intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long chi nhánh Vũng Tàu

Chia sẻ: Acacia2510 _Acacia2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

30
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Kiên Long, chi nhánh Vũng Tàu; Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Kiên Long, chi nhánh Vũng Tàu. Hàm ý chính sách nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Kiên Long, chi nhánh Vũng Tàu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long chi nhánh Vũng Tàu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐỖ VIẾT THUẬN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG CHI NHÁNH VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ VŨNG TÀU, NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐỖ VIẾT THUẬN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG CHI NHÁNH VŨNG TÀU Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ VĂN ĐÔNG VŨNG TÀU, NĂM 2017
  3. -i- TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA-VŨNG TÀU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày..… tháng….. năm 20..… NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: ĐỖ VIẾT THUẬN Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 26/01/1985 Nơi sinh: Bắc ninh Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 15110018 I- Tên đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long chi nhánh Vũng Tàu. II- Nhiệm vụ và nội dung: Đề tài nghiên cứu “các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long - chi nhánh Vũng Tàu”. Thực hiện đầy đủ quy định của một luận văn thạc sĩ theo quy định. III- Ngày giao nhiệm vụ: (Ngày bắt đầu thực hiện LV ghi trong QĐ giao đề tài) IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 01/12/2017 V- Cán bộ hướng dẫn: (Ghi rõ học hàm, học vị, họ, tên): TS. Vũ Văn Đông CÁN BỘ HƯỚNG DẪN VIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  4. -ii- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Đỗ Viết Thuận, học viên cao học khóa 1, đợt 2 – ngành Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn của TS. Vũ Văn Đông. Kết quả nghiên cứu của tôi là trung thực, được trích dẫn nguồn rõ ràng, minh bạch. Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 01 tháng 12 năm 2017 Học viên Đỗ Viết Thuận
  5. -iii- LỜI CẢM ƠN  Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu trường Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu, Khoa Đào tạo Sau Đại học, các giảng viên tham gia giảng dạy đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Văn Đông đã tận tình cung cấp tài liệu, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn các anh chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu cho đề tài. Và cuối cùng, xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến người thân đã động viên giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 01 tháng 12 năm 2017 Học viên Đỗ Viết Thuận
  6. -iv- TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần kiên long - chi nhánh vũng tàu ” được thực hiện nhằm đánh giá các nhân tố tác động đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Kiên Long, chi nhánh Vũng Tàu. Bằng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, khảo sát với cỡ mẫu là 198 bao gồm lãnh đạo, nhân viên kinh doanh tín dụng, nhân viên thẩm định, kiểm soát viên, khách hàng sử dụng sản phẩm của ngân hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 6 nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Kiên Long: Thông tin tín dụng (β = 0.389); Chính sách tín dụng (β = 0.258); Nhân tố khách hàng (β = 0.173); Xếp hạng tín dụng (β = 0.154); Nhân tố khách quan (β = 0.128); Quy trình cấp tín dụng (β = 0.097). Như vậy, các giả thuyết nghiên cứu H1, H2, H3, H4, H5 và H6 đều được chấp nhận tại mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%. Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đã đưa ra một số hàm ý quản trị để cãi thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thông qua 06 nhân tố tác động đã nêu trên. Ngoài ra tác giả cũng đã đưa ra một số hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.
  7. -v- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................ iii TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................................. iv MỤC LỤC ....................................................................................................................................... v CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .............................................................................. 3 1.7. Kết cấu đề tài .................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.............................5 2.1. Quản trị rủi ro tín dụng ..................................................................................... 5 2.1.1. Rủi ro tín dụng ............................................................................................ 5 2.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng ............................................................................... 5 2.1.3. Đo lường rủi ro tín dụng ............................................................................. 7 2.1.3.1. Mô hình định tính – 6C ........................................................................... 9 2.1.3.2. Mô hình chỉ số Z-cores .......................................................................... 10 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng ....................................... 10 2.2.1. Các nhân tố bên ngoài .............................................................................. 10 2.2.2. Các nhân tố bên trong ............................................................................... 12 2.3. Nghiên cứu thực nghiệm về rủi ro tín dụng .................................................... 15 2.3.1. Nghiên cứu ngoài nước ................................................................................ 15 2.4. Kinh nghiệm một số nước khác về quản trị rủi ro tín dụng ............................ 17 2.5. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................................... 19 Tóm tắt chương 2 .........................................................................................................................25 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................26
  8. -vi- 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 26 3.1.1 Nghiên cứu sơ bộ....................................................................................... 26 3.1.2 Nghiên cứu chính thức .............................................................................. 26 3.2. Đo lường thang đo .......................................................................................... 28 3.3. Mẫu nghiên cứu chính thức ............................................................................ 30 Tóm tắt chương 3 .........................................................................................................................31 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................32 4.1. Giới thiệu mẫu nghiên cứu ............................................................................. 32 4.2. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 33 4.2.1. Kiểm định thang đo Cronbach Alpha ....................................................... 33 4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .......................................................... 36 4.2.2.1. Phân tích nhân tố khám phá cho biến độc lập ....................................... 36 4.2.2.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc ........................................................ 38 4.2.3. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu....................... 40 4.2.4. Kết quả hồi quy ........................................................................................ 41 4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ......................................................................... 45 Tóm tắt chương 4 .........................................................................................................................48 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ........................................................49 5.1. Kết luận ........................................................................................................... 49 5.2. Hàm ý quản trị nhằm cãi thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng Kiên Long ..................................................................................................... 49 5.2.1. Nhân tố thông tin tín dụng ........................................................................ 49 5.2.2. Nhân tố chính sách tín dụng ..................................................................... 50 5.2.3. Nhân tố khách hàng .................................................................................. 52 5.2.4. Nhân tố Xếp hạng tín dụng ..................................................................... 53 5.2.5. Nhân tố khách quan .................................................................................. 55 5.2.6. Nhân tố quy trình cấp tín dụng ................................................................. 56 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................... 57 KẾT LUẬN ...................................................................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................i
  9. -vii- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Basel Ủy ban giám sát ngân hàng quốc tế BĐS Bất động sản CNTT Công nghệ thông tin CSTD Chính sách tín dụng DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa HĐQT Hội đồng quản trị HT XHTD Hệ thống xếp hạng tín dụng KH Khách hàng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà Nước NVTD Nhân viên tín dụng NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương QTCTD Quy trình cấp tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo TTTD Thông tin tín dụng
  10. -viii- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Thang đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng ........ 29 Bảng 4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ....................................................................... 32 Bảng 4.2. Hệ số Cronbach alpha của các khái niệm nghiên cứu ............................. 33 Bảng 4.3. KMO and Bartlett's Test .......................................................................... 36 Bảng 4.4. Rotated Component Matrix ..................................................................... 36 Bảng 4.5. KMO and Bartlett's Test ......................................................................... 39 Bảng 4.6. Component Matrix ................................................................................... 39 Bảng 4.7. Coefficient ............................................................................................... 41 Bảng 4.8. Model Summary ...................................................................................... 42 Bảng 4.9. Correlations .............................................................................................. 42 Bảng 4.10. ANOVA ................................................................................................. 44 Bảng 4.11. Kiểm định các tham số hồi quy ............................................................. 45 Bảng 4.12. Thứ tự ảnh hưởng của các yếu tố đến quản trị rủi ro tín dụng .............. 47 Bảng 4.13. Tổng hợp kết quả nghiên cứu ................................................................ 47 Bảng 4.14. Kết quả kiểm định các giả thuyết .......................................................... 48 Bảng 5.1. Thống kê mô tả nhân tố thông tin tín dụng .............................................. 51 Bảng 5.2. Thống kê mô tả nhân tố chính sách tín dụng ........................................... 52 Bảng 5.3. Thống kê mô tả nhân tố yếu tố khách hàng ............................................. 54 Bảng 5.4. Thống kê mô tả nhân tố yếu tố xếp hạng tín dụng .................................. 55 Bảng 5.5. Thống kê mô tả nhân tố yếu tố khách quan ............................................. 56 Bảng 5.6. Thống kê mô tả nhân tố yếu tố cấp tín dụng ........................................... 58
  11. -ix- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 21 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 27 Hình 4.2. Mô hình nghiên cứu chính thức ............................................................... 40 Hình 4.3: Phân phối chuẩn của phần dư .................................................................. 44
  12. -1- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Việt Nam từ khi bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tế và chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) cho đến nay đã mở ra nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp trên mọi lĩnh vực trong đó ngân hàng cũng là doanh nghiệp đặc biệt hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, đây được xem là một lĩnh vực hết sức nhạy cảm và xương sống đối với việc điều tiết nền kinh tế trong nước nên được xem là mũi nhọn trong hội nhập kinh tế. Việt Nam đã và đang thực hiện các cam kết mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế làm cho các doanh nghiệp trong nước cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội mở ra rất nhiều những thách thức cũng không ít, nhân tố hội nhập được xem là tác nhân, động lực mới ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng cũng đồng thời kèm theo nhiều rủi ro tiềm ẩn, những rủi ro tác động đến nền kinh tế đều có ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng thương mại nói chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng. Kể từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008, kinh tế thế giới không ngừng biến động bất lợi gây ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế Việt Nam. Yếu tố kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi suất, tốc độ tăng trưởng sản lượng quốc gia giảm, hàng tồn kho cao, doanh nghiệp phá sản ngày càng nhiều và những vấn đề khác gây khó khăn trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Tình trạng yếu kém trong quản trị ngân hàng bộc lộ rõ trong đó đáng chú ý là công tác quản trị rủi ro tín dụng còn yếu kém dẫn đến tình trạng nợ xấu tăng cao trong các hệ thống ngân hàng, hơn nữa tình trạng thanh khoản của ngân hàng căng thẳng không đáp ứng được nhu cầu rút tiền của khách hàng. Thực tiễn hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian qua cho thấy công tác quản trị rủi ro nói chung và rủi ro tín dụng nói riêng mặc dù đã được các ngân hàng thương mại quan tâm, tuy nhiên về quản trị rủi ro tín dụng vẫn chưa được xác định, đo lường, đánh giá và kiểm soát một cách chính xác, chặt chẽ và theo thông lệ quốc tế.
  13. -2- Ngân hàng Kiên Long là một trong những ngân hàng trong khối NHTMCP ở nước ta, tình hình kiểm soát tín dụng thời gian qua cũng được xem là khá tốt. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay, việc hướng đến các tiêu chuẩn quốc tế là việc cần làm ở bất kỳ NH nào. Do đó, yêu cầu kiểm soát và quản lý rủi ro tín dụng một cách bài bản, có hiệu quả, phù hợp với điều kiện Việt Nam là một đòi hỏi cấp thiết để đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, hướng tới các chuẩn mực quốc tế trong quản trị rủi ro, phù hợp với môi trường hội nhập. Chính vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng là một việc rất quan trọng trong quá trình điều hành, hoạt động và phát triển của ngân hàng. Quản trị rủi ro hiệu quả không những giảm thiểu rủi ro tín dụng – một hoạt động chính yếu ở các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay – mà còn góp phần đảm bảo lợi nhuận, nâng cao uy tín và năng lực hoạt động cho ngân hàng. Vì lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long - chi nhánh Vũng Tàu” để nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp của mình. Dựa vào cơ sở lý thuyết quản trị rủi ro tín dụng, luận văn xây dựng mô hình định lượng nhằm đánh giá xem xét tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Kiên Long, từ đó, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng cho giai đoạn phát triển sắp tới. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ▪ Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Kiên Long, chi nhánh Vũng Tàu; ▪ Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Kiên Long, chi nhánh Vũng Tàu ▪ Hàm ý chính sách nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Kiên Long, chi nhánh Vũng Tàu 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Kiên Long?
  14. -3- Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Kiên Long, chi nhánh Vũng Tàu như thế nào? Câu hỏi 3: Hàm ý chính sách nào nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Kiên Long, chi nhánh Vũng Tàu? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là quản trị rủi ro tín dụng; rủi ro tín dụng, nội dung và phương pháp quản trị rủi ro tín dụng, các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng. Không gian nghiên cứu: Tại ngân hàng Kiên Long, chi nhánh Vũng Tàu Đối tượng khảo sát: Lãnh đạo, nhân viên kinh doanh tín dụng, nhân viên thẩm định, kiểm soát viên, khách hàng sử dụng sản phẩm của ngân hàng. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Kiên Long 1.5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài nghiên cứu ngày là phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá những thông tin về tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại Kiên Long. Kết hợp với phương pháp định lượng bằng thu thập số liệu khảo sát, xây dựng và phân tích mô hình hồi quy bội với nhiều biến độc lập và một biến phụ thuộc. Thông tin cần thu thập: Ý kiến khảo sát về các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Luận văn đã xây dựng được mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng thông qua mô hình hồi quy bội. Đây là điểm mới trong nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng so với tài liệu nghiên cứu trước đây được sử dụng, luận văn đã kế thừa những thành tựu của nghiên cứu trước và nâng tầm nghiên cứu ở mức độ cao hơn. Với mục tiêu của đề tài các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng, luận văn kết hợp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng từ đó đề xuất giải
  15. -4- pháp mang tính thực tiễn nhằm đóng góp vào công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Kiên Long được hoàn thiện hơn, đảm bảo an toàn và mục tiêu phát triển bền vững của ngân hàng. 1.7. Kết cấu đề tài Kết cấu của đề tài dự kiến bao gồm 5 chương: Chương 1. Giới thiệu Bao gồm những nội dung: Tính cấp thiết của đề tài; Mục tiêu nghiên cứu – câu hỏi nghiên cứu; Đối tượng và phạm vi nghiên cứu; Phương pháp nghiên cứu; Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài; Bố cục của nghiên cứu Chương 2. Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu Bao gồm những nội dung: Những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài, các nghiên cứu trước đây về quản trị rủi ro tín dụng. Trên cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng và các nghiên cứu trước, đề tài đề xuất mô hình và giả thuyết nghiên cứu. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Bao gồm những nội dung: Quy trình nghiên cứu, phương pháp sử dụng nghiên cứu định tính và định lượng, đo lường các thang đo trong mô hình nghiên cứu và mẫu nghiên cứu chính thức. Chương 4. Kết quả nghiên cứu Bao gồm nội dung như giới thiệu mẫu nghiên cứu, kết quả kiểm định: Cronbach’s alpha, EFA, kết quả hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị Bao gồm những nội dung: Tóm tắt lại kết quả nghiên cứu; Đề xuất hàm ý quản trị; Nêu lên những hạn chế của nghiên cứu và đưa ra hướng nghiên cứu mới cho những nghiên cứu tiếp theo.
  16. -5- CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Quản trị rủi ro tín dụng 2.1.1. Rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là vấn đề đặc biệt được quan tâm không chỉ ở phạm vi các ngân hàng mà còn trong toàn nền kinh tế. Theo quan niệm của ủy ban Basel thì “Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng vay hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận”. Theo khái niệm này thì rủi ro tín dụng có phạm vi khá rộng, không chỉ trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng mà trong cả các hoạt động khác như đầu tư, phái sinh mà ngân hàng thực hiện. Tuy nhiên, như đã giới thiệu trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, luận án chỉ nghiên cứu rủi ro tín dụng trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng, vì vậy rủi ro tín dụng có thể hiểu đơn giản là sự vi phạm không hoàn trả nợ từ phía khách hàng vay. Còn theo cách hiểu tại các ngân hàng Việt Nam thì “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” (quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005). Như vậy, từ nhiều định nghĩa khác nhau, đa dạng, có thể tóm lược nội dung về rủi ro tín dụng như sau: Rủi ro tín dụng là rủi ro do bên được cấp tín dụng, bên có nghĩa vụ hoặc đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. 2.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng cung cấp tín dụng nhằm tìm kiếm lợi nhuận cho mình. Nhưng rủi ro của việc cấp tín dụng này là việc khách hàng không trả được vốn gốc và lãi cho ngân hàng. Vấn đề đặt ra là các ngân hàng cần quản trị rủi ro tín dụng để hạn chế tối đa thiệt hại, đồng thời tối đa lợi nhuận và giá trị của cổ đông (Nguyễn Minh Kiều, 2009). Theo Hennie Van Greuning và Sonja Brajovic Bratanonic (2009), quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề cốt lõi trong sự tồn tại của phần lớn các ngân hàng lớn. Rủi ro tín dụng có thể giảm đi bằng việc ban hành hệ thống các chính sách giới hạn tín dụng cho các bên vay mượn và nguy cơ đổ vỡ đến các bên liên quan. Việc phân loại
  17. -6- danh mục tín dụng và dự phòng rủi ro cho các khoản tín dụng sẽ ngăn ngừa khả năng giảm giá trị của danh mục cho vay. Trong quản trị tín dụng, NH phải có thông tin minh bạch của KH, rủi ro của các sản phẩm tín dụng mà NH cung cấp, kỳ hạn của các sản phẩm tín dụng có ảnh hưởng đến quản trị rủi ro thanh khoản của NH hay không. Và năng lực quản trị rủi ro tín dụng của NH có tác động đáng kể đến chất lượng của nguyên tắc quản trị rủi ro. Theo Principles for Management of Credit Risk (2000) (tạm dịch: “Các nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng”) - của Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng cho rằng, mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng là tối đa hoá lợi suất rủi ro hiệu chỉnh của ngân hàng bằng việc duy trì mức độ rủi ro ở một tỷ lệ chấp nhận được. Các NH cần quản trị rủi ro tín dụng cho toàn bộ danh mục cũng như rủi ro cho từng khoản vay hoặc các giao dịch khác. Các NH cũng cần xem xét mỗi quan hệ giữa rủi ro tín dụng với các loại rủi ro khác. Hiệu quả của công tác quản trị rủi ro tín dụng là nhân tố quan trọng trong quản trị rủi ro và là cần thiết cho sự thành công trong dài hạn của NH. Theo định nghĩa về quản trị rủi ro thì “Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện, và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro” (Trần Huy Hoàng, 2011). Như vậy, để hiểu một cách cụ thể hơn thì hoạt động quản trị rủi ro tín dụng được định hình như sau: “Quản trị rủi ro tín dụng chính là việc xây dựng hệ thống quản lý và các chính sách quản trị rủi ro thích hợp đối với hoạt động tín dụng nhằm tuân thủ các quy định của pháp luật, nhận diện, cảnh báo và đề ra các biện pháp hạn chế sự xuất hiện của rủi ro tín dụng, giảm thiểu những thiệt hại khi chúng phát sinh, đồng thời xác định sự tương quan hợp lý giữa các nguồn lực của ngân hàng với mức độ mạo hiểm có thể khi sử dụng vốn ngân hàng cho nghiệp vụ cấp tín dụng” Đối với ngân hàng, quản trị rủi ro tín dụng tốt không những đảm bảo tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng được an toàn, lợi nhuận kinh doanh, nâng cao uy tín và chất lượng dịch vụ của chính ngân hàng. Vì khi xảy ra rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được lãi và vốn gốc, trong khi ngân hàng đã cam kết thanh
  18. -7- toán lãi và vốn huy động đúng hạn. Sự mất cấn đối thu chi này sẽ dẫn đến việc ngân hàng gặp rủi ro thanh khoản, ảnh hưởng đến uy tín của NH với KH. Tình hình sẽ trở nên cực kỳ xấu khi cả hệ thống ngân gặp phải rủi ro tín dụng hay phá sản do hoạt động ngân hàng liên quan đến nhiều cá nhân, tổ chức và nhiều ngành nghề lĩnh vực trong xã hội. Khi đó, tình trạng ồ ạt rút tiền hàng loạt diễn ra. Ngân hàng phá sản ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Doanh nghiệp không có vốn sản xuất kinh doanh, tiền trả lương nhân công, … dẫn đến thu lỗ, phá sản DN, thất nghiệp, … Chính vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng đảm bảo sự ổn định và phát triển của cả nền kinh tế, nhất là những quốc gia phụ thuộc vốn vào hệ thống ngân hàng như Việt Nam. 2.1.3. Đo lường rủi ro tín dụng Theo khái niệm cơ bản nhất, rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng, đó là khả năng khách hàng không trả hoặc không trả đầy đủ, hoặc không đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng. Có nhiều tiêu chí phản ánh RRTD của NHTM: - Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ - Tỷ lệ nợ xấu trên tổng vốn chủ sở hữu - Nợ có vấn đề, cần cảnh báo sớm RRTD là khả năng không trả được nợ của khách hàng nên các Ngân hàng cần phát hiện sớm các khoản vay có vấn đề, thuộc cảnh báo sớm. Khách hàng phá sản, lừa đảo, chây ỳ trong trả nợ vay là biểu hiện rõ nhất; bên cạnh đó các khoản nợ không trả được khi đến hạn ở các cấp độ khác nhau cũng thể hiện các khả năng vỡ nợ khác nhau. Nhiều ngân hàng cho rằng nếu một khoản nợ đến hạn không trả được, thì các khoản nợ khác của cùng một chủ thể chưa đến hạn cũng được coi là có rủi ro tiềm ẩn. Trường hợp dù nợ chưa đến hạn hoặc đến hạn vẫn trả được nhưng tình hình tài chính yếu kém, môi trường kinh doanh có biến động không thuận lợi cho khách hàng thì khoản nợ đó cũng được coi là có rủi ro tín dụng. Những thước đo RRTD cho thấy rủi ro tín dụng ở độ rộng đối với nhiều mức độ khác nhau. Điều này cho thấy, RRTD không chỉ thể hiện ở con số nợ xấu chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ, mà nợ xấu được định lượng ở độ rộng hay
  19. -8- hẹp. Trong đề tài này, RRTD được đo lường thông qua chất lượng các khoản vay biểu hiện bằng trạng thái nhóm nợ của khách hàng. Theo Quyết định 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22/04/2005, Quyết định 18/2007/QĐ- NHNN ngày 25/04/2007, Thông tư 02/2013 /TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN thì các khoản vay của các NHTM sẽ được chia thành 05 nhóm: Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn; Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá và là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn; Nợ quá hạn được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 1; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 1. - Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu; Nợ quá hạn được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 2; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 2; Nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn (nhóm 2) ở một số trường hợp. - Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; Nợ gia hạn lần đầu; Nợ được miễn hoặc giảm lãi cho khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra; Nợ quá hạn được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 3; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 3; Các khoản nợ đặc biệt khác. - Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; Khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được; Nợ quá hạn được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 4; Nợ cơ
  20. -9- cấu lại thời hạn trả nợ được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 4; Các khoản nợ đặc biệt khác. - Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Nợ quá hạn trên 360 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ha trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã bị quá hạn; Khoản nợ quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được; Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản; Nợ quá hạn được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 5; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 5. 2.1.3.1. Mô hình định tính – 6C Trọng tâm của mô hình này là xem xét liệu người vay có thiện chí và khả năng thanh toán các khoản vay khi đến hạn hay không. Cụ thể bao gồm 6 yếu tố sau: - Tư cách người vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin vay của KH, mục đích vay của KH có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của NH hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ đối với KH cũ; còn KH mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác như Trung tâm phòng ngừa rủi ro, từ NH khác, hoặc các cơ quan thông tin đại chúng … - Năng lực của người vay (Capacity): Tùy thuộc vào qui định luật pháp của quốc gia. Người vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. - Thu nhập của người vay (Cash): Trước hết phải xác định được nguồn trả nợ của người vay như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ bán thanh lý tài sản, hoặc tiền từ phát hành chứng khoán…Sau đó cần phân tích tình hình tài chính của DN vay vốn thông qua các tỷ số tài chính. - Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để NH cấp tín dụng và là nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho NH.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0