intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp quản lý chi phí xây dựng công trình đường ĐH.1 tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng – Tỉnh Lâm Đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là Vận dụng các văn bản quy định của pháp luật liên quan về xây dựng và đưa ra được giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng, đồng thời nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng. Ứng dụng cho dự án đầu tư xây dựng tuyến đường ĐH.1. Kết quả nghiên cứu của luận văn được coi là những đóng góp nhỏ nhằm quản lý có hiệu quả nguồn vốn ngân sách của Nhà nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp quản lý chi phí xây dựng công trình đường ĐH.1 tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng – Tỉnh Lâm Đồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI TRẦN QUANG TRUNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ĐH.1 TẠI TRUNG TÂM QL&KT CTCC HUYỆN ĐỨC TRỌNG – TỈNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NINH THUẬN, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI TRẦN QUANG TRUNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ĐH.1 TẠI TRUNG TÂM QL&KT CTCC HUYỆN ĐỨC TRỌNG – TỈNH LÂM ĐỒNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG Mã số: 8580302 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS NGUYỄN TRỌNG TƯ NINH THUẬN, NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính bản thân học viên. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Trong quá trình làm luận văn học viên có tham khảo tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Học viên không sao chép từ bất kỳ nguồn thông tin nào khác, nếu vi phạm Học viên xin chịu trách nhiệm trước Khoa và trước Nhà trường Tác giả luận văn Trần Quang Trung i
  4. LỜI CÁM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thiện luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài “Nghiên cứu giải pháp quản lý chi phí xây dựng công trình đường ĐH.1 tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng – tỉnh Lâm Đồng”, là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ tận tình của các cấp lãnh đạo, sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo, sự động viên khích lệ của bạn bè đồng nghiệp và gia đình. Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến các thầy cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị kiến thức để học viên có cơ sở khoa học hoàn thành luận văn. Đặc biệt, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy hướng dẫn khoa học Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Trọng Tư đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ học viên trong quá trình hình thành đề tài, triển khai, nghiên cứu và hoàn chỉnh luận văn. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện luận văn không thể tránh khỏi những sai sót. Học viên rất mong được sự đóng góp quý báu của các thầy, cô giáo, đồng nghiệp, bạn đọc để luận văn được hoàn thiện và có giá trị đi vào thực tiễn. Học viên xin chân thành cảm ơn quý Lãnh đạo trường Đại học Thủy Lợi, khoa Công nghệ và quản lý xây dựng đã tạo điều kiện cho học viên hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình. Xin chân thành cảm ơn! ii
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ................................................................................. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ .........................ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ............................................................................................................ 5 1.1 Khái quát chung về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình: ....... 5 1.1.1 Các khái niệm về chi phí đầu tư xây dựng: ................................................ 5 1.1.2 Khái niệm về QLCP đầu tư xây dựng: ....................................................... 7 1.2 Đặc điểm xây dựng công trình giao thông và chi phí: ...................................... 7 1.2.1 Khái niệm công trình giao thông đường bộ: .............................................. 7 1.2.2 Đặc điểm Công trình giao thông đường bộ: ............................................... 8 1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công trình giao thông đường bộ: ..................... 9 1.2.4 Dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB: ........................................................... 10 1.2.5 Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ: 11 1.3 Các yêu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình: ....................................................................................................................... 12 1.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí ĐTXDCT: ............. 12 1.3.2 Nhân tố ảnh hưởng đến đến chi phí đầu tư xây dựng công trình Giao thông: ................................................................................................................. 13 1.3.3 Nhân tố pháp lý, chính sách: .................................................................... 15 1.3.4 Nhân tố chất lượng nguồn nhân lực: ........................................................ 15 1.3.5 Nhân tố khoa học công nghệ: .................................................................. 16 1.3.6 Nhân tố thị trường: .................................................................................. 16 1.3.7 Yếu tố con người và tính chuyên nghiệp trong công tác quản lý dự án: .. 17 1.3.8 Chế độ chính sách kinh tế thay đổi: ......................................................... 18 1.3.9 Chất lượng công tác lựa chọn các nhà thầu tư vấn lập dự án, thiết kế, thi công, giám sát thi công xây dựng công trình: ...................................................... 18 1.3.10 Quy định mức chi phí dự phòng chưa phù hợp: ....................................... 18 1.3.11 Công tác giải phóng mặt bằng thi công: .................................................. 18 iii
  6. 1.3.12 Công tác kiểm soát chất lượng khảo sát, thiết kế và giám sát chất lượng thi công công trình: .............................................................................................. 19 1.3.13 Tính khẩn cấp trong thi công xây dựng công trình do yêu cầu đẩy nhanh tiến độ: ................................................................................................................. 20 1.4 Tình hình quản lý chi phí đầu tư XD Công trình giao thông hiện nay: ........... 20 1.4.1 Việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý về quản lý chi phí ĐTXD: ................................................................................................................. 20 1.4.2 Về sự thay đổi giá từ thời điểm lập dự án đến khi hoàn thành dự án: ...... 22 1.4.3 Những kinh nghiệm trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng dự án Nâng cấp mở rộng QL1A và QL14 qua Tây Nguyên, phần sử dụng vốn NSNN: 24 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 27 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .......................................................................................................... 28 2.1 Các quy định của Pháp luật trong quản lý và xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình:................................................................................................................ 28 2.1.1 Các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành: ........................ 28 2.1.2 Các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành: ...................... 28 2.1.3 Các văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, UBND tỉnh ban hành. ........ 29 2.1.4 Một số văn bản khác có liên quan:........................................................... 31 2.2 Phương pháp lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình: ...................... 31 2.2.1 Phương pháp lập chi phí đầu tư xây dựng công trình: ............................. 31 2.2.2 Dự toán xây dựng công trình: .................................................................. 45 2.3 Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng: ...................... 51 2.3.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ........................................................................ 53 2.3.2 Giai đoạn thực hiện dự án: ....................................................................... 54 2.3.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa công trình vào sử dụng: ...................... 56 2.4 Các chú ý trong công tác quản lý chi phí dự án: ............................................. 57 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 60 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ĐH.1 (LIÊN NGHĨA – N’THÔL HẠ - TÂN HỘI) TẠI TRUNG TÂM QL&KT CTCC HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG. ..................................................................................... 61 3.1 Giới thiệu chung về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án thuộc Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng. ..................................... 61 iv
  7. 3.1.1 Giới thiệu chung về Ban quản lý dự án thuộc Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng: ................................................................................................ 61 3.1.2 Giới thiệu một số dự án ĐTXD công trình do Ban quản lý dự án thuộc Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng tham mưu thực hiện: .................... 68 3.1.3 Quy trình tổ chức quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình. ...... 74 3.2 Thực trạng công tác quản lý chi phí tại Ban Quản lý dự thuộc Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng. .......................................................................... 77 3.2.1 Trình độ của cán bộ Ban quản lý dự án: .................................................. 80 3.2.2 Công tác Quản lý chi phí trong các giai đoạn đầu tư: .............................. 81 3.2.3 Quản lý chi phí xây dựng và thiết bị: ....................................................... 82 3.2.4 Quản lý chi phí đối với công tác GPMB và hỗ trợ tái định cư: ................ 83 3.2.5 Chi phí Quản lý dự án, chi phí khác và chi phí dự phòng: ....................... 83 3.2.6 Quản lý chi phí đối với các hoạt động tư vấn: ......................................... 85 3.3 Xác định khối lượng chi phí đầu tư xây dựng công trình đường ĐH.1, tại Trung tâm QL& KT CTCC huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng: ............................. 87 3.3.1 Giới thiệu chung về công trình: ............................................................... 87 3.3.2 Quy trình, Quy phạm áp dụng cho thiết kế công trình: ............................ 87 3.3.3 Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 89 3.3.4 Phạm vi, Quy mô thiết kế: ....................................................................... 91 3.3.5 Tổ chức thi công: ................................................................................... 101 3.4 Xác định các thành phần trong tổng mức đầu tư của dự án đường ĐH.1 (Liên nghĩa – N’Thol Hạ - Tân Hội) huyện Đức Trọng: ................................................. 102 3.4.1 Cơ sở lập tổng mức đầu tư Các điều kiện cung ứng vật tư, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ hạ tầng ....................................................................... 102 3.4.2 Tổng mức đầu tư xây dựng đường ĐH.1 (Liên Nghĩa - N'thol hạ - Tân Hội), huyện Đức Trọng: ..................................................................................... 106 3.5 Đề xuất giải pháp QLCP dự án đầu tư xây dựng Đường ĐH.1 (Liên Nghĩa – Nthol Hạ - Tân Hội) tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng: ................ 108 3.5.1 Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ Ban QLDA Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng: ............................................................. 109 3.5.2 Nâng cao năng lực Ban QLDA, tăng cường cở sở vật chất Ban QLDA.111 3.5.3 Nâng cao hiệu quả trong công tác lựa chọn nhà thầu. ............................ 112 3.5.4 Giải pháp về công tác QLCP theo các giai đoạn đầu tư: ........................ 114 v
  8. 3.5.5 Một số giải pháp khác: ........................................................................... 119 3.5.6 Giải pháp thực hiện:............................................................................... 120 Kết luận chương3 ...................................................................................................... 122 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: .................................................................................. 123 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 125 vi
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2-1 Cơ cấu các thành phần chi phí của tổng mức đầu tư dự án .......................... 32 Hình 2-2 Chi phí đầu tư xây dựng qua các giai đoạn đầu tư XDCT ........................... 52 Hình 3-1 Mô hình Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng ............................... 63 Hình 3-2 Mô hình QLDA của Ban quản lý dự án trực thuộc Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng.............................................................................................. 66 Hình 3-3 Đường Tà Hine – Đà Loan – Tà Năng, huyện Đức Trọng ........................... 69 Hình 3-4 Dự án xây dựng vỉa hè, điện chiếu sáng và trồng cây xanh quốc lộ 20, qua địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. ................................................................. 71 Hình 3-5 Hồ chứa nước Nam Sơn, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. ........................................................................................................................... 72 Hình 3-6 Dự án Xây dựng hạ tầng giao thông lô Thanh Thanh, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng ......................................................................................................... 73 Hình 3-7 Xây dựng hạ tầng giao thông khu Quy hoạch Tái định cư sân bay Liên Khương, lô 90, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng. ............................................... 73 Hình 3-8 Sơ đồ thất thóat chi phí ĐTXD trong giai đoạn thiết kế ............................ 116 vii
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Bảng tổng hợp TMĐT điều chỉnh các dự án................................................ 81 Bảng 3.2 Bảng tổng hợp Quy trình, Quy phạm và Tiêu chuẩn .................................... 88 Bảng 3.3 Bảng tổng hợp kết quả thiết kế mặt cắt dọc .................................................. 95 Bảng 3.4 Bảng tổng hợp cống thiết kế mới.................................................................. 98 Bảng 3.5 Bảng tổng hợp chi phí đầu tư xây dựng đường ĐH.1 (Liên Nghĩa - N'thol hạ - Tân Hội), huyện Đức Trọng .................................................................................... 106 viii
  11. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ Chữviết tắt Diễn giải UBND Ủy ban nhân dân BQLDA Banquản lý dự án BXD BộXâydựng BGTVT Bộ giao thông vận tải CĐT Chủ đầu tư ĐTXD Đầu tưxâydựng ĐTXDCT Đầu tư xây dựng công trình GPMB Giải phóng mặt bằng QLCP Quản lý chi phí HSMT Hồ sơ mờithầu NSNN Ngân sách nhànước TKCS Thiết kế cơsở TMĐT Tổng mức đầu tư XDCB Xâydựng cơ bản XDCT Xâydựng công trình GTĐB Giao thông đường bộ CTGTĐB Công trình giao thông đường bộ QL&KT CTCC Quản lý và khai thác công trình công cộng ix
  12. x
  13. MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, đất nước đang trong quá trinh phát triển mạnh mẽ, để đáp ứng được nhu cầu của phát triển kinh tế bền vững và tốc độ phát triển ngày càng nhanh của đất nước thì ngành xây dựng là một trong những ngành biểu hiện mạnh mẽ của sự phát phát triển cho một xã hội. Sản phẩm xây dựng gắn liền với tất cả các ngành sản xuất, với tất cả các lĩnh vực kinh tế nhất là trong giai đoạn phát triển ban đầu. Quá trình xây dựng các công trình người ta phải vận dụng sáng tạo những thành tựu của tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ, khai thác tiềm năng tự nhiên v.v…nhằm mục đích không những cần phải đảm bảo chất lượng xây dựng công trình mà còn phải tiết kiệm, tối đa hóa nguồn vốn đầu tư. Vì vậy, việc tính đúng, tính đủ các loại chi phí xây dựng và áp dụng các biện pháp giảm thiếu chi phí xây dựng cần được tính toán xem xét kỹ lưỡng. Trong đó, việc áp dụng định mức chi phí trong quản lý chi phí xây dựng cho các công trình ở Việt Nam hiện nay mặc dù là một vấn đề quan trọng nhưng vẫn còn tồn tại nhiều bất cập. Vì vậy, cần nghiên cứu việc áp dụng định mức chi phí trong quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình và đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả của công tácnày. Đề tài luận văn không chỉ dừng ở việc nghiên cứu áp dụng quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình mà còn hướng tới việc đề xuất các giải pháp quản lý, ứng dụng định mức và dự toán trong xác định chi phí cho dự án đầu dư xây dựng công trình: Xây dựng đường ĐH.1 tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng. Tuyến đường ĐH.1 (Liên Nghĩa – N’Thôl Hạ - Tân Hội) có chiều dài 16,16 km. Trong đó có 11,58km đã được đầu tư xây dựng từ năm 1997 với tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, bề rộng nền đường là 7,5m; bề rộng mặt đường là 5,5m lề đất mỗi bên 1m. Đoạn còn lại là đường mòn (đường đất) do người dân tự mở. Qua quá trình sử dụng hiện nay đường hư hỏng, xuống cấp nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân nhất là vùng đồng bào dân tộc thiều số tại xã N’Thôl Hạ, ảnh hưởng đến 1
  14. kinh tế xã hội trong khu vực nhất là việc nhân dân sản xuất ra nông sản, thực phẩm phải chịu nhiều thiệt thòi do nguyên vật liệu đầu vào cao làm tăng chi phí sản xuất nhưng giá bán lại thấp, thậm chí là bán không được hàng hóa vào mùa mưa bão tuyến đường hư hỏng không thể vận chuyển được hàng hóa từ vùng nông thôn ra thành thị để tiêu thụ. Chính vì vậy UBND tỉnh Lâm Đồng đã quyết định chủ trương việc lập dự án đầu tư xây dựng tuyến đường nhằm ổn định và nâng cao đời sống cho nhân dân khu vực đồng bào dân tộc, đồng thời tạo điều kiện để vận chuyển lưu thông hàng hóa, giảm chi phí vận chuyển giữa các huyện trong tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trong tỉnh. Qua nghiên cứu khảo sát lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư thì việc nghiên cứu khu vực khai thác đất để đắp, nguồn vật liệu cát đá, xi măng, sắt thép, nhựa .v.v. , nhân công và máy thi công để đáp ứng nhu cầu thi công và tính toán chi phí để xây dựng công trình là rất quan trọng liên quan đến việc cân đối vốn đầu tư, thẩm định nguồn vốn để thực hiện và việc sử dụng chi phí xây dựng dự án tiết kiệm đạt hiệu quả cao tránh lãng phí và thất thoát vốn ngân sách... thì vấn đề quản lý chi phí xây dựng dự án một vấn đề quan trọng cần xem xét kỹ lưỡng. Đồng thời, việc đề xuất các giải pháp quản lý chi phí, giúp Ban quản lý dự án có thể quản lý tốt các chi phí xây dựng trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp quản lý chi phí xây dựng công trình đường ĐH.1 tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng – tỉnh Lâm Đồng”. 2.Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu của đề tài là Vận dụng các văn bản quy định của pháp luật liên quan về xây dựng và đưa ra được giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng, đồng thời nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng. Ứng dụng cho dự án đầu tư xây dựng tuyến đường ĐH.1. Kết quả nghiên cứu của luận văn được coi là những đóng góp nhỏ nhằm quản lý có hiệu quả nguồn vốn ngân sách của Nhà nước. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài: 2
  15. Đưa ra giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Các rủi ro ảnh hưởng tới chi phí trong quá trình quản lý chi phí xây dựng công trình trên cơ sở các quy định của pháp luật về Ngân sách và quản lý đầu tư xây dựng Xây dựng. Áp dụng các quy định, định mức của nhà nước trong quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình đường ĐH.1 tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Trong khuôn khổ của luận văn học viên tập trung vào phân tích, nghiên cứu những ảnh hưởng có liên quan đến công tác quản lý chi phí các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước để đề xuất những giải pháp quản lý có hiệu quả và ứng dụng lập chi phí đầu tư xây dựng công trình đường ĐH.1 tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: 4.1 Cách tiếp cận đề tài: Hệ thống hóa các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý chi phí xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Phân tích thực trạng chất lượng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. Nghiên cứu những vấn đề tồn tại đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. 4.2 Phương pháp nghiên cứu của đề tài: Phương pháp nghiên cứu đề tài áp dụng trong điều kiện của Việt Nam hiện nay; bao gồm: - Phương pháp kế thừa; - Phương pháp đối chiếu với văn bản quy phạm pháp luật hiện nay; - Phương pháp thống kê; 3
  16. - Phương pháp nghiên cứu khảo sát thực tế; - Phương pháp phân tích, so sánh; - Và một số phương pháp kết hợp khác. 5. Cấu trúc của luận văn Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý chi phí xây dựng công trình. Chương 3: Thực trạng và giải pháp quản lý chi phí xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng công trình đường ĐH.1 tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đức Trọng. 4
  17. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1 Khái quát chung về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình: 1.1.1 Các khái niệm về chi phí đầu tư xây dựng: Chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị kỹ thuật công trình. Do đặc điểm của sản xuất xây dựng và đặc thù công trình xây dựng nên mỗi công trình có chi phí khác nhau được xác định theo đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ trong quá trình xây dựng; Chi phí đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng; Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứ khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng bao gồm: Chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng; Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng công trình được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình. Dự toán công trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng của công trình. Nội dung của tổng mức đầu tư chỉ khác với Tổng dự toán ở mục chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Nội dung cụ thể của các khoản chi phí như sau (theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015): - Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác 5
  18. theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí di dời, chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác; - Chi phí xây dựng gồm chi phí phá dỡ các công trình xây dựng, chi phí san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; - Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác; - Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng; - Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng công trình và các chi phí tư vấn khác liên quan; - Chi phí khác gồm chi phí hạng mục chung và các chi phí không thuộc chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí dự phòng. Trong đó, Chi phí hạng mục chung gồm chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến và ra khỏi công trường, chi phí an toàn lao động, chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có), chi phí bảo vệ môi trường cho người lao động trên công trường và môi trường xung quanh, chi phí hoàn trả mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công công trình (nếu có), chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và một số chi phí có liên quan khác liên quan đến công trình; - Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án. 6
  19. 1.1.2 Khái niệm về QLCP đầu tư xây dựng: Quản lý chi phí xây dựng được hiểu là điều khiển việc hình thành chi phí, giá xây dựng công trình sao cho không phá vỡ hạn mức đã được xác định trong từng giai đoạn, là việc làm thường xuyên, liên tục điều chỉnh những phát sinh trong suốt quá trình quản lý dự án nhằm bảo đảm cho dự án đạt được hiệu quả kinh tế đầu tư, lợi ích xã hội được xác định. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là công việc giám sát các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện việc đầu tư dự án từ khâu chuẩn bị đầu tư đến khi bàn giao đưa vào sử dụng của các đối tượng quản lý. Quản lý chi phí là việc giúp dự án được thực hiện trong phạm vi ngân sách đã có, lưu ý các vấn đề phát sinh về mặt chi phí có thể xảy ra nhằm đưa ra các biện pháp giải quyết hay giảm thiểu chi phí. Quản lý chi phí kỹ thuật được sử dụng để giám sát chi phí cho dự án từ giai đoạn ý tưởng đến giai đoạn quyết toán của dự án đầu tư xây dựng. 1.2 Đặc điểm xây dựng công trình giao thông và chi phí: 1.2.1 Khái niệm công trình giao thông đường bộ: Công trình giao thông đường bộ (CTGTĐB) bao gồm hệ thống các công trình đường ô tô, đường phố, đường ô tô cao tốc, đường ô tô chuyên dùng, đường giao thông nông thôn và hệ thống các loại cầu, cống (cầu vượt, cầu chui..) cùng những cơ sở vật chất khác phục vụ cho việc vận chuyển trên bộ như: bến bãi đỗ xe, đèn tín hiệu, biển báo giao thông, đèn đường chiếu sáng, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác... phục vụ vận tải và đi lại trên mặt đất cho người đi bộ, ôtô, xe máy và các phương tiện vận chuyển khác được thuận tiện, thông suốt, nhanh chóng, an toàn và đạt hiệu quả cao. 7
  20. 1.2.2 Đặc điểm Công trình giao thông đường bộ: Bên cạnh có những đặc điểm chung như những công các công trình xây dựng khác, công trình giao thông đường bộ có những đặc điểm riêng biệt, chuyên sâu cơ bản như sau: - Tính hệ thống: Công trình giao thông vận tải có vai trò nền móng là tiền đề vật chất hết sức quan trọng cho mọi hoạt động vận chuyển, lưu thông hàng hóa nếu không có một hệ thống đường giao thông đầy đủ đảm bảo tiêu chuẩn thì các phương tiện vận tải như các loại xe ô tô, tàu hỏa, máy bay... sẽ không thể hoạt động tốt được, không đảm bảo an toàn, nhanh chóng khi vận chuyển hành khách và hàng hóa. - Tính đồng bộ: Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ với một số công trình hiện đại. Nâng cao chất lượng quy hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, bảo đảm hiệu quả tổng hợp và tính hệ thống, nhất là mạng lưới giao thông, điện, nước, thủy lợi, giáo dục, y tế, hạ tầng viễn thông và công nghệ thông tin là điều kiện tiên quyết ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động vận tải nói riêng và ảnh hưởng đến sự phát triển của nền sản xuất kinh tế - xã hội nói chung. Một xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu vận tải ngày càng tăng đòi hỏi cơ sở hạ tầng giao thông phải được đầu tư đồng bộ, thích đáng kể cả chất và lượng. - Tính tiên phong, định hướng; Đầu tư xây dựng mạng lưới giao thông vững mạnh là cơ sở, nền tảng đảm bảo sự phát triển vững bền cho cả một hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội của một quốc gia. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải là một bộ phận cấu thành nên kết cấu hạ tầng của một nền kinh tế. Đầu tư xây dựng công trình giao thông đem lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế - xã hội và mang tính định hướng cho việc phát triển mạng lưới điện, nước, thủy lợi, giáo dục, y tế, hạ tầng viễn thông và công nghệ thông tin.. - Tính vùng: Đầu tư xây dựng mạng lưới giao thông thường liên quan đến nhiều vùng, lãnh thổ các nhà quản lý cần tính đến khả năng này để tăng cường việc đồng bộ hóa trong khai thác tối đa các tiềm năng của vùng lãnh thổ, các thành phần kinh tế để phát triển giao thông nhằm, giảm hao phí lao động cho xã hội. Phát triển nhanh chóng mạng lưới giao thông, nhờ đó thúc đẩy quá trình phát triển sản xuất hàng hóa và lưu thông 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2