intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến hình ảnh điểm đến du lịch tỉnh Bình Dương

Chia sẻ: Matroinho | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

10
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Các nhân tố ảnh hưởng đến hình ảnh điểm đến du lịch tỉnh Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao hình ảnh điểm đến du lịch tỉnh Bình Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến hình ảnh điểm đến du lịch tỉnh Bình Dương

  1. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT HUỲNH CẨM HẰNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÌNH ẢNH ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH TỈNH BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8340101 BÌNH DƯƠNG – 2019
  2. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT HUỲNH CẨM HẰNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÌNH ẢNH ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH TỈNH BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8340101 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BẢO TRUNG BÌNH DƯƠNG – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Kính thưa quý Thầy Cô, tôi là Huỳnh Cẩm Hằng, học viên cao học khoá 03, trường đại học Thủ Dầu Một. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, tôi đã tự nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề trực tiếp, thu thập thông tin và xử lý dữ liệu thống kê thông qua sự hướng dẫn khoa học của thầy TS. Bảo Trung. Kết quả nghiên cứu đưa ra trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã có từ trước. Các nguồn dữ liệu khác được sử dụng trong luận văn đều có ghi nguồn trích dẫn và xuất xứ. Bình Dương, Ngày 27 tháng 04 năm 2019. Người thực hiện luận văn Huỳnh Cẩm Hằng
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của các thầy cô của trường Đại Học Thủ Dầu Một. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy, cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh cùng toàn thể các thầy cô giáo đã trực tiếp tham gia giảng dạy, tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học vừa qua. Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS Bảo Trung, người đã trực tiếp và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành bài luận văn này. Đồng thời tôi xin cảm ơn đến các nhân viên của Sở Thể thao – Văn hóa và Du lịch tỉnh Bình Dương, các chuyên viên, các anh chị trong lĩnh vực du lịch đã tạo điều kiện để có dữ liệu để viết luận văn. Mặc dù tôi đã cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên luận văn chắc không thể tránh được thiếu sót, mong nhận được những đóng góp quý báu của các thầy cô. Tôi xin chân thành cảm ơn! Bình Dương, ngày tháng năm 2019 Học viên Huỳnh Cẩm Hằng
  5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung: ............................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 3 1.6. Kết cấu luận văn ................................................................................................. 3 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................... 5 2.1. Tổng quan về du lịch .......................................................................................... 5 2.1.1. Khái niệm về du lịch ....................................................................................... 5 2.1.2. Sản phẩm du lịch ............................................................................................. 6 2.1.3. Khách du lịch ................................................................................................... 8 2.1.4. Các loại hình du lịch ....................................................................................... 8 2.1.5. Các điều kiện về phát triển du lịch .............................................................. 11 2.2. Hình ảnh điểm đến du lịch .............................................................................. 12 2.2.1. Khái niệm về hình ảnh điểm đến du lịch .................................................... 12 2.2.2. Các điều kiện của hình ảnh điểm đến ......................................................... 14 2.2.3. Các nhân tố tạo nên hình ảnh điểm đến du lịch ......................................... 16 2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hình ảnh điểm đến du lịch ............................ 26 2.3. Các nghiên cứu có liên quan ........................................................................... 28 2.3.1. Mô hình nghiên cứu hình ảnh điểm đến du lịch của Fakeye và Crompton ................................................................................................................................... 28 2.3.2. Mô hình nghiên cứu hình ảnh điểm đến của Hu và Ritchie ...................... 28 i
  6. 2.3.3. Mô hình nghiên cứu mối quan hệ hình ảnh điểm đến và hành vi của du khách của Chon. ...................................................................................................... 29 2.3.4. Mô hình nghiên cứu thuộc tính đánh giá khả năng thu hút du khách của điểm đến Huế của hai tác giả Bùi Thị Tám và Mai Lệ Quyên............................ 30 2.3.5. Mô hình nghiên cứu hành vi và đánh giá của khách du lịch nội địa đối với điểm đến Đà Nẵng của Hồ Kỳ Minh, Nguyễn Thị Bích Thủy, Nguyễn Việt Quốc. ......................................................................................................................... 31 2.3.6. Nghiên cứu các yếu tố quyết định sự hài lòng và sự sẵn lòng quay lại của khách nội địa đối với du lịch tỉnh Sóc Trăng của Hồ Lê Thu Trang và Phạm Thị Kim Loan. ......................................................................................................... 32 2.3.7. Mô hình nghiên cứu đo lường hình ảnh điểm của du khách quốc tế đối với thành phố Đà Nẵng của tác giả Nguyễn Thị Bích Thủy................................ 33 2.4. Giả thuyết và mô hình nghiên cứu.................................................................. 34 2.4.1. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................................. 34 2.4.2. Tài nguyên du lịch nhân văn. ....................................................................... 35 2.4.3. Vui chơi giải trí, mua sắm ............................................................................ 38 2.4.4. Bầu không khí du lịch ................................................................................... 39 2.4.5. Ẩm thực .......................................................................................................... 39 2.4.6. Cơ sở hạ tầng du lịch .................................................................................... 39 2.4.7. Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................... 40 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 41 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 42 3.1. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 42 3.2. Xây dựng thang đo ........................................................................................... 43 3.2.1. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................................. 43 3.2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ........................................................................ 44 3.2.3. Vui chơi giải trí, mua sắm ............................................................................ 44 3.2.4. Bầu không khí du lịch ................................................................................... 45 3.2.5. Ẩm thực .......................................................................................................... 45 3.2.6. Cơ sở hạ tầng du lịch .................................................................................... 46 ii
  7. 3.2.7. Đánh giá chung về hình ảnh điểm đến Bình Dương .................................. 46 3.3. Phương pháp lấy mẫu ...................................................................................... 47 3.4. Phương pháp phân tích ................................................................................... 47 3.4.2. Phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach Alpha) ............................................. 47 3.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................... 48 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 52 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................. 53 4.1. Tổng quan về ngành du lịch tỉnh Bình Dương .............................................. 53 4.1.1. Khái quát tỉnh Bình Dương .......................................................................... 53 4.1.2. Hiện trạng phát triển du lịch tỉnh Bình Dương.......................................... 56 4.2. Kết quả nghiên cứu hình ảnh điểm đến dưới góc nhìn du khách ................ 59 4.2.1. Mô tả mẫu khảo sát ....................................................................................... 59 4.2.2. Phân tích hệ số Cronbach’s alpha ............................................................... 61 4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................... 64 4.2.4. Mô hình hiệu chỉnh sau khi phân tích nhân tố khám phá ........................ 66 4.2.5. Phân tích tương quan hồi qui tuyến tính bội .............................................. 66 4.2.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu...................................................................... 71 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 73 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................... 74 5.1. Kết luận ................................................................. Error! Bookmark not defined. 5.2. Hàm ý quản trị ..................................................... Error! Bookmark not defined. 5.2.1. Đối với tài nguyên du lịch nhân văn ............................................................ 74 5.2.2. Đối với ẩm thực ............................................................................................. 77 5.2.3. Đối với vui chơi giải trí, mua sắm ................................................................ 79 5.2.4. Đối với tài nguyên thiên nhiên ..................................................................... 80 5.2.5. Đối với bầu không khí du lịch ...................................................................... 81 5.2.6. Đối với cơ sở hạ tầng ..................................................................................... 82 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu trong tương lai .............................................. 83 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ......................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 86 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 88 iii
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT CỤ THỂ Meetings, Incentives, Conventions and Exhibitions 1 MICE Hội họp, Khen thưởng, Hội nghị và Triển lãm United Nations Educational Scientific and Cultural Organization 2 UNESSCO Tổ chức giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc 3 TNDL Tài nguyên du lịch 4 TNTN Tài nguyên thiên nhiên 5 TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh 6 VHTT&DL Văn hóa – Thể thao và Du lịch iv
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Giai đoạn nghiên cứu đề tài ................................................................... 43 Bảng 3.2. Thang đo tài nguyên thiên nhiên .......................................................... 43 Bảng 3.3. Thang đo tài nguyên nhân văn .............................................................. 44 Bảng 3.4. Thang đo vui chơi giải trí, mua sắm ..................................................... 44 Bảng 3.5. Thang đo bầu không khí du lịch ........................................................... 45 Bảng 3.6. Thang đo ẩm thực .................................................................................. 45 Bảng 3.7. Thang đo cơ sở hạ tầng .......................................................................... 46 Bảng 3.8. Thang đo đánh giá hình ảnh điểm đến Bình Dương ........................... 46 Bảng 4.1. Lượng khách du lịch đến Bình Dương 2015-2018.............................. 57 Bảng 4.2. Thông tin mẫu nghiên cứu..................................................................... 60 Bảng 4. 3. Hệ số Cronbach’s alpha các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hình ảnh điểm đến Bình Dương ...................................................................................... 62 Bảng 4.4. Hệ số Cronbach’s alpha nhân tố đánh giá hình ảnh điểm ................. 63 đến Bình Dương ....................................................................................................... 63 Bảng 4.5. Ma trận xoay nhân tố lần 4 ................................................................... 65 Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố đánh giá hình ảnh điểm đến Bình Dương .............................................................................................................. 66 Bảng 4. 7. Ma trận tương quan Pearson ............................................................... 67 Bảng 4.8. Kết quả phân tích hồi qui bội ............................................................... 68 Bảng 4.9. Tóm tắt mô hình (Model Summaryb) ................................................... 70 Bảng 4.10. ANOVAb ................................................................................................ 71 Bảng 4.11. Kết quả kiểm định các giả thuyết ....................................................... 72 v
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Mô hình quá trình hình thành hình ảnh điểm đến của du khách...... 28 Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu hình ảnh điểm đến của Hu và Ritchie ............... 28 Hình 2.3. Mô hình quan hệ hình ảnh điểm đến và hành vi khách hàng ............ 29 Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu khung lý thuyết về liên hệ giữa khả năng thu hút và khả năng cạnh tranh của điểm đến (TDCA, Vengesayi,S. (2003)) ................ 30 Hình 2.5. Các yếu tố du khách quan tâm khi lựa chọn điểm đến của Hồ Kỳ Minh, Nguyễn Thị Bích Thủy và Nguyễn Việt Quốc ........................................... 31 Hình 2.6. Các yếu tố quyết định sự sẵn lòng quay lại của du khách nội địa. .... 32 Hình 2.7. Mô hình nghiên cứu về hình ảnh điểm đến Đà Nẵng của Nguyễn Thị Bích Thủy ................................................................................................................. 33 Hình 2. 8. Mô hình nghiên cứu hình ảnh điểm đến Bình Dương của du khách. ................................................................................................................................... 40 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu đề tài ................................................................... 42 Hình 4.1. Doanh thu du lịch tỉnh Bình Dương 2015-2018 ................................... 57 Hình 4. 2. Đồ thị phân tán phần dư ....................................................................... 69 Hình 4.3. Biểu đồ tần số Histogram ....................................................................... 70 vi
  11. TÓM TẮT Đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến hình ảnh điểm đến du lịch tỉnh Bình Dương” nhằm đề ra những phương hướng thích hợp cho phát triển du lịch tỉnh. Song song đó, xem xét và đánh giá lại hình ảnh của du lịch Bình Dương trên thực tiễn để có một cái nhìn tổng quan và đề xuất các giải pháp giúp cho việc phát triển của du lịch Bình Dương đi đúng hướng hơn. Quy trình nghiên cứu đề tài gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua phỏng vấn sâu với 5 chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực du lịch nhằm xác định thang đo cho phù hợp điều kiện thực tiễn ở Bình Dương, nghiên cứu định lượng khảo sát 250 bảng câu hỏi thông qua khách du lịch đến Bình Dương và sử dụng phần mềm SPSS để phân tích dữ liệu. Với lợi thế về điều kiện tự nhiên, cùng với bàn tay xây dựng của con người đã tạo cho Bình Dương nhiều danh lam, thắng cảnh đẹp, các di tích lịch sử - văn hóa - kiến trúc nghệ thuật nổi tiếng, các ngôi chùa cổ kính, làng nghề truyền thống, lễ hội đặc trưng. Bình Dương còn nằm trong lưu vực ba con sông lớn gồm: sông Sài Gòn, sông Đồng Nai và sông Bé, mang nặng phù sa tạo nên những cù lao xanh mát, những vườn trái cây tươi tốt, trĩu quả, cùng với các món ăn ẩm thực hấp dẫn, các loại hình dịch vụ được đầu tư xây dựng quy mô hoành tráng, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng của du khách. Mặc dù tiềm năng du lịch của Bình Dương rất lớn, tuy nhiên trong những năm qua, ngành Du lịch Bình Dương phát triển chưa tương xứng. Sản phẩm du lịch chưa thực sự hấp dẫn và chưa tạo được sự khác biệt, khả năng cạnh tranh chưa cao, đóng góp cho kinh tế còn thấp. Dựa trên kết quả khảo sát và phân tích tác giả sẽ đưa ra các giải pháp nhằm đánh thức các tiềm năng du lịch của tỉnh, góp phần nâng cao hình ảnh điểm đến Bình Dương. vii
  12. CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong xu hướng toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành du lịch Việt Nam cũng đã có sự phát triển khá nhanh và ngày càng có tác động tích cực hơn đến nhiều lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội đất nước. Du lịch được xác định là một ngành kinh tế có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và đang hội nhập với trào lưu phát triển du lịch của khu vực và thế giới. Các nghiên cứu trong thời gian gần đây về lĩnh vực du lịch đã cho thấy: để phát triển du lịch thì hình ảnh điểm đến du lịch đóng một vị trí cực kỳ quan trọng. Xây dựng được một hình ảnh theo đúng nghĩa của nó là một trong những cách trung thực nhất để giới thiệu địa điểm du lịch đến với tất cả mọi người có nhu cầu hay chưa có nhu cầu đi du lịch, sẽ cho họ một cái nhìn cũng như gợi mở khả năng nhu cầu của họ khi có điều kiện. Hình ảnh điểm đến du lịch là sự phản ánh đặc điểm về các vật thể hoặc văn hoá của một nơi mà khách du lịch cảm thấy đáp ứng một khía cạnh nhu cầu tò mò, thưởng ngoạn, hiểu biết tài nguyên hoặc giải trí của mình. Hình ảnh điểm đến là động lực chủ yếu thu hút khách du lịch. Một khu vực cần phải có một hoặc nhiều điểm đến hấp dẫn là điểm đến du lịch, nếu không có các điểm đến hấp dẫn sẽ không có nhu cầu về các dịch vụ du lịch khác. Bình Dương là một tỉnh thuộc khu vực Đông Nam Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Đây là địa phương có tiềm năng du lịch tương đối đa dạng, Bình Dương có những điều kiện khá thuận lợi để hình thành các loại hình sản phẩm du lịch dịch vụ phù hợp với nhu cầu thị trường khu vực trọng điểm kinh tế phía Nam như Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu. Trong những năm vừa qua, hoạt động du lịch Bình Dương nhìn chung có những bước phát triển tương đối mạnh, đạt được những kết quả ban đầu đáng khích lệ. Tuy nhiên, ngành du lịch Bình Dương còn tồn tại một số bất cập như: một số khu vực đang phát triển tự phát với qui mô nhỏ lẻ ảnh hưởng không nhỏ đến tính bền vững và thương hiệu du lịch của tỉnh, thị trường du lịch dịch vụ chưa phát triển tương xứng với những 1
  13. điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí kinh tế, vai trò của du lịch chiếm tỷ trọng còn thấp trong cơ cấu kinh tế, hoạt động kêu gọi đầu tư phát triển du lịch theo quy hoạch còn chậm, chưa đạt hiệu quả cao, cơ cấu đầu tư du lịch chưa cân đối do đó sản phẩm du lịch đơn điệu. Để khai thác những ưu điểm và hạn chế tối đa những khuyết điểm nhằm phát triển du lịch tỉnh Bình Dương ta phải tìm hiểu rõ hiện trạng du lịch để từ đó có thể đề ra những phương hướng thích hợp cho phát triển du lịch tỉnh. Song song với việc đó, chúng ta cũng rất cần xem xét và đánh giá lại hình ảnh của du lịch Bình Dương trên thực tiển để có một cái nhìn tổng quan và đề xuất các giải pháp thích hợp giúp cho việc phát triển của du lịch Bình Dương đi đúng hướng hơn. Một điều nữa trong bối cảnh cạnh tranh các điểm du lịch của các tỉnh bạn, đã và đang ngày càng phát triển thì yêu cầu ngành du lịch Bình Dương có những nghiên cứu về du lịch, trong đó nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến hình ảnh điểm đến du lịch tỉnh Bình Dương” là một trong những nghiên cứu cần thiết và đúng lúc. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung: Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao hình ảnh điểm đến du lịch tỉnh Bình Dương. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hình ảnh điểm đến du lịch tỉnh Bình Dương. Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao hình ảnh điểm đến du lịch tỉnh Bình Dương. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hình ảnh điểm đến du lịch tỉnh Bình Dương ? Các yếu tố hình ảnh điểm đến Bình Dương ảnh hưởng như thế nào đến du lịch tỉnh ? 2
  14. Các nhà quản trị cần làm gì để nâng cao hình ảnh của Bình Dương trong mắt du khách ? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hình ảnh điểm đến của tỉnh Bình Dương. - Du khách là đối tượng khảo sát chính cho việc nghiên cứu đề tài.. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Phạm vi không gian được giới hạn trong khu vực tỉnh Bình Dương. - Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu về thực trạng hình ảnh điểm đến du lịch ở Bình Dương 2015 – 2018. 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Về mặt khoa học, đề tài kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến hình ảnh điểm đến để làm phong phú thêm khoa học hành vi về người tiêu dùng. Về mặt thục tiễn, luận văn góp phần giúp cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp của tỉnh Bình Dương nói riêng và các địa phương khác nói chung tham khảo để có chính sách giải pháp thu hút khách du lịch. 1.6. Kết cấu luận văn Đề tài nghiên cứu gồm có 5 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị 3
  15. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương 1 trình bày khái quát về đề tài như là: Lý do chọn đề tài mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu chung và mục tiêu cụ thể. Chương này cũng trình bày về đối tượng và phạm vi nghiên cứu, nêu lên ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài góp phần giúp cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp của tỉnh Bình Dương nói riêng và các địa phương khác nói chung tham khảo để có chính sách giải pháp thu hút khách du lịch. Tác giả cũng trình bày bố cục luận văn gồm 5 chương. 4
  16. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan về du lịch 2.1.1. Khái niệm về du lịch Du lịch đã trở thành một trong những hình thức sinh hoạt khá phổ biến của con người trong thời đại ngày nay. Tuy nhiên, thế nào là du lịch xét từ góc độ của người du lịch và bản thân người làm du lịch, thì cho đến nay vẫn còn có sự khác nhau trong quan niệm giữa những người nghiên cứu và những người hoạt động trong lĩnh vực này. Theo Liên hiệp quốc tế các tổ chức lữ hành chính thức (International Union of Official Travel Oragnization: IUOTO): Du lịch được hiểu là hành động du hành đến một nơi khác với địa điểm cư trú thường xuyên của mình nhằm mục đích không phải để làm ăn, tức không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống,… Tại hội nghị Liên Hiệp Quốc về du lịch họp tại Rome – Italia (21/8 – 5/9/1963), các chuyên gia đưa ra định nghĩa về du lịch: Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ với mục đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ. Theo các nhà du lịch Trung Quốc: Hoạt động du lịch là tổng hoà hàng loạt quan hệ và hiện tượng lấy sự tồn tại và phát triển kinh tế, xã hội nhất định làm cơ sở, lấy chủ thể du lịch, khách thể du lịch và trung gian du lịch làm điều kiện. Theo Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization): Du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành tạm trú với mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc với mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa trong thời gian liên tục nhưng không quá một năm ở bên ngoài môi trường sống định cư nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền. Theo I. I. Pirogionic (1985): Du lịch là một dạng hoạt động của dân cư trong 5
  17. thời gian rỗi liên quan với sự di chuyển và lưu lại tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hóa. Theo Điều 4, Chương I, Luật du lịch Việt Nam năm 2005, ban hành ngày 14/6/2005: Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định [7]. Nhìn từ góc độ thay đổi về không gian của du khách: Du lịch là một trong những hình thức di chuyển tạm thời từ một vùng này sang một vùng khác, từ một nước này sang một nước khác mà không thay đổi nơi cư trú hay nơi làm việc. Nhìn từ góc độ kinh tế: Du lịch là một ngành kinh tế, dịch vụ có nhiệm vụ phục vụ cho nhu cầu tham quan giải trí nghỉ ngơi, có hoặc không kết hợp với các hoạt động chữa bệnh, thể thao, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu khác. Như vậy, chúng ta thấy được du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù, bao gồm nhiều thành phần tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Nó vừa mang đặc điểm của ngành kinh tế vừa có đặc điểm của ngành văn hóa – xã hội. 2.1.2. Sản phẩm du lịch Theo Luật du lịch năm 2005 của Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyến đi du lịch. Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Sản phẩm du lịch là sự kết hợp những giá trị về vật chất lẫn tinh thần của một quốc gia, một địa phương, một cơ sở nào đó mà du khách đến hưởng thụ và trả tiền. Sản phẩm du lịch bao gồm sản phẩm vật thể và phi vật thể, sản phẩm tự nhiên và nhân tạo.[7] Quan điểm kinh tế hiện đại cho rằng sản phẩm du lịch bao gồm cả sản phẩm phi hình thể và sản phẩm hình thể vì đây là những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu 6
  18. của con người đi du lịch. Cho nên sản phẩm du lịch vô cùng đa dạng phong phú, luôn phát triển đổi mới theo sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia, lãnh thổ. Như vậy, sản phẩm du lịch đều bao gồm một hổn hợp nhiều yếu tố cấu thành khác nhau. Trong đó các yếu tố chính là; Những điều hấp dẫn và môi trường tại điểm đến; Các tiện nghi và dịch vụ tại điểm đến; Khả năng dễ tiếp cận của điểm đến; Những hình ảnh và nhận thức về điểm đến; Giá đối với du khách.[5] Những điều hấp dẫn và môi trường điểm đến là những yếu tố hợp thành ở điểm đến, quyết định phần lớn ở sự lựa chọn của du khách và ảnh hưởng đến các động cơ của những du khách triển vọng, bao gồm: Các điểm hấp dẫn tự nhiên; các điểm đến hấp dẫn nhân tạo; các điểm đến hấp dẫn văn hóa; các điểm hấp dẫn xã hội. Các tiện nghi và dịch vụ tại điểm đến là những yếu tố cấu thành được đặt tại điểm đến hay được gắn liền với nó, cho phép du khách ở lại tại đó hay tận hưởng và tham gia những điểm hấp dẫn tại đây, chúng bao gồm: Các dịch vụ nơi ở; Nhà hàng, quán bar và café; Giao thông tại điểm đến; Hoạt động thể thao và giải trí; Các tiện nghi khác; Các đại lý bán lẻ; Các dịch vụ khác. Khả năng dễ tiếp cận của điểm đến là những khía cạnh giao thông công cộng và cá nhân của sản phẩm, quyết định đến chi phí, tốc độ và sự thuận tiện của một du khách từ khi rời nhà đến một điểm đến đã lựa chọn, chúng bao gồm: Cơ sở hạ tầng; Trang thiết bị giao thông; Các yếu tố hoạt động; Quy định của Chính phủ. Hình ảnh và nhận thức về điểm đến của du khách nó có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các quyết định mua lấy sản phẩm của họ. Hình ảnh về điểm đến không nhất thiết có trong kinh nghiệm hay thực tế, nhưng chúng luôn là động cơ lớn trong du lịch và giải trí. Hình ảnh và những mong đợi về các trải nghiệm du lịch được gắn chặt trong tâm trí du khách triển vọng. Giá đối với du khách là tổng những chi phí đi lại, ăn ở và tham gia vào một loạt những tiện nghi và dịch vụ đã chọn. Vì hầu hết các điểm đến đều cung cấp một loạt những điểm hấp dẫn đến một loạt phân khúc, nên giá trong các dịch vụ và lữ hành cũng có nhiều mức độ khác nhau. 7
  19. Như vậy, mỗi trong các yếu tố cấu thành sản phẩm du lịch, dù chúng được kết hợp hay hòa trộn trong trải nghiệm chung của du khách, trên thực tế đều có thể mở rộng, ít nhiều đều biến động độc lập theo thời gian. 2.1.3. Khách du lịch Theo Luật Du lịch tại điều 4 khoản 2 nêu rõ: Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến. [9] Tuy nhiên, để làm rỏ khái niệm này thì cần phân tích từ nhiều nhân tố khác nhau và từ nhiều quan niệm, nghiên cứu khác nhau. Hiện nay, có không ít khái niệm về khách du lịch do nhiều quan điểm khác nhau, tuy vậy, khái niệm thông dụng thường được dùng: Khách du lịch là người đi ra khỏi nơi cư trú để nghỉ ngơi, giải trí, tìm hiểu, tham quan, thưởng ngoạn, nghỉ dưỡng chữa bệnh,… trong một thời gian nhất định, có thể một hoặc nhiều ngày có chi tiêu chứ không vì lý do nghề nghiệp và kiếm sống ở nơi đến.[5] Khách du lịch được phân chia thành hai nhóm cơ bản sau: - Khách du lịch quốc tế: Theo quy định của Tổng cục du lịch Việt Nam: "Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến Việt Nam không quá 12 tháng với mục đích tham quan, nghỉ dưỡng, hành hương, thăm người thân, bạn bè, kinh doanh… trên lãnh thổ Việt Nam. [10] - Khách du lịch nội địa: "Khách du lịch trong nước là công dân Việt Nam, người nước ngoài định cư ở Việt Nam rời khỏi nơi ở của mình không quá 12 tháng đi tham quan, nghỉ dưỡng, hành hương, thăm người thân, bạn bè, kinh doanh,… trên lãnh thổ Việt Nam".[10] 2.1.4. Các loại hình du lịch Đối với ngành du lịch nói chung, việc đưa ra các loại hình du lịch là rất phong phú và đa dạng, ứng với mỗi tiêu chí phù hợp với mục đích, quan điểm khi nghiên cứu và ứng dụng trong thực tiển có thể đưa ra nhiều loại hình du lịch khác nhau. Do 8
  20. vậy, cho đến nay chưa có một bản phân loại nào đầy đủ cả. Với Việt Nam ta, nhiều chuyên gia về du lịch phân chia các loại hình du lịch theo các tiêu chí như sau: [8] * Theo môi trường tài nguyên: - Du lịch văn hóa: Hoạt động chủ yếu diễn ra trong môi trường nhân văn, hoặc hoạt động đó tập trung khai thác tài nguyên du lịch nhân văn. - Du lịch thiên nhiên: Hoạt động chủ yếu diễn ra nhằm thỏa mãn nhu cầu về với thiên nhiên của con người. * Theo mục đích chuyến đi: - Du lịch tham quan: Hoạt động mang tính hành vi quan trọng của con người để nâng cao hiểu biết về thế giới xung quanh. - Du lịch giải trí: Hoạt động với mục đích thư giãn, xả hơi, bứt ra khỏi công việc thường nhật căng thẳng để phục hồi sức khỏe. - Du lịch nghỉ dưỡng: Hoạt động với mục đích phục hồi sức khỏe cộng đồng. - Du lịch khám phá: Khám phá thế giới xung quanh, do đó có thể chia ra thành du lịch mạo hiểm (thể hiện nhu cầu tự thể hiện mình, tự rèn luyện mình, và khám phá bản thân, ...) và du lịch tìm hiểu (tìm hiểu về môi trường, phong tục, lịch sử, ...). - Du lịch thể thao: Tham gia vào các hoạt động thể thao với mục đích giải trí, không mang tính thi đấu chính thức. - Du lịch lễ hội: Để được tham gia vào các lễ hội, hòa mình vào không khí lễ hội cho những nhu cầu thư giản, giải trí, thể hiện của bản thân. - Du lịch tôn giáo: Kết hợp du lịch trong các chuyến đi vì mục đích tôn giáo. - Du lịch nghiên cứu (học tập): Kết hợp trong chuyến đi vì mục đích học tập, nghiên cứu. - Du lịch hội nghị: Kết hợp du lịch trong chuyến đi vì mục đích hội nghị. - Du lịch thể thao kết hợp: Kết hợp du lịch trong chuyến đi vì mục đích thể thao. - Du lịch chữa bệnh: Kết hợp du lịch trong chuyến đi vì mục đích chữa bệnh. - Du lịch thăm thân: Kết hợp du lịch trong chuyến đi vì mục đích thăm thân. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2