intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của các loại hình doanh nghiệp đến khả năng ĐMCN: Trường hợp DNNVV Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

52
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài được thực hiện với mục tiêu tổng quát là xác định mức độ ảnh hưởng của các loại hình doanh nghiệp đến khả năng ĐMCN của các DNNVV Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của luận văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của các loại hình doanh nghiệp đến khả năng ĐMCN: Trường hợp DNNVV Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐIỀU HÀNH CAO CẤP (EMBA) BÙI VƢƠNG QUYỀN Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐIỀU HÀNH CAO CẤP (EMBA) Mã số: 8340101 Họ và tên học viên: Bùi Vƣơng Quyền Ngƣời hƣớng dẫn: TS Nguyễn Thúy Anh Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn: Tôi, Bùi Vƣơng Quyền, học viên cao học khóa 2017 - 2019, ngành Quản trị kinh doanh, chƣơng trình Điều hành cao cấp EMBA, Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng, xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP. HCM, ngày tháng năm 2019 TÁC GIẢ Bùi Vƣơng Quyền
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài này ngoài sự cố gắng, sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Thúy Anh, ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học và các Khoa chuyên môn, Phòng Ban của Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng, Cơ sở II tại Tp. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã chia sẻ những khó khăn và động viên tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. TP. HCM, ngày tháng năm 2019 TÁC GIẢ Bùi Vƣơng Quyền
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................... DANH MỤC BẢNG, BIỂU ......................................................................................... CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .......................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 1.2 Tình hình nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.3 Mục tiêu của đề tài............................................................................................. 10 1.4 Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 10 1.5 Phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................ 11 1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài............................................................................... 11 1.7 Cấu trúc đề tài ................................................................................................... 11 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................. 13 2.1 Tổng quan về các loại hình doanh nghiệp ......................................................... 13 2.2 Tổng quan về DNNVV ..................................................................................... 15 2.2.1 Khái niệm và phân loại DNNVV ......................................................... 15 2.2.2 Đặc điểm và thực trạng DNNVV ở Việt Nam...................................... 19 2.3 Tổng quan về ĐMCN DNNVV ........................................................................ 20 2.3.1 Khái niệm ĐMCN ................................................................................ 20 2.3.2 Đặc điểm đối mới công nghệ DNNVV ................................................ 22 2.3.3 Sự cần thiết của ĐMCN DNNVV ........................................................ 23 2.4 Tổng quan tài liệu tham khảo ............................................................................ 23 2.4.1 Tổng quan tài liệu trong nƣớc .............................................................. 23 2.4.2 Tồng quan tài liệu nƣớc ngoài .............................................................. 29 2.5 Khung phân tích và mô hình lý thuyết ............................................................. 33
  6. CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 37 3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 37 3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 39 3.2.1 Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................... 39 3.2.2 Mô hình nghiên cứu định lƣợng ........................................................... 45 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 51 4.1 Thống kê mô tả ................................................................................................. 51 4.1.1 Tƣơng quan giữa loại hình doanh nghiệp hộ gia đình và khả năng ĐMCN……… ........................................................................................................... 51 4.1.2 Tƣơng quan giữa loại hình doanh nghiệp Công ty cổ phần không có vốn đầu tƣ nhà nƣớc và khả năng ĐMCN ........................................................................ 51 4.1.3 Tƣơng quan giữa loại hình doanh nghiệp Công ty TNHH và khả năng ĐMCN............. .......................................................................................................... 52 4.1.4 Tƣơng quan loại hình doanh nghiệp là DNTN và khả năng đổi mới công nghiệp……….. .......................................................................................................... 53 4.1.5 Tƣơng quan giữa tỷ lệ thời gian hoạt động của máy móc từ 3-5 năm với khả năng ĐMCN ....................................................................................................... 53 4.1.6 Tƣơng quan giữa tỷ lệ thời gian hoạt động của máy móc từ 6 đến 10 năm với khả năng ĐMCN.......................................................................................... 54 4.1.7 Tƣơng quan giữa tỷ lệ thời gian hoạt động của máy móc từ 11 đến 20 năm với khả năng ĐMCN.......................................................................................... 54 4.1.8 Tƣơng quan giữa áp lực cạnh tranh với khả năng đối mới công nghệ .. 55 4.1.9 Tƣơng quan giữa hỗ trợ tài chính từ chính phủ với khả năng đối mới công nghệ ………...................................................................................................... 56 4.1.10 Tƣơng quan giữa doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực thực phẩm và đồ uống với khả năng ĐMCN ........................................................................................ 57 4.1.11. Tƣơng quan giữa doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực gỗ với khả năng ĐMCN ……….. ........................................................................................................ 58
  7. 4.1.12 Tƣơng quan giữa thời gian hoạt động của doanh nghiệp với khả năng ĐMCN ……….. ........................................................................................................ 59 4.2 Phân tích hồi quy ............................................................................................ 60 4.2.1 Ma trận hệ số tƣơng quan và kiểm định mối quan hệ giữa các biến .... 60 4.2.2 Kết quả mô hình hồi quy ...................................................................... 62 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 72 5.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................... 72 5.1.1 Loại hình doanh nghiệp........................................................................ 72 5.1.2 Áp lực cạnh tranh từ thị trƣờng ............................................................ 76 5.1.3 Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp ................................................. 78 5.1.4 Thời gian hoạt động của máy móc ....................................................... 80 5.2 Gợi ý chính sách ............................................................................................... 80 5.3 Hạn chế nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 83 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 87
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CIEM: Viện quản lý Kinh tế Trung ƣơng DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNTN: Doanh nghiệp tƣ nhân DoE: Khoa Kinh tế ĐMCN: Đổi mới công nghệ ILSSA: Viện Khoa học Lao động và Xã hội TNHH: Trách nhiệm hữu hạn UNU-WIDER: Đơn vị nghiên cứu của trƣờng Đại học Liên hợp quốc
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ STT Số hiệu Nội dung Trang 1 Hình 2.1 Mô hình công nghệ - tổ chức – môi trƣờng 34 Mô hình lý thuyết các yếu tố ảnh hƣởng đến 2 Hình 2.2 35 ĐMCN 3 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu 37
  10. DANH MỤC BẢNG, BIỂU STT Số hiệu Nội dung Trang Định nghĩa DNNVV theo tiêu chuẩn của Liên minh 1 Bảng 2.1 15 châu Âu Định nghĩa DNNVV theo tiêu chuẩn của Ngân hàng 2 Bảng 2.2 16 Thế giới 3 Bảng 2.3 Tiêu chí định tính phân biệt DNNVV với công ty lớn 16 Tiêu chí xác định DNNVV trong lĩnh vực nông nghiệp, 4 Bảng 2.4 18 lâm nghiệp và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng Tiêu chí xác định DNNVV trong lĩnh vực thƣơng mại, 5 Bảng 2.5 18 dịch vụ Thực trạng thực hiện ĐMCN của DNNVV ở Việt Nam 6 Bảng 3.1 41 năm 2013 và 2015 Thực trạng thực hiện ĐMCN của DNNVV ở Việt Nam 7 Bảng 3.2 42 phân theo loại hình doanh nghiệp năm 2013 và 2015 8 Bảng 3.3 Thống kê các biến đƣợc sử dụng 43 9 Bảng 3.4 Khai báo các biến trong mô hình 47 Tƣơng quan giữa loại hình doanh nghiệp hộ gia đình và 10 Bảng 4.1 51 khả năng ĐMCN Tƣơng quan giữa loại hình doanh nghiệp Công ty cổ 11 Bảng 4.2 phần không có vốn đầu tƣ nhà nƣớc và khả năng 52 ĐMCN Tƣơng quan giữa loại hình doanh nghiệp Công ty 12 Bảng 4.3 52 TNHH và khả năng ĐMCN
  11. STT Số hiệu Nội dung Trang 13 Bảng 4.4 Tƣơng quan giữa loại hình DNTN với khả năng ĐMCN 53 Tƣơng quan giữa tỷ lệ thời gian hoạt động của máy móc 14 Bảng 4.5 53 từ 3-5 năm với khả năng ĐMCN Tƣơng quan giữa tỷ lệ thời gian hoạt động của máy móc 15 Bảng 4.6 54 từ 6 đến 10 năm với khả năng ĐMCN Tƣơng quan giữa tỷ lệ thời gian hoạt động của máy móc 16 Bảng 4.7 55 từ 11 đến 20 năm với khả năng ĐMCN Tƣơng quan giữa áp lực cạnh tranh với khả năng 17 Bảng 4.8 55 ĐMCN Tƣơng quan giữa hỗ trợ tài chính từ chính phủ với khả 18 Bảng 4.9 56 năng ĐMCN Tƣơng quan giữa doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực 19 Bảng 4.10 57 thực phẩm và đồ uống với khả năng ĐMCN Tƣơng quan giữa doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực gỗ 20 Bảng 4.11 58 với khả năng ĐMCN Tƣơng quan giữa thời gian hoạt động của doanh nghiệp 21 Bảng 4.12 59 với khả năng ĐMCN 22 Bảng 4.13 Ma trận tƣơng quan các biến trong mô hình nghiên cứu 60 23 Bảng 4.14 Kiểm định Pearson Chi-Square 61 24 Bảng 4.15 Lựa chọn mô hình hồi quy thích hợp (N = 789) 62 25 Bảng 4.16 Mô phỏng xác suất thực hiện ĐMCN (%) 69
  12. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài ĐMCN từ lâu đã trở thành yếu tố ƣu tiên hàng đầu và có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng, sự phát triển thịnh vƣợng của quốc gia. Hoạt động ĐMCN có sức lan tỏa rộng, bởi vì (1) xét từ góc độ Nhà nƣớc trong việc quản lý ĐMCN sẽ góp phần hạn chế tác động tiêu cực của công nghệ tới lợi ích xã hội, nâng cao năng lực nội sinh công nghệ quốc gia, (2) xét từ góc độ Doanh nghiệp sẽ góp phần nâng cao năng lực công nghệ, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (Nguyễn Hữu Xuyên, 2013). Trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ hiện nay, doanh nghiệp sẽ là trung tâm của hoạt động khoa học và công nghệ, là nơi ứng dụng các kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học từ các viện nghiên cứu, trƣờng đại học (Tuấn Hải, 2017). Theo số liệu thống kê của Hiệp hội DNNVV Việt Nam, cả nƣớc hiện có hơn 600.000 doanh nghiệp, trong đó DNNVV chiếm đa số với tỉ lệ gần 98%. DNNVV đóng vai trò quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm, cải thiện thu nhập cho ngƣời lao động và huy động nguồn lực cho phát triển kinh tế. Tuy nhiên, so với mức trung bình của thế giới, phần lớn các doanh nghiệp này đang sử dụng công nghệ lạc hậu hơn từ 2-3 thế hệ. Trong số đó có đến 76% máy móc, dây chuyền công nghệ thuộc thế hệ những năm 60-70 của thế kỷ trƣớc, 75% số thiết bị đã hết khấu hao, 50% thiết bị là đồ tân trang và chỉ có 20% sử dụng công nghệ cao (Tổng cục Thống kê, 2018). Chính vì thế phần lớn các doanh nghiệp của Việt Nam mới chỉ tham gia vào khâu sản xuất giá trị thấp chứ chƣa tham gia sản xuất các sản phẩm có giá trị gia tăng cao. Số lƣợng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cũng rất ít. Nhìn chung DNNVV Việt Nam còn ở trình độ công nghệ thấp hơn rất nhiều so với các nƣớc khác trong khu vực ASEAN.
  13. 2 Công nghệ lạc hậu dẫn đến nhiều tác động tiêu cực, điển hình là năng suất lao động thấp, tiêu hao nhiều nguyên vật liệu và năng lƣợng, ô nhiễm môi trƣờng và cuối cùng là sản phẩm đƣa ra không thoả mãn nhu cầu thị trƣờng về cả giá cả và chất lƣợng. Công nghệ lạc hậu khiến doanh thu và lợi nhuận trở nên khiêm tốn nên DNNVV Việt Nam bị hạn chế về khả năng tiếp cận vốn, không đủ năng lực tài chính để đầu tƣ cho hoạt động ĐMCN, trong khi yếu tố này đóng vai trò quyết định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong dài hạn. Phần lớn DNNVV đang gặp khó khăn trong phát triển các hoạt động nghiên cứu và tiếp cận, ứng dụng công nghệ tiên tiến. Để có đƣợc nguồn tài chính đầu tƣ cho hoạt động ĐMCN, hầu hết DNNVV đều thiên về giải pháp vay vốn từ các ngân hàng thƣơng mại, tuy nhiên chỉ có khoảng 30% trong số này có thể nhận đƣợc khoản vay vì những lý do nhƣ khả năng tài chính và kỹ năng quản lý kém, công nghệ lạc hậu, thị trƣờng hạn chế. Các ngân hàng thƣơng mại cũng cho rằng, cho các DNNVV vay thƣờng rủi ro cao, nên chỉ quan tâm đến các doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhà nƣớc. Do đó, DNNVV gặp nhiều khó khăn và hạn chế trong việc tiếp cận các khoản vay ngân hàng để ĐMCN cũng nhƣ phát triển các sản phẩm mới, sản phẩm chủ lực. Tuy nhiên, không phải DNNVV không có khả năng đầu tƣ ĐMCN. Bởi nếu biết xây dựng chiến lƣợc kinh doanh hợp lý, thu hút đƣợc nguồn nhân lực có trình độ, tận dụng đƣợc các nguồn lực hiện có và tiếp cận các chƣơng trình hỗ trợ ƣu đãi của Nhà nƣớc, DNNVV vẫn hoàn toàn có thể thực hiện hoạt động đầu tƣ cho ĐMCN để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Trong vấn đề này, tầm nhìn của ngƣời lãnh đạo doanh nghiệp đóng vai trò vô vùng quan trọng. Lãnh đạo phải hiểu rõ và nắm bắt đƣợc những yếu tố nào trong loại hình doanh nghiệp của mình có tác động mạnh đến khả năng ĐMCN của doanh nghiệp, từ đó có những quyết định và chiến lƣợc phù hợp để quá trình ĐMCN đƣợc diễn ra tốt nhất giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong giai đoạn sắp tới cũng nhƣ đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập. Nhƣ vậy, ĐMCN đóng góp vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp trong dài hạn (Garud và các cộng sự, 2013; Kammerlander và Ganter, 2015; Le Breton-
  14. 3 Miller và Miller, 2016; De Massis, và các cộng sự, 2018). Với các loại hình doanh nghiệp khác nhau, khả năng quyết định ĐMCN sẽ khác nhau (Choi và các cộng sự, 2012; Decker và Gu¨nther, 2016, Manzaneque, 2018; Rau và các cộng sự, 2018). Chẳng hạn doanh nghiệp tƣ nhân có khả năng ĐMCN cao hơn so với các công ty gia đình (Block, 2012; Werner và các cộng sự, 2018). Mặc dù các doanh nghiệp gia đình, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ với một chủ sở hữu đƣa ra quyết định đổi mới nhanh hơn nhƣng lại tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn so với những doanh nghiệp không thuộc hình thức sở hữu gia đình (Chrisman và Patel, 2012) do những e ngại về tài chính và rủi ro khi đầu tƣ công nghệ. Nhƣ vậy, mặc dù vấn đề ĐMCN của DNNVV đã đƣợc rất nhiều học giả nghiên cứu trong vài thập kỷ gần đây, tuy nhiên vẫn còn khoảng trống nghiên cứu chƣa tìm thấy. Đó là có sự khác biệt về khả năng ĐMCN giữa các loại hình doanh nghiệp nhƣ doanh nghiệp hộ gia đình, công ty TNHH hay doanh nghiệp tƣ nhân và đặc biệt trong điều kiện Việt Nam những loại hình doanh nghiệp này chiếm quy mô khá lớn và còn hạn chế nhiều trong việc đầu tƣ ĐMCN (CIEM, 2015). Với những lý do đó, việc nghiên cứu “Ảnh hưởng của các loại hình doanh nghiệp đến khả năng ĐMCN: Trường hợp DNNVV Việt Nam” mang tính thời sự và cấp thiết. Nghiên cứu đƣợc kỳ vọng sẽ đóng góp chính trên hai mặt gồm: (1) tổng hợp và bổ sung thêm cơ sở lý thuyết mới về ĐMCN, và (2) chỉ ra sự khác biệt trong động cơ thực hiện TNXH của các loại hình doanh nghiệp DNNVV Việt Nam. 1.2. Tình hình nghiên cứu  Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc Hiện nay, các nghiên cứu về áp dụng và đổi mới khoa học công nghệ cấp độ vi mô thƣờng tập trung ở các nƣớc phát triển, đặc biệt là Hoa Kỳ (Dunne, 1994; Rose và Joskow, 1988; Cohen và Levin, 1989), và còn hạn chế ở các nƣớc kém phát triển. Với các quốc gia kém phát triển, các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định việc áp dụng công nghệ sẽ khác nhau. Tuy nhiên vẫn chƣa có nhiều nghiên cứu về các yếu tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng công nghệ của các doanh nghiệp ở các nƣớc này, đặc biệt là những
  15. 4 yếu tố quyết định đến đổi mới và ứng dụng công nghệ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) (Aghion và Howitt, 2005). Có nhiều nghiên cứu xem xét hành vi ứng dụng công nghệ của các doanh nghiệp nhƣ nghiên cứu của Scherer (1965), Kamien và Schwartz (1975), Loury (1979), Fudenberg và Tirole (1985), Katz và Shapiro (1987). Kết quả nghiên cứu cho thấy sự cạnh tranh trên thị trƣờng, sự sẵn có của các công nghệ mới, quy mô và lợi nhuận doanh nghiệp đều đóng vai trò quan trọng trong việc giải thích quyết định áp dụng công nghệ của doanh nghiệp. Peltz và Weiss (1984) cho rằng Mỹ đã áp dụng chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ nhằm mục đích thúc đẩy đổi mới công nghệ của các ngành công nghiệp công nghệ cao. Hình thức hỗ trợ đổi mới công nghệ là phát triển chính sách giáo dục, đào tạo, hỗ trợ nghiên cứu, hỗ trợ công nghệ và quản lý, hỗ trợ tài chính. Nghiên cứu cũng cho biết việc đánh giá hiệu quả chƣơng trình hỗ trợ là rất khó, có thể do các nhân tố nhƣ (1) sự tổng hợp của nhiều chƣơng trình dƣới các mục tiêu chính sách cố định, (2) chƣơng trình có mục tiêu rất chặt chẽ nhằm duy trì sự quản lý chi phí và lợi nhuận, (3) đƣợc chấp nhận nhƣ mục tiêu chính cho sự phát triển của một nền công nghiệp bản xứ đa dạng về công nghệ và dựa vào nhân công. Một trong nghiên cứu điển hình về các hoạt động chuyển giao công nghệ của các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc ở các nƣớc đang phát triển, Wang và Blomström (1992) nhận định khi các doanh nghiệp đầu tƣ của nƣớc ngoài ở các nƣớc này trở nên cạnh tranh hơn, các doanh nghiệp nƣớc ngoài thấy cần thiết để chuyển giao công nghệ mới. Do đó, việc đầu tƣ vào việc học hoặc bắt chƣớc các doanh nghiệp trong nƣớc góp phần thúc đẩy việc chuyển giao công nghệ mới của các công ty đa quốc gia. Ngoài ra, khoảng cách công nghệ giữa các công ty trong nƣớc và các công ty thành viên nƣớc ngoài càng nhỏ, tỷ lệ chuyển giao công nghệ càng cao. Blomström, Kokko, và Zejan (1994) sử dụng dữ liệu cấp độ ngành từ Mexico để kiểm tra vai trò của cạnh tranh trong nƣớc đối với chuyển giao công nghệ của các chi nhánh nƣớc ngoài. Họ thấy rằng mua công nghệ và tăng đầu tƣ của các công ty trong nƣớc là một yếu tố quan trọng quyết định chuyển giao công nghệ của các công ty đa quốc gia. Yahef và Montalvo (1994) nghiên cứu vai trò của các thành viên nhóm
  16. 5 công ty trong các thỏa thuận cấp phép công nghệ của các công ty Nhật Bản từ năm 1963 đến năm 1970, kết luận rằng các công ty trong các tập đoàn có nhiều khả năng mua công nghệ nƣớc ngoài hơn và các thỏa thuận công nghệ đƣợc ký kết tác động tích cực đến việc mua sắm công nghệ của các công ty khác trong ngành. Glass và Saggi (1998) giải quyết vấn đề về chất lƣợng công nghệ đƣợc chuyển giao bởi các công ty đa quốc gia. Họ thấy rằng thu hẹp khoảng cách công nghệ giữa các công ty đa quốc gia và các công ty trong nƣớc có xu hƣớng nâng cao chất lƣợng công nghệ do các công ty đa quốc gia chuyển giao. Cả hai nghiên cứu này cho thấy sự tƣơng tác giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc là một khía cạnh quan trọng của quá trình chuyển giao công nghệ. Phân tích dữ liệu của công ty Ấn Độ từ năm 1989 đến năm 1993, Vishwasrao và Bosshardt (2001) nhận thấy quyền sở hữu nƣớc ngoài, quy mô doanh nghiệp và cấu trúc thị trƣờng ảnh hƣởng đến khả năng áp dụng công nghệ mới của công ty. Thông quan mô hình Tobit, Chang và Robin (2006) phân tích 20 ngành công nghiệp và sử dụng thông tin của 27.754 doanh nghiệp đƣợc quan sát từ năm 1992 đến năm 1995, nhận định rằng trong tất cả các ngành, nhập khẩu công nghệ phụ thuộc vào quy mô doanh nghiệp. Siddharthan và Safarian (1997) sử dụng dữ liệu tổng hợp về các ngành công nghiệp sản xuất Ấn Độ trong giai đoạn tự do hóa một phần (1987-1989) và thấy rằng thời gian hoạt động của máy móc là một nhân tố ảnh hƣởng tích cực trong việc nhập khẩu hàng hóa của những doanh nghiệp không có nƣớc ngoài tham gia cổ phần hay mua công nghệ từ thị trƣờng. Tuy nhiên, Pandit và Siddharthan (1998) đã phát hiện rằng thời gian hoạt động của máy móc lại tác động tiêu cực đến các cơ hội đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp trong nhiều ngành công nghiệp sản xuất Ấn Độ trong cùng thời kỳ. Gomez và Vargas (2009) điều tra các yếu tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng nhiều công nghệ quy trình mới trong sản xuất của 4590 DNNVV Tây Ban Nha. Nghiên cứu tập trung vào hiệu quả của nguồn tài chính và khả năng ứng dụng công nghệ. Kết quả cho thấy quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ nợ trên tổng tài sản, tỷ lệ đầu tƣ cho hoạt động nghiên cứu và phát triển, tỷ lệ tổng xuất khẩu, cơ cấu quyền sở hữu ảnh hƣởng tích
  17. 6 cực đến việc áp dụng nhiều công nghệ quy trình mới trong sản xuất của các doanh nghiệp này. Theo Zhou và các cộng sự (2014), giai đoạn đầu của đổi mới công nghệ là giai đoạn các công ty vừa và nhỏ đƣơng đầu với sự rủi ro rất lớn về tài chính, nhân lực và cơ sở vật chất. Nghiên cứu về sự kết hợp của khả năng thị trƣờng và khả năng duy trì sự đổi mới trong suốt giai đoạn đầu của sự đổi mới: (1) phát triển sự kết hợp của đa dạng mô tả và dự đoán các giai đoạn của việc đầu tƣ đổi mới, (2) cung cấp thông tin thật đến ngƣời đầu tƣ tiềm năng về việc làm thế nào để xác định và nuôi dƣỡng giai đoạn đầu của đầu tƣ đổi mới, (3) giúp các công ty nhỏ và vừa hiểu thêm về xác định vị thế và thúc đẩy bản thân để thu hút các nguồn và sự thuận lợi trong giai đoạn đầu của đổi mới. Kết quả đƣợc chia làm hai nhóm (nhóm phát triển và nhóm dịch vụ); nhóm phát triển luôn cần đầu tƣ đổi mới nhiều hơn (cả về tài trợ và đối tác) và hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của Chính phủ. Lin (2014) nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định của sử dụng công nghệ điện tử mới trong hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (e-SCM) gồm: (1) nhận thức về ứng dụng công nghệ mới (lợi ích và chi phí nhận thức), đặc điểm tổ chức (quy mô doanh nghiệp, sự hỗ trợ và năng lực của nhà quản lý) và đặc điểm môi trƣờng (các đối tác thƣơng mại và lợi thế cạnh tranh). Thông qua mô hình hồi quy logistic, nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định đổi mới công nghệ của 283 nhà quản lý (127 doanh nhân không chấp thuận và 156 chấp thuận) của các công ty lớn tại Đài Loan. Kết quả cho thấy các doanh nghiệp có nhận thức đƣợc lợi ích, cảm nhận đƣợc chi phí đầu tƣ cho hoạt động công nghệ, sự hỗ trợ của các nhà quản lý, khả năng, sự quan tâm ứng dụng công nghệ của doanh nghiệp và áp lực cạnh tranh ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng công nghệ điện tử mới trong hệ thống quản lý chuỗi cung ứng. Bên cạnh đó, Romero và Martínez-Román (2015) phân tích các yếu tố quyết định việc áp dụng kỹ thuật của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ngành công nghiệp bán lẻ ở Tây Ban Nha gồm: đặc điểm cá nhân của chủ doanh nghiệp và đặc điểm của doanh nghiệp. Phân tích thực nghiệm dựa trên khảo sát 268 doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ngành thƣơng mại bán lẻ Tây Ban Nha, và thông qua mô hình hồi quy logistic, nghiên cứu cho thấy việc mua lại thiết bị kỹ thuật, điện tử mới và có đƣợc phần mềm
  18. 7 mới đều bị ảnh hƣởng bởi hai nhóm yếu tố thuộc về đặc trƣng của doanh nhân và doanh nghiệp. Động cơ thúc đẩy kinh doanh của chủ doanh nghiệp ảnh hƣởng đáng kể đến việc áp dụng công nghệ. Ngoài ra, thực hiện các hoạt động đào tạo cho ngƣời lao động và hợp tác giữa các công ty cũng có ảnh hƣởng tích cực đến việc áp dụng công nghệ trong ngành công nghiệp bán lẻ.  Tình hình nghiên cứu trong nƣớc Nghiên cứu về đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các DNNVV nói riêng còn khá hạn chế, điển hình có các nghiên cứu sau: Mai Văn Nam (2009) tìm ra các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ áp dụng khoa học kỹ thuật của các DNNVV. Thông qua phân tích nhân tố, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng để khuyến khích các DNNVV ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần thấy đƣợc sự thay đổi đáng kể về lợi ích doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh, chất lƣợng lao động giữa việc ứng dụng khoa học kỹ thuật và không ứng dụng khoa học kỹ thuật. Kết quả tìm ra đƣợc 4 nhân tố tác động: lợi ích, nâng cao năng lực cạnh tranh, lao động và duy trì năng lực cạnh tranh. Nguyễn Việt Hòa (2007) cho rằng đối tƣợng đƣợc hƣởng lợi từ cơ chế chính sách của Nhà nƣớc chủ yếu là các doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp Nhà nƣớc và một số tổ chức đã chuyển đổi từ Viện hay trung tâm nghiên cứu thành doanh nghiệp. Một số yếu tố cản trở doanh nghiệp đầu tƣ vào khoa học và công nghệ là thiếu cộng tác với các tổ chức khoa học và công nghệ; cam kết nhận thức của doanh nghiệp; năng lực đổi mới và năng lực khoa học và công nghệ của doanh nghiệp còn yếu; cơ chế chính sách chuyển giao công nghệ phức tạp dẫn đến doanh nghiệp hạn chế chuyển giao; thiếu tinh thần hợp tác, thiếu sự sẵn sàng giúp đỡ, nhiều sự né tránh bất hợp tác; thiếu sự tác động kịp thời của Nhà nƣớc và cuối cùng là thiếu ngôn ngữ giao tiếp, đàm phán và ký kết. Tƣơng đồng với quan điểm trên, Nguyễn Văn Thu (2007) nhấn mạnh chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ cho DNNVV cần lƣu ý một số yếu tố quan trọng sau: (1) cần coi trọng yếu tố sức kéo của thị trƣờng, cũng có trƣờng hợp một đổi mới có thể khởi đầu bằng lực đẩy của công nghệ nhƣng điều đó chỉ thành công khi nó đáp ứng đƣợc nhu cầu rõ ràng của thị trƣờng hoặc giải quyết một số vấn
  19. 8 đề kỹ thuật quan trọng, (2) đổi mới là một quá trình tác động qua lại. Việc thiết kế thử nghiệm phải gắn kết chặt chẽ với khâu nghiên cứu thiết kế công nghiệp và sản xuất. Sự phản hồi giữa các khâu này là rất quan trọng, (3) điều quan trọng đối với quá trình đổi mới là tinh thần kinh doanh – toàn bộ quá trình đổi mới sẽ thực hiện có kết quả nếu đƣợc lôi kéo bởi động lực kinh doanh và sự hứng thú. Quan Minh Nhựt (2013) phân tích thực trạng đầu tƣ sử dụng máy móc thiết bị, hiệu quả sử dụng máy móc và các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ đầu tƣ ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp – xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Kết quả khảo sát cho thấy tỷ trọng giá trị máy móc thiết bị trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng cao (trên 30%). Thế nhƣng, nhìn chung các doanh nghiệp đã sử dụng máy móc thiết bị đã đầu tƣ không máy hiệu quả thể hiện qua hiệu suất sử dụng máy móc thiết bị của các doanh nghiệp qua các năm. Liên quan đến các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kết quả phân tích hồi quy chỉ ra rằng có 5 yếu tố có ý nghĩa thống kê tác động là tuổi doanh nghiệp, nguồn vốn doanh nghiệp, giảm chi phí sản xuất, quy mô và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Kế tiếp nghiên cứu trên, Quan Minh Nhựt (2014) phân tích thực trạng đầu tƣ sử dụng máy móc thiết bị, hiệu quả sử dụng máy móc và các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ đầu tƣ ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ vào sản xuất – kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ trên địa bàn Cần Thơ. Kết quả khảo sát cho thấy tỷ trọng giá trị máy móc thiết bị trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng khá thấp (dƣới 12%). Ngoài ra, nhìn chung các doanh nghiệp sử dụng máy móc thiết bị đã đầu tƣ không mấy hiệu quả thể hiện qua hiệu suất sử dụng máy móc thiết bị của các doanh nghiệp qua các năm. Liên quan đến các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ khoa học – công nghệ vào sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp, kết quả phân tích hồi quy chỉ ra rằng có 3 yếu tố có ý nghĩa thống kê tác động là lợi nhuận, vốn chủ sở hữu và số năm hoạt động của doanh nghiệp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0