Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Nam Đuống
lượt xem 4
download
Đề tài nghiên cứu có cấu trúc gồm 3 chương trình bày tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở khoa học về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho ban quản lý dự án tại Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Nam Đuống
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp với đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Nam Đuống” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về những nội dung nghiên cứu của mình! Tác giả luận văn Nguyễn Thị Én i
- LỜI CÁM ƠN Tôi xin trân thành cảm ơn sự hướng dẫn cụ thể, tận tình của cán bộ hướng dẫn Phó Giáo Sư Tiến sĩ Đồng Kim Hạnh trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi rất biết ơn sự giúp đỡ thường xuyên của các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy lợi, Khoa Đào tạo sau đại học, sự giúp đỡ và tạo điều kiện của khoa Công trình trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân thành cảm ơn các thầy, cô trong Hội đồng khoa học đã tham gia đóng góp ý kiến quý báu cho bản luận văn. Tôi xin trân thành cảm ơn đến những người thân trong gia đình, các nhà khoa học, các bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống nơi tôi công tác đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! ii
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ....................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của Đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................2 5. Các kết quả đạt được ...................................................................................................3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ............................................................................................................................. 4 Dự án đầu tư xây dựng công trình .............................................................................4 1.1.1 Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng tại Việt Nam ............................... 4 1.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình ....................................................7 1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................................... 8 1.1.4 Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng..................................................................9 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ................................................................ 9 1.2.1 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ..............................................9 1.2.2 Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng .............................................................. 17 1.2.3 Các mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng.................................................20 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................... 21 1.3.1 Môi trường của dự án ........................................................................................... 21 1.3.2 Quy mô và tính chất của dự án .............................................................................22 1.3.3 Hệ thống pháp luật và chính sách về QLDA ĐTXD ............................................22 1.3.4 Năng lực cán bộ và trình độ tổ chức quản lý dư án của chủ đầu tư ..................... 22 1.3.5 Cơ sở vật chất và trang thiết bị .............................................................................23 1.3.6 Năng lực vốn, thủ tục giải ngân của CĐT ............................................................ 23 Kết luận chương 1 .........................................................................................................24 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...............................................................................................................25 Cơ sở khoa học về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ................................ 25 iii
- 2.1.1 Chức năng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ......................................... 25 2.1.2 Quy trình quản lý dự án ........................................................................................ 27 2.1.3 Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 30 2.1.4 Các văn bản pháp quy quy định về quản lý ......................................................... 30 Các mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ......................................... 33 2.2.1 Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án ......................................... 33 2.2.2 Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án .................................................................. 36 2.2.3 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực ................................................................................................................ 37 2.2.4 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án .................................................... 37 Năng lực quản lý dự án của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................ 38 2.3.1 Năng lực nhân sự và quản trị nhân lực ................................................................. 38 2.3.2 Năng lực lập kế hoạch dự án ................................................................................ 38 2.3.3 Năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng ............................................... 38 2.3.4 Năng lực quản lý thời gian dự án ......................................................................... 39 2.3.5 Năng lực quản lý chi phí dự án ............................................................................ 39 2.3.6 Năng lực quản lý chất lượng ................................................................................ 40 2.3.7 Năng lực về cơ sở vật chất và trang thiết bị ......................................................... 40 Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................... 40 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng hiện nay ................................ 41 2.5.1 Quản lý phạm vi, kế hoạch ................................................................................... 41 2.5.2 Quản lý về mặt thời gian ...................................................................................... 41 2.5.3 Quản lý dự án về chi phí và khối lượng ............................................................... 42 2.5.4 Quản lý chất lượng công tác thi công xây dựng công trình ................................. 43 2.5.5 Quản lý rủi ro ....................................................................................................... 43 2.5.6 Quản lý dự án về an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ ....................................................................................................................................... 43 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 44 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV KTCTTL NAM ĐUỐNG ........................................................................ 45 Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống ........................ 45 3.1.1 Lịch sử hình thành và nhiệm vụ chính của Ban ................................................... 45 iv
- 3.1.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động ................................................................................46 3.1.3 Kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư xây dựng ..............................................49 Thực trạng năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng ...............................................55 3.2.1 Năng lực nhân sự ..................................................................................................55 3.2.2 Năng lực cơ sở vật chất và trang thiết bị .............................................................. 57 3.2.3 Năng lực, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ...................................................58 3.2.4 Năng lực quản lý thông tin và phối hợp với các bên liên quan ............................ 58 3.2.5 Năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng ...............................................59 3.2.6 Năng lực quản lý thời gian dự án .........................................................................63 3.2.7 Năng lực quản lý chi phí dự án.............................................................................64 3.2.8 Năng lực quản lý chất lượng ................................................................................66 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ..................................................................68 3.3.1 Tồn tại, hạn chế ....................................................................................................68 Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban quản lý dự án tại Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống ............................ 74 3.4.1 Giải pháp nâng cao năng lực nhân sự ...................................................................74 3.4.2 Giải pháp nâng cao năng lực cơ sở vật chất và trang thiết bị ............................... 76 3.4.3 Kiện toàn bộ máy quản lý dự án tại Ban về năng lực, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ ........................................................................................................................ 77 3.4.4 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý thông tin và phối hợp với các bên liên quan .......................................................................................................................................79 3.4.5 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng ................80 3.4.6 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý thời gian dự án ..........................................81 3.4.7 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí dự án .............................................82 3.4.8 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng .................................................83 Kết luận chương 3 .........................................................................................................85 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................88 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Công trình thủy điện Lai Châu ....................................................................... 18 Hình 1.2 Dự án xây dựng trạm bơm Phú Mỹ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ..... 19 Hình 1.3 Công trình cải tạo nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê ........................................ 20 Hình 1.4 Tam giác mục tiêu và chủ thể tham gia.......................................................... 21 Hình 2.1 Sơ đồ thể hiện trình tự thực hiện dự án đầu tư ............................................... 28 Hình 2.2 Sơ đồ thể hiện trình tự thực hiện dự án đầu tư nhóm B, C ............................ 29 Hình 2.3 Sơ đồ cấu trúc khoa học quản lý .................................................................... 30 Hình 2.4 Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ................................................... 34 Hình 2.5 Sơ đồ CĐT thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án .............................. 36 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống ......................... 46 Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện các dự án thực hiện năm 2016 ............................................ 50 Hình 3.3 Biểu đồ thể hiện các dự án thực hiện năm 2017 ............................................ 52 Hình 3.4 Biểu đồ thể hiện tỷ lệ tiết kiệm thông qua đấu thầu ....................................... 61 vi
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Một số công trình, dự án do Ban quản lý dự án thực hiện năm 2016 ............49 Bảng 3.2 Một số công trình, dự án do Ban quản lý dự án thực hiện năm 2017 ............51 Bảng 3.3 Tổng hợp chất lượng nguồn lực .....................................................................55 Bảng 3.4 Tổng hợp cơ sở vật chất và thiết bị ................................................................ 57 Bảng 3.5 Bảng tổng hợp công tác lựa chọn nhà thầu ....................................................60 Bảng 3.6 Chi phí phát sinh trong các công việc của một số dự án ................................ 65 vii
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ Từ viết tắt Từ viết đầy đủ BCKTKT : Báo cáo kinh tế kỹ thuật BXD : Bộ Xây dựng CĐT : Chủ đầu tư CTXD : Công trình xây dựng ĐTXD : Đầu tư xây dựng KHĐT : Kế hoạch và Đầu tư QLDA : Quản lý dự án QH : Quốc hội GPMB : Giải phóng mặt bằng NQ : Nghị quyết QĐ : Quyết định NĐ - CP : Nghị định - Chính phủ NSNN : Ngân sách Nhà nước TVGS : Tư vấn giám sát UBND : Ủy ban nhân dân XDCT : Xây dựng công trình XDCB : Xây dựng cơ bản NLĐ : Người lao động DAĐT : Dự án đầu tư ATLĐ : An toàn lao động VSMT : Vệ sinh môi trường viii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Bắc Ninh có 3 con sông lớn chảy qua là sông Cầu dài 70km, sông Đuống 39km, và sông Thái Bình 17 km. Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống với nhiệm vụ khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, vận hành hệ thống tưới, tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, cung cấp nước tưới tiêu cho dân sinh và các ngành kinh tế trên địa bàn hệ thổng thủy nông Nam Đuống với 3 huyện phía Nam sông Đuống là Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài và một số xã thuộc tỉnh ngoài như: Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội với diện tích tưới tiêu hàng năm xấp xỉ 40.000 ha. Đây chính là chức năng, nhiệm vụ chính trị của Doanh nghiệp được nhà nước giao cho. Các công trình thủy lợi đã xây dựng của hệ thống Nam Đuống có công suất thiết kế đảm bảo tưới được hết diện tích canh tác của hệ thống. Tuy nhiên hiện nay hiện tượng thiếu nước vẫn thường xuyên xảy ra, đặc biệt ở các vùng cao, vùng xa, cuối các kênh tưới của trạm bơm tưới lớn. Hàng năm UBND Tỉnh Bắc Ninh vẫn thường xuyên quan tâm kịp thời đến hệ thống các công trình thủy nông Nam Đuống bằng cách giao cho Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống làm Chủ đầu tư để đầu tư xây dựng sửa chữa cải tạo nâng cấp các công trình trong hệ thống, tiếp nhận và khai thác sử dụng công trình. Trong thời gian qua bên cạnh những kết quả đạt được đáng nghi nhận của Ban quản lý dự án của Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống thì vấn đề quản lý các dự án đầu tư xây dựng do Ban quản lý dự án thực hiện cũng còn nhiều tồn tại hạn chế như: chất lượng công trình chưa đảm bảo, tổng mức đầu tư nhiều công trình còn bị vượt, tiến độ của một số dự án chưa được đúng theo kế hoạch, … Hiện tại và trong thời gian tới, Ban quản lý dự án của Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống tiếp tục đảm nhận vai trò quản lý dự án đầu tư xây dựng nhiều dự án đầu tư xây dựng trong hệ thống thủy nông Nam Đuống có quy mô các công trình ngày một lớn và đòi hỏi yêu cẩu về quản lý chất lượng cao. 1
- Bởi vậy, việc đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đối với Ban quản lý dự án của Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống luôn là cần thiết, với những kiến thức đã tích lũy được trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường, được sự đồng ý của Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng – Trường Đại học Thủy lợi cũng như sự giúp đỡ của Phó Giáo sư – Tiến sĩ Đồng Kim Hạnh cũng lãnh đạo của Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống” làm đề tài để nghiên cứu với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả cho công tác quản lý dự án của Ban quản lý dự án tại Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình tại Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống phụ trách. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình thuộc BQL phụ trách. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn trong phạm vi nghiên cứu các dự án đầu tư xây dựng công trình do BQL thuộc Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Cách tiếp cận: Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết thông qua các công trình thực tế của Ban quản lý dự án tại Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống, qua đó phân tích các tồn tại và đề xuất các giải pháp cải thiện công tác quản lý để đạt được các mục tiêu đề ra. Các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Các phương pháp nghiên cứu: Phương phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu; Phương pháp điều tra khảo sát thực tế; 2
- Phương pháp thống kê; Phương pháp chuyên gia: Trao đổi với cô hướng dẫn và các chuyên gia có kinh nghiệm nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất; Một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt ra. 5. Các kết quả đạt được Tổng quan được tình hình QLDA ĐTXD công trình hiện nay. Tổng quan được cơ sở khoa học của công tác QLDA ĐTXD công trình. Đánh giá được thực trạng về công tác QLDA ĐTXD của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống. Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao năng lực QLDA đầu tư xây dựng cho Ban QLDA ĐTXD tại Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống. 3
- CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Dự án đầu tư xây dựng công trình Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng tại Việt Nam Việt Nam là một nước đang phát triển nên cần đẩy mạnh hội nhập với xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trọng toàn bộ các lĩnh vực, trong đó việc đầu tư xây dựng rất được chú trọng. Công tác quản lý ĐTXD là một phần công việc rất quan trọng trong các dự án đầu tư xây dựng, đòi hỏi phải có dự phối hợp của các đơn vị và các bên có liên quan. Vì vậy để làm tốt việc đầu tư xây dựng cần phải đẩy mạnh công tác quản lý dự án để giúp cho việc quản lý các dự án được chuyên nghiệp hơn, phát triển phù hợp với như cầu xây dựng cơ bản của đất nước. Trong những năm gần đây, với việc nâng cao đào tạo đội ngũ cán bộ QLDA, kỹ sư, công nhân, việc áp dụng các kỹ thuật tiên tiến cùng các trang thiết bị hiện đại vào thi công, đồng thời học tập kinh nghiệm quản lý của các nước phát triển trên thế giới, kết hợp với việc ban hành các chính sách, các văn bản pháp quy phù hợp để tăng cường công tác quản lý chất lượng xây dựng, chúng ta đã tự điều hành, quản lý nhiều dự án quan trọng như: Nhà máy thủy điện Lai Châu; Đập Cửa Đạt, Cao tốc Hà Nội - Lào Cai; góp phần vào phục vụ và cải thiện đời sống của nhân dân, nâng cao mức tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân. Bên cạnh đó vẫn có nhiều vấn đề bất cập trong đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn. Cụ thể, công tác phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án chưa căn cứ theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 hoặc chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, chưa xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Còn tình trạng phê duyệt dự án đầu tư khi chủ trương đầu tư chưa được phê duyệt, chưa đủ thủ tục, không phù hợp với quy hoạch vùng, không thuộc giai đoạn 2016- 2020 hoặc trùng lặp với dự án khác đã được phê duyệt, có trường hợp phê duyệt vượt định mức; quyết định đầu tư chưa xác định rõ nguồn vốn, thời gian thực hiện dự án; xác định tổng mức đầu tư còn sai sót, thiếu chính xác, phải điều chỉnh nhiều lần với 4
- giá trị lớn, cá biệt có Dự án nạo vét, xây kè, bảo tồn cảnh quan sông Sào Khê, tỉnh Ninh Bình điều chỉnh tăng 36 lần (từ 72 tỷ đồng lên 2.595 tỷ đồng). Một số dự án thực hiện đầu tư khi chưa có Báo cáo đánh giá tác động môi trường; hồ sơ khảo sát còn chưa đầy đủ, thiếu chính xác, chưa phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình thiết kế; thiết kế kỹ thuật chưa tuân thủ thiết kế cơ sở hoặc chưa sát với thực tế dẫn đến phải điều chỉnh trong quá trình thi công tại nhiều dự án; phê duyệt dự toán còn sai sót, có trường hợp tổng giá trị dự toán được duyệt vượt tổng mức đầu tư. Hồ sơ mời thầu (hồ sơ yêu cầu) của một số dự án chưa đầy đủ theo quy định; phê duyệt hồ sơ mời thầu, kế hoạch đấu thầu chưa đúng quy định; hồ sơ dự thầu (hồ sơ đề xuất) của một số nhà thầu chưa tuân thủ đầy đủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu; quá trình chấm thầu vẫn còn sai sót; áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu không đúng quy định; công tác thương thảo, ký kết hợp đồng chưa bảo đảm theo quy định, một số điều khoản hợp đồng ký kết còn thiếu chặt chẽ gây thất thoát NSNN; tổ chức thi công trước khi hợp đồng được ký kết chưa đúng quy định; phương án bồi thường còn sai sót, chưa sát thực tế; bồi thường, hỗ trợ không đúng quy định; xây dựng khu tái định cư tập trung vượt quy mô cần thiết gây lãng phí . Hồ sơ quản lý chất lượng công trình còn thiếu sót, không đầy đủ xảy ra tại hầu hết các dự án; công tác giám sát thi công tại một số dự án không chặt chẽ theo quy định; tỷ lệ dự án được kiểm tra, giám sát còn thấp; một số chủ đầu tư không thực hiện chế độ báo cáo giám sát đầu tư, đặc biệt tại hạng mục công trình Cầu Ô Rô, tỉnh Cà Mau đã để xảy ra sự cố sập cầu trong quá trình thi công; chất lượng thi công một số hạng mục chưa đảm bảo, có hiện tượng xuống cấp, hư hỏng... Tiến độ thực hiện tại một số dự án còn chậm so với kế hoạch ban đầu hoặc chậm được đưa vào sử dụng làm giảm hiệu quả nguồn vốn đầu tư. Công tác nghiệm thu, thanh toán tại hầu hết các dự án còn sai sót; còn tình trạng nghiệm thu, thanh toán, quyết toán khối lượng chưa thi công hoặc không đúng thực tế... qua kiểm toán 1.497 dự án, Kiểm toán Nhà nước đã kiến nghị xử lý tài chính 10.125 tỷ đồng. 5
- Ngoài ra, qua kết quả kiểm toán một số dự án đầu tư bằng nguồn vốn ODA, vốn của các tập đoàn, tổng công ty nổi lên một số vấn đề như: Việc lập và giao kế hoạch vốn còn chưa sát thực tế, có trường hợp không giao kế hoạch vốn nhưng vẫn được giải ngân; chậm thu hồi vốn ứng trước; bố trí vốn đối ứng cho các dự án chưa kịp thời; còn tình trạng sử dụng vốn của dự án sai mục đích, không đúng đối tượng; chưa có cơ chế kiểm soát tỷ giá giữa đồng ngoại tệ và Việt Nam đồng để rút vốn giải ngân làm tăng số tiền ngoại tệ vay nợ nước ngoài; một số dự án còn dư vốn không sử dụng hết nhưng chưa kịp thời báo cáo các cơ quan có thẩm quyền xử lý gây lãng phí; lựa chọn nhà thầu còn hạn chế do bị ràng buộc bởi quy định của nhà tài trợ; còn nợ đọng đầu tư xây dựng cơ bản ... Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn khác (vốn tập đoàn, tổng công ty), chủ đầu tư chưa huy động đủ vốn theo cơ cấu vốn trong phương án tài chính được duyệt; thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư khi chưa có ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan, không đúng quy hoạch ngành; phê duyệt dự án khi chưa có báo cáo đánh giá tác động môi trường; một số dự án lập tổng mức đầu tư không sát thực tế dẫn đến trong quá trình thực hiện phải điều chỉnh nhiều lần với giá trị lớn; không thực hiện đúng cam kết với Thủ tướng Chính phủ về tiến độ khi xin chỉ định thầu, Tập đoàn TKV áp dụng lựa chọn nhà thầu không đúng quy định và ký kết hợp đồng vượt giá gói thầu, ký giá trị hợp đồng EPC vượt tổng mức đầu tư; ký kết hợp đồng không đúng quy định, khi chưa có bảo lãnh của Chính phủ; tiến độ hoàn thành dự án còn chậm so với kế hoạch, còn để xảy ra nợ đọng xây dựng cơ bản, chậm quyết toán dự án hoàn thành. Một số dự án có hiệu quả đầu tư thấp do trữ lượng không đạt như khảo sát, giá sản phẩm tiêu thụ giảm mạnh hoặc đang thua lỗ lớn, tiềm ẩn nguy cơ mất toàn bộ vốn đầu tư. Ngoài ra, Tổng Kiểm toán Hồ Đức Phớc cho biết, qua kiểm toán 40 dự án đầu tư theo hình thức BOT, Kiểm toán Nhà nước đã kiến nghị giảm thời gian thu phí hoàn vốn 120 năm so với phương án tài chính ban đầu và giảm giá trị đầu tư 1.467 tỷ đồng. Năm 2016 trở về trước, Kiểm toán Nhà nước đã kiến nghị giảm 107,4 năm của 27 dự án). Đồng thời, qua kiểm toán kết quả tư vấn định giá và xử lý các vấn đề tài chính trước khi chính thức công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa, Kiểm toán Nhà nước đã xác định tăng giá trị thực tế vốn nhà nước 9.639 tỷ đồng, trong đó kiểm toán toàn diện 07 doanh 6
- nghiệp xác định tăng 9.140 tỷ đồng và rà soát báo cáo của bảy doanh nghiệp tăng 499 tỷ đồng. [1] Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ và tổ chức thực hiện dự án. Các dự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau: Dự án có tính thay đổi: Dự án xây dựng không tồn tại một cách ổn định, hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn nhân lực, tài chính, các hoạt động sản xuất… và bên ngoài như môi trường chính trị, kinh tế, công nghệ, kỹ thuật … và thậm chí cả điều kiện kinh tế xã hội. Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt được thực hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian và môi trường luôn thay đổi. Dự án có hạn chế về thời gian và quy mô: Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan. Có thể ngày hoàn thành được ấn định một cách tuỳ ý, nhưng nó cũng trở thành điểm trọng tâm của dự án, điểm trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu của người đầu tư. Mỗi dự án đều được khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó trong quá trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất. Sự thành công của Quản lý dự án (QLDA) thường được đánh giá bằng khả năng có đạt được đúng thời điểm kết thúc đã được định trước hay không? Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ ràng trong mỗi dự án vì điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và xác định chi phí của dự án. Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án là một quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ thể nhất định (Ví dụ: các dự án sử dụng vốn tư nhân do tư nhân bỏ vốn ra đầu tư thì mục đích là mang lại lợi ích về kinh tế cho chủ đầu tư), vì vậy để thực hiện được chúng ta phải huy động nhiều nguồn lực khác nhau, việc kết hợp hài hoà các nguồn lực đó trong quá trình triển khai 7
- là một trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy mô đầu tư [2] Tùy theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án, dự án đầu tư XDCT gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C. Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo. Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất). Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo nguồn vốn đầu tư. Dự án ĐTXD công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Dự án ĐTXD công trình sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách. Dự án ĐTXD công trình sử dụng vốn khác. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo công năng công trình xây dựng. [3] Dự án ĐTXD công trình dân dụng. Dự án ĐTXD công trình công nghiệp. Dự án ĐTXD công trình giao thông. Dự án ĐTXD công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn. Dự án ĐTXD công trình hạ tầng kỹ thuật. Dự án ĐTXD công trình quốc phòng, an ninh. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức đầu tư. 8
- Dự án đầu tư xây dựng công trình. Dự án đầu tư sửa chữa, cải tạo. Dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp công trình. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng. Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp. Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan. [4] Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quản lý phạm vi dự án. Phạm vi là một danh sách tất cả những gì dự án phải làm (và cũng có thể là một danh sách tất cả những điều mà dự án không phải làm). Dự án phải có một phạm vi được viết ra rõ ràng nếu không dự án sẽ không bao giờ kết thúc. Quản lý phạm vi dự án bao gồm các quy trình liên quan đến việc xác định và kiểm soát những gì thuộc hoặc không thuộc dự án. Nó đảm bảo đội dự án và những người liên quan cùng hiểu biết về sản phẩm mà dự án tạo ra và quá trình mà đội dự án sẽ sử dụng để tạo ra sản phẩm. Đó là việc quản lý nội dung công việc nhằm thực hiện mục tiêu dự án, nó bao gồm việc phân chia phạm vi, quy hoạch phạm vi và điều chỉnh phạm vi dự án. 9
- Quản lý kế hoạch công việc và khối lượng công việc của dự án. Quản lý kế hoạch công việc và khối lượng công việc của dự án là một quá trình ấn định những mục tiêu và xác định biện pháp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đó. Quản lý kế hoạch công việc và khối lượng công việc của dự án có ý nghĩa như sau: Tu duy có hệ thống để tiên liệu các tình huống quản lý công việc, khối lượng công việc của dự án. Dự vào kế hoạch công việc và khối lượng công việc để phối hợp mọi nguồn lực của dự án hữu hiệu hơn. Kế hoạch công việc và khối lượng công việc phải tập trung vào các mục tiêu và chính sách của tổ chức. Nắm vững các nhiệm vụ cơ bản của tổ chức để phối hợp với các mặt khác của dự án. Sẵn sàng ứng phó và đối phó với những thay đổi của mội trường bên ngoài của dự án. Phát triển hữu hiệu các tiêu chuẩn kiểm tra của dự án. Quản lý chất lượng dự án. Cùng với sự phát triển không ngừng về xây dựng cơ sở hạ tầng và nền kinh tế xã hội, cơ chế quản lý xây dựng cũng được đổi mới kịp thời với yêu cầu, do đó xét về mức độ tổng thể của chất lượng dịch vụ và chất lượng công trình không ngừng được nâng cao. Chất lượng công trình xây dựng tốt hay xấu không những ảnh hưởng đến việc sử dụng mà còn liên quan đến an toàn tài sản, tính mạng của nhân dân, đến sự ổn định xã hội. Để đảm bảo yêu cầu đó, cần thực hiện nghiêm túc các quy định hiện hành về Quản lý chất lượng công trình xây dựng theo Nghị định số 46/2015/ ngày12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. Quản lý chất lượng dự án là quá trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Nó bao gồm việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng. Công tác quản lý chất lượng được tiến hành ở cả ba giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng, tập trung vào các công việc: 10
- khảo sát, thiết kế, giai đoạn thi công, giai đoạn thanh quyết toán và giai đoạn bảo hành công trình. Quản lý tiến độ thực hiện. Quản lý tiến độ dự án là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Nó bao gồm việc xác định công việc cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án. Công trình trước khi xây dựng bao giờ cũng được khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó nhà thầu thi công xây dựng có nghĩa vụ lập tiến độ thi công chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện để đạt hiệu quả cao nhất nhưng phải đảm bảo phù hợp tổng tiến độ và các mốc tiến độ trọng yếu đã được xác định của toàn dự án. CĐT, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến các mốc tiến độ trọng yếu của dự án. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải bảo đảm mục tiêu, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình và các yêu cầu khách quan của kinh tế thị trường. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo từng công trình, phù hợp với các giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, các bước thiết kế và các quy định của nhà nước. Quản lý chi phí là công việc tính các chi phí nguồn lực như: trang thiết bị, nguyên liệu, con người và các chi phí hỗ trợ liên quan khác. Một khi chi phí đã được xác định, ngân sách dự án sẽ được xác định và phải kiểm soát sao cho dự án luôn nằm trong phạm vị ngân sách được duyệt và phù hợp với tiến độ của dự án. Một số hoạt động quản lý chi phí dự án: Kiểm soát việc xác định tổng mức đầu tư: đảm bảo tổng mức đầu tư tính đúng tính đủ, dựa trên việc kiểm tra sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư và lập 11
- kế hoạch chi phí sơ bộ. Kiểm soát việc xác định dự toán và tổng dự toán xây dựng công trình. Kiểm soát chi phí trong việc đấu thầu và lựa chọn nhà thầu. Kiểm soát các hoạt động thanh quyết toán các hợp đồng xây dựng và các công việc không có trong hợp đồng. Kiểm soát chi phí vận hành, bảo trì, sửa chữa, chi phí quản lý và giá thu được khi dự án kết thúc. Việc kiểm soát chi phí phải đạt được các mục đích và yêu cầu sau: Bảo đảm đúng giá trị cho đồng tiền của chủ đầu tư bỏ ra phù hợp cho mục đích đầu tư xây dựng công trình, cân bằng giữa chất lượng và ngân sách đầu tư. Đảm bảo rằng chi phí phân bổ vào các bộ phận phù hợp với yêu cầu của chủ đầu tư và nhà thiết kế. Giữ chi chi phí nằm trong ngân sách đã phê duyệt. Nội dung việc kiểm soát chi phí xây dựng công trình được thực hiện theo hai giai đoạn là kiểm soát trong giai đoạn trước xây dựng và kiểm soát ở giai đoạn thực hiện xây dựng. Giai đoạn trước xây dựng: được xác định từ khi lập tổng mức đầu tư đến khi ký kết hợp đồng với nhà thầu để thực hiện xây dựng công trình. Trong giai đoạn này, trong từng nội dung chi phí hoặc công việc sau cần thực hiện kiểm soát: Trong việc xác định tổng mức đầu tư dự án. Yêu cầu việc kiểm soát chi phí phải bảo đảm tổng mức đầu tư được tính đúng, tính đủ và tạo tiền đề cho việc kiểm soát các thành phần chi phí ở bước sau. Trong việc xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình. Yêu cầu việc kiểm soát chi phí phải bảo đảm cho việc xác định kế hoạch chi phí có cơ sở, độ tin cậy cao làm cơ sở cho việc không chế chi phí ở các giai đoạn tiếp theo. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn