intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị các tổ chức tài chính: Quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

11
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích chính của luạn văn là đề xuất được các giải pháp hoàn thiện quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị các tổ chức tài chính: Quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- ĐOÀN NGỌC DIỆP QUẢN TRỊ TRI THỨC TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội - Năm 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- ĐOÀN NGỌC DIỆP QUẢN TRỊ TRI THỨC TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản trị các tổ chức tài chính Mã số: Thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN TS. Đỗ Xuân Trƣờng PGS.TS. Trịnh Thị Hoa Mai Hà Nội - Năm 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bắc Hà Nội” là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Tất cả những phần thừa kế, tham khảo đều được trích dẫn nguồn một cách đầy đủ, tường minh và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm về tính trung thực của các số liệu và các nội dung trong luận văn của mình. Học viên Đoàn Ngọc Diệp
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ với đề tài “Quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bắc Hà Nội” là kết quả của quá trình cố gắng của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Qua đây học viên xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua. Học viên xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với TS. Đỗ Xuân Trường đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin khoa học cần thiết cho luận văn này. Xin chân thành cảm ơn khoa Tài chính ngân hàng, các thầy cô đã giảng dạy trong thời gian qua và Ban giám hiệu trường Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bắc Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn. Học viên Đoàn Ngọc Diệp
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ ii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ....................................................................... iii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ............................................................................ iv MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TRI THỨC TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................................................. 5 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu: .................................................................. 5 1.2. Cơ sở lý luận về quản trị tri thức ............................................................... 8 1.2.1. Tri thức ................................................................................................... 8 1.2.2. Quản trị tri thức .................................................................................... 10 1.3. Quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại ....... 14 1.3.1. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại................................... 14 1.3.2. Tầm quan trọng của quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại ............................................................................................. 20 1.3.3. Các khía cạnh của quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại ............................................................................................. 21 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng. .................................................................................. 27 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHI N CỨU ............ 35 2.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 35 2.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu. .................................................... 37 2.3. Phương pháp xử lý số liệu, tài liệu. ......................................................... 39 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TRI THỨC TRONG HOẠT
  6. ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI ................................. 40 3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội .......................................................................................... 40 3.1.1. Quá trình hình thành BIDV- Chi nhánh Bắc Hà Nội: .......................... 40 3.1.2. Mô hình cơ cấu tổ chức ........................................................................ 41 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................. 44 3.2. Phân tích thực trạng quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội ...................... 48 3.2.1. Quản lý khách hàng tín dụng................................................................ 48 3.2.2. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát tín dụng ............................................... 49 3.2.3. Quản lý cơ cấu và lĩnh vực cấp tín dụng .............................................. 52 3.2.4. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ............................................. 58 3.3. Đánh giá thực trạng quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội ........................... 61 3.3.1. Ưu điểm ................................................................................................ 63 3.3.2. Hạn chế ................................................................................................. 66 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế..................................................................... 74 TIỂU KẾT ..................................................................................................... 78 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ TRI THỨC TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI ................................................................................................ 79 4.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội .......................................... 79 4.1.1. Định hướng phát triển của BIDV – Chi nhánh Bắc Hà Nội ................ 79 4.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Bắc
  7. Hà Nội đến năm 2025 ..................................................................................... 80 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội 82 4.2.1. Tăng cường nhận thức và thực thi quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại BIDV Bắc Hà Nội ............................................................................ 82 4.2.2. Hoàn thiện các khía cạnh của quản tri tri thức trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh ................................................................................................... 83 4.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ .................................................... 92 4.2.4. Thúc đẩy các quá trình thu nhận và áp dụng tri thức trong Ngân hàng: .... 94 4.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng BIDV ....................................................... 95 KẾT LUẬN ................................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 99 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi BIDV Bắc Hà Nội nhánh Bắc Hà Nội DN Doanh nghiệp NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước QTTT Quản trị tri thức TCTD Tổ chức tín dụng VND Việt Nam đồng WTO Tổ chức thương mại thế giới i
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu 3 năm của 1 Bảng 3.1 44 Chi nhánh Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế tại 2 Bảng 3.2 53 BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nội Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời hạn tại BIDV Chi 3 Bảng 3.3 54 nhánh Bắc Hà Nội Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành tại BIDV Chi nhánh 4 Bảng 3.4 56 Bắc Hà Nội Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của BIDV Chi 5 Bảng 3.5 59 nhánh Bắc Hà Nội Kết quả khảo sát đánh giá quản trị tri thức trong hoạt động tín 6 Bảng 3.6 dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – 63 Chi nhánh Bắc Hà Nội ii
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Nội dung Trang 1 Biểu đồ 3.1 Dư nợ tín dụng giai đoạn 2016 – 2018 46 2 Biểu đồ 3.2 Huy động vốn của Chi nhánh giai đoạn 2016 – 2018 47 3 Biểu đồ 3.3 Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế 54 4 Biểu đồ 3.4 Cơ cấu huy động và dư nợ theo thời hạn 55 Cơ cấu dư nợ theo ngành tại BIDV Chi nhánh 5 Biểu đồ 3.5 57 Bắc Hà Nội iii
  11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ Nội dung Trang 1 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ chu trình kiểm soát hoạt động tín dụng 23 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và 2 Sơ đồ 3.1 43 Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội iv
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài của học viên Tri thức đã được thừa nhận như một nguồn lực quan trọng trong bất kỳ một tổ chức nào trong giai đoạn hiện nay. Tri thức đã trở thành một sức mạnh quan trọng trong việc thúc đẩy hiệu xuất và tạo ra lợi thế cạnh tranh trong bất kỳ tổ chức nào (Evers & Gerke, 2005). Ở Việt Nam, viẹc chia s tri thức ben trong tổ chức còn nhiều hạn chế do mỗi nhà quản lý đều cho r ng tri thức là cái rieng c của họ. Tri thức nhu mọt vạt trang sức, bảo bối cho quyền lực của mình Napier, 2005 . Chúng ta có thể hiểu quản trị tri thức (QTTT) là mọt phưong thức quản trị tien tiến nh m duy trì lợi thế cạnh tranh và thúc đẩy đổi mới sáng tạo của mỗi cá nhân hiện nay, nhân lực hay con người là then chốt của mỗi doanh nghiệp. Vì nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trong nhất của một tổ chức, doanh nghiệp và vì tri thức được tạo ra bởi con người, do đ để hiểu tri thức chúng ta phải hiểu con người trước tiên. Đứng trước một thực tế hiện nay, việc cạnh tranh giữa các ngân hàng là vô cùng khốc liệt, các ngân hàng thương mại tại Việt Nam không chỉ cạnh tranh với các ngân hàng trong cùng khối mà còn đối mặt với các đổi thủ là các ngân hàng đến từ các nước trong khu vực và các tập đoàn tài chính lớn trên thế giới và còn có sự gia nhập của các công ty Fintech. Điều đ cho thấy mục tiêu hiện nay của các ngân hàng phải coi trọng tri thức và quản trị tri thức để phải theo kịp tốc độ thay đổi của thị trường và tiến bộ của khoa học công nghệ. Một sự khẳng định được đề cập mà bất cứ một ngân hàng nào cũng cần phải nhìn nhận là Tri thức là một nguồn lực quan trọng nhất mang lại lợi thế cạnh tranh bền vững cho ngân hàng mình. Vì vậy các ngân hàng cần áp dụng QTTT để nâng cao năng lực cạnh tranh và sự bền bỉ trong cạnh tranh b ng biện pháp tăng cường chia s tri thức nội bộ, giảm thất thoát tri 1
  13. thức, nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo. Theo đ việc quản trị tri thức là yêu cầu bắt buộc để cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng và tái sử dụng tri thức hiệu quả, đặc biệt trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Với kiến thức được trang bị qua kh a học và thời gian công tác tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bắc Hà Nội (BIDV- Chi nhánh Bắc Hà Nội , tác giả chọn thực hiẹn đề tài “Quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bắc Hà Nội”. Tren co sở đ giúp Ban giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bắc Hà Nội xác định được hiẹn trạng quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng, nh m c các đề xuất, giải pháp đúng đắn kịp thời hoàn thiện quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, phù hợp với mục tieu, chiến lược phát triển của Ngân hàng trong giai đoạn tới. 2. Mục đích nghiên cứu và nghiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích: Mục đích chính của luạn van là đề xuất được các giải pháp hoàn thiện quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng nh m nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội. 2.2. Nhiệm vụ: Luận văn c các nhiệm vụ - Hệ thống h a cơ sở lý luận về quản trị tri thức và hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại; - Phan tích, đánh giá thực trạng quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại của BIDV- Chi nhánh Bắc Hà Nội trong giai đoạn 2016-2018, đánh giá được các thành quả, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế; 2
  14. - Đề xuất định hướng và mọt số giải pháp cụ thể nh m hoàn thiện quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng nh m nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghien cứu của luạn van là quản trị tri thức gắn với hoạt đọng tín dụng để nang cao chất lượng hoạt động tín dụng tại BIDV- Chi nhánh Bắc Hà Nội. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dụng: Nghiên cứu quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại BIDV- Chi nhánh Bắc Hà Nội - Thời gian: Nghiên cứu thực trạng tại BIDV- Chi nhánh Bắc Hà Nội từ năm 2016 đến năm 2018, các giải pháp đề xuất cho giai đoạn đến năm 2020, hướng đến 2025. 4. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu Trên cơ sở kế thừa và phát triển, đề tài tiếp tục nghiên cứu nghien cứu vấn đề về quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng để c được được giải pháp tốt nhất để nang cao chất lượng hoạt động tín dụng tren co sở quản trị tri thức, đ chính là vấn đề đang được các Ngân hàng quan tam và đưa len hàng đầu nh m nang cao nang suất, chất lượng sản phẩm dịch vụ. Đề tài phần nào làm sáng tỏ các quan điểm và giải pháp nh m nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng tren co sở quản trị tri thức. Đề tài cũng đem lại mọt số gợi ý về viẹc quản trị tri thức cho các Ngân hàng tại Viẹt Nam. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài một số phần: phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo; phụ lục, luận văn được kết cấu thành 4 chương: 3
  15. Chương 1: Tổng quan tình hình nghien cứu và co sở lý luạn về quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội Chương 4: Các đề xuất và kiến nghị nh m hoàn thiẹn quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội 4
  16. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TRI THỨC TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu: Nghiên cứu về quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại đã được đề cập trong các sách giáo trình trong các môn học cũng như tạp chí, bài báo của các tác giả nghiên cứu đăng tại các tạp chí, website, internet… Qua tham khảo tài liệu của các tác giả trong nước, đặc biệt là kết quả nghiên cứu của các công trình nghiên cứu khoa học về quản trị tri thức. Dù nghiên cứu dưới các g c độ khác nhau về tác động của quản trị tri thức đến văn h a học hỏi của doanh nghiệp, đến đổi mới sáng tạo, tác động đến đạo đức của cán bộ ngân hàng, … nhưng nhìn chung, các công trình khoa học này đã tập trung nghiên cứu làm rõ các vấn đề lý thuyết về quản trị tri thức, các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quản trị tri thức cũng như tác động và tầm quan trọng của quản trị tri thức trong hoạt động và phát triển của các tổ chức, doanh nghiệp. Liên quan đến quản trị tri thức trong hoạt động tín dụng ngân hàng, học viên đã tìm thấy có những công trình nghiên cứu sau: “Quản trị tri thức” knowledge management - KM) được biết đến trong khoảng 10 năm trở lại đây và là lĩnh vực mới nhất trong quản trị nói chung, tuy nhiên, QTTT đã c những bước phát triển mạnh mẽ đặc biệt là tại những công ty và những quốc gia phát triển chủ yếu dựa vào cong nghẹ tri thức bí quyết... Những công ty và quốc gia này sẽ tiếp tục dẫn đầu nhờ vào mô hình kinh tế, doanh nghiệp “dựa vào tri thức” này. Đ ng vai trò là một lý thuyết gia về quản trị - giáo sư Nonaka, được xem như mọt “Peter Drucker mới”, ông là một trong những người tiên phong 5
  17. trong lĩnh vực này. Năm 2005, giáo sư Nonaka – người Châu Á duy nhất được nhật báo Phố Wall (Wall Street Journal) bầu trọn là “mọt trong 20 nhà tư tưởng quản trị c ảnh hưởng nhất thế giới”. Những quốc gia ở Mỹ và Châu Âu biết đến sự nghiệp nghiên cứu và lý thuyết sáng tạo tri thức của ông nhiều hơn là người Nhật, quê hương của ông biết đến. Cuốn “Quản trị dựa vào tri thức” của ông trên cơ sở những nghiên cứu về “quản trị tri thức” đã mở rộng và bổ sung cho lý thuyết về quản trị hiện có, đồng thời cũng đề xuất việc quản lý tri thức như một khái niệm toàn cầu và có thể áp dụng được rộng rãi với bất kỳ công ty nào muốn phát triển bền vững “dựa vào tri thức” trong moi trường kinh doanh nhiều thay đổi. Cuốn “Quản trị dựa vào tri thức” của Ikujiro Nonaka, Ryoko Toyama và Toru Hitara cùng các cộng sự (2010), người dịch Võ Kiều Linh. Thông qua cuốn sách người đọc tiếp cận với những khái niệm về tri thức, quản trị tri thức, khuôn khổ lý thuyết mô hình SECI. Cuốn sách còn đề cập đến tất cả những vấn đề về quản trị tri thức với tầm nhìn và mục tiêu định hướng với những giá trị cho lợi ích chung. Đồng thời cuốn sách cũng đưa ra các phương thức để thúc đẩy quá trình quản trị tri thức b ng các biện pháp như Đối thoại và thực hành như là đòn bẩy cho phép biện chứng tổ chức; các quá trình giúp nhà quản trị sử dụng những tài sản tri thức một cách năng động; đồng thời nêu bật được vai trò của nhà lãnh đạo. Bởi thông qua nhà lãnh đạo sẽ giúp đẩy mạnh sự phân bổ các tài năng trong tổ chức. Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Tuyết Vân về “Quản trị tri thức tại trường cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt Hàn” Trường đại học Đà Nẵng (2014); Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Đình Tuấn học viên khóa 1 Thạc sĩ Kỹ thuật phần mềm về “Quản trị tri thức trong các dự án công nghệ thông tin tại Việt Nam” trường Đại học FPT (2017) đã tập trung nghiên cứu làm rõ các vấn đề lý luận về quản trị tri thức, nguồn tri thức ẩn, tác động của n đến 6
  18. hoạt động của lĩnh vực công nghệ thông tin; đồng thời đưa ra những đề xuất khai phá và lưu trữ cũng như quản lý tri thức; thông qua quá trình trao đổi, sửa mã nguồn, phát hiện lỗi giúp người thực hiện có thể lưu trữ tri thức ẩn để trở thành tri thức hiện. Đặc biệt đã tham khảo những bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai dự án và phương thức quản trị tri thức trên thế giới và tiển việc tiến hành triển khai giải pháp này tại một số đơn vị tại Việt Nam. Theo đ luận văn đã đánh giá được thực trạng của việc triển khai trước đ khi chưa áp dụng các biện pháp quản trị tri thức và từ những nghiên cứu về thực trạng các tác giả đã đánh giá, đưa ra những thành công, hạn chế và các giải pháp để nhà trường cũng như công ty sử dụng lại những tri thức, kinh nghiệm của những người/ dự án đã thực hiện trước đây b ng cách xem lại nhật ký chỉnh sửa thực hiện việc quản trị tri thức với doanh nghiệp trong tương lai. Đề tài xác định hướng đi đúng đắn về phát triển quản trị tri thức, nhưng các giải pháp quản trị tri thức mà các tác giả hướng đến chỉ chú trọng các giải pháp liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin chưa c những giải pháp đến các doanh nghiệp kinh doanh hay các trong các tổ chức tín dụng với các vấn đề chú trọng cả về con người và hệ thống. Hoàng Thị Thu Hương và Trịnh Khánh Vân (2015) trong nghiên cứu Quản trị tri thức trong các thư viện trường đại học – hỗ trợ cho quá trình phát triển giáo dục ở Việt Nam, nghiên cứu cho thấy thông qua việc xây dựng hệ thống thông tin này mà thông tin trong thư viện luôn luôn được cập nhật, cân đối giữa các cơ sở, truyền bá đến cộng đồng người sử dụng phục vụ cho quá trình giáo dục, đào tạo được tốt hơn. Thiết nghĩ, nếu các trung tâm thông tin- thư viện trường đại học ở Việt Nam có một chiến lược quy hoạch, phổ biến thông tin bài bản sẽ đ ng g p rất lớn để tận dụng được nguồn tin, phát triển các dịch vụ thông tin, nâng cao thói quen sử dụng tài nguyên học tập và hình thành thói quen "học tập suốt đời" cho cả bạn đọc lẫn thủ thư nh m nâng cao 7
  19. chất lượng giáo dục, đào tạo đại học ở Việt Nam. Tuy nhiên nghiên cứu chủ yếu sử dụng các dữ liệu thứ cấp hoặc các thông tin từ các nghiên cứu nước ngoài liên quan đến vai trò của hệ thống thông tin vì vậy các kết quả nghiên cứu chưa thể hiện được rõ nét về mô hình QTTT của các trường đại học. Với những kết quả đạt được, các công trình nghiên cứu trên đã được ghi nhận và trở thành nguồn tài liệu tham khảo quý báu, là cơ sở lý luận và thực tiễn cho nghiên cứu này. Mặc dù vấn đề quản trị tri thức đã được không ít tác giả đề cập song cho đến nay, có rất ít các công trình khoa học tập trung nghiên cứu làm rõ các tác động của quản trị tri thức đến hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại. Vì lý do trên, đây là đề tài mới và không trùng lặp với các công trình khoa học mà tôi đã biết. 1.2. Cơ sở lý luận về quản trị tri thức 1.2.1. Tri thức Buổi sơ khai, khái niệm về tri thức đã được các nhà triết học cổ đại đưa ra. Với nhà Triết học cổ đại Platon thì khái niệm tri thức được định nghĩa là một niềm tin đúng đã được biện minh được công nhận (knowledge is a justified true belief ). Việc định nghĩa khái niệm và phân loại tri thức của các thời kỳ phát triển sau này của xã hội dựa nhiều vào mục đích phân loại nh m áp dụng cho cho điều gì. Trên phương diện về chính trị, tri thức được hiểu là những con người có học vấn, tư tưởng tiến bộ, quan niệm đ nh m phân loại để những người cách mạng xây dựng liên minh giai cấp với các thể chế khác nhau. Trên phương diện sản xuất, kinh doanh thì tri thức được đánh giá là nguồn lực về khả năng tiếp nhận, nắm giữ, sáng tạo, mức độ tạo ra sản phẩm trí tuệ hay sản phẩm vật chất phục vụ cho xã hội. Tri thức được nhìn nhận là những nhận thức được chứng minh về vật chất của thế giới khách quan. Nó luôn được cập nhật, thay đổi do đây là những nhận thức chủ quan về thế giới khách quan (do thế giới khách quan luôn có những yếu tố biến động, đòi hỏi 8
  20. những nhận thức cũng luôn được cập nhật). Trong giới hạn đề cập của đề tài này việc đưa ra những quan điểm về tri thức và các nội dung trình bày dựa vào các nghiên cứu, các nhận định đã được các học giả khẳng định dựa trên mục đích áp dụng cho lĩnh vực kinh tế nói chung và trong lý thuyết về doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp nói riêng. Vấn đề tri thức trong các lý thuyết về doanh nghiệp được đề cập chủ yếu trên quan điểm về nguồn lực của doanh nghiệp, trong đ xem tri thức là một trong những nguồn lực quan trọng mang lại lợi nhuận trên trung bình (Winter, 1987; Prahalad và Hamel, 1990. Theo Nonaka và Takeuchi (1995), “niềm tin” và “sự cam kết” là yếu tố chính tạo nên tri thức, các ông đã kế thừa và phát triển định nghĩa này. Năm 1996, tác giả Spender bổ sung việc có tri thức hay sự hiểu biết cũng hàm ý cá nhân có thể tham gia vào quy trình biến tri thức trở nên ý nghĩa. Năm 1998, trong nghiên cứu của mình, Davenport và cs, coi tri thức là một tập hợp bao gồm kinh nghiệm, giá trị, thông tin và sự hiểu biết mà có thể giúp cá nhân đánh giá và thu nhận thêm kinh nghiệm và thông tin mới. Hay tri thức là sự pha trộn của kinh nghiệm, các giá trị và thông tin theo ngữ cảnh. Như vậy, trong một tổ chức tri thức không chỉ được hàm chứa trong các văn bản và tài liệu mà còn hiện diện trong các thủ tục, quy trình, nguyên tắc và các thông lệ. Tương tự Davenport và cs, (1998), Bender và cs 2000 định nghĩa tri thức bao gồm những dữ kiện, thông tin, sự mô tả, hay kỹ năng c được nhờ trải nghiệm hay thông qua giáo dục và đúc rút kinh nghiệm. Cũng c nghiên cứu coi tri thức là một trạng thái của nhận thức, đối tượng, quy trình, điều kiện truy cập thông tin hay khả năng của con người Champika và ctg, 2009 . Từ các định nghĩa đ để thấy, dưới g c độ của nhà quản trị trong các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thì khái niệm của Davenport và Prusak 1998 là bao hàm hơn cả, không chỉ nêu bật lên các đặc điểm cơ bản 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1