intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị An ninh phi truyền thống: Nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Intesecoo Mỹ Đình Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực, tìm ra các ưu khuyết điểm, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Intesecoo Mỹ Đình Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị An ninh phi truyền thống: Nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Intesecoo Mỹ Đình Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH *** *** *** PHẠM THÀNH NGỮ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN INTESECOO MỸ ĐÌNH HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG Hà Nội - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH *** *** *** PHẠM THÀNH NGỮ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN INTESECOO MỸ ĐÌNH HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản trị An ninh phi truyền thống Mã số: 8900201.05QTD LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Thắng Hà Nội - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết rằng kết quả nghiên cứu trong luận văn là kết quả lao động của chính bản thân tôi thu đƣợc chủ yếu trong thời gian học, nghiên cứu và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Những kết quả nghiên cứu và tài liệu của ngƣời khác (trích dẫn, bảng biểu, công thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) đƣợc sử dụng trong luậnvăn này đã đƣợc các tácgiả đồng ho c công khai và trích dẫn cụ thể. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng bảo vệ luận văn, Khoa Quản trị và Kinh doanh về những điều camkết trên. Tác giả luận văn
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Intesecoo Mỹ Đình Hà Nội”, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của giảng viên Khoa Quản trị và kinh doanh, cũng nhƣ các cán bộ các Khoa, phòng, ban chức năng thuộc trƣờng Đại học Quốc gia Hà Nội; các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy Khóa học cao học của tôi tại trƣờng Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên hƣớng dẫnngƣời trực tiếp hƣớng dẫn và chỉ bảo cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, đồng nghiệp của tôi đang công tác tại trƣờng Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này. Kết quả nghiên cứu là sự nỗ lực hết mình của tôi trong học tập và nghiên cứu, tuy nhiên thời gian nghiên cứu và hiểu biết còn có hạn nên luận văn có thể có những hạn chế và sai sót, tôi rất mong nhận đƣợc những góp từ thầy cô giáo và đồng nghiệp để tiếp tục bổ sung và hoàn thiện đề tài hơn nữa. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn
  5. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP ...............................................4 1. Nguồn nhân lực .....................................................................................................4 1.1. Khái niệm nguồn nhân lực ...................................................................................4 1.2. Vai trò của nguồn nhân lực ..................................................................................5 1.3. Các đ c trƣng cơ bản của nguồn nhân lực ...........................................................6 2. Quản trị nguồn nhân lực ......................................................................................9 2.1. Khái quát chung ...................................................................................................9 2.2. Mục tiêu và vai trò của quản trị nguồn nhân lực ...............................................11 2.3. Ảnh hƣởng của môi trƣờng đối với quản trị nguồn nhân lực ............................13 2.4. Một số mô hình quản trị nhân lực điển hình ......................................................15 2.5. Nội dung của quản trị nguồn nhân lực ...............................................................21 3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực............................38 3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.....................................................38 3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá .....................................................................................38 3.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.............................39 4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp .......................................................................................................................40 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN INTESECOO MỸ ĐÌNH HÀ NỘI .........................41 1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Intesecoo Mỹ Đình Hà Nội ............................41 1.1. Giới thiệu chung .................................................................................................41 1.2. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................................43 1.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Intesecoo Mỹ Đình giai đoạn 2016-2018 .........................................................................................45 2. Thực trạng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Intesecoo Mỹ Đình ...........46
  6. 3. Công tác hoạch định nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Intesecoo Mỹ Đình Hà Nội .............................................................................................................49 3.1. Phân tích công việc ............................................................................................49 3.2. Hoạch định nguồn nhân lực (dự báo nhu cầu nhân lực) ....................................50 3.3. Tuyển dụng lao động ..........................................................................................51 3.4. Điều kiện lao động .............................................................................................56 3.5. Đánh giá mức độ hoàn thành công việc .............................................................59 3.6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ................................................................60 3.7. Chính sách đãi ngộ .............................................................................................61 4. Ƣu nhƣợc điểm về tình hình sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Intesecoo Mỹ Đình...................................................................................................66 4.1. Ƣu điểm ..............................................................................................................66 4.2. Nhƣợc điểm ........................................................................................................66 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN INTESECOO MỸ ĐÌNH HÀ NỘI ....................................................................................................................68 1. Định hƣớng phát triển nguồn nhân lực của công ty Cổ phần Intesecoo Mỹ Đình Hà Nội .............................................................................................................68 2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Intesecoo Mỹ Đình ....................................................................68 2.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức nhân sự và công tác hoạch định, tuyển dụng lao động ...........................................................................................................................68 2.2. Hoàn thiện công tác đào tạo, đánh giá khen thƣởng ..........................................72 2.3. Hoàn thiện chính sách tiền lƣơng .......................................................................75 KẾT LUẬN ..............................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................77
  7. ANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ VÀ C C T VIẾT TẮT T vi t tắt T đầ đủ HC-NS Hành chính – nhân sự NNL Nguồn nhân lực HĐQT Hội đồng Quản trị Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Cổ Bảng 2.1: phần Intesecoo Mỹ Đình giai đoạn 2016-2018 Cơ cấu lao động tại Công ty Cổ phần Intesecoo Mỹ Bảng 2.2: Đình giai đoạn 2016-2018 Bảng 2.3: Biến động nhân sự qua hàng năm của công ty Tiêu chuẩn tuyển dụng lao động của Công ty cổ Bảng 2.4: phần Intesecoo Mỹ Đình Hà Nội Chi phí đào tạo lao động của Công ty Cổ phần Bảng 2.5: Intesecoo Mỹ Đình năm 2018 Bảng lƣơng hàng tháng của một số vị trí theo quy Bảng 2.6: định của Công ty Bảng 2.7: Chi phí cho công tác bảo hộ lao động Dự kiến số lƣợng ngƣời đào tạo và kinh phí đào tạo Bảng 3.1: năm 2019 Hình 1.1: Sơ đồ mô hình quản trị nhân lực Michigan Sơ đồ mô hình quản trị nhân lực tổng hợp định Hình 1.2: hƣớng viễn cảnh Hình 1.3: Quy trình tuyển dụng Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty i
  8. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thi t của đề tài Sự cạnh tranh trong xu thế toàn cầu hoá của nền kinh tế thế giới nhƣ hiện nay diễn ra vô cùng mạnh mẽ và khốc liệt. Muốn tồn tại và phát triển trên thƣơng trƣờng, đòi hỏi các doanh nghiệp phải giành thắng lợi trong việc cạnh tranh với các đối thủ khác bằng việc xây dựng một chiến lƣợc kinh doanh phù hợp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo đầy đủ các nguồn lực nhƣ: vốn, công nghệ, đất đai, nhà xƣởng, máy móc thiết bị và nguồn nhân lực, v...v...” Trong thời đại công nghệ 4.0, việc ứng dụng rộng rãi những thành tựu khoa học công nghệ hiện đại vào kinh doanh giúp năng suất lao động tăng nhanh. Tuy nhiên, dù khoa học công nghệ có vĩ đại đến đâu cũng không thể thay thế đƣợc vai trò của con ngƣời. Nguồn nhân lực vẫn đóng một vai trò thiết yếu, quyết định hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nền kinh tế dựa vào sự giàu có của tài nguyên đang có xu hƣớng chuyển dần sang nền kinh tế trí thức theo quy mô toàn cầu, các yếu tố cạnh tranh giờ đây là công nghệ và nguồn nhân lực thay vì vốn và quy mô sản xuất trong các doanh nghiệp. Do đó, con ngƣời là nguồn lực quan trọng nhất, quyết định sự thành công hay thất bại của mọi doanh nghiệp. Mục tiêu của các doanh nghiệp ngày nay đó là hình thành một đội ngũ nhân lực đảm bảo cả về lƣợng và chất, đáp ứng các yêu cầu sản xuất kinh doanh. Đây là cơ sở để các doanh nghiệp chủ động sản xuất, nâng cao chất lƣợng, hạ giá thành sản phẩm, thích ứng nhanh với sự biến động của thị trƣờng. Do đó, công tác quản trị nguồn nhân lực chính là bí quyết giúp cho các doanh nghiệp khai thác hết khả năng tiềm tàng của đội ngũ nhân viên, nâng cao năng suất lao động và lợi thế cạnh tranh của họ. Trong bối cảnh đó, công ty cổ phần Intesecoo Mỹ Đình Hà Nội luôn chú trọng tới việc nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực trong từng giai đoạn xây dựng và phát triển của mình, coi đây là yếu tố cơ bản đem lại sự thành công của Công ty. 1
  9. Tuy nhiên, công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty trong những năm qua còn bộc lộ những tồn tại và hạn chế nhấtđịnh. Chính vì vậy, đƣợc sự đồng ý của lãnh đạo công ty và giảng viên hƣớng dẫn, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Intesecoo Mỹ Đình Hà Nội” làm đề tài luận văn của mình với mong muốn đóng góp một phần nhỏ giúp công ty đảm bảo an ninh doanh nghiệp, phát triển bền vững và nâng cao khả năng cạnh tranh của mình trong lĩnh vực dịch vụ vận tải và logistics. 2. Câu hỏi nghiên cứu - Khái niệm quản trị nguồn nhân lực? Lý do phải quản trị nguồn nhân lực? Mối quan hệ giữa quản trị nguồn nhân lực và an ninh doanh nghiệp? - Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Intesecoo Mỹ Đình Hà Nội? - Những giải pháp để nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Intesecoo Mỹ Đình Hà Nội? 3. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung: Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực, tìm ra các ƣu khuyết điểm, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Intesecoo Mỹ Đình Hà Nội. b. Mục tiêu cụ thể: - Đƣa những lý luận cơ bản về quản trị nguồn nhân lực vào một hệ thống chung. - Làm rõ thực trạng quản trị nguồn nhân lực và đƣa ra những nhận xét về công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Intesecoo Mỹ Đình Hà Nội. - Phạm vi nghiên cứu: 2
  10.  Về nội dung: tập trung nghiên cứu công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Intesecoo Mỹ Đình Hà Nội.  Về không gian: Tại Công ty Cổ phần Intesecoo Mỹ Đình Hà Nội.  Về thời gian: dữ liệu phục vụ nghiên cứu từ 2016-2018, khảo sát từ tháng 7/2019 đến tháng 10/2019. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đạt đƣợc các yêu cầu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng các phƣơng pháp: + Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp. + Phƣơng pháp thống kê và nghiên cứu so sánh. + Phƣơng pháp thu thập và xử l thông tin. 6. Bố cục luận văn Luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng chính nhƣ sau:  CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP  CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN INTESECOO MỸ ĐÌNH HÀ NỘI  CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN INTESECOO MỸ ĐÌNH HÀ NỘI 3
  11. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP 1. Nguồn nhân lực 1.1. Khái niệm nguồn nhân lực Trong nhiều năm qua, đã có rất nhiều khái niệm về nhân lực và nguồn nhân lực đƣợc đƣa ra. Theo Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực trƣờng Đại học Kinh tế: “Nhân lực là sức lực con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt động. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể con người và đến một mức độ nào đó, con người đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao động – con người có sức lao động”. “ Nguồn lực con ngƣời chính là nguồn nhân lực. Chúng ta thƣờng xem xét nguồn nhân lực theo hai khía cạnh. Khía cạnh đầu tiên là nguồn gốc, là nơi phát sinh ra nguồn lực. Bản thân mỗi ngƣời chính là một nguồn nhân lực, đây cũng là sự khác nhau cơ bản với các nguồn lực khác. Tiếp theo, nguồn nhân lực đƣợc hiểu là tổng thể nguồn lực của từng cá nhân. Với vai trò là một nguồn nhân lực của quá trình phát triển, nguồn nhân lực đƣợc định nghĩa là nguồn lực con ngƣời có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, biểu hiện bằng hai yếu tố lƣợng và chất tại một thời điểm nhất định. ” Khái niệm nguồn nhân lực đƣợc sử dụng rộng rãi ở các nƣớc kinh tế phát triển từ giữa thế kỷ XX, với nghĩa là nguồn lực con ngƣời, thể hiện một sự nhìn nhận lại vai trò yếu tố con ngƣời trong quá trình phát triển. Những ngƣời trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, hay chất lƣợng lao động không phải là nội hàm duy nhất của nguồn nhân lực, mà còn chứa đựng nghĩa sâu rộng hơn. Trƣớc đây, các nghiên cứu về nguồn nhân lực thƣờng nhấn mạnh đến chất lƣợng và vai trò trong việc phát triển kinh tế xã hội. Theo lý thuyết về tăng trƣởng kinh tế “con ngƣời đƣợc coi là một phƣơng tiện hữu hiệu cho việc đảm bảo tốc độ tăng trƣởng kinh tế bền vững thậm chí con ngƣời đƣợc coi là nguồn vốn đ c biệt cho sự phát triển – vốn nhân lực”.Về phƣơng diện này, Liên Hợp Quốc cho rằng “nguồn lực con người là tất cả những kiến thức kỹ năng và năng lực con người có quan hệ tới sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước”. Ngày nay, nguồn nhân lực còn bao hàm khía cạnh về số lƣợng, không chỉ những ngƣời trong độ tuổi mà cả những ngƣời ngoài độ tuổi lao động. 4
  12. Ở Việt Nam, mọi ngƣời sử dụng rộng rãi khái niệm nguồn nhân lực từ khi bắt đầu công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Các công trình nghiên cứu về nguồn nhân lực thể hiện rõ điều này. Theo Giáo sƣ Phạm Minh Hạc, “nguồn lực con ngƣời đƣợc thể hiện thông qua số lƣợng dân cƣ, chất lƣợng con ngƣời (bao gồm thể lực, trí lực và năng lực phẩm chất)”. Nhƣ vậy, không chỉ có chất lƣợng nguồn nhân lực hiện tại mà cả nguồn cung cấp nhân lực trong tƣơng lai đều thuộc phạm vi của nguồn nhân lực. Từ những phân tích trên, một cách chung nhất, “nguồn nhân lực đƣợc hiểu là một phạm trù dùng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cƣ, khả năng huy động tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội trong hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lai. Sức mạnh và khả năng đó đƣợc thể hiện thông qua số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu dân số, nhất là số lƣợng và chất lƣợng con ngƣời có đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất xã hội.” Một khái niệm khác, “nhân lực là bao gồm tất cả các tiềm năng của con ngƣời trong một tổ chức hay xã hội (kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả các thành viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp.” - Nguồn nhân lực: đây là nguồn lực của mỗi con ngƣời, gồm có thể lực và trí lực. Thể lực phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ của con ngƣời, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế độ làm việc, nghỉ ngơi v…v.. Trí lực là nguồn tiềm tàng to lớn của con ngƣời, đó là tài năng, năng khiếu cũng nhƣ quan điểm, lòng tin, nhân cách v…v.. - Các hoạt động sử dụng và phát triển sức tiềm tàng của nguồn nhân lực: hoạch định, tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng v…v.. - Mục đích: đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức và duy trì phát triển sức tiềm tàng của con ngƣời. Tổ chức có thể là một hãng sản xuất, một công ty bảo hiểm, một cơ quan của nhà nƣớc, một bệnh viện, một viện đại học, liên đoàn lao động, nhà thờ, hãng hàng không hay quân đội… Tổ chức đó có thể lớn hay nhỏ, đơn giản hay phức tạp. Ngày nay tổ chức có thể là một tổ chức chính trị hay một tổ chức vận động tranh cử. 1.2. Vai trò của nguồn nhân lực Phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia có đƣợc tăng cƣờng và thành i i i i i i i i i i i i i i i i i công hay không chủ yếu dựa vào công tác quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả và i i i i i i i i i i i i i i i i i i hợp lý các nguồn lực của đất nƣớc. Trong đó, nguồn nhân lực đóng vai trò quyết i i i i i i i i i i i i i i i i i 5
  13. định. Do đó, việc đào tạo và không ngừng nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực là i i i i i i i i i i i i i i i i i vấn đề quan tâm hàng đầu của xã hội. i i i i i i i i i i i Con ngƣời có khả năng phát minh, sáng chế ra các loại tƣ liệu lao động khác i i i i i i i i i i i i i i i i i nhau, ngày càng cải tiến và nâng cấp hơn nhằm đem lại hiệu quả cao trong công i i i i i i i i i i i i i i i i i việc, khác hẳn với những máy móc, thiết bị sản xuất đồng loạt tạo ra những sản i i i i i i i i i i i i i i i i i phẩm có giá trị sử dụng và hiệu quả nhƣ nhau. Nguồn lực con ngƣời chính là yếu i i i i i i i i i i i i i i i i i i i tố quan trọng để tạo ra các nguồn lực khác, là nguồn “nội lực” quý giá nếu biết cách i i i i i i i i i i i i i i i i i i i khai thác và phát huy tốt. i i i i i i i Thực tế phát triển của các nƣớc đều khẳng định vai trò quyết định của nguồn i i i i i i i i i i i i i i i i nhân lực đối với phát triển kinh tế - xã hội và đ c biệt với quá trình công nghiệp hoá i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i – hiện đại hoá. i i i 1.3. Các đặc trưng cơ bản của nguồn nhân lực 1.3.1. Số lượng nguồn nhân lực Các chỉ tiêu về quy mô và tốc độ tăng trƣởng là yếu tố thể hiện số lƣợng i i i i i i i i i i i i i i i i i i nguồn nhân lực. Quy mô và tốc độ dân số tỉ lệ thuận với sự phát triển của nguồn i i i i i i i i i i i i i i i i i i i nhân lực. Quy mô dân số biểu thị khái quát tổng số dân của một vùng, một nƣớc i i i i i i i i i i i i i i i i i i hay của các khu vực khác nhau trên thế giới. Tuy nhiên, quy mô dân số thƣờng i i i i i i i i i i i i i i i i i xuyên biến động qua thời gian, nghĩa là có thể tăng ho c giảm tuỳ theo các biến số i i i i i i i i i i i i i i i i i i cơ bản nhất nhƣ: tỉ lệ sinh-tử hàng năm, tỷ lệ di dân (thể hiện ở số ngƣời đến và đi). i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i Mối quan hệ giữa dân số và nguồn nhân lực đƣợc biểu hiện sau một thời gian nhất i i i i i i i i i i i i i i i i i i định vì ở độ tuổi đó con ngƣời mới phát triển đầy đủ, mới có khả năng lao động và i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i ký kết hợp đồng lao động. Xét trong phạm vi một quốc gia thì “nguồn nhân lực xã i i i i i i i i i i i i i i i i i i hội là dân số trong độ tuổi lao động có khả năng lao động”. i i i i i i i i i i i i i i i Theo quan điểm của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) và quan điểm của các i i i i i i i i i i i i i i i i nƣớc thành viên thì “lực lượng lao động là dân số trong độ tuổi lao động thực tế i i i i i i i i i i i i i i i i i i đang có việc làm hoặc không có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc (những người i i i i i i i i i i i i i i i i i thất nghiệp)”. Giữa các quốc gia có sự khác nhau về quy định độ tuổi lao động. i i i i i i i i i i i i i i i i i i Căn cứ vào công ƣớc quốc tế số 5, số 138 của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) về i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i tuổi tối thiểu đƣợc làm việc: “Tuổi tối thiểu vào làm việc sẽ không được dưới độ i i i i i i i i i i i i i i i i i tuổi học chương trình giáo dục bắt buộc và bất kỳ trường hợp nào cũng không được i i i i i i i i i i i i i i i i i dưới độ tuổi học xong chương trình giáo dục bắt buộc và bất kỳ trường hợp nào i i i i i i i i i i i i i i i i i 6
  14. cũng không được dưới 15 tuổi, còn tuổi tối đa vẫn có nhiều quy định khác nhau”. i i i i i i i i i i i i i i i i i Có nƣớc quy định tuổi tối đa là 60, có nƣớc là 65, thậm chí có nƣớc quy định là 70, i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i 75 tuổi, tuỳ thuộc và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng quốc gia. Đ c biệt i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i tại Úc, không có quy định tuổi về hƣu, do đó không có giới hạn tuổi tối đa. i i i i i i i i i i i i i i i i i i Bộ luật lao động của nƣớc ta quy định độ tuổi lao động tối thiểu phải đủ 15 i i i i i i i i i i i i i i i i i i tuổi vì đến độ tuổi này công dân mới đáp ứng đƣợc yêu cầu cơ bản của quá trình lao i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i động: “Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng lao động và có giao i i i i i i i i i i i i i i i i i i i kết hợp đồng lao động”. Độ tuổi nghỉ hƣu đƣợc quy định đối với nam là 60 tuổi, đối i i i i i i i i i i i i i i i i i i i với nữ là 55 tuổi. Hàng năm nƣớc ta có thêm 1,6 triệu lao động mới bổ sung vào i i i i i i i i i i i i i i i i i i i nguồn nhân lực. Lực lƣợng này là nguồn nhân lực quan trọng trong công cuộc phát i i i i i i i i i i i i i i i i triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. i i i i i i i i i Về số lƣợng, xét trong phạm vi một tổ chức thì: “Nguồn nhân lực doanh i i i i i i i i i i i i i i i nghiệp là lực lượng lao động của từng doanh nghiệp, là số người cótrong danh i i i i i i i i i i i i i i i sách của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trả lương.” i i i i i i i i 1.3.2. Chất lượng nguồn nhân lực Chất lƣợng nguồn nhân lực là trạng thái nhất định của nguồn nhân lực thể hiện ở mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành nên bản chất nội tại của nguồn nhân lực, bao gồm tinh thần, thể lực và trí lực.  Thể lực: Con ngƣời ngày nay cần phải có sức khoẻ và thể lực cƣờng tráng, sức chịu đựng i i i i i i i i i i i i i i i i i dẻo dai nhằm đáp ứng những quá trình sản xuất liên tục, kéo dài; luôn có sự tỉnh i i i i i i i i i i i i i i i i i i táo, sảng khoái tinh thần, đ c biệt trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn i i i i i i i i i i i i i i i i i liền với việc áp dụng phổ biến các phƣơng pháp sản xuất công nghiệp, các thiết bị i i i i i i i i i i i i i i i i i công nghệ hiện đại. Sức khoẻ là sự phát triển hài hoà của con ngƣời cả về vật chất i i i i i i i i i i i i i i i i i i i và tinh thần. Sức khoẻ của con ngƣời chịu tác động của nhiều yếu tố: điều kiện tự i i i i i i i i i i i i i i i i i i nhiên, kinh tế, xã hội và đƣợc phản ánh bằng các chỉ tiêu cơ bản về sức khoẻ nhƣ i i i i i i i i i i i i i i i i i i i chiều cao, cân n ng, các chỉ tiêu về bệnh tật, điều kiện chăm sóc và bảo vệ sức i i i i i i i i i i i i i i i i i i khoẻ, v…v… i i i Trong mối quan hệ với phát triển kinh tế, việc đảm bảo các dịch vụ y tế và i i i i i i i i i i i i i i i i i i chăm sóc sức khoẻ làm tăng chất lƣợng nguồn nhân lực cả trong hiện tại lẫn tƣơng i i i i i i i i i i i i i i i i i lai. Nhƣ vậy, việc cải thiện sức khoẻ là một trong những nhân tố góp phần nâng cao i i i i i i i i i i i i i i i i i i 7
  15. hiệu quả hoạt động của nguồn nhânlực. Sức khoẻ vừa là mục đích, vừa là điều kiện i i i i i i i i i i i i i i i i i của sự phát triển nên yêu cầu bảo vệ và nâng cao sức khoẻ con ngƣời là một đòi hỏi i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i chính đáng mà xãhội cần phải đảm bảo. Do đó, để nâng cao thể lực nguồn nhân lực i i i i i i i i i i i i i i i i i i cần có các biện pháp cải thiện điều kiện dinh dƣỡng, nhàở và môi trƣờng cho ngƣời i i i i i i i i i i i i i i i i i lao động để tạo ra lối sống lành mạnh, tác phong làm việc khoa học, thực hiện tốt i i i i i i i i i i i i i i i i i i chế độ nghỉ ngơi và chăm sóc sức khoẻ cho ngƣời lao động. i i i i i i i i i i i i i  Trí lực của nguồn nhân lực: i i i i i i Nhân tố trí lực của nguồn nhân lực thƣờng đƣợc xem xét đánh giá trên hai góc i i i i i i i i i i i i i i i i i độ: trình độ văn hoá, trình độ chuyên môn kỹ thuật và kỹ năng thựchành của ngƣời i i i i i i i i i i i i i i i i i lao động. i i  Về trình độ văn hoá: Một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất i i i i i i i i i i i i i i i i lƣợng nguồn nhânlực là trình độ văn hoá nói chung và trình độ chuyên môn i i i i i i i i i i i i i i i nghiệp vụ nói riêng. Trình độ văn hoá là khả năng về tri thức và kỹ năng để i i i i i i i i i i i i i i i i i i có thể tiếp thu những kiến thức cơ bản, thực hiện những việc đơn giản để i i i i i i i i i i i i i i i i duy trì cuộc sống. Trình độ văn hoá là nền tảng cho việc tiếp thu các kiến i i i i i i i i i i i i i i i i i thức khoa học kỹ thuật, đào tạo và tái đào tạo nghề nghiệp. Vì vậy, công tác i i i i i i i i i i i i i i i i i giáo dục đào tạo đóng vai trò quyết định trong việc nâng cao trình độ dân trí i i i i i i i i i i i i i i i i i và trình độ học vấn cho ngƣời lao động để theo kịp với thực tế phát triển của i i i i i i i i i i i i i i i i i i nền kinh tế. Đầu tƣ cho giáo dục đào tạo (đầu tƣ cho con ngƣời) là đầu tƣ i i i i i i i i i i i i i i i i i i trực tiếp, cơ bản và lâu dài vì sự phồn vinh và thịnh vƣợng của đất nƣớc do i i i i i i i i i i i i i i i i i i đó Nhà nƣớc cần có quan điểm nhất quán và tập trung đầu tƣ hơn nữa cho i i i i i i i i i i i i i i i i i lĩnh vực này. i i i  Về trình độ chuyên môn kỹ thuật: Trình độ chuyên môn nghiệp vụ là kiến i i i i i i i i i i i i i i i thức và kỹ năng cần thiết để đảm nhiệm các chức vụ trong quản lý, kinh i i i i i i i i i i i i i i i i doanh và các hoạt động nghề nghiệp khác nhau nhằm nâng cao hiệu quả hoạt i i i i i i i i i i i i i i i động sản xuất kinh doanh cho tổ chức mà mình làm việc. Lao động kỹ thuật i i i i i i i i i i i i i i i i bao gồm những công nhân kỹ thuật từ bậc 3 trở lên (có bằng ho c không có i i i i i i i i i i i i i i i i i bằng) cho tới những ngƣời có trình độ trên đại học. Một lực lƣợng lao động i i i i i i i i i i i i i i i i đông đảo có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao là đòi hỏi hàng đầu và là nhân i i i i i i i i i i i i i i i i i i tố quyết định sự thành công của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất i i i i i i i i i i i i i i i i 8
  16. nƣớc. Nâng tỷ lệ ngƣời đƣợc đào tạo ở các ngành nghề lên 40% so với hiện i i i i i i i i i i i i i i i i i nay mới chỉ đạt ở mức 21%. i i i i i i  Về phẩm chất tâm lý, xã hội của nguồn nhân lực: i i i i i i i i i i i Ngoài yếu tố thể lực, trí lực ra thì quá trình lao động đòi hỏi ngƣời lao động i i i i i i i i i i i i i i i i i i hàng loạt các phẩm chất khác nhƣ tính kỷ luật, tự giác, có tinh thần hợp tác i i i i i i i i i i i i i i i i i và tác phong lao động công nghiệp, có tinh thần trách nhiệm cao trong công i i i i i i i i i i i i i i i việc mà họ đảm nhận… Cùng với tiến trình phát triển của sự nghiệp công i i i i i i i i i i i i i i i nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc đòi hỏi ngƣời lao động phải có những i i i i i i i i i i i i i i i phẩm chất tâm lý và xã hội cơ bản sau: i i i i i i i i i i  Có tác phong công nghiệp (nhanh nhẹn, khẩn trƣơng, đúng giờ); i i i i i i i i i i i  Có ý thức kỷ luật, tự giác cao; i i i i i i i i  Có niềm say mê nghề nghiệp, chuyên môn; i i i i i i i i  Sự sáng tạo, năng động trong công việc; i i i i i i i i  Có khả năng chuyển đổi công việc cao thích ứng với những thay đổi i i i i i i i i i i i i i i trong công việc. i i 2. Quản trị nguồn nhân lực 2.1. Khái quát chung Cũng nhƣ khái niệm về nhân lực và nguồn nhân lực, khái niệm về quản trị i i i i i i i i i i i i i i i i nguồn nhân lực cũng đƣợc trình bày theo nhiều góc độ khác nhau. Từ đầu thập kỷ i i i i i i i i i i i i i i i i i 1990, các nƣớc phát triển sử dụng khái niệm “quản lý tài nguyên nhân lực”. Hiện nay i i i i i i i i i i i i i i i i i có nhiều tác giả dùng khái niệm “ quản lý nhân lực”, “quản lý nguồn nhân lực”, “ i i i i i i i i i i i i i i i i i i quản trị nhân lực”, “quản trị nhân sự”...Những khái niệm trên đây có thể khác nhau ở i i i i i i i i i i i i i i i i i một số khía cạnh nhất định về quan niệm, nội dung hay hình thức biểu hiện cụ thể i i i i i i i i i i i i i i i i i i song đều có nội dung bao quát chung là các vấn đề cơ bản về quản lý có liên quan đế i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i con ngƣời trong doanh nghiệp, trong các tổ chức kinh tế- xã hội khác- với tƣ cách là i i i i i i i i i i i i i i i i i i một nguồn lực chủ yếu và quan trọng nhất của hoạt động sản xuất, kinh doanh. i i i i i i i i i i i i i i i i Quản trị nguồn nhân lực gắn liền với mọi tổ chức bất kể tổ chức đó có phòng i i i i i i i i i i i i i i i i i i ho c bộ phận quản trị nhân sự hay không. quản trị nguồn nhân lực là một thành tố i i i i i i i i i i i i i i i i i i quan trọng của chức năng quản trị và nó có gốc rễ cùng các nhánh trải rộng khắp i i i i i i i i i i i i i i i i i i nơi trong một tổ chức. i i i i Một số khái niệm khác: i i i i 9
  17. “Quản trị nguồn nhân lực là tất cả các hoạt động, chính sách và các quyết định i i i i i i i i i i i i i i i i i quản lý liên quan và có ảnh hƣởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và cán bộ i i i i i i i i i i i i i i i i i i công nhân viên của nó. Quản trị nguồn nhân lực đòi hỏi phải có tầm nhìn chiến lƣợc i i i i i i i i i i i i i i i i i i và gắn với chiến lƣợc hoạt động của công ty”. i i i i i i i i i Ở đây danh từ “Quản trị” bao gồm các khía cạnh nguồn nhân lực liên quan i i i i i i i i i i i i i i i i đến cơ cấu, điều hành và phát triển. i i i i i i i - Cơ cấu: Xây dựng cách lãnh đạo cho nguồn nhân lực, tạo cho nguồn nhân i i i i i i i i i i i i i i i i lực các hệ thống (phù hợp với các yếu tố bên trong và bên ngoài DN) để điều khiển i i i i i i i i i i i i i i i i i i i quá trình. i - Điều hành: Nghĩa là chỉ đạo nhân lực trong ý nghĩa điều khiển cung cách i i i i i i i i i i i i i i i i ứng xử của nhân viên qua quá trình lãnh đạo nhân viên và chế ngự hệ thống nhân sự i i i i i i i i i i i i i i i i i i - Phát triển: Là cách lãnh đạo để khuyến khích khả năng học hỏi hoàn thiện i i i i i i i i i i i i i i i i liên tục việc tạo dựng cơ cấu tổ chức và điều hành tổ chức. i i i i i i i i i i i i i Các doanh nghiệp đều có các nguồn lực, bao gồm tiền bạc, vật chất, thiết bị và i i i i i i i i i i i i i i i i i con ngƣời cần thiết để tạo ra hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đƣa ra thị trƣờng. i i i i i i i i i i i i i i i i i i Hầu hết các doanh nghiệp đều xây dựng các thủ tục và quy trình về cung cấp i i i i i i i i i i i i i i i i i nguyên vật liệu và thiết bị nhằm đảm bảo việc cung cấp đầy đủ chúng khi cần thiết. i i i i i i i i i i i i i i i i i i Tƣơng tự nhƣ vậy, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến quy trình quản lý con i i i i i i i i i i i i i i i i i ngƣời – một nguồn lực quan trọng của họ. i i i i i i i i Quản trị nguồn nhân lực bao gồm tất cả những quyết định và hoạt động quản i i i i i i i i i i i i i i i i lý có ảnh hƣởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của i i i i i i i i i i i i i i i i i doanh nghiệp.Mục tiêu chủ yếu là nhằm đảm bảo đủ số lƣợng ngƣời lao động với i i i i i i i i i i i i i i i i mức trình độ và kỹ năng phù hợp, bố trí họ vào đúng công việc, vào đúng thời điểm i i i i i i i i i i i i i i i i i i i để đạt đƣợc các mục tiêu của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, một câu hỏi đ t ra: ai phụ i i i i i i i i i i i i i i i i i i trách quản trị nhân sự trong quản lý doanh nghiệp? Rõ ràng câu trả lời sẽ là: mọi i i i i i i i i i i i i i i i i i i nhà quản lý trong doanh nghiệp. i i i i i Ở góc độ tổ chức ngƣời lao động: Quản lý nhân lực là lĩnh vực theo dõi hƣớng i i i i i i i i i i i i i i i i i i dẫn, điều chỉnh, kiểm tra sự trao đổi chất (năng lƣợng , thần kinh) giữa con ngƣời i i i i i i i i i i i i i i i i i với các yếu tố vật chất của tự nhiên (công cụ lao động, đối tƣợng lao động, năng i i i i i i i i i i i i i i i i i i lƣợng…) trong quá trính tạo ra của cải vật chất và tinh thần để thỏa mãn nhu cầu i i i i i i i i i i i i i i i i i i con ngƣời và xã hội nhằm duy trì, bảo vệ và phát triển tiềm năng con ngƣời. i i i i i i i i i i i i i i i i Với tƣ cách là một trong các chức năng cơ bản của quá trình quản trị: Quản trị i i i i i i i i i i i i i i i i i i nhân lực bao gồm các việc từ hoạch định, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm soát i i i i i i i i i i i i i i i i i i 10
  18. các hoạt động liên quan đến việc thu hút, sử dụng và phát triển ngƣời lao động i i i i i i i i i i i i i i i i i i trong các tổ chức. Đi sâu vào chính nội dung hoạt động của quản trị nhân lực thì i i i i i i i i i i i i i i i i i i i Quản trị nhân lực là việc tuyển dụng, sử dụng, duy trì và phát triển cũng nhƣ cung i i i i i i i i i i i i i i i i i i cấp các tiện nghi cho con ngƣời lao động các tổ chức.Nhƣng dù ở bất cứ xã hội nào i i i i i i i i i i i i i i i i i i i vấn đề mấu chốt của quản trị vẫn là quản trị nguồn nhân lực. Một doanh nghiệp dù i i i i i i i i i i i i i i i i i i có nguồn tài chính dồi dào, nguồn tài nguyên vật tƣ phong phú, hệ thống máy móc i i i i i i i i i i i i i i i i i thiết bị hiện đại đi chăng nữa cũng sẽ trở nên vô ích, nếu không biết ho c quản trị i i i i i i i i i i i i i i i i i i i kém nguồn tài nguyên nhân sự. Chính cung cách quản trị tài nguyên nhân sự này i i i i i i i i i i i i i i i i tạo ra bộ m t văn hoá của tổ chức, tạo ra bầu không khí có sự đoàn kết giúp đỡ lẫn i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i nhau hay lúc nào cũng căng thẳng bất ổn định. i i i i i i i i i Nhƣ vậy, Quản trị nhân lực là toàn bộ các hoạt động quản lý và tổ chức có liên quan đến con người trong các tổ chức kinh tế xã hội nói chung và trong doanh nghiệp nói riêng, bao gồm các công việc từ hoạch định nguồn nhân lực, tuyển dụng, sử dụng, duy trì và đãi ngộ , đào tạo và phát triển đến việc xử lý các mối quan hệ về lao động nhằm đạt mục đích và kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn người lao động. 2.2. Mục tiêu và vai trò của quản trị nguồn nhân lực 2.2.1. Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con ngƣời trong các tổ chức ở tầm vi mô và nhằm tới các mục tiêu cơ bản (Amstrong & Taylor 2014, p5): - Hỗ trợ tổ chức đạt đƣợc mục tiêu của mình bằng cách phát triển và thực hiện các chiến lƣợc nguồn nhân lực (NNL) kết hợp với chiến lƣợc kinh doanh (chiến lƣợc quản trị nguồn nhân lực); - Đóng góp vào sự phát triển của một nền văn hóa hiệu năng cao; - Đảm bảo rằng các tổ chức có những nhân viên tài năng, có tay nghề và trung thành; - Tạo ra một mối quan hệ lao động tích cực giữa ban lãnh đạo và nhân viên và một môi trƣờng tin cậy lẫn nhau; - Khuyến khích tiếp cận quản l con ngƣời nguồn nhân lực. 2.2.2. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực Đầu tiên phải nói tới vai trò của nguồn nhân lực, đây là nhân tố chủ yếu tạo lợi i i i i i i i i i i i i i i i i i i i nhuận cho doanh nghiệp, nguồn nhân lực đảm bảo mọi nguồn sáng tạo trong tổ i i i i i i i i i i i i i i i 11
  19. chức. Chỉ có con ngƣời mới sáng tạo ra các hàng hóa, dịch vụ và kiểm tra đƣợc quá i i i i i i i i i i i i i i i i i i i trình sản xuất kinh doanh đó. M c dù thiết bị, tài sản, nguồn tài chính là những i i i i i i i i i i i i i i i i i nguồn tài nguyên mà các tổ chức đều cần phải có, nhƣng trong đó tài nguyên nhân i i i i i i i i i i i i i i i i i văn, con ngƣời lại đ c biệt quan trọng, nếu không có những con ngƣời làm việc i i i i i i i i i i i i i i i i hiệu quả thì tổ chức đó không thể nào đạt đƣợc mục tiêu. i i i i i i i i i i i i Nguồn nhân lực là nguồn lực mang tính chiến lƣợc, trong điều kiện xã hội i i i i i i i i i i i i i i i đang chuyển sang nền kinh tế tri thức, thì các nhân tố công nghệ, vốn, nguyên liệu i i i i i i i i i i i i i i i i i đang giảm dần vai trò của nó. Bên cạnh đó, nhân tố tri thức của con ngƣời ngày i i i i i i i i i i i i i i i i i i càng chiếm vị trí quan trọng.Nguồn nhân lực có tính năng động, sáng tạo và hoạt i i i i i i i i i i i i i i i i động trí óc của con ngƣời càng trở lên quan trọng. Nó là nguồn lực vô tận, xã hội i i i i i i i i i i i i i i i i i i i không ngừng tiến lên, doanh nghiệp ngày càng phát triển và nguồn nhân lực con i i i i i i i i i i i i i i i i ngƣời là vô tận. Nếu biết khai thác nguồn nhân lực này đúng cách sẽ tạo ra nhiều i i i i i i i i i i i i i i i i i i của cải vật chất cho xã hội, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con ngƣời. i i i i i i i i i i i i i i i i Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh i i i i i i i i i i i i i i i i cũng đều phải hội đủ hai yếu tố đó là nhân lực và vật lực. Trong đó, nhân lực đóng i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i vai trò cực kỳ quan trọng, có tính quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh i i i i i i i i i i i i i i i i i i i nghiệp bởi các lí do sau: i i i i i Một là,do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trƣờng nên các doanh i i i i i i i i i i i i i i i nghiệp muốn tồn tại và phát triển buộc phải cải tiến tổ chức của mình theo hƣớng i i i i i i i i i i i i i i i i i tinh giảm gọn nhẹ, năng động, trong đó yếu tố con ngƣời mang tính quyết định.Con i i i i i i i i i i i i i i i i ngƣời - với kỹ năng, trình độ của mình, sử dụng công cụ lao động tác động vào đối i i i i i i i i i i i i i i i i i i i tƣợng lao động để tạo ra sản phẩm hàng hoá cho xã hội. Quá trình này cũng đƣợc tổ i i i i i i i i i i i i i i i i i i i chức và điều khiển bởi con ngƣời. Con ngƣời thiết kế và sản xuất ra hàng hoá và i i i i i i i i i i i i i i i i i i dịch vụ, kiểm tra chất lƣợng, đƣa sản phẩm ra bán trên thị trƣờng, phân bố nguồn i i i i i i i i i i i i i i i i i tài chính, xác định các chiến lƣợc chung và các mục tiêu cho tổ chức. Không có i i i i i i i i i i i i i i i i i những con ngƣời làm việc có hiệu quả thì mọi tổ chức đều không thể nào đạt đến i i i i i i i i i i i i i i i i i i các mục tiêu của mình. i i i i Hai là, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển kinh tế buộci i i i i i i i i i i i i i i i i i các nhà quản trị phải biết làm cho tổ chức của mình thích ứng. Do đó, việc thực i i i i i i i i i i i i i i i i i i hiện các nội dung hoạch định, tuyển dụng, duy trì, phát triển, đào tạo, động viên và i i i i i i i i i i i i i i i i i tạo mọi điều kiện thuận lợi cho con ngƣời thông qua tổ chức, nhằm đạt đƣợc mục i i i i i i i i i i i i i i i i i tiêu đã định trƣớc là vấn đề quan tâm hàng đầu. i i i i i i i i i i Ba là, nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực giúp cho nhà quản trị đạt đƣợc mục i i i i i i i i i i i i i i i i i 12
  20. đích, kết quả thông qua ngƣời khác. Một quản trị gia có thể lập kế hoạch hoàn i i i i i i i i i i i i i i i i i chỉnh, xây dựng sơ đồ tổ chức rõ ràng, có hệ thống kiểm tra hiện đại chính xác, i i i i i i i i i i i i i i i i i i v.v…nhƣng nhà quản trị đó vẫn có thể thất bại nếu không biết tuyển đúng ngƣời i i i i i i i i i i i i i i i i cho đúng việc, ho c không biết cách khuyến khích nhân viên làm việc. Để quản trị i i i i i i i i i i i i i i i i có hiệu quả, nhà quản trị cần biết cách làm việc và hòa hợp với ngƣời khác, biết i i i i i i i i i i i i i i i i i i cách lôi kéo ngƣời khác làm cho mình. i i i i i i i Bốn là, nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực giúp cho các nhà quản trị học i i i i i i i i i i i i i i i i đƣợc cách giao dịch với ngƣời khác, biết tìm ra ngôn ngữ chung và biết nhạy cảm i i i i i i i i i i i i i i i i i với nhu cầu của nhân viên, biết cách đánh giá nhân viên chính xác, biết lôi kéo nhân i i i i i i i i i i i i i i i i i i viên say mê với công việc, tránh đƣợc các sai lầm trong tuyển chọn, sử dụng nhân i i i i i i i i i i i i i i i i i viên, biết cách phối hợp thực hiện mục tiêu của tổ chức và mục tiêu của các cá i i i i i i i i i i i i i i i i i i nhân, nâng cao hiệu quả của tổ chức và dần dần có thể đƣa chiến lƣợc con ngƣời trở i i i i i i i i i i i i i i i i i i i thành một bộ phận hữu cơ chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần nâng i i i i i i i i i i i i i i i i cao chất lƣợng và hiệu quả công tác của tổ chức. i i i i i i i i i i Tóm lại, quản trị nguồn nhân lực đóng vai trò trung tâm trong quá trình điều i i i i i i i i i i i i i i i i hành hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung của các doanh nghiệp, giúp doanh i i i i i i i i i i i i i i i nghiệp có thể tồn tại, phát triển và đi lên trong cạnh tranh. Vai trò trọng tâm này i i i i i i i i i i i i i i i i i i xuất phát từ vai trò của con ngƣời: con ngƣời là yếu tố cấu thành doanh nghiệp; bản i i i i i i i i i i i i i i i i i i thân con ngƣời vận hành doanh nghiệp và con ngƣời quyết định sự thắng bại của i i i i i i i i i i i i i i i i doanh nghiệp. Chính vì vai trò quan trọng của nguồn nhân lực nên quản trị nguồn i i i i i i i i i i i i i i i i nhân lực là một lĩnh vực quản trị quan trọng trong mọi doanh nghiệp. i i i i i i i i i i i i i 2.3. Ảnh hưởng của môi trường đối với quản trị nguồn nhân lực Làm việc trong một môi trƣờng thuận lợi là một trong những yếu tố quan trọng giúp cho mỗi nhân viên có thể cống hiến hết mọi năng lực của bản thân. Vì vậy, khi hoạch định nguồn nhân lực các nhà quản trị phải tính đến các yếu tố môi trƣờng ảnh hƣởng đối với quản lý nguồn nhân lực. Môi trƣờng ở đây đƣợc đề cập thành 2 loại: Môi trƣờng bên trong và môi trƣờng bên ngoài. - Môi trƣờng bên trong: Môi trƣờng bên trong (hoàn cảnh nội bộ) bao gồm tất cả các yếu tố nội tại trong doanh nghiệp nhƣ: bầu không khí văn hoá, nguồn nhân lực, yếu tố tài chính, marketing, trình độ công nghệ kỹ thuật, khả năng nghiên cứu và phát triển. Phân tích kỹ môi trƣờng bên trong giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy đƣợc những ƣu điểm cũng nhƣ nhƣợc điểm của 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2