intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực khi Việt Nam tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC)

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

28
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các nhân tố then chốt tác động đến chất lượng nguồn nhân lực khi Việt Nam tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN; xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng nguồn nhân lực; xây dựng mô hình nghiên cứu đánh giá các nhân tố tác động đến chất lượng nguồn nhân lực khi Việt Nam tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN; từ kết quả nghiên cứu đề xuất, kiến nghị các giải pháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực khi Việt Nam tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ THỊ HỒNG DIỆP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN NHÂN LỰC KHI VIỆT NAM THAM GIA VÀO CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC) LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ THỊ HỒNG DIỆP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN NHÂN LỰC KHI VIỆT NAM THAM GIA VÀO CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC) LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƯU THANH TÂM TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2015
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Lưu Thanh Tâm (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày …. tháng .… năm … Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 Chủ tịch 2 Phản biện 1 3 Phản biện 2 4 Ủy viên 5 Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 26 tháng 5 năm 2015 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Lê Thị Hồng Diệp Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 21/5/1984 Nơi sinh: Quảng Ngãi Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1441820107 I- Tên đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực khi Việt Nam tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) II- Nhiệm vụ và nội dung: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo, quản lý, kiểm định chất lượng đào tạo, các cơ hội, thách thức của nguồn nhân lực trước việc hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN. - Trên cơ sở lý luận này, luận văn đi vào phân tích và tìm các hướng giải pháp để nâng cao chất lượng cho nguồn nhân lực, từ đó góp phần cho sự phát triển của nền kinh tế III- Ngày giao nhiệm vụ: 26/5/2015 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ....................................................................................... V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Lưu Thanh Tâm CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là do tôi tự nghiên cứu và viết thành dưới sự hướng dẫn của TS. Lưu Thanh Tâm. Các số liệu trong luận văn có được dựa trên sự giúp đỡ, chia sẻ số liệu của các cơ quan có liên quan và dựa trên sự thu thập số liệu của bản thân người nghiên cứu. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những điều đã cam đoan ở trên./. Học viên thực hiện luận văn LÊ THỊ HỒNG DIỆP
  6. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Lưu Thanh Tâm, người trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã tận tình chỉ bảo và giúp tôi tìm ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, xử lý và phân tích số liệu, giải quyết vấn đề… nhờ đó tôi có thể hoàn thành luận văn cao học của mình. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi còn nhận được nhiều sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ của cha, mẹ, quý thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và người thân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:  Cha mẹ và người thân trong gia đình đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian qua và đặc biệt trong thời gian tôi theo học khóa thạc sỹ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM.  Ban Giám hiệu Nhà trường, Quý thầy cô khoa Quản trị Kinh doanh và Quý thầy cô Phòng Quản lý khoa học và Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Công nghệ TP. HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt hai năm học vừa qua.  Các doanh nghiệp tham gia phỏng vấn trong Ngày hội việc làm và Kết nối doanh nghiệp – HUTECH 2016  Các bạn học viên lớp 14SQT21 và đồng nghiệp đã động viên, hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
  7. iii TÓM TẮT Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) đã chính thức đi vào hoạt động. Tham gia AEC sẽ mở ra rất nhiều cơ hội, đồng thời cũng đặt chúng ta trước vô vàn thách thức. Nhận diện được những cơ hội, thách thức đã quan trọng, nhưng quan trọng hơn nữa là phải tìm ra các biện pháp giúp đất nước tận dụng được những cơ hội, vượt qua thách thức của vận hội này. Nâng cao năng lực đổi mới của quốc gia và của các doanh nghiệp chính là động lực giúp Việt Nam tham gia AEC thành công. Điều quan trọng nhất hiện nay là nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu của AEC. Tuy nhiên, hiện nay không phải doanh nghiệp hay người lao động nào cũng đang hiểu rõ về vấn đề này cũng như các nguyên tắc, yêu cầu, lợi thế và hạn chế khi gia nhập AEC. Trong khuôn khổ luận văn này, học viên nghiên cứu về cơ sở lý luận về nguồn nhân lực chất lượng đáp ứng yêu cầu khi gia nhập AEC. Tại đây, học viên cũng áp dụng các khung phân tích, đánh giá và tổng hợp các tài liệu thu thập được. Ngoài ra, học viên cũng áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính bằng phỏng vấn sâu đối với một số lãnh đạo các doanh nghiệp chuyên phụ trách tuyển dụng để thấy rõ hơn nhu cầu này. Từ đó học viên nghiên cứu kỹ hơn về tình hình nguồn nhân lực của Việt Nam hiện nay có đủ đáp ứng các yêu cầu của AEC? Những hạn chế và nhược điểm cũng như các ưu điểm của nguồn nhân lực để Việt Nam sẵn sàng cho việc hội nhập. Từ đó, học viên kiến nghị các đề xuất giải pháp hoàn thiện hơn nữa việc đào tạo và hỗ trợ các kỹ năng cho người lao động để sẵn sàng cho các cơ hội mới Vì còn hạn chế trong kiến thức của bản thân so với sự rộng lớn của tri thức, em mong muốn nhận được sự đóng góp, sửa chữa của các thầy cô để luận văn được hoàn chỉnh tốt hơn, góp phần trong việc hoàn thành nghiên cứu của mình.
  8. iv ABSTRACT ASEAN Economic Community (AEC) was officially put into operation. Join AEC will open a lot of opportunities, and also places us before numerous challenges. Identify opportunities, challenges were important, but more important is to find measures to help the country take advantage of the opportunities, overcome challenges of the Games. Capacity building of national and innovation of businesses are the driving force to help Vietnam join the AEC success. The most important thing now is to meet the human resource requirements of the AEC. However, now is not a business or public employees are well aware of this problem as well as the principles, requirements, advantages and limitations to joining AEC. In the framework of this thesis, students study on a theoretical basis of the quality of human resources to meet the requirements to joining AEC. Here, students also apply the analytical framework, evaluation and synthesis of materials collected. In addition, students also applies qualitative research methods in-depth interviews with a number of leading enterprise specialized in charge of recruitment in order to see more clearly this need. Since then students delve more on the human resources of Vietnam now has enough to meet the requirements of the AEC? The limitations and disadvantages as well as advantages of human resources for Vietnam is ready for integration. From there, participants will propose the solutions proposed to further improve the training and support skills for employees to be ready for new opportunities Because knowledge is limited in itself considering the vastness of knowledge, I would like to receive contributions and repair of the teachers to complete the thesis was better, contributing significantly to completion my research
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii ABSTRACT .............................................................................................................. iv MỤC LỤC ...................................................................................................................v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................2 4. Kết cấu đề tài ...................................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC KHI THAM GIA VÀO CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN ...............................................4 1.1 SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN ................................................................4 1.2 KHÁI NIỆM VÀ CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP AEC ..................................................................5 1.2.2 Hội nhập kinh tế quốc tế và yêu cầu đối với phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao .........................................................................................19 1.2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong thời kỳ HNKTQT ở khía cạnh cung cầu lao động ........................25 1.3 KHUNG PHÂN TÍCH.................................................................................36 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2014 ..................................................................................................38 2.1 XU HƯỚNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG .........52 2.2 CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC .........................................................60 2.2.1.Trình độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật:..............................................60
  10. vi 2.2.2 Sức khoẻ nguồn nhân lực: ........................................................................63 2.3 Thách thức đặt ra đối với nguồn nhân lực chất lượng cao trong giai đoạn hiện nay: ........................................................................................................................67 2.3.1 Mất cân đối giữa các ngành nghề đào tạo. ...............................................70 2.3.2. Thị trường trong nước buộc phải chấp nhận làn sang di chuyển của nguồn nhân lực chất lượng cao là người nứơc ngoài vào làm việc cho các khu công nghiệp kỹ thuật cao...................................................................................71 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, yếu kém NNLCLC Việt Nam .............72 2.4. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGUỒN NHÂN LỰC TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ..................................................................74 2.4.1.Tăng tỷ lệ thu hút nguồn nhân lực đă qua đào tạo hoặc ở trình độ cao ngày càng tăng: .................................................................................................74 2.4.2. Đối với cơ cấu lao động cả nước theo cấp t nh độ chuyên môn: ............75 2.4.3. Thị trường lao động “cao cấp” Việt Nam ...............................................75 2.4.4. Cơ hội cạnh tranh gay gắt từ ASEAN .....................................................75 2.5. KẾT QUẢ PHỎNG VẤN SÂU .....................................................................78 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU KHI VIỆT NAM THAM GIA VÀO CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN ........................................................................................88 3.1 GIẢI PHÁP TỪ PHÍA NHÀ NƯỚC ..............................................................88 3.1.1. Xây dựng thống nhất tiểu chuẩn đánh giá nhân lực trình độ cao. Tích cực đổi mới nhận thức xã hội về lao động kỹ thuật .................................................88 3.1.4. Hoàn thiện các chính sách liên quan đến thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực đảm bảo tham gia hiệu quả vào quá trình toàn cầu hoá ..............................90 3.2 GIẢI PHÁP TỪ PHÍA DOANH NGHIỆP .....................................................91 3.2.1. DN phải tạo ra thương hiệu tốt trên thị trường .......................................91 3.2.2. Có quy trình sử dụng minh bạch. ............................................................91 3.2.3. Doanh nghiệp cần có chiến lược dài hạn về nhân lực.............................91 3.2.4. Về chính sách lương bổng .......................................................................91 3.3. GIẢI PHÁP THEO TIẾN TRÌNH AEC: .......................................................92
  11. vii 3.3.1 Quản lý nhân sự .......................................................................................94 3.3.2 Những yếu kém cần khắc phục ................................................................95 3.3.3 Cơ hội cho Việt Nam ...............................................................................96 3.3.4 Liên kết đào tạo giữa doanh nghiệp và nhà trường ..................................99 KẾT LUẬN .............................................................................................................104 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................106 PHỤ LỤC ......................................................................................................................
  12. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KTXH : Kinh tế xã hội DN : Doanh nghiệp NNLCLC : Nguồn nhân lực chất lượng cao LLLĐ : Lực lượng lao động CMKT : Chuyên môn kỹ thuật PTTH : Phổ thông trung học PTCS : Phổ thông cơ sở NNL : Nguồn nhân lực CNH- HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa LĐTBXH : Lao động thương binh xã hội ĐH : Đại học CĐ : Cao đẳng THCN : Trung học chuyên nghiệp CNTT : Công nghệ thông tin KH-CN : Khoa hoc- Công nghệ KTQT : Kinh tế quốc tế HNKTQT : Hội nhập kinh tế quốc tế
  13. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.6: Quy mô lao động trình độ cao và tỷ trọng so với việc làm .......................60 Hình 2.9: LLLĐ từ 15 tuổi trở lên chia theo thành thị/nông thôn và trình độ CMKT ...................................................................................................................................67 Hình 2.10: Tỷ số lao động có việc làm trên dân số từ 15 tuổi trở lên .......................68
  14. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: GDP bình quân một lao động th o khu vực kinh tế 2007-2013 ...............52 Bảng 2.2. GDP bình quân một lao động th o thành phần kinh tế 2007-2013 ..........53 Bảng 2.3. Năng suất lao động thời kỳ 2007-2013 (USD, PPP2005) ........................54 Bảng 2.4. Lao động đang làm việc chia theo nghề nghiệp và trình độ CMKT ........56 Bảng 2.5. Tỷ lệ thừa và thiếu kỹ năng th o một số đặc điểm người lao động..........58 Bảng 2.7: Phân bố vị trí việc làm theo nghề và trình độ đào tạo (có bằng cấp, chứng chỉ) 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................................62 Bảng 2.8: Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế đă qua đào tạo phân th o trình độ chuyên môn kỹ thuật ......................................................65 Bảng 2.11: Cơ cấu lao động có việc làm chia th o trình độ CMKT .........................69 Bảng 2.12: Bảng thống kê mẫu theo giới tính ..........................................................78 Bảng 2.13: Bảng thống kê mẫu th o độ tuổi .............................................................79 Bảng 2.14: Bảng thống kê mẫu theo thâm niên công tác ..........................................79 Bảng 2.15: Bảng thống kê mẫu th o trình độ chuyên môn .......................................79 Bảng 2.16: Bảng thống kê mẫu theo chức danh công việc hiện tại ..........................80 Bảng 2.17: Bảng thống kê mẫu theo loại hình doanh nghiệp ...................................80 Bảng 2.18: Bảng thống kê mẫu theo số lượng lao động ...........................................80 Bảng 2.19: Bảng thống kê mẫu th o lao động phổ thông .........................................81 Bảng 2.20: Bảng thống kê mẫu th o lao động có trình độ trung cấp – cao đẳng .....82 Bảng 2.21: Bảng thống kê mẫu th o lao động có trình độ đại học ...........................83 Bảng 2.22: Bảng thống kê lao động có trình độ sau đại học ....................................84 Bảng 2.23: Bảng thống kê tình hình huấn luyện tại doanh nghiệp ...........................85 Bảng 2.24: Bảng thống kê lựa chọn để đào tạo chuyên môn ....................................85 Bảng 2.25: Bảng thống kê phương án hỗ trợ của doanh nghiệp trong việc nâng cao trình độ chuyên môn..................................................................................................86 Bảng 2.26: Bảng thống kê doanh nghiệp đánh giá về năng lực lao động .................86 Bảng 2.27: Bảng thống kê phối hợp đào tạo với doanh nghiệp ................................87
  15. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 1.1 Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài Trong thời gian tới, cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) kết nối 10 quốc gia Đông Nam Á sẽ vươn lên cạnh tranh với Liên minh châu Âu. Đó là nhận định lạc quan vừa được lãnh đạo các nước trong khu vực đưa ra tại Diễn đàn kinh tế Đông Á lần thứ 24 diễn ra tại thủ đô Jakarta của Indon sia. “ASEAN hiện tăng trưởng 5% mỗi năm trong khi châu Âu tăng trưởng chưa đến 2%, chúng ta có thể đuổi kịp châu Âu”, Bộ trưởng Thương mại và Công nghiệp Malaysia nhận định. “Điều chúng ta cần làm là đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng để có thể đến đích nhanh hơn. Nếu thành công ASEAN có thể vượt EU trong 10 – 15 năm tới”. Trong đó Việt Nam chúng ta, một đất nước đang phát triển, cũng không nằm ngoài vòng xoay chung của khu vực. Làm thế nào để tranh thủ được thời cơ thuận lợi, xác định đúng hướng, có quyết tâm và bản lĩnh vượt thử thách để đưa đất nước phát triển nhanh. Chúng ta cũng biết rằng, sự giàu có và khả năng cạnh tranh của một quốc gia ngày nay không còn đơn thuần phụ thuộc vào sự sẵn có của tài nguyên thiên nhiên, mà phần lớn phụ thuộc vào sự hiện hữu của nguồn nhân lực có chất lượng cao. Nguồn nhân lực có chất lượng cao, với tư cách là một trong những nguồn lực sản xuất, có vai trò vô cùng quan trọng, nếu không nói đó là yếu tố quan trọng nhất quy định khả năng cạnh tranh và hội nhập của một quốc gia. Và có thể sống còn và thành công trong cạnh tranh và hội nhập. Nhất là hội nhập và cạnh tranh trong khuôn khổ của ASEAN, việc phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao đủ sức đáp ứng các yêu cầu và thách thức của cạnh tranh toàn cầu là việc làm vô cùng cần thiết. Xuất phát từ tình hình trên, tôi chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực khi Việt Nam tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC)”
  16. 2 làm luận văn tốt nghiệp với mong muốn góp phần nhỏ vào việc nâng cao chất lượng đào tạo cho nguồn lao động tương lai của Đất nước 1. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn nghiên cứu nhằm đáp ứng các mục tiêu sau: - Xác định các nhân tố then chốt tác động đến chất lượng nguồn nhân lực khi Việt Nam tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN. - Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng nguồn nhân lực. - Xây dựng mô hình nghiên cứu đánh giá các nhân tố tác động đến chất lượng nguồn nhân lực khi Việt Nam tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN. - Từ kết quả nghiên cứu đề xuất, kiến nghị các giải pháp. 1.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.2.1 Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực khi Việt Nam tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN. 1.2.2 Phạm vi nghiên cứu Về không gian: đề tài tập trung khảo sát ý kiến doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng và người lao động cần việc làm. Về thời gian: Từ năm 2010 đến 2014, khảo sát thực tế từ doanh nghiệp để thu thập dữ liệu sơ cấp là tháng 9 và tháng 10 năm 2015. 1.3 Phương pháp nghiên cứu 1.3.1 Dữ liệu dùng cho nghiên cứu Dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm: - Dữ liệu thứ cấp: các báo cáo, nhận định, đánh giá của các tổ chức, các văn bản ban hành của Tổng cục Thống kê. - Dữ liệu sơ cấp: điều tra khảo sát, thu thập từ doanh nghiệp và tư vấn viên để thực hiện nghiên cứu định lượng. 1.3.2 Phương pháp nghiên cứu
  17. 3 Đề tài sử dụng cả phương pháp định tính và định lượng 1.3.2.1 Nghiên cứu định tính Tham khảo một số tài liệu đã nghiên cứu của các tác giả và kế thừa các nghiên cứu khảo sát về mô hình sự hài lòng để rút ra các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp nộp thuế điện tử. Sau đó xây dựng bảng câu hỏi để tiến hành khảo sát và lựa chọn mẫu. Thực hiện phỏng vấn bao gồm phó phòng – ban, chuyên viên và tư vấn viên tại công ty. 1.3.2.2 Nghiên cứu định lượng Sau khi thực hiện nghiên cứu định tính sẽ tiến hành nghiên cứu định lượng là lượng hóa các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực. Thiết kế bảng câu hỏi dựa trên thang đo Lik rt 5 mức độ nhằm đánh giá các mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của nguồn nhân lực khi Việt Nam tham gia cộng đồng kinh tế ASEAN. Dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng cách phỏng vấn doanh nghiệp đang sử dụng nguồn nhân lực. Từ đó chọn lọc các biến quan sát, xác định các thành phần cũng như giá trị, độ tin cậy Cronbach s Alpha và phân tích nhân tố khám phá E A, phân tích tương quan hồi quy. Sử dụng phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS 20. 1.4 Kết cấu của đề tài Nội dung luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực khi tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN Chương : Thực trạng nguồn nhân lực tại Việt Nam giai đoạn 2010 - 2014 Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu khi Việt Nam tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN.
  18. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC KHI THAM GIA VÀO CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN 1.1 SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN Hội nhập kinh tế không phải là một vấn đề mới mà là xu thế chung của thời đại, xu thế quốc tế hóa toàn cầu hóa. Tuy nhiên, mỗi giai đoạn khác nhau gắn với sự phát triển của lực lượng sản xuất đòi hỏi tất yếu cần phải có sự phát triển tương ứng đối với mỗi nước trong từng thời kỳ cụ thể, nhất là xu thế quốc tế hóa đời sống nhanh hơn quốc tế hóa sản xuất rất nhiều có thể tính từng giây. Đặc biệt, vào ngày 31/12/2015 cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) đã chính thức thành lập, đánh dấu 1 bước ngoặt quan trọng trong lộ trình tiến tới 1 cộng đồng ASEAN gắn kết và phát triển trong cộng đồng các quốc gia toàn cầu. Khẳng định dự cần thiết khách quan, hội nhập kinh tế quốc tế đặc biệt trong cộng đồng quốc tế ASEAN, Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI khẳng định: “Chủ động, tích cực và có trách nhiệm cùng các nước xây dựng cộng đồng ASEAN vững mạnh; tăng cường quan hệ với các đối tác trong khuôn khổ hợp tác khu vực Châu Á – Thái Bình Dương”. Nhấn mạnh việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao với cơ cấu nguồn nhân lực hợp lý th o đà phát triển của lực lượng sản xuất, hội nhập kinh tế quốc tế Văn kiện chỉ rõ: “Cạnh tranh kinh tế thương mai, giành giật các nguồn tài nguyên, năng lương, thị trường, công nghệ, nguồn vốn, nguồn nhân lực chất lượng cao… giữa các nước ngày càng gay gắt” Đại hội XI cũng đã đề ra chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011 – 2020, xác định ba đột phá chiến lượng: (1) hoàn thiện thề chế kinh tế thị trường định hướng XHCN; (2) Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; (3) Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ. Trong Dự thảo các Văn kiện trình Đại hội XII của Đảng, phần nói về những hạn chế yếu kém đã chỉ rõ: “Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa còn nhiều vướng mắc, chưa thật đồng bộ, thông suốt; chưa thực sự là động lực tạo đột phá để huy động và sử dụng
  19. 5 hiệu quả các nguồn lực, nâng cao năng lực cạnh tranh và cải thiện môi trường kinh doanh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội” 1.2 KHÁI NIỆM VÀ CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP AEC 1.2.1 Phát triển nguồn nhân lực và nguồn nhân lực chất lượng cao Khái niệm về nguồn nhân lực Khái niệm nguồn nhân lực được hiểu th o hai nghĩa, ngoài nghĩa rộng được hiểu như khái niệm “nguồn lực con người”, thường còn được hiểu th o nghĩa hẹp là nguồn lao động (tổng số người đang có việc làm, số người thất nghiệp và số lao động dự phòng), thậm chí có khi còn được hiểu là lực lượng lao động (số người trong độ tuổi lao động mà có khả năng lao động). Nguồn nhân lực là toàn bộ quá trình chuyên môn mà con người tích luỹ được, nó được đánh giá cao vì tiềm năng đ m lại thu nhập trong tương lai. Cũng giống như nguồn lực vật chất, nguồn nhân lực là kết quả đầu tư trong quá khứ với mục đích đ m lại thu nhập trong tương lai (B gg t.al, 1995). Th o Ngân hàng thế giới thì nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng (WB, 2000). Nguồn nhân lực cần được hiểu là số lượng (số dân) và chất lượng con người, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực, phẩm chất và đạo đức của người lao động. Nó là tổng thể nguồn nhân lực hiện có thực tế và tiềm năng được chuẩn bị sẵn sàng để tham gia phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hay một địa phương nào đó (Phạm Minh Hạc, 2001) Nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm năng lao động của một tổ chức, một địa phương, một quốc gia trong thể thống nhất hữu cơ năng lực xã hội (thể lực, trí lực, nhân cách) và tính năng động xã hội của con người thuộc các nhóm đó, nhờ tính thống nhất mà nguồn lực con người biến thành nguồn vốn con người đáp ứng yêu cầu phát triển (Đoàn Văn Khái, 2005) Schultz (1972) giải thích thuật ngữ “nguồn nhân lực” là bao gồm nhiều
  20. 6 thuộc tính như thể lực, sinh học, tâm lý và văn hoá cũng như giá trị văn hoá và giá trị kinh tếcủa nhà sản xuất và dịch vụ khách hàng. Nguồn nhân lực, th o cách tiếp cận mới, có nội hàm rộng rãi bao gồm các yếu tố cấu thành về số lượng, tri thức, khả năng nhận thức và tiếp thu kiến thức, tính năng động xã hội, sức sáng tạo, truyền thống lịch sử và văn hoá. Các khái niệm trên cho thấy nguồn lực con người không chỉ đơn thuần là lực lượng lao động đã có và sẽ có, mà còn bao gồm sức mạnh của thể chất, trí tuệ, tinh thần của các cá nhân trong một cộng đồng, một quốc gia được đ m ra hoặc có khả năng đ m ra sử dụng vào quá trình phát triển xã hội. Như vậy, x m xét dưới các góc độ khác nhau có thể có những khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực, nhưng những khái niệm này đều thống nhất nội dung cơ bản: nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội. Con người với tư cách là yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất giữ vị trí hàng đầu, là nguồn lực cơ bản và nguồn lực vô tận của sự phát triển không thể chỉ được xem xét đơn thuần ở góc độ số lượng hay chất lượng mà là sự tổng hợp của cả số lượng và chất lượng; không chỉ là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động mà là các thế hệ con người với những tiềm năng, sức mạnh trong cải tạo tự nhiên, cải tạo xã hội. Kế thừa quan điểm của các tác giả nghiên cứu về nguồn nhân lực, tác giả đề tài cho rằng: Nguồn nhân lực là tổng thể số lượng và chất lượng con người với tổng hoà các tiêu chí về trí lực, thể lực và những phẩm chất đạo đức - tinh thần tạo nên năng lực mà bản thân con người và xã hội đã, đang và sẽ huy động vào quá trình lao động sáng tạo vì sự phát triển và tiến bộ xã hội. Phát triển nguồn nhân lực Nadl r & Nadl r (1990) cho rằng phát triển nguồn nhân lực và giáo dục đào tạo là những thuật ngữ có cùng nội hàm. Hai tác giả này định nghĩa: phát triển nguồn nhân lực là làm tăng kinh nghiệm học được trong một khoảng thời gian xác định để tăng cơ hội nâng cao năng lực thực hiện công việc. Phát triển nguồn nhân lực là tổng thể các hình thức, phương pháp, chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng cho nguồn nhân lực (trí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2