viễn thông. + Dự án được quy định với Tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên bao gồm: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới; Các ngàng công nghiệp trừ các ngành công nghiệp đã nêu ở trên. + Dự án được quy định từ 800 tỷ trở lên bao gồm: Dự án về ý tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng trừ xây dựng nhà ở. - Dự án nhóm B: + Từ 120 đến 2.300 tỷ đồng bao gồm các dự án về Giao thông: Cầu, cảng, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến kháng sản; Xây dựng khu nhà ở. + Từ 80 đến 1.500 tỷ đồng bao gồm các dự án về giao thông trừ những dự án giao thông về Cầu, cảng, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Thủy lợi; Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu trừ cá dự án về Hóa chất, phân bón, xi măng; Công trình cơ khí trừ các dự án chế tạo máy, luyện kim; Bưu chính, viễn thông. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2