Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của năng lực học tập tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp – Thực tiễn tại Viettel
lượt xem 4
download
Mục đích của đề tài nghiên cứu là xây dựng một khung phân tích đánh giá ảnh hưởng của năng lực học tập tới kết quả kinh doanh qua nghiên cứu trường hợp của Viettel. Mời các bạn tham khảo và chia sẻ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của năng lực học tập tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp – Thực tiễn tại Viettel
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- BÙI QUANG TUYẾN ẢNH HƢỞNG CỦA NĂNG LỰC HỌC TẬP TỚI KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP – THỰC TIỄN TẠI VIETTEL LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2017
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- BÙI QUANG TUYẾN ẢNH HƢỞNG CỦA NĂNG LỰC HỌC TẬP TỚI KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP – THỰC TIỄN TẠI VIETTEL Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƢU THỊ MINH NGỌC XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn này đều có nguồn gốc rõ ràng, các kết luận đƣợc rút ra từ quá trình nghiên cứu. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về công trình nghiên cứu này.
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, động viên của thầy cô, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Trƣớc tiên tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Lƣu Thị Minh Ngọc đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời bày tỏ lòng biết ơn các thầy cô trong Khoa Quản trị Kinh doanh – Đại học Kinh tế - ĐHQGHN đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức, gợi ý và có những nhận xét quý báu giúp tôi hoàn thiện luận văn này. Cuối cùng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thành viên trong Gia đình tôi đã khích lệ, động viên, tạo điều kiện để tôi tự tin và quyết tâm hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày 20, tháng 02 năm 2017
- MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................ii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC HỌC TẬP VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................................................................................... 6 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................ 6 1.1.1 Các nghiên cứu trên thế giới ....................................................................... 6 1.1.2 Nghiên cứu tại Việt Nam ............................................................................. 8 1.2 Năng lực học tập ................................................................................................ 9 1.2.1 Khái niệm về năng lực học tập .................................................................... 9 1.2.2 Các quá trình của năng lực học tập .......................................................... 12 1.2.3 Các thành phần của năng lực học tập ....................................................... 15 1.3 Kết quả kinh doanh .......................................................................................... 17 1.3.1 Khái niệm kết quả kinh doanh ................................................................... 17 1.3.2 Đo lường kết quả kinh doanh .................................................................... 18 1.4 Mối quan hệ giữa năng lực học tập và kết quả kinh doanh ............................. 19 1.5 Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu ............................................................. 19 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 22 2.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 22 2.2 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 23 2.2.1 Thiết kế bảng câu hỏi nghiên cứu và lựa chọn thang đo........................... 23 2.2.2 Chọn mẫu và phương pháp thu thập dữ liệu ............................................. 26 2.3 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ........................................................................ 28 2.3.1Kiểm định độ tin cậy thang đo nghiên cứu ................................................. 28 2.3.2 Phân tích khám phá nhân tố ...................................................................... 29
- 2.3.3 Phân tích khẳng định nhân tố .................................................................... 29 2.3.4 Phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính và kiểm định giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................................... 30 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC TẬP VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA NĂNG LỰC HỌC TẬP TỚI KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIETTEL .................................................................................................................. 31 3.1 Khái quát về Tập đoàn Viễn thông Quân đội .................................................. 31 3.1.1 Lịch sử phát triển ....................................................................................... 31 3.1.2 Tình hình kinh doanh của tập đoàn Viettel những năm gần đây .............. 39 3.2 Kết quả đánh giá quan hệ giữa năng lực học tập và kết quả kinh doanh ....... 39 3.2.2 Kiểm định sự tin cậy thang đo ................................................................... 39 3.2.3 Phân tích khám phá nhân tố ...................................................................... 44 3.2.4 Phân tích khẳng định nhân tố .................................................................... 46 3.2.5 Phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................................... 49 3.3 Đánh giá về các nhân tố năng lực học tập và kết quả kinh doanh ................... 53 3.4 Thảo luận về kết quả nghiên cứu ..................................................................... 54 CHƢƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC HỌC TẬP TẠI VIETTEL .................................................................................................................. 58 4.1 Kết luận ............................................................................................................ 58 4.2 Kiến nghị.......................................................................................................... 59 4.2.1 Nâng cao năng lực của tính hệ thống trong tổ chức ................................. 60 4.2.2 Nâng cao khả năng chuyển giao và tích hợp tri thức................................ 61 4.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .......................................................... 63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 64 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN 70 PHỤ LỤC
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1 BGĐ - Ban Giám đốc 2 BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát sóng di động 3 BU Business Unit Đơn vị kinh doanh 4 CFA Confirmatory factor analysis Phân tích khẳng định nhân tố 5 CFI Comparative Fit Index Chỉ số thích hợp so sánh 6 EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích khám phá nhân tố 7 SEM Structural Equation Modelling Mô hình cấu trúc tuyến tình 8 Statistical Package for Phần mềm thống kê khoa học SPSS the Social Sciences xã hội 9 TLI Turker Lewis Index Chỉ số Turker Lewis 10 Vietnam Posts and Tập đoàn Viễn thông Việt Nam VNPT Telecommunications Group i
- DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Câu hỏi điều tra 24 Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố “ 2 Bảng 3.1 40 cam kết quản lý học tập” Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố 3 Bảng 3.2 41 “tính hệ thống” Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố 4 Bảng 3.3 42 “tính mở và chấp nhận thử nghiệm” Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố 5 Bảng 3.4 43 “chuyển giao và tích hợp tri thức” Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo biến phụ 6 Bảng 3.5 44 thuộc “Kết quả kinh doanh” Kết quả phân tích khám phá nhân tố cho các nhân 7 Bảng 3.6 45 tố trong mô hình Hệ số tƣơng quan và hiệp phƣơng sai giữa các 8 Bảng 3.7 49 biến trong mô hình Kết quả ƣớc lƣợng tác động của các nhân tố tới 9 Bảng 3.8 50 biến phụ thuộc Kết quả ƣớc lƣợng tác động các biến độc lập tới 10 Bảng 3.9 52 biến phụ thuộc sau bỏ biến lần thứ nhất Kết quả ƣớc lƣợng tác động của các biến độc lập 11 Bảng 3.10 53 tới biến phụ thuộc khi bỏ biến COM và TRA Điểm đánh giá các nhân tố trong mô hình qua 12 Bảng 3.11 54 khảo sát ii
- DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu 20 2 Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu 22 3 Hình 3.1 Biểu đồ các quốc gia Viettel đã đầu tƣ 36 4 Hình 3.2 Kết quả phân tích khẳng định nhân tố lần thứ nhất 47 5 Hình 3.3 Kết quả phân tích khẳng định nhân tố lần thứ hai 48 6 Hình 3.4 Kết quả phân tích SEM (chuẩn hóa) lần thứ nhất 50 7 Hình 3.5 Kết quả phân tích SEM (chuẩn hóa) khi bỏ biến COM 51 8 Kết quả phân tích SEM (chuẩn hóa) sau bỏ biến 52 Hình 3.6 COM và OPE iii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế hội nhập với khu vực và thế giới thì việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành hay một nhóm ngành là không thể tránh khỏi. Môi trƣờng cạnh tranh là nơi doanh nghiệp phải tìm cách thích ứng để tồn tại và phát triển trƣớc sự cạnh tranh của đối thủ và thay đổi của môi trƣờng kinh doanh (thay đổi công nghệ, hành vi khách hàng, sản phẩm thay thế, vv). Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tạo ra lợi thế trƣớc các đối thủ và đáp ứng đƣợc sự đòi hỏi của khách hàng nhằm tạo ra những lợi thế cạnh tranh riêng biệt. Các doanh nghiệp có thể sử dụng những nguồn lực sở hữu của mình để tạo ra những lợi thế trƣớc đối thủ cạnh tranh trong quá trình kinh doanh. Có hai dạng nguồn lực là (1) nguồn lực hữu hình (tài sản, nhà xƣởng, khả năng tài chính, vv) và (2) nguồn lực vô hình (khả năng tổ chức, sáng tạo, thƣơng hiệu, khả năng học tập, vv). Mặc dù có thể tạo ra những lợi thế từ các nguồn lực hữu hình, tuy nhiên những lợi thế này không có tính bền vững bởi các đối thủ có thể mua trên thị trƣờng các yếu tố sản xuất. Do đó việc sử dụng các nguồn lực vô hình để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp có tính bền vững hơn bởi chúng có tính hiếm và khó bắt trƣớc bởi đối thủ cạnh tranh (Barney, 2001). Một trong những nguồn lực vô hình quan trọng đối với doanh nghiệp là nhân tố “năng lực học tập”, các nghiên cứu cho thấy các nhân tố của năng lực học tập có tác động tới kết quả (hiệu suất) kinh doanh của doanh nghiệp (Nguyen & Barrett, 2007; Pham, 2008; Huili và cộng sự, 2014). Các nhà kinh doanh cho rằng trong môi trƣờng thay đổi liên tục để chiến thắng trong kinh doanh cần học nhanh hơn đối thủ. Trong ngành viễn thông cũng không phải là ngoại lệ, với tốc độ thay đổi công nghệ một cách nhanh chóng. Các áp lực cạnh tranh đang ngày một lớn 1
- không chỉ giữa các nhà cung cấp dịch vụ với nhau mà còn với cả những nhà cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng và nội dung (ví dụ các dịch vụ OTT). Tại Viettel các áp lực này càng lớn hơn do quá trình đầu tƣ ra nƣớc ngoài phải cạnh tranh với những đối thủ quốc tế có tiềm lực về công nghệ, tài chính, nhân lực đến từ các quốc gia phát triển. Điều này đòi hỏi Viettel phải tạo ra những lợi thế cạnh tranh riêng từ các nguồn lực vô hình của mình trong đó có các nhân tố “năng lực học tập”. Năng lực học tập đƣợc hàm ý là quá trình phát hiện và sửa lỗi trong các tổ chức (Argyris & Schon, 1978) hay là quá trình cải thiện hoạt động tổ chức thông qua kiến thức và sự hiểu biết (Fiol & Lydes, 1985). Ngày nay năng lực học tập đƣợc xem xét dƣới nhiều khía cạnh khác nhau và xem nhƣ một nhân tố đa hƣớng bao bao gồm (1) cam kết quản lý học tập (Garvin, 1993; Slater & Narver, 1995; Morgan & Turnell, 2003; Gomez và cộng sự, 2005; Panayides, 2007; Pham, 2008); (2) tính hệ thống (Hult & Ferrell, 1997; Morgan & Turnell, 2003; Gomez và cộng sự, 2005; Payayides, 2007; Pham, 2008); (3) tính mở và chấp nhận thử nghiệm (Garvin, 1993; Hult & Ferrell, 1997; Morgan & Turnell, 2003; Payayides, 2007; Akgun và cộng sự, 2007; Pham, 2008) và (4) chuyển giao và tích hợp tri thức (Garvin, 1993; Nonaka, 1994; Gomez và cộng sự, 2005; Akgun và cộng sự, 2007; Panayides, 2007; Pham, 2008). Các nghiên cứu cho thấy có bằng chứng ảnh hƣởng của các nhân tố năng lực học tập tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (Nguyen & Barrett, 2007; Pham, 2008; Huili và cộng sự, 2014) Mặc dù các nhân tố năng lực học tập cho thấy vai trò rất quan trọng với tổ chức và có tác động tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (Nguyen & Barrett, 2007; Pham, 2008; Huili và cộng sự, 2014). Tuy nhiên tại Việt Nam nói chung và tại Viettel nói riêng việc xác định các nhân tố năng lực học tập cần cải thiện cho tổ chức và ảnh hƣởng của các nhân tố này tới kết quả kinh 2
- doanh nhƣ thế nào còn là một câu hỏi chƣa có lời giải đáp. Bởi vậy, nghiên cứu này sẽ bƣớc đầu khám phá và giải đáp câu hỏi này thông qua nghiên cứu điển hình tại Tập đoàn Viễn thông Quân đội. Do đó, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Ảnh hưởng của năng lực học tập tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp – Thực tiễn tại Viettel” cho luận văn thạc sỹ của mình. 2.Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu này có mục đích xây dựng một khung phân tích đánh giá ảnh hƣởng của năng lực học tập tới kết quả kinh doanh qua nghiên cứu trƣờng hợp của Viettel. Các mục đích cụ thể và nhiệm vụ nghiên cứu đƣợc xác định: a, Về mục đích nghiên cứu: Thứ nhất, xác định các nhân tố năng lực học tập trong doanh nghiệp và ảnh hƣởng của năng lực học tập tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ hai, đánh giá đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố năng lực học tập tới kết quả kinh doanh qua trƣờng hợp Viettel. Thứ ba, đề xuất một số biện pháp nuôi dƣỡng và phát triển các yếu tố năng lực học tập của tổ chức để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. b, Về nhiệm vụ nghiên cứu: Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực học tập của doanh nghiệp và những nhân tố hình thành năng lực học tập của doanh nghiệp. Hai là, nghiên cứu về lý luận mối quan hệ giữa năng lực học tập của doanh nghiệp và kết quả kinh doanh. Ba là, đánh giá mức độ tác động của các nhân tố hình thành năng lực học tập tới kết quả kinh doanh qua trƣờng hợp của Viettel. Bốn là, thông qua kết quả nghiên cứu đề xuất một số biện pháp nuôi dƣỡng và thúc đẩy năng lực học tập tại các đơn vị của Viettel nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 3
- 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu đƣợc xác định là năng lực học tập và ảnh hƣởng của các nhân tố năng lực học tập tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại Tập đoàn Viễn thông Quân đội. Phạm vi nghiên cứu: Các đối tƣợng điều tra đƣợc xác định là giám đốc hoặc phó giám đốc kinh doanh các Trung tâm huyện của Viettel tại các Chi nhánh ở cả ba miền Bắc – Trung – Nam. Dữ liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Viettel lấy đến năm 2016. 4. Những đóng góp của luận văn Kết quả nghiên cứu đem lại những đóng góp cả về mặt khoa học và thực tiễn. Về mặt khoa học nghiên cứu đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về năng lực học tập trong các tổ chức và mối quan hệ giữa năng lực học tập với kết quả kinh doanh. Thông qua phân tích lý thuyết tác giả đã xây dựng đƣợc một mô hình nghiên cứu đánh giá ảnh hƣởng của các nhân tố tạo ra năng lực học tập tới kết quả kinh doanh cho trƣờng hợp của Viettel. Kết quả nghiên cứu cho thấy có hai nhân tố chính của năng lực học tập là (1) tính hệ thống và (2) chuyển giao và tích hợp tri thức có ảnh hƣởng rõ ràng tới kết quả kinh doanh. Kết quả này cũng góp phần kiểm chứng lý thuyết về mối quan hệ giữa năng lực học tập với kết quả kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông tại một nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu cũng đƣa ra một số gợi ý hữu ích cho các nhà quản lý tại Viettel nói riêng và các doanh nghiệp khác nói chung nhằm nuôi dƣỡng và phát triển năng lực học tập để từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh và cải thiện kết quả kinh doanh thông qua (i) nâng cao tính hệ thống trong tổ chức và (ii) cải thiện năng lực chuyển giao và tích hợp tri thức trong từng bộ phận của tổ chức. 5. Kết cấu luận văn Luận văn có kết cấu chia thành 4 chương như sau: 4
- Chƣơng 1 Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về năng lực học tập và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Chƣơng 2 Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3 Thực trạng đánh giá năng lực học tập và ảnh hƣởng của năng lực học tập tới kết quả kinh doanh tại các đơn vị của Viettel Chƣơng 4. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực học tập tại Viettel và các kiến nghị 5
- CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC HỌC TẬP VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu Năng lực học tập của tổ chức đã đƣợc nghiên cứu khá phổ biến trên thế giới. Bởi theo De Gues (1988) khả năng học tập nhanh hơn đối thủ cạnh tranh là lợi thế duy nhất của các tổ chức. Mặc dù vậy, các nghiên cứu về năng lực học tập của tổ chức tại Việt Nam lại không nhiều. Các nghiên cứu về năng lực học tập trong những năm qua có thể kể đến các nghiên cứu: 1.1.1 Các nghiên cứu trên thế giới Nghiên cứu của Sinkula, Baker & Noordewier (1997) với bài viết “Một khung phân tích về thị trƣờng: Nền tảng từ tổ chức học tập, liên kết giá trị, tri thức và hành vi” (A Framework for market - based organizational learning, linking values, knowledge, and behavior, Journal of the academy of marketing science, 25(4), 305 – 318). Tác giả thiết lập một mô hình nghiên cứu với (1) định hƣớng học hỏi là một thang đo đa hƣớng với ba thành phần là (a) cộng đồng học hỏi, (b) chia sẻ tầm nhìn và (c) định hƣớng mở có ảnh hƣởng đến (2) hệ thống thông tin thị trƣờng (Market information generation) và (3) mức phổ biến thông tin thị trƣờng (Market information dissemination) và (4) chƣơng trình marketing động (Marketing program dynamism). Kết quả nghiên cứu với 126 doanh nghiệp tại Mỹ cho thấy có định hƣớng học hỏi có ảnh hƣởng tích cực đến hệ thống thông tin thị trƣờng và mức độ phổ biến thông tin thị trƣờng. Hệ thống thông tin thị trƣờng có ảnh hƣởng tích cực đến mức độ phổ biến thông tin thị trƣờng. Cuối cùng là chƣơng trình marketing động chịu ảnh hƣởng tích cực bởi nhân tố mức độ phổ biến thông tin thị trƣờng. 6
- Nghiên cứu của Calantone, Cavusgil & Zhao (2002) với bài viết “định hƣớng học nỏi, năng lực sáng tạo của doanh nghiệp, và kết quả kinh doanh” (Learning orientation, firm innovation capability, and firm performance, Industrial Marketing Management, 31, 515 – 524). Các tác giả tập trung vào đánh giá định hƣớng học hỏi (một dạng của năng lực học tập trong tổ chức) với các thành phần (1) cam kết học hỏi; (2) tính mởi, (3) chia sẻ tầm nhìn và (4) chia sẻ tri thức nội bộ. Kết quả các tác giả đi đến nhận định các tổ chức hiện đại đỏi hỏi định hƣớng học tập mạnh mẽ để đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh. Kết quả nghiên cứu với nhiều doanh nghiệp trong các ngành công nghiệp tại Mỹ cho thấy định hƣớng học hỏi có tác động tích cực đến năng lực sáng tạo của tổ chức và kết quả kinh doanh. Nghiên cứu của Bapuji, H. & Crossan, (2004) với bài viết “Từ các câu hỏi đến các câu trả lời: Tổng quan nghiên cứu năng lực học tập” (From questions to answers: Reviewing organizational learning research, Management Learning, 35, 397-417). Thông qua đánh giá các nghiên cứu về năng lực học tập các tác giả đã ghi nhận sự tăng trƣởng rất nhanh số lƣợng các nghiên cứu trong thập niên 1990 và bày tỏ quan ngại về việc thiếu vắng các nghiên cứu thực nghiệm so với các nghiên cứu lý thuyết. Dựa trên dữ liệu của giai đoạn 1990 – 2002 các tác giả đã lƣu ý đã hình thành một số nghiên cứu thực nghiệm đánh giá năng lực học tập của tổ chức. Các tác giả cũng lƣu ý năng lực học tập cần xem xét đến từ cả bên trong lẫn bên ngoài tổ chức hay nói cách khác tri thức của tổ chức bao gồm cả quá trình nội hóa từ bên trong và học hỏi từ bên ngoài. Các tác giả cũng đề xuất cần có nhiều nghiên cứu thực nghiệm hơn để đánh giá năng lực học tập của tổ chức. Nghiên cứu của Gomez, Lorente, & Cabrera, (2005) với bài viết “năng lục học tập của tổ chức: Một khung đo lƣờng (đánh giá)” (Organizational learning capability: a proposal of measurement, Journal of Business Research, 7
- 58, 715-725). Nghiên cứu này các tác giả tập trung vào việc phát triển các chỉ tiêu đo lƣờng (thang đo), thông qua một nghiên cứu với 111 công ty trong ngành hóa chất tại Tây Ban Nha. Thông qua tổng hợp lý thuyết tác giả đã đề xuất đánh giá năng lực học tập thông qua (1) cam kết quản lý học hỏi; (2) tính hệ thống; (3) tính mở và chấp nhận thử nghiệm và (4) chuyển giao và tích hợp. Bằng các phƣơng pháp phát triển thang đo tác giả chứng minh đƣợc tính thích hợp khi sử dụng bộ công cụ này để đo lƣờng năng lực học tập của các tổ chức qua 16 chỉ tiêu đánh giá. Nghiên cứu của Eris & Ozmen (2012) với bài viết “tác động của định hƣớng thị trƣờng, định hƣớng học hỏi và sáng tạo tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Một nghiên cứu từ lĩnh vực logistics tại Thổ Nhĩ Kỳ” (The Effect of Market Orientation, Learning Orientation and Innovativeness on Firm Performance: A Research from Turkish Logistics Sector, International Journal of Economic Sciences and Applied Research, 5 (1), 77-108). Trong nghiên cứu này các tác giả tập trung vào phân tích ảnh hƣởng của cả định hƣớng thị trƣờng, định hƣớng học hỏi và năng lực sáng tạo tới kết quả kinh doanh cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực logistics tại Thổ Nhĩ Kỳ. Kết quả điều tra thực nghiệm các doanh nghiệp cho thấy cả định hƣớng thị trƣờng, định hƣớng kinh doanh và năng lực sáng tạo đều có tác động tích cực đến hiệu suất của tổ chức. 1.1.2 Nghiên cứu tại Việt Nam Nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) “Một số yếu tố tạo thành năng lực động doanh nghiệp và giải pháp nuôi dưỡng”. Các tác giả tiếp cận nghiên cứu ở khía cạnh lý thuyết nằng lực động doanh nghiệp, trong đó năng lực học tập nhƣ một thành phần của năng lực động có tác động tới kết quả kinh doanh. Kết quả phân tích trên 323 doanh nghiệp tại TP. HCM cho thấy định hƣớng kinh doanh có ảnh hƣởng tích cực 8
- đến định hƣớng học hỏi, năng lực sáng tạo, năng lực marketing và kỳ vọng cơ hội WTO. Định hƣớng học hỏi có ảnh hƣởng tích cực đến năng lực marketing. Kỳ vọng cơ hội WTO có ảnh hƣởng tích cực đến định hƣớng học hỏi và năng lực marketing. Năng lực marketing có ảnh hƣởng tích cực đến kết quả kinh doanh và năng lực sáng tạo. Năng lực sáng tạo có ảnh hƣởng tích cực đến kết quả kinh doanh. Nghiên cứu này tác giả xây dựng hai thang đo (1) năng lực marketing và (2) định hƣớng kinh doanh là những thang đo đa hƣớng. Các biến nghiên cứu khác đƣợc xây dựng là thang đo đơn hƣớng. Nghiên cứu của Nguyễn Trần Sỹ (2013) với bài viết “Năng lực động - hƣớng tiếp cận mới để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam”. Tác giả phân tích khung lý thuyết về năng lực động dựa trên các kết quả nghiên cứu lý thuyết và kiểm định thực nghiệm trƣớc đó. Nghiên cứu đƣa ra các định nghĩa về năng lực động và tổng hợp một số yếu tố tạo lên năng lực động cho doanh nghiệp dựa trên các nghiên cứu tiền nghiệm. Cụ thể có 6 nhân tố tạo lên năng lực động của doanh nghiệp đƣợc các nhà nghiên cứu đề cập phổ biến là (1) năng lực nhận thức; (2) năng lực tiếp thu (học hỏi); (3) năng lực thích nghi; (4) năng lực sáng tạo; (5) năng lực kết nối và (6) năng lực tích hợp. Tác giả cũng cho rằng việc chƣa có mô hình nghiên cứu kiểm định là một hạn chế lớn của nghiên cứu. 1.2 Năng lực học tập 1.2.1 Khái niệm về năng lực học tập Khái niệm về năng lực học tập nhận đƣợc nhiều sự chú ý cả giới nghiên cứu hàn lâm và ứng dụng nhằm tìm cách cải thiện tổ chức. Năng lực học tập là một khái niệm về sự năng động nhấn mạnh tính chất thay đổi liên tục của tổ chức. Nó cũng là một khái niệm tích hợp có thể thống nhất ở mức độ khác nhau của phân tích cá nhân, nhóm, doanh nghiệp, (Dodgson, 1993; Pham, 2008). 9
- Năng lực học tập đƣợc định nghĩa theo nhiều khía cạnh khác nhau và không thống nhất từ các nhà nghiên cứu về chủ đề này. Agrygis & Schon (1978) xem năng lực học tập nhƣ quá trình liên quan đến việc phát hiện và sửa lỗi trong tổ chức. Hay nó đƣợc định nghĩa là quá trình cải thiện hoặt động thông qua tri thức và sự hiểu biến (Fiol & Lyles, 1985). Một số nhà nghiên cứu khác cho rằng năng lực học tập là cách mà tổ chức xây dựng, bổ sung, sắp xếp kiến thức và thói quen xung quanh hoạt của của họ để thích ứng hoặc phát triển hiệu quả tổ chức thông qua việc nâng cao kỹ năng của nhân sự (Dodgson, 1993). Hay đơn là khả năng và quá trình của tổ chức duy trì và cải thiện các hoạt động dựa trên kinh nghiệm (Nevis và cộng sự, 1995). Năng lực học tập cũng đƣợc định nghĩa nhƣ các hoạt động và quá trình của tổ chức nhằm tạo ra tri thức và ứng dụng nó trong hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp (Nguyen & Barrett, 2007) Trong các lý thuyết về năng lực học tập ngày càng có sự đồng thuận rằng quá trình học tập xảy ra ở nhiều cấp độ tổ chức khác nhau nhƣ cá nhân, đội hoặc nhóm và cấp độ tổ chức (Bapuji & Crossan, 2004). Theo Wang & Ahmed (2003) có năm điểm chính của khái niệm năng lực học tập. Điểm thứ nhất tập trung vào tập hợp của các cá nhân có tính học hỏi. Điều này hàm ý nhấn mạnh vào vai trò của tính học hỏi cá nhân trong năng lực học tập. Theo quan điểm này năng lực học tập là tập hợp của nhiều cá nhân có tính học hỏi trong tổ chức. Điều này giúp cho những tri thức ẩn trở thành tri thức hiện đƣợc lƣu trữ, ứng dụng trong hoạt động của tổ chức. Điểm thứ hai là về quy trình hay hệ thống. Hƣớng nghiên cứu này coi tổ chức là một “hệ thống học tập”. Nó là một quá trình mà theo đó tổ chức hiểu và quản lý kinh nghiệm của họ (Wang & Ahmed, 2003). Huber (1991) xem tính hệ thống của tổ chức nhƣ một hệ thống xử lý thông tin: thu nhập, diễn giải, phân phối và lƣu trữ thông tin trong nội bộ tổ chức. Theo đó quá trình 10
- học tập của tổ chức đề cập đến bốn nhân tố là: Thu nhập kiến thức, phân phối thông tin, diễn giải thông tin và lƣu trữ thông tin. Trong một số nghiên cứu khác lại cho thấy việc chia sẻ thông tin, tầm nhìn hay tính mở trong hệ thống quản trị đƣợc xem là các thành phần con của năng lực học tập (Sinkula và cộng sự, 1997). Tiếp cận theo quá trình cũng có thể xem xét năng lực học tập qua ba giai đoạn khác biệt là tiếp nhận kiến thức, chia sẻ thông tin và khai thác các tri thức (Nevis và cộng sự, 1995). Trên thực tế quá trình này là yếu tố quan trọng giúp lãnh đạo tổ chức ra quyết định phù hợp. Điểm thứ ba là về văn hóa và sự chuyển động tiềm ẩn. Trọng tâm này nhận mạnh vào đặc điểm văn hóa của năng lực học tập (Wang & Ahmed, 2003). Một năng lực học tập nên đƣợc xem là một quá trình chuyển động tiềm ẩn hơn là một loại cấu trúc riêng biệt, nơi mà các nhân viên có ý thức tập thể trong việc không ngừng tạo ra, duy trì, thúc đẩy cá nhân học tập và năng lực học tập để cải thiện hiệu suất của hệ thống tổ chức (Drew & Smith, 1995). Điểm thứ tƣ là tập trung vào quản lý tri thức. Năng lực học tập liên quan đến việc tiếp nhận, phổ biến, mài dũa, sáng tạo tri thức, đạt đƣợc thông tin đa dạng và chia sẻ sự hiểu biết chung trong tổ chức (Fiol, 1994). Đây đƣợc xem là khả năng phát triển những hiểu biết và kiến thức (Fiol & Lyles, 1985) và đƣợc gọi là những thay đổi trong trạng thái của kiến thức (Lyles, 1988) hoặc là quá trình liên kết, mở rộng và cải thiện các dữ liệu, thông tin, kiến thức và trí tuệ (Bierly và cộng sự, 2000). Mối quan hệ giữa quản lý tri thức và năng lực học tập đƣợc diễn tả thông qua mô hình tạo ra tri thức (Nonaka & Takeuchi, 1995). Điểm thứ năm là về cải tiến liên tục và đẩy mạnh đổi mới. Hàm ý của trọng tâm này là một năng lực học tập là khát vọng cho một quá trình liên tục chứ không phải một sản phẩm nhất thời (Garratt, 1999). Năng lực học tập trong tổ chức phải đƣợc xem nhƣ trạng thái phấn đấu liên tục (Hodgkingson, 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại Công ty cổ phần truyền hình cáp sông Thu
113 p | 14 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch tàu biển đến Đà Nẵng của Công ty Lữ Hành Vitours
158 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên kinh doanh tại Công ty Điện lực Kiên Giang
128 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
116 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 6 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 6 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn TH
130 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn