intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu hoàn thiện quy trình quản lý chất lượng dự án đầu tư chợ Phan Thiết sử dụng nguồn vốn xã hội hoá tại tỉnh Bình Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

29
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là đúc rút được những bài học từ Quy trình quản lý chất lượng công trình Chợ Phan Thiết để hoàn thiện quy trình quản lý chất lượng áp dụng cho các dự án đầu tư xây dựng chợ sử dụng nguồn vốn xã hội hóa. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu hoàn thiện quy trình quản lý chất lượng dự án đầu tư chợ Phan Thiết sử dụng nguồn vốn xã hội hoá tại tỉnh Bình Thuận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI  ĐỖ MINH TRÍ NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHỢ PHAN THIẾT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN XÃ HỘI HÓA TẠI TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI  ĐỖ MINH TRÍ NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHỢ PHAN THIẾT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN XÃ HỘI HÓA TẠI TỈNH BÌNH THUẬN Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG Mã số: 8580302 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: 1. PGS.TS ĐỖ VĂN LƯỢNG 2. TS LÊ QUỐC TOÀN HÀ NỘI, NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Đỗ Minh Trí i
  4. LỜI CÁM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô tham gia giảng dạy và quản lý tại Trường Đại học Thủy Lợi Hà Nội, Viện khoa học ứng dụng Miền Trung trong suốt quá trình đào tạo thạc sĩ đã cung cấp kiến thức và phương pháp để em có thể áp dụng trong nghiên cứu giải quyết các vấn đề liên quan đến luận văn của mình. Xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến thầy PGS.TS. Đỗ Văn Lượng và TS. Lê Quốc Toàn, người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện luận văn này. Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do trình độ chuyên môn và quỹ thời gian có hạn nên luận văn chắc chắn sẽ có các khiếm khuyết, do đó em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô. Tác giả luận văn Đỗ Minh Trí ii
  5. MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH...................................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ......................................................................................................5 1.1 Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng các công trình xây dựng ........5 1.1.1 Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng .........................................5 1.1.2 Quản lý chất lượng các công trình xây dựng ở Việt Nam .......................... 9 1.2 Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng các công trình xây dựng tại tỉnh Bình Thuận .........................................................................................................12 1.2.1 Giới thiệu về thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận .............................. 12 1.2.2 Thực trạng về công tác xây dựng ở Bình Thuận trong thời gian qua .......14 1.2.3 Thực trạng về công tác quản lý chất lượng công trình XD ở Bình Thuận 16 1.2.4 Thực trạng về công tác quản lý chất lượng các công trình sử dụng vốn xã hội hóa 23 1.3 Kết luận chương 1 ............................................................................................ 24 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ............25 2.1 Cơ sở pháp lý ...................................................................................................25 2.1.1 Luật Xây dựng 2014 [4] ............................................................................25 2.1.2 Luật Đấu thầu 2013 [6] .............................................................................29 2.1.3 Nghị định, Thông tư về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ..........32 2.1.4 Nghị định, Thông tư về quản lý chất lượng công trình xây dựng .............35 2.1.5 Các văn bản pháp lý có liên quan về công trình Chợ Phan Thiết .............38 2.2 Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng liên quan đến quản lý chất lượng công trình xây dựng ............................................................................................................38 2.3 Cơ sở khoa học .................................................................................................40 2.3.1 Chất lượng các công trình xây dựng ......................................................... 40 iii
  6. 2.3.2 Quản lý chất lượng công trình xây dựng .................................................. 43 2.3.3 Nội dung và nguyên tắc quản lý chất lượng công trình xây dựng ............ 46 2.3.4 Mô hình quản lý chất lượng công trình xây dựng..................................... 55 2.3.5 Quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 ...................................... 58 2.3.6 Các tiêu chí đánh giá chất lượng công trình xây dựng ............................. 59 2.4 Một số bài học kinh nghiệm về quản lý chất lượng các công trình sử dụng vốn xã hội hóa có sự đóng góp của người dân ................................................................. 60 2.5 Kết luận chương 2 ............................................................................................ 63 CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH CHỢ PHAN THIẾT ĐỂ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CHỢ XÂY DỰNG TỪ NGUỒN VỐN XÃ HỘI HỘI HÓA TẠI TỈNH BÌNH THUẬN .......................................................................... 64 3.1 Giới thiệu chức năng, nhiệm vụ và mô hình tổ chức của Ban QLDA đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận [9] ............................................... 64 3.2 Giới thiệu chung về dự án Chợ Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận ......................... 68 3.2.1 Quy mô ...................................................................................................... 68 3.2.2 Tổ chức nhân sự quản lý chất lượng công trình Chợ Phan Thiết ............. 75 3.2.3 Quy trình tổng quản lý chất lượng công trình Chợ Phan Thiết ................ 80 3.3 Đánh giá thực trạng, nguyên nhân và bài học tổng kết trong quy trình quản lý chất lượng công trình Chợ Phan Thiết ...................................................................... 86 3.3.1 Thực trạng ................................................................................................. 86 3.3.2 Nguyên nhân ............................................................................................. 87 3.3.3 Bài học kinh nghiệm ................................................................................. 87 3.4 Hoàn thiện quy trình quản lý chất lượng xây dựng các chợ sử dụng nguồn vốn xã hội hóa .................................................................................................................. 88 3.4.1 Chuẩn hóa đội ngũ cán bộ tham gia quản lý chất lượng công trình ......... 88 3.4.2 Chuẩn hóa quy trình quản lý chất lượng công trình chợ .......................... 91 3.4.3 Một số giải pháp hỗ trợ ........................................................................... 112 3.5 Kết luận chương 3 .......................................................................................... 114 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 118 iv
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Chợ Cà Ná ......................................................................................................61 Hình 2.2 Chợ Mũi Né ....................................................................................................61 Hình 2.3 Chợ Sara – Hàm Đức...................................................................................... 62 Hình 2.4 Chợ Lagi .........................................................................................................62 Hình 3.1 Phối cảnh mặt đứng ........................................................................................ 81 Hình 3.2 Mặt đứng khu B chợ Phan Thiết ....................................................................82 Hình 3.3 Cầu nối khu A và B chợ Phan Thiết ............................................................... 82 Hình 3.4 Phối cảnh tổng thể .......................................................................................... 83 Hình 3.5 Khu nhà kỹ thuật chợ Phan Thiết ...................................................................83 Hình 3.6 Quầy buôn bán trái cây ................................................................................... 84 Hình 3.7 Quầy buôn bán vàng, bạc ...............................................................................84 Hình 3.8 Phối cảnh các quầy tầng trệt ...........................................................................85 Hình 3.9 Phối cảnh các quầy tầng lầu ...........................................................................85 v
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Bảng kê một số công trình điển hình trên địa bàn tỉnh .................................. 19 Bảng 3.1 Liệt kê giá trị, hình thức lựa chọn nhà thầu, tiến độ thực hiện một số gói thầu chính .............................................................................................................................. 71 Bảng 3.2 Bảng kê thành viê Ban Quản lý xây dựng công trình Chợ Phan Thiết ......... 76 Bảng 3.3 Bảng kê cán bộ chuyên môn kỹ thuật của tư vấn giám sát ............................ 77 Bảng 3.4 Bảng kê đội ngũ chuyên môn kỹ thuật của đơn vị thi công .......................... 79 Bảng 3.5 Hệ số thuận lợi tính đơn giá kiốt (quầy, sạp) ............................................... 113 vi
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Mối quan hệ giữa các chủ thể trong hệ thống quản lý chất lượng ................11 Sơ đồ 1.2 Mô hình quản lý nhà nước về chất lượng công trình XD ở Bình Thuận ......18 Sơ đồ 1.3 Mô hình quản lý của xã hội về chất lượng công trình XD ở Bình Thuận. ...19 Sơ đồ 2.1 Những nội dung cơ bản của Luật xây dựng 2014 .........................................25 Sơ đồ 2.2 Nội dung chính của Nghị định 59/2015/NĐ-CP ...........................................33 Sơ đồ 2.3 Nội dung chính của thông tư 16/2016/TT-BXD ...........................................34 Sơ đồ 2.4 Lưu đồ quản lý chất lượng công trình .......................................................... 54 Sơ đồ 3.1 Mô hình tổ chức Ban QLDA ĐTXD TP Phan Thiết ....................................67 Sơ đồ 3.2 Sơ đồ Bộ máy lãnh đạo Ban quản lý xây dựng công trình chợ Phan Thiết ..75 Sơ đồ 3.3 Sơ đồ tổ chức của Tư vấn giám sát công trình chợ Phan Thiết .................... 77 Sơ đồ 3.4 Sơ đồ tổ chức nhân sự thi công công trình chợ Phan Thiết .......................... 78 Sơ đồ 3.5 Sơ đồ bộ máy Ban Chỉ đạo xây dựng công trình chợ ...................................88 Sơ đồ 3.6 Sơ đồ tổ chức của Ban Quản lý dự án xây dựng công trình chợ................... 90 Sơ đồ 3.7 Sơ đồ tổ chức của Ban Giám sát cộng đồng .................................................91 Sơ đồ 3.8 Mối quan hệ giữa Ban Chỉ đạo, Ban QLDA và Ban Giám sát cộng đồng ...91 Sơ đồ 3.9 Quy trình tổng quản lý chất lượng công trình chợ ........................................92 Sơ đồ 3.10 Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt Chủ trương đầu tư ............................. 93 Sơ đồ 3.11 Quy trình quản lý chất lượng khảo sát ........................................................ 94 Sơ đồ 3.12 Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án..................................................96 Sơ đồ 3.13 Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công ...................100 Sơ đồ 3.14 Quy trình lựa chọn nhà thầu xây lắp .........................................................103 Sơ đồ 3.15 Các chủ thể tham gia quản lý chất lượng công trình bước thi công .........106 Sơ đồ 3.16 Quy trình quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công .............................107 Sơ đồ 3.17 Quy trình bảo trì công trình .......................................................................110 vii
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ ATLĐ An toàn lao động BHYT Bảo hiểm y tế CĐT Chủ đầu tư CN Chuyên ngành CNTT Công nghệ thông tin CQQLNN Cơ quan quản lý nhà nước DN Doanh nghiệp DV Dịch vụ HĐKT Hợp đồng kinh tế MT Môi trường QĐ Quyết định QL Quản lý QLDA Quản lý dự án QLCL Quản lý chất lượng TC Thi công TM Thương mại TNHH Trách nhiệm hữu hạn TVGS Tư vấn giám sát TVKS Tư vấn khảo sát TVTK Tư vấn thiết kế UBND Ủy ban nhân dân XD Xây dựng viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Công trình xây dựng là loại hàng hóa đặc biệt phục vụ cho mọi mặt của đời sống con người, hàng năm tỷ trọng vốn xây dựng công trình từ nguồn ngân sách và khu vực tư nhân chiếm từ 25-30% GDP. Tại thành phố Phan Thiết số liệu thống kê 2016, vốn xây dựng công trình chiếm 31% GDP, mặc khác chất lượng xây dựng công trình tác động đến sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế, đời sống xã hội vì vậy vấn đề chất lượng xây dựng công trình phải đặt lên hàng đầu. Thời gian qua, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng đã có nhiều tiến bộ, việc ban hành các văn bản pháp quy tăng cường công tác quản lý chất lượng xây dựng, quy định các chủ thể hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề... đã làm cho đội ngũ cán bộ quản lý phải thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn nâng cao trình độ, sự lớn mạnh của lực lượng công nhân xây dựng, tiếp thu học hỏi kinh nghiệm quản lý các nước có ngành công nghiệp xây dựng phát triển, áp dụng khoa học kỷ thuật - công nghệ - vật liệu mới chúng ta đã xây dựng được nhiều công trình đạt chất lượng cao phục vụ đời sống dân sinh và góp phần tăng trưởng nền kinh tế quốc dân. Bên cạnh đó cũng còn không ít công trình có chất lượng kém, không đáp ứng công năng yêu cầu sử dụng, cá biệt có công trình xảy ra sự cố làm thiệt hại đến tính mạng và tài sản ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đầu tư. Trong bối cảnh chung đó, năm 2009 UBND tỉnh Bình Thuận đã chỉ đạo đầu tư xây dựng lại chợ Phan Thiết nhưng quá trình triển khai gặp rất nhiều khó do sự không đồng thuận giữa tiểu thương và nhà đầu tư, đến năm 2012 trãi qua quá trình vận và được sự đồng thuận của tiểu thương UBND thành phố Phan Thiết tiến hành lập hồ sơ đầu tư xây dựng lại chợ Phan Thiết trên nền chợ cũ diện tích khu đất 10.000 m2 nằm ở trung tâm thành phố. Chợ cũ được xây dựng trước năm 1975, qua nhiều lần sửa chữa nâng cấp nhưng chỉ ở mức độ chắp vá, không đồng bộ, phù hợp với phương thức kinh doanh trong thời kỳ bao cấp, quá trình sử dụng chợ đã xuống cấp nghiêm trọng, không đáp ứng các điều kiện vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy, hệ thống kết cấu mất ổn định dễ xảy thảm họa, không thu hút được du khách đến tham quan mua sắm, trong khi đó nhu cầu du khách đến tham quan mua sắm trong một ngôi chợ truyền thống là khá cao. Chợ Phan 1
  12. Thiết được xây dựng mới với quy mô là chợ loại 1 với 1.116 điểm kinh doanh, kinh phí xây dựng chợ từ nguồn vốn tiểu thương đóng góp. Việc xây dựng thành công chợ Phan Thiết từ phương thức góp vốn của tiểu thương đã tạo tiền đề cho một số địa phương khác trong tỉnh như thị xã Lagi, huyện Tuy Phong đang tiến hành thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư để xây dựng lại chợ ở địa phương mình theo phương thức, quy trình quản lý dự án mà thành phố Phan Thiết đã thực hiện. Tuy nhiên, từ khi chợ Phan Thiết xây dựng hoàn thành năm 2015, đã đưa vào sử dụng đến nay 4 năm cũng đã bộc lộ một số khiếm khuyết về công năng sử dụng, chất lượng công trình. Do đó đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện quy trình quản lý chất lượng dự án đầu tư chợ Phan Thiết sử dụng nguồn vốn xã hội hoá tại tỉnh Bình Thuận” là hết sức cần thiết nhằm đánh giá, tổng kết quy trình quản lý chất lượng đối với loại công trình chợ truyền thống, từ nguồn vốn tiểu thương đóng góp có sự tham gia, phản biện hết sức tích cực của cộng đồng, từ đó giúp cho công tác quản lý chất lượng các chợ sắp triển khai trên địa bàn tỉnh được tốt hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đúc rút được những bài học từ Quy trình quản lý chất lượng công trình Chợ Phan Thiết để hoàn thiện quy trình quản lý chất lượng áp dụng cho các dự án đầu tư xây dựng chợ sử dụng nguồn vốn xã hội hóa. 3. Phương pháp nghiên cứu - Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay về quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình ở tỉnh Bình Thuận và Việt Nam. - Dựa trên các cơ sở khoa học, pháp lý để phân tích các tài liệu, văn bản pháp luật, qui chuẩn và tiêu chuẩn của nhà nước quy định về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. - Phương pháp điều tra, khảo sát, thống kê và phân tích từ các báo cáo của các dự án đã thực hiện, các tài liệu hồ sơ về công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng sử dụng vốn xã hội hoá có sự đóng góp của người dân. - Phương pháp chuyên gia. - Phương pháp mô hình. 2
  13. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: Là các quy trình quản lý chất lượng công trình xây dựng nói chung và công trình sử dụng nguồn vốn xã hội hoá có sự đóng góp của người dân nói riêng. b. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn nghiên cứu trong phạm vi các dự án do Ban QLDA đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết làm quản lý điều hành dự án và các dự án trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học của đề tài: Đề tài hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, làm rõ tầm quan trọng của công tác quản lý chất lượng, góp phần hoàn thiện hệ thống lý luận, làm cơ sở tổng hợp, phân tích, đánh giá về công tác quản lý chất lượng công trình, đề xuất quy trình quản lý chất lượng các công trình do Ban QLDA đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết tỉnh Bình Thuận làm quản lý điều hành dự án. b. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Thông qua kết quả nghiên cứu, phân tích, đánh giá và các giải pháp đề xuất của đề tài để khắc phục những hạn chế, thiếu sót nhằm áp dụng vào quản lý chất lượng công trình xây dựng chợ truyền thống từ nguồn vốn xã hội hóa. 6. Kết quả đạt được - Nghiên cứu thực trạng và đúc rút những bài học trong quy trình quản lý chất lượng công trình Chợ Phan Thiết. - Hoàn thiện quy trình quản lý chất lượng xây dựng các công trình chợ sử dụng nguồn vốn xã hội hóa tại tỉnh Bình Thuận. Kết cấu của luận văn Cấu trúc của luận văn bao gồm: PHẦN MỞ ĐẦU 3
  14. PHẦN NỘI DUNG - Chương 1. Tổng quan về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. - Chương 2. Cơ sở pháp lý và khoa học về quản lý chất lượng và quy trình quản lý chất lượng công trình xây dựng. - Chương 3. Nghiên cứu thực trạng quy trình quản lý chất lượng công trình Chợ Phan Thiết để hoàn thiện quy trình quản lý chất lượng các Chợ xây dựng từ nguồn vốn xã hội hóa tại tỉnh Bình Thuận. PHẦN KẾT LUẬN-KIẾN NGHỊ. 4
  15. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.1 Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng các công trình xây dựng Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng a. Tổng quan về chất lượng Nói đến chất lượng ta thường nghĩ ngay tới một sản phẩm hay một dịch vụ nào đó, chất lượng sản phẩm là những đặc tính được thể hiện ra trong quá trình hình thành và sử dụng sản phẩm đó. Để dễ cho việc nghiên cứu, cần đồng nhất các thuật ngữ như: một dịch vụ, một hệ thống, một dây chuyền sản xuất đều được coi là một sản phẩm và đều được đánh giá về chất lượng. Để đánh giá chất lượng người ta thường đo lường các đặc tính của sản phẩm và mức độ hoàn hảo của nó. Tuy nhiên để có thể hiểu về chất lượng và quản lý chất lượng nói chung cần phải mở rộng các khái niệm về chất lượng với các quan điểm khác nhau. Từ đó có một cách hiểu đúng về chất lượng, bởi vì chất lượng không phải là một giá trị tuyệt đối, ngược lại nó biến đổi theo thời gian, không gian để phù hợp với xã hội [1]. Quan niệm siêu việt cho rằng: "Chất lượng là sự tuyệt vời và hoàn hảo nhất của sản phẩm". Quan niệm này mang tính triết học, trừu tượng, chất lượng không thể xác định một cách chính xác nên nó chỉ có ý nghĩa đơn thuần trong nghiên cứu [2]. Xuất phát từ tính cạnh tranh của sản phẩm thì: "Chất lượng cung cấp những thuộc tính mang lại lợi ích cạnh tranh nhằm phân biệt nó với sản phẩm cùng loại trên thị trường". Quan niệm của một số chuyên gia hàng đầu thế giới: - Theo Philip B.Crosby - Chuyên gia nổi tiếng về QL người Mỹ định nghĩa: "Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu". Trong cuốn “Chất lượng là thứ cho không” (Quality is free), ông cho rằng đầu tư vào chất lượng là đầu tư khôn ngoan, chỉ được mà không mất cái gì cả. Cái tốn kém nhất là cái thiếu chất lượng do không làm đúng ngay từ đầu gây ra; và theo ông không những chất lượng không mất tiền mua mà còn là một trong những nguồn lãi thật sự nhất. Trong quá trình thực hiện cần chú trọng vào hệ thống phòng ngừa 5
  16. chứ không phải là kiểm tra - đánh giá. Tiêu chuẩn của thực hiện là "Không khiếm khuyết" (Zero defect -ZD) và phải tính được chi phí cho sự không phù hợp chất lượng. - Theo Joseph M.Juran (Mỹ): “Chất lượng là sự phù hợp với tiểu chuẩn kỹ thuật". Ông chú trọng đến nhân tố con người, theo ông trên 80% những sai hỏng là do công tác quản lý gây ra, còn công nhân gây ra 20%. Chính vì vậy, Ông đặc biệt nhấn mạnh đến công tác quản lý và đào tạo về chất lượng. - Theo Dr. W.Edwards Deming (Mỹ): muốn đạt được các mục tiêu về chất lượng cần kiểm soát chặt chẽ mọi quá trình sản xuất bằng công cụ thống kê…Sử dụng công cụ thống kê chúng ta sẽ xác định chính xác các nguyên nhân sai sót trong quá trình sản xuất kinh doanh để tiến hành khắc phục và cải tiến, giúp cho năng suất, chất lượng sản phẩm- dịch vụ nâng cao. Theo Deming, 80- 85% chất lượng sản phẩm - dịch vụ đạt hay không là do công tác quản lý. Quan niệm của một số tổ chức có uy tín thế giới: * Tổ chức Châu Âu về kiểm soát chất lượng (European Organization for Quality Control) định nghĩa: "Chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của người tiêu dùng". * Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO 9000-2000 đưa ra khái niệm: "Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể, tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã được công bố hay còn tiềm ẩn. Nói cách khác, chất lượng là mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp các đặc tính vốn có" [2]. b. Quản lý chất lượng: Quan niệm chung: Chất lượng không thể tự nhiên có, mà nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong đợi, cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là QLCL. QLCL là một khía cạnh của chức năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hiện nay trên thế giới tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng, những năm đầu của thế kỷ XX, người ta quan niệm QLCL là kiểm tra chất lượng sản phẩm 6
  17. trong quá trình sản xuất; Vào những năm 50 của thế kỷ XX: Phạm vi nội dung chức năng QLCL được mở rộng hơn nhưng chủ yếu vẫn tập trung vào giai đoạn sản xuất; Ngày nay, QLCL được mở rộng bao gồm cả lĩnh vực sản xuất, dịch vụ và quản lý, hướng vào phục vụ khách hàng tốt nhất, tập trung vào nâng cao chất lượng của quá trình và của toàn hệ thống. Với cách QLCL như hiện tại, người ta gọi đó là QLCL toàn diện (Total Quality Management – TQM). Sau đây trình bày một số quan điểm về QLCL của các học giả và tổ chức có tên tuổi [2] - Theo GOST 15467-70: “QLCL là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng”. QLCL được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống cũng như những tác động hướng đích tới các nhân tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm. - Theo Philip B.Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa: “QLCL là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tôn trọng tổng thể các thành phần của một kế hoạch hành động”. Ông cho rằng QLCL chính là phòng ngừa để ngăn chặn tình trạng không phù hợp yêu cầu của khách hàng. Ba thành phần chính để phòng ngừa gồm: sự cam kết, giáo dục và thực hiện. Trách nhiệm của người quản lý là quan tâm đến chất lượng các vật tư mua vào, sai sót về chất lượng liên quan đến vật tư khi mua không vạch ra rõ ràng… - Theo Armand V. Feigenbaum, nhà khoa học người Mỹ cho rằng: “QLCL là một hệ thống hoạt động thống nhất có hiệu quả của những bộ phận khác nhau trong một tổ chức (một doanh nghiệp) chịu trách nhiệm triển khai các tham số chất lượng, duy trì mức chất lượng đã đạt được và nâng cao nó để đảm bảo sản xuất và tiêu dùng sản phẩm một cách kinh tế nhất, thỏa mãn nhu cầu của tiêu dùng”. A.V.Feigenbaun cho rằng: việc QLCL là công việc của toàn bộ các phòng ban trong DN chứ không phải chỉ có phòng Chất lượng. Trong tác phẩm của mình “Total Quality Control”, ông đã đưa ra 40 nguyên tắc quản lý chất lượng. 7
  18. - Theo A.G. Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng: “QLCL được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và sự phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tăng cường chất lượng trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả nhất, đồng thời cho phép thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng”. - Theo Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực QLCL của Nhật Bản đã định nghĩa: “QLCL có nghĩa là nghiên cứu triển khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất, có ích nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng”. - Trong các Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: “QLCL là hệ thống các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm những hàng hóa có chất lượng cao hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng”. - Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO 9000-2000 cho rằng: “QLCL là một hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng”. QLCL công trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu và quy định đó bằng các biện pháp như kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống. Hoạt động QLCL công trình xây dựng chủ yếu là công tác giám sát và tự giám sát của chủ đầu tư và các chủ thể khác. Công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng có vai trò to lớn đối với nhà thầu, CĐT và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, vai trò đó được thể hiện cụ thể là: Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình xây dựng sẽ tiết kiệm nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao chất lượng công trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng tới tăng năng suất lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu. Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thỏa mãn được các yêu cầu của chủ đầu tư, tiết kiệm được vốn và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Đảm bảo 8
  19. và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư với nhà thầu, góp phần phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài. QLCL công trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định sức cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng. Thời gian qua, còn có những công trình chất lượng kém, bị bớt xén, rút ruột khiến dư luận bất bình. Do vậy, vấn đề cần thiết đặt ra đó là làm sao để công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng có hiệu quả. Quản lý chất lượng các công trình xây dựng ở Việt Nam Trong những năm gần đây nền kinh tế tăng trưởng nhanh, đã tạo nên động lực thu hút mạnh mẽ đầu tư từ nhiều nguồn cho xây dựng. Vì thế thị trường xây dựng nước ta trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Nhiều kỹ thuật, công nghệ tiên tiến mang tính đột phá đã được mang vào Việt Nam tạo một bước tiến khá xa về tốc độ xây lắp, về quy mô công trình, về chất lượng, về tổ chức trong xây dựng, tạo một diện mạo mới của một đất nước đang trên đà phát triển. Nhìn chung, công tác QLCL công trình xây dựng của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng đã có những chuyển biến theo hướng tích cực và từng bước đi vào nề nếp, phần lớn các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng đã có ý thức tuân thủ đúng các quy định về QLCL công trình xây dựng, nhờ đó chất lượng công trình xây dựng đã được nâng lên [3]. Hệ thống các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng đã được hình thành trong nhiều năm qua và liên tục được bổ sung, hoàn thiện, đến nay cơ bản đã phủ kín các lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng, là một trong những công cụ quan trọng để quản lý và nâng cao chất lượng công trình. Bộ Xây dựng đã ban hành 18 quy chuẩn kỹ thuật, hơn 1250 tiêu chuẩn quốc gia về kỹ thuật xây dựng (chiếm 1/5 tổng số các tiêu chuẩn kỹ thuật của cả nước), bao gồm các lĩnh vực tiêu chuẩn hóa của ngành xây dựng; công tác quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn; công tác khảo sát, thiết kế, thi công và nghiệm thu các công trình xây dựng; đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ; quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng... [3]. Đặc biệt Luật xây dựng 2014 ban hành đã quy định theo hướng nâng cao vai trò của Cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng như hồ sơ thiết kế - dự toán phải được Sở 9
  20. chuyên ngành thẩm định và kiểm tra điều kiện trước khi nghiệm thu đưa vào sử dụng [4](xem Sơ đồ 1.1). Song thực tế, một loạt các sự cố công trình gần đây vẫn xảy ra như cửa vào tuy nen dẫn dòng thủy điện sông Bung 2 bị bung; Sự cố sập hầm thủy điện Đa Dâng-Đa Chomo tỉnh Lâm Đồng làm 12 người mắc kẹt; Sập cầu máng số 3 công trình Hồ chứa nước sông Dinh 3. Việc quản lý chất lượng công trình xây dựng được giao cho chủ đầu tư thực hiện và chịu trách nhiệm, trong khi còn thiếu chế tài đối với các chủ đầu tư khi công trình có chất lượng kém hoặc để xảy ra sự cố công trình. Theo quy định, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng phải được thực hiện đối với tất cả các công trình thuộc mọi nguồn vốn nhưng nhiều chủ đầu tư chưa quan tâm đúng mức, các hồ sơ liên quan đến thủ tục pháp lý và hồ sơ quản lý chất lượng chưa đầy đủ, còn mang tính hình thức, nội dung sơ sài nên chưa đáp ứng được nội dung chuyên môn phục vụ khảo sát, thiết kế cũng như thi công làm ảnh hưởng tới chất lượng công trình và hiệu quả đầu tư xây dựng. Bên cạnh đó, năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng là nhân tố quyết định đến chất lượng công trình xây dựng nhưng cũng chưa được kiểm soát chặt chẽ và đầy đủ, đặc biệt là việc tuân thủ quy trình quản lý chất lượng do đơn vị thi công lập chủ đầu tư phê còn mang tính hình thức, chiếu lệ. Nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững, thúc đẩy sự công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, QLCL công trình đòi hỏi những chuyển biến mới, vững chắc nhưng cũng thực sự khẩn trương. Chúng ta đều có thể hiểu rằng “QLCL là toàn bộ các hoạt động quản lý của một tổ chức nhằm duy trì chất lượng và giảm bớt chi phí của sản phẩm”, để có thể QLCL trước hết cần phải thống nhất cách định nghĩa về chất lượng [1]. Như vậy sự theo đuổi chất lượng là một cuộc hành trình bền bỉ đòi hỏi sự đổi mới tự hoàn thiện nâng cao trình độ và phương pháp quản lý để theo kịp tiến độ và tập quán quốc tế. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0