intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phủ Lý, Hà Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

49
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá được thực trạng công tác quản lý các dự án ĐTXD tại Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phủ Lý, Hà Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI VŨ VIẾT THẮNG ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ PHỦ LÝ, HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI VŨ VIẾT THẮNG ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ PHỦ LÝ, HÀ NAM CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÃ SỐ: 8580302 NGƯỜI HƯỚNG TS. VŨ THỊ THU THỦY DẪN: TS. TRẦN VĂN TOẢN HÀ NỘI, NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin can đoan luận văn tốt nghiệp với đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phủ Lý, Hà Nam” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn của cô TS. Vũ Thị Thu Thủy và thầy TS. Trần Văn Toản. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tham khảo đầy đủ, theo đúng quy định hiện hành. Tác giả luận văn Vũ Viết Thắng i
  4. LỜI CÁM ƠN Sau thời gian gần 4 tháng cố gắng, nỗ lực của bản thân để thực hiện luận văn, đến nay luận văn tốt nghiệp với đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phủ Lý, Hà Nam” đã được tác giả hoàn thành. Có được kết quả này, ngoài sự tự rèn luyện và phấn đấu của bản thân, tác giả đã nhận được được nhiều sự giúp đỡ của gia đình, đồng nghiệp và bạn bè, đặc biệt là các thầy cô giáo và các cán bộ của Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, Khoa Công trình, Trường Đại học Thủy lợi và Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn và ghi nhận sự động viên và giúp đỡ rất nhiều từ vợ, các con, người thân và anh chị em trong gia đình. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các phòng ban chuyên môn và đồng nghiệp của Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam đã không ngừng hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất cho học viên trong quá trình học tập, làm việc và thu thập tài liệu để thực hiện luận văn này. Hơn nữa, với tình cảm chân thành, học viên xin được bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban giám hiệuvà toàn thể quý thầy cô giáo tham gia giảng dạy chương trình cao học Quản lý xây dựng cho lớp 25QLXD21 đã truyền đạt các kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực quản lý xây dựng cho các học viên của lớp nói chung và tác giả nói riêng. Cuối cùng, tác giả xin được dành tình cảm đặc biệt để cảm ơn cô TS. Vũ Thị Thu Thủy và thầy TS. Trần Văn Toản đã tận tình hướng dẫn và định hướng cho nội dung luận văn của tác giả được hoàn chỉnh và có ý nghĩa khoa học. Do kinh nghiệm nghiên cứu và năng lực viết báo cáo khoa học, cũng như thời gian còn hạn chế nên luận văn của học viên khó tránh được những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, các nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp để tác giả chỉnh sửa cho luận văn được hoàn thiện hơn ii
  5. iii
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ .......................viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ............................................................................................................................. 4 1.1 Khái quát về dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................................ 4 1.1.1 Khái niệm ................................................................................................................. 4 1.1.2 Đặc điểm chung và phân loại của dự án đầu tư xây dựng công trình ...................... 7 1.1.3 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình ................................... 10 1.2 Khái quát công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................... 15 1.2.1 Khái niệm ............................................................................................................... 15 1.2.2 Vai trò, ý nghĩa và các nguyên tắc của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ....................................................................................................................................... 17 1.2.3 Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................... 18 1.3 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.............................. 24 1.3.1 Trên thế giới ........................................................................................................... 24 1.3.2 Tại Việt Nam .......................................................................................................... 27 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 32 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................................................................................. 33 2.1 Cơ sở pháp lý về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .................................. 33 2.1.1 Các Luật, Nghị định ............................................................................................... 33 2.1.2 Các Thông tư hướng dẫn về quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................. 35 2.1.3 Văn bản do tỉnh Hà Nam ban hành ........................................................................ 36 2.2 Cơ sở khoa học về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ................................ 36 2.2.1 Cơ sở lý thuyết và thực tiễn ................................................................................... 36 iv
  7. 2.2.2 Các mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................38 2.3 Năng lực quản lý dự án của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................44 2.3.1 Khái quát về năng lực ............................................................................................. 44 2.3.2 Năng lực quản lý dự án ..........................................................................................47 2.3.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................. 47 2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................51 2.4.1 Yếu tố khách quan ..................................................................................................51 2.4.2 Yếu tố chủ quan......................................................................................................52 Kết luận chương 2 .........................................................................................................53 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ PHỦ LÝ .................................................................................................54 3.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam .............54 3.1.1 Tổng quan về thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam......................................................54 3.1.2 Lịch sử hình thành và nhiệm vụ chính của Ban quản lý dự án ĐTXD thành phố Phủ Lý ...................................................................................................................................57 3.1.3 Kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư xây dựng ...............................................63 3.2 Thực trạng năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam: ...................................................................................69 3.2.1 Năng lực nhân sự ....................................................................................................69 3.2.2 Năng lực cơ sở vật chất và trang thiết bị ................................................................ 70 3.2.3 Năng lực quản lý thông tin và phối hợp với các bên liên quan .............................. 72 3.2.4 Năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng .................................................72 3.2.5 Năng lực quản lý tiến độ thực hiện dự án .............................................................. 75 3.2.6 Năng lực quản lý chi phí dự án ..................................................................76 3.2.7 Năng lực quản lý chất lượng .....................................................................77 3.3 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý dự án ĐTXD của Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý ..........................................................................................80 3.3.1 Tồn tại, hạn chế ......................................................................................................80 3.3.2 Nguyên nhân ..........................................................................................................83 v
  8. 3.4 Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban quản lý dự án ĐTXD thành phố Phủ Lý ....................................................................... 86 3.4.1 Giải pháp nâng cao năng lực nhân sự .................................................................... 86 3.4.2 Giải pháp nâng cao năng lực cơ sở vật chất và trang thiết bị ................................ 90 3.4.3 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng ................. 92 3.4.4 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý tiến độ ......................................................... 99 3.4.5 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí ....................................................... 101 3.4.6 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng .................................... 102 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 107 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 109 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 112 vi
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Công thức biểu diễn dự án đầu tư xây dựng [27] ............................ 5 Hình 1.2. Sơ đồ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình....................... 11 Hình 1.3 Chu trình quản lý dự án [27] ............................................................ 16 Hình 1.4 Nhà máy thủy điện Lai Châu ........................................................... 30 Hình 2.1 Sơ đồ cấu trúc khoa học quản lý [27] .............................................. 37 Hình 2.2 Hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án............................... 42 Hình 2.3 Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án ............................................ 43 Hình 2.4 Hình thức chìa khoá trao tay ............................................................ 44 Hình 2.5 Mô hình cấu trúc năng lực ................................................................ 46 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý ..................... 59 Hình 3.2 Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban............ 78 Hình 3.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý dự án theo 3 cấp độ .................. 87 vii
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Phân loại dự án ĐTXD công trình ................................................................... 8 Bảng 3.1 Tổng hợp viên chức, người lao động trong Ban QLDA ................................ 69 Bảng 3.2 Chi tiết về cán bộ kỹ thuật ............................................................................. 70 Bảng 3.3 Cơ sở vật chất và trang thiết bị của Ban QLDA ............................................ 71 Bảng 3.4. Tình hình thực hiện đấu thầu các gói thầu xây lắp ....................................... 73 Bảng 3.5 Chi phí phát sinh trong các công việc của một số dự án ............................... 77 Bảng 3.6 Một số gói thầu chưa đảm bảo chất lượng ..................................................... 80 Bảng 3.7. Bảng quy trình và các bước đấu thầu tư vấn ................................................ 93 viii
  11. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ Từ viết tắt Từ viết đầy đủ BCKTKT : Báo cáo kinh tế kỹ thuật BXD : Bộ Xây dựng CĐT : Chủ đầu tư CTXD : Công trình xây dựng ĐTXD : Đầu tư xây dựng CTGT : Công trình giao thông KHĐT : Kế hoạch và Đầu tư QLDA : Quản lý dự án GPMB : Giải phóng mặt bằng NQ : Nghị quyết QĐ : Quyết định NĐ - CP : Nghị định - Chính phủ NSNN : Ngân sách Nhà nước TKBVTC : Thiết kế bản vẽ thi công TKKT-TDT : Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán TVGS : Tư vấn giám sát UBND : Ủy ban nhân dân XDCT : Xây dựng công trình XDCB : Xây dựng cơ bản ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Thành phố Phủ Lý được thành lập năm 2008 theo Nghị định số 72/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính Phủ và được Bộ Xây dựng công nhận là đô thị loại III theo Quyết định số 1402/QĐ-BXD ngày 10/10/2006. Thành phố Phủ Lý có diện tích tự nhiên là 8.763,95 ha; 21 đơn vị hành chính gồm 11 phường và 10 xã. Theo Quyết định phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Hà Nam và Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phủ Lý của UBND tỉnh Hà Nam, thành phố Phủ Lý được xác định là đô thị trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế văn hóa và khoa học kỹ thuật của tỉnh Hà Nam; là đô thị cửa ngõ phía Nam của vùng Thủ đô Hà Nội; là trung tâm y tế chất lượng cao, đào tạo đa ngành, khoa học công nghệ và dịch vụ đô thị, du lịch phía nam và đồng bằng sông Hồng; và định hướng phát triển đến năm 2020 trở thành đô thị loại II, đến năm 2030 trở thành đô thị loại I trực thuộc tỉnh Hà Nam. Trong những năm qua, Đảng bộ, Chính quyền và Nhân dân thành phố Phủ Lý đã tập trung quan tâm đến công tác xây dựng và phát triển đô thị, trong đó, việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng là một trong những nhiệm vụ trọng tâm và cấp bách, việc triển khai đầu tư xây dựng mới và cải tạo sửa chữa nhiều dự án, công trình nhằm nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo cảnh quan và hoàn thiện các tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật của đô thị loại II theo quy định. Đây là những vấn đề rất thiết thực và cấp bách nhằm tập trung nâng cao chất lượng đô thị cũng như đáp ứng nhu cầu phát triển và mở rộng đô thị, phục vụ phát triển kinh tế trong tương lai. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện, vẫn còn nhiều bất cập, vướng mắc, như: tiến độ thực hiện dự án chậm so với mục tiêu đề ra; công tác giải phóng mặt bằng còn chậm,....do có nhiều lý do, trong đó việc quản lý dự án còn nhiều hạn chế. Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý là đơn vị được UBND thành phố Phủ Lý giao tổ chức thực hiện (gồm công tác QLDA, giám sát thi công) hầu hết các dự án, công trình trên địa bàn thành phố Phủ Lý. Với khối lượng trên 100 dự án triển khai thực hiện cùng thời điểm và số lượng cán bộ, nhân viên là 24 người thì việc tổ chức thực hiện để đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả là rất khó khăn. 1
  13. Xuất phát từ các vấn đề nêu trên và để hoàn thiện về mặt lý luận và các phương pháp khoa học về quản lý dự án đầu tư xây dựng, góp phần triển khai dự án có hiệu quả, tác giả đề xuất lựa chọn đề tài: “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phủ Lý, Hà Nam” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Đánh giá được thực trạng công tác quản lý các dự án ĐTXD tại Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các dự án ĐTXD công trình tại Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Phạm vi nghiên cứu: Công tác QLDA ĐTXD công trình của Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Cách tiếp cận: Cách tiếp cận cơ sở lý luận và khoa học của các mô hình quản lý dự án. Tiếp cận thông tin các dự án từ tổng thể đến chi tiết, từ lý thuyết đến thực tế. Đồng thời, nghiên cứu các quy định của Nhà nước để áp dụng phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện ở Việt Nam hiện nay. Các phương pháp nghiên cứu:  Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu.  Phương pháp điều tra khảo sát thực tế.  Phương pháp thống kê. 2
  14.  Một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt ra. 5. Các kết quả đạt được  Tổng quan được tình hình QLDA ĐTXD công trình hiện nay.  Tổng quan được cơ sở khoa học của công tác QLDA ĐTXD công trình.  Đánh giá được thực trạng về công tác QLDA ĐTXD của Ban quản lý dự án ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.  Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban quản lý dự án ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. 3
  15. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1 Khái quát về dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.1 Khái niệm “Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là nguồn tài chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu của đối tượng mà dự án hướng đến. Thực chất, dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định”. [18] “Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm có tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực”. [19] “Dự án là một nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”. [20] Có nhiều khái niệm về dự án, tuy nhiên xét về góc độ nào thì dự án cũng có các đặc tính nổi bật sau:  Dự án có mục tiêu và kết quả xác định (mục tiêu và kết quả cần đạt được đã được xác định trước).  Dự án có khoảng thời gian thực hiện xác định trước (có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc).  Nguồn lực (tài chính, nhân lực, vật lực) để thực hiện dự án được ấn định trước (chi phí xác định). 4
  16. Dự án đầu tư theo nghĩa chung nhất là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới. Theo Khoản 8 Điều 3 Luật Đầu tư thì: “ Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.” [5] Theo Điều 3 Luật Xây dựng: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”. [4] Về phương diện lý luận, dự án đầu tư xây dựng được hiểu là các dự án đầu tư mà đối tượng đầu tư là công trình xây dựng, nghĩa là dự án có liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản như xây dựng nhà cửa, đường sá, cầu cống,... Không phải tất cả các dự án đầu tư đều có liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản, vì thế, đối với những dự án đầu tư không liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản không gọi là dự án đầu tư xây dựng. DỰ ÁN CÔNG = KẾ HOẠCH+TIỀN+THỜI GIAN+ ĐẦU TƯ TRÌNH XÂY ĐẤT+SỨC LAO ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI DỰNG XÂY DỰNG Như vậy, có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng bao gồm hai (02) nội dung là đầu tư và hoạt động xây dựng. Nhưng do đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng bao giờ cũng yêu cầu có một diện tích đất nhất định, ở một địa điểm nhất định (bao gồm đất, khoảng không, mặt nước...) do đó có thể biểu diễn dự án đầu tư xây dựng như trình bày trong Hình 1.1 5
  17. Dựa vào công thức trên có thể thấy đặc điểm của một dự án đầu tư xây dựng bao gồm những vấn đề sau:  Kế hoạch: Tính kế hoạch được thể hiện rõ qua mục đích được xác định, các mục đích này phải được cụ thể hóa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn thành khi các mục tiêu cụ thể phải đạt được.  Tiền: Đó chính là sự bỏ vốn để xây dựng công trình. Nếu coi phần ‘‘Kế hoạch của dự án’’ là phần tinh thần, thì ‘‘Tiền’’ được coi là phần chất có tính quyết định sự thành công dự án.  Thời gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án, nhưng thời gian còn đồng nghĩa với cơ hội của dự án. Vì vậy, đây cũng là một đặc điểm rất quan trọng cần được quan tâm.  Đất: Đất cũng là một yếu tố vật chất hết sức quan trọng. Đây là một tài nguyên đặc biệt quý hiếm. Đất ngoài các giá trị về địa chất, còn có giá trị về vị trí, địa lý, kinh tế, môi trường xã hội.… Vì vậy, quy hoạch, khai thác và sử dụng đất cho các dự án đầu tư xây dựng có những đặc điểm và yêu cầu riêng, cần hết sức lưu ý khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng.  Sức lao động: là khả năng lao động của con người, là điều kiện tiên quyết của mọi quá trình sản xuất và là lực lượng sản xuất sáng tạo chủ yếu của xã hội. Sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng có thể là xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng. Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác. [4] 6
  18. Công trình xây dựng bao gồm một hạng mục hoặc nhiều hạng mục công trình, nằm trong dây chuyền công nghệ đồng bộ, hoàn chỉnh được nêu trong dự án. 1.1.2 Đặc điểm chung và phân loại của dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.2.1 . Đặc điểm Có tính đa mục tiêu: mục tiêu về kỹ thuật - công nghệ (quy mô, cấp công trình, các yêu cầu về độ bền chắc, về công năng sử dụng, về công nghệ sản xuất, về mỹ thuật, chất lượng), mục tiêu về kinh tế tài chính (chi phí nguồn lực tối thiểu, thời gian xây dựng ngắn), mục tiêu về kinh tế xã hội (cảnh quan, môi trường sinh thái, khả năng thu hút lao động, tạo việc làm, tiết kiệm đất đai), các mục tiêu khác (mục tiêu chính trị, an ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội). Có tính duy nhất và gắn liền với đất: mỗi công trình xây dựng đều có những đặc điểm kiến trúc, kết cấu, địa điểm xây dựng, không gian và thời gian xây dựng không giống nhau, đặc điểm này tạo ra tính duy nhất của dự án ĐTXD. Tính duy nhất của dự án đầu tư XDCT phản ánh tính không lặp lại của dự án, gây khó khăn không ít cho việc định lượng chi phí và thời gian trong quá trình thực hiện dự án cũng như cho việc phán đoán các rủi ro có thể xảy ra đối với dự án. Mỗi công trình xây dựng đều có địa điểm xây dựng riêng xác định và gắn liền với đất. Đặc điểm này đòi hỏi phải có mặt bằng thì mới có thể thực hiện được dự án ĐTXD. Chịu sự ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực: thời gian thực hiện dự án, thời điểm khởi công và kết thúc, tổng mức chi phí cho việc thực hiện dự án đã được xác định, đó là cơ sở để phân bố nguồn lực sao cho hợp lý và đạt hiệu quả tốt nhất. Có sự tham gia của nhiều bên hữu quan, đó là: CĐT, đơn vị thiết kế, đơn vị thi công, đơn vị giám sát, nhà cung ứng… Các chủ thể này lại có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thường mang tính đối tác. Môi trường làm việc của dự án đầu tư xây dựng mang tính đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể. Có môi trường không chắc chắn (tiềm ẩn nhiều rủi ro): dự án đầu tư xây dựng thường yêu cầu một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài và vì vậy có tính bất định và rủi ro cao. 7
  19. 1.1.2.2 Phân loại của dự án đầu tư xây dựng công trình Các dự án đầu tư xây dựng rất đa dạng về cấp độ loại hình, quy mô và thời hạn. Do vậy, tuỳ theo mục đích nghiên cứu và quản lý mà người ta có thể phân loại dự án đầu tư theo các tiêu thức khác nhau. Các dự án ĐTXD công trình (sau đây gọi chung là dự án) được phân loại như sau:  Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án: Gồm: dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công. [13] Tổng mức đầu tư là tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án, ngoài ra còn căn cứ vào tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tư được thể hiện ở Bảng 1.1. Bảng 1.1 Phân loại dự án ĐTXD công trình TT Loại dự án đtxd công trình Tổng mức đầu tư I Dự án quan trọng quốc gia 1. Theo tổng mức đầu tư: 10.000 tỷ đồng trở lên Dự án sử dụng vốn đầu tư công 2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: a) Nhà máy điện hạt nhân; b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường Không phân biệt tổng từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên; mức đầu tư c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên; d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác; đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định. II NHÓM A 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2