intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Vĩnh Long

Chia sẻ: Ochuong_999 Ochuong_999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

29
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài này là phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Vĩnh Long, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Vĩnh Long.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Vĩnh Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG NGÔ THỊ ĐẠT LÝ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VĨNH LONG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ NGÀNH: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRƢƠNG ĐÔNG LỘC Vĩnh Long, 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng đầu tƣ phát triển tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Vĩnh Long” là hoàn toàn do bản thân tác giả thực hiện. Các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài đều do tác giả thu thập thực tế, có nguồn gốc rõ ràng, hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào trƣớc đây. Vĩnh Long, ngày tháng năm 2016 Ngƣời thực hiện Ngô Thị Đạt Lý i
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cô Khoa Quản trị kinh doanh của Trƣờng Đại học Cửu Long đã hết lòng giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập tại đây. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trƣơng Đông Lộc, ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Cảm ơn Lãnh đạo Cơ quan và đồng nghiệp trong Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Vĩnh Long đã tạo điều kiện thuận lợi về thời gian cũng nhƣ hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu để thực hiện luận văn và chia sẽ kinh nghiệm thực tiễn giúp tôi hoàn thành đề tài này. Kính chúc quý Thầy, Cô Khoa Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại học Cửu Long, Thầy PGS.TS Trƣơng Đông Lộc, cùng Ban lãnh đạo và đồng nghiệp trong Chi nhánh NHPT Vĩnh Long mạnh khỏe và thành công trong sự nghiệp. Vĩnh Long, ngày tháng năm 2016 Ngƣời thực hiện Ngô Thị Đạt Lý ii
  4. DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng phát triển Việt Nam ........... 38 Hình 3.2: Mô hình tổ chức bộ máy của Chi nhánh NHPT Vĩnh Long ........ 39 Hình 3.3: Mô hình hoạt động tín dụng đầu tƣ tại Chi nhánh NHPT Vĩnh Long ............................................................................................................... 40 Hình 3.4: Doanh số cho vay (2010-2014) ....................................................... 41 Hình 3.5: Tình hình thu nợ (2010-2014) ....................................................... 43 Hình 3.6: Tình hình dƣ nợ cho vay (2010-2014) ........................................... 43 Hình 3.7: Tình hình nợ quá hạn (2010-2014) ............................................... 44 Hình 3.8: Tỷ lệ nợ quá hạn (2010-2014) ....................................................... 45 iii
  5. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp các biến sử dụng trong mô hình .................................. 35 Bảng 4.1: Kinh nghiệm, khả năng tài chính, tài sản đảm bảo của khách hàng và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng ............................................................. 56 Bảng 4.2: Sử dụng vốn vay và nguồn thu nhập trả nợ của doanh nghiệp .. 58 Bảng 4.3: Kiểm tra, giám sát khoản vay (X7) ............................................... 59 Bảng 4.4: Mức độ rủi ro của các khoản vay ................................................. 60 Bảng 4.4 mô tả lại thông tin về rủi ro tín dụng ĐTPT của 148 khách hàng có vay vốn tại Chi nhánh NHPT Vĩnh Long. Nhóm có rủi ro là 61 doanh nghiệp chiếm 41,22%, nhóm không rủi ro là 87 doanh nghiệp chiếm 58,78%. Thông qua bảng thống kê này cho thấy nhóm có rủi ro ít hơn nhóm không rủi ro 17,56%............................................................................................................ 60 Bảng 4.5: Kết quả ƣớc lƣợng mô hình Probit .............................................. 61 iv
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải DN Doanh Nghiệp ĐTPT Đầu tƣ phát triển TDXK Tín dụng xuất khẩu NHPT VN Ngân hàng phát triển Việt Nam HĐQL Hội đồng quản lý CBTD Cán bộ tín dụng LS Lãi suất TTQT Thủ tục quy trình XLRR Xử lý rủi ro HĐTD Hợp đồng tín dụng NHTM Ngân hàng thƣơng mại DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa TCTD Tổ chức tín dụng DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc RRTD Rủi ro tín dụng NSNN Ngân sách nhà nƣớc KH&ĐT Kế hoạch và đầu tƣ v
  7. MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI .............................................. 2 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 2 1.2 MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................ 3 1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 3 1.3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................... 4 1.3.1 Kiểm định giả thuyết ............................................................................ 4 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 4 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 5 1.4.1 Không gian nghiên cứu ......................................................................... 5 1.4.2 Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 5 1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 5 1.5 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI ................................................................................... 5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 7 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 7 2.1.1 Khái niệm và bản chất tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc ............................ 7 2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng ĐTPT của Nhà nước ................................... 7 2.1.1.2 Bản chất tín dụng ĐTPT của Nhà nước ......................................... 7 2.1.2 Sự cần thiết khách quan của tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc ................... 8 vi
  8. 2.1.3 Những điểm khác biệt giữa tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc với các hình thức tín dụng khác ............................................................................................. 9 2.1.4 Hình thức hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc ............................ 11 2.1.4.1 Các hình thức tạo nguồn .............................................................. 11 2.1.4.2 Các hình thức tín dụng ĐTPT của Nhà nước ................................ 13 2.1.5 Rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc ........................... 17 2.1.5.1 Khái niệm rủi ro tín dụng. ........................................................... 17 2.1.5.2 Điểm khác biệt giữa rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhà nước với rủi ro tín dụng NHTM ................................................................................................ 21 2.1.5.3 Nguyên tắc xử lý rủi ro ................................................................ 22 2.1.5.4 Biện pháp xử lý rủi ro ................................................................... 22 2.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................... 24 2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 30 2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................. 30 2.3.2 Phƣơng pháp chọn mẫu ....................................................................... 30 2.3.3 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................ 31 2.3.3.1 Phương pháp thống kê mô tả ....................................................... 31 2.3.3.2 Phương pháp hồi quy Probit ........................................................ 31 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VĨNH LONG 37 3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM VÀ CHI NHÁNH NHPT VĨNH LON ............................................................................ 37 3.1.1 Sơ Lƣợc về Ngân hàng Phát triển Việt Nam ....................................... 37 3.1.2 Giới thiệu mô hình tổ chức Chi nhánh NHPT Vĩnh Long.................... 38 vii
  9. 3.2 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐTPT TẠI CHI NHÁNH NHPT VĨNH LONG (2010-2014) ..................................................................................................... 39 3.2.1 Mô hình hoạt động nghiệp vụ tín dụng ĐTPT của Chi nhánh NHPT Vĩnh Long ................................................................................................................ 39 3.2.2 Doanh số cho vay (2010-2014) ........................................................... 40 3.2.3 Tình hình thu nợ (2010-2014) ............................................................. 42 3.2.4 Tình hình dƣ nợ cho vay (2010-2014) ................................................. 43 3.3 Thực trạng về rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng ĐTPT của Chi nhánh (20102014) ...................................................................................................... 44 3.3.1 Tình hình nợ quá hạn và nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn ................. 44 3.3.1.1 Tình hình nợ quá hạn ................................................................... 44 3.3.1.2 Nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn ................................................ 45 3.3.2 Đánh giá tình hình xử lý rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long ........................................................................... 53 3.3.2.1 Những mặt đạt được .................................................................... 53 3.3.2.2 Những tồn tại và hạn chế trong việc xử lý rủi ro .......................... 55 CHƢƠNG 4: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƢỚC VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƢỚC THÔNG QUA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VĨNH LONG .................... 56 4.1 TỔNG QUAN VỀ MẪU NGHIÊN CỨU ................................................... 56 4.1.1 Kinh nghiệm, khả năng tài chính và tài sản đảm bảo của ngƣời đi vay 56 4.1.2 Mục đích sử dụng vốn vay và nguồn thu nhập trả nợ .......................... 58 4.1.3 Kiểm tra, giám sát khoản vay và mức độ rủi ro của các khoản va ...... 59 viii
  10. 4.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ĐTPT TẠI CHI NHÁNH NHPT VĨNH LONG ......................................................................... 60 4.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ................................................... 64 4.3.1 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan ....................................... 64 4.3.2 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan ........................................... 67 4.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐTPT TẠI CHI NHÁNH NHPT VĨNH LONG ................................................................. 69 4.4.1 Những giải pháp liên quan đến Chính phủ trong việc ban hành chính sách tín dụng ĐTPT ......................................................................................... 69 4.4.1.1 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát NHPT VN ...................... 69 4.4.1.2 Đẩy nhanh tiến độ xử lý rủi ro và cho phép NHPT VN chủ động trong việc xử lý rủi ro ...................................................................................... 70 4.4.2 Những giải pháp liên quan đến NHPT Việt Nam ................................ 71 4.4.2.1 Cần phát huy hiệu quả của trung tâm phòng ngừa và xử lý rủi ro 71 4.4.2.2 NHPT VN cần tạo tính chủ động cho Chi nhánh .......................... 73 4.4.3 Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát nội bộ ..................................... 73 4.4.4 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong hệ thống NHPT VN ......... 74 4.4.5 Nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án ................................................. 77 4.4.6 Những giải pháp liên quan đến Chi nhánh NHPT Vĩnh Long .............. 78 4.4.6.1 Tăng cường công tác giám sát tín dụng ....................................... 78 4.4.6.2 Đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ quá hạn ............................................ 79 4.4.6.3 Tăng cường mối quan hệ với các cơ quan có thẩm quyền ở địa phương ............................................................................................................ 80 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 82 ix
  11. 5.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 82 5.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 83 5.2.1 Đối với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan .................................... 83 5.2.2 Đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam ............................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 85 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 88 x
  12. TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn “Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh NHPT Vĩnh Long” đƣợc thực hiện từ tháng 06 năm 2015 đến tháng 02/2016. Để đạt đƣợc mục tiêu của đề tài, tác giả đã sử dụng số liệu tổng thể các khách hàng có quan hệ vay vốn tại Chi nhánh NHPT Vĩnh Long và còn có dƣ nợ đến thời điểm ngày 31/12/2014 kết hợp với phỏng vấn sâu cán bộ tín dụng và lãnh đạo của ngân hàng Với phƣơng pháp hồi quy probit, đề tài đã xác định 7 nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh NHPT Vĩnh Long gồm: kinh nghiệm của khách hàng đi vay, khả năng tài chính của khách hàng vay, tài sản đảm bảo, sử dụng vốn vay, kinh nghiệm của cán bộ tín dụng, nguồn thu nhập trả nợ, kiểm tra, giám sát khoản vay Kết quả nghiên cứu cho thấy có 3 nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh NHPT Vĩnh Long gồm: sử dụng vốn vay, nguồn thu nhập trả nợ, kiểm tra, giám sát khoản vay Ngoài ra, kết quả phân tích định tính từ ý kiến của một số vị lãnh đạo của Chi nhánh NHPT Vĩnh Long và kinh nghiệm công tác của bản thân cho thấy các yếu tố môi trƣờng vĩ mô, khả năng xuất phát từ ngân hàng (rủi ro đạo đức, chất lƣợng cán bộ tín dụng…) và khả năng xuất phát từ phía khách hàng đi vay (vốn tự có, sử dụng vốn, khả năng quản lý kinh doanh…) Trên cơ sở đó đề tài cũng đƣa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHPT Vĩnh Long nhƣ: hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát nội bộ, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, thẩm định dự án và kiến nghị đối với Nhà nƣớc, với các tổ chức tín dụng và nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh NHPT Vĩnh Long. 1
  13. CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong nền kinh tế thị trƣờng, rủi ro trong kinh doanh là không thể tránh khỏi, đặc biệt rủi ro trong hoạt động ngân hàng có phản ứng dây chuyền, lây lan và ngày càng có nhiều biểu hiện phức tạp. Bởi vậy, hệ thống ngân hàng Việt Nam cần có những bƣớc đổi mới mạnh mẽ trên tất cả các mặt, trong đó nhiệm vụ hàng đầu là phải tập trung vào vấn đề phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng , vì hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động cơ bản và đặc thù trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Một ngân hàng quản lý rủi ro tốt, nghĩa là ngân hàng đó có sức đề kháng tốt, ít bị ảnh hƣởng bởi những tác động không lƣờng trƣớc và có khả năng đƣa ra những hành động kịp thời, hạn chế thấp nhất những tổn thất cho ngân hàng. Trong những năm qua, chính sách tín dụng đầu tƣ phát triển (ĐTPT) của Nhà nƣớc do Ngân hàng Phát triển Việt Nam (NHPT VN) thực hiện, đã góp phần thu hút thêm nhiều nguồn vốn cho đầu tƣ, tạo thêm động lực phát triển cho một số ngành, lĩnh vực, sản phẩm quan trọng thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế của cả nƣớc và các địa phƣơng. Cùng với các nguồn vốn khác của xã hội, nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc đã góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, trong đó rất chú trọng đến việc đầu tƣ phát triển ở khu vực miền núi, Tây nguyên và vùng sâu, vùng xa. Tín dụng ĐTPT là công cụ đắc lực để thực hiện điều đó. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của hoạt động tín dụng ĐTPT đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, Chi nhánh Ngân hàng phát triển Vĩnh Long đang triển khai nhiều biện pháp để có những bƣớc chuyển dịch về cơ cấu tín dụng, tăng dần tỷ trọng cho vay trung và dài hạn với phƣơng châm: “Đầu tƣ chiều sâu cho doanh nghiệp cũng chính là đầu tƣ tƣơng lai của ngành Ngân hàng”. 2
  14. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, vấn đề làm đau đầu các nhà quản lý trong việc thực thi chính sách tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc trong thời gian qua cũng nhƣ hiện nay là tỷ lệ nợ quá hạn ngày càng cao, nguy cơ tổn thất nguồn vốn ngày càng gia tăng. Hoạt động của NHPT VN không vì mục tiêu lợi nhuận nhƣng dựa trên nguyên tắc đảm bảo hoàn vốn và bù đắp chi phí. Do đó, việc tìm ra những giải pháp để hạn chế phần nào những rủi ro trong quá trình thực thi chính sách tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc, góp phần giảm thiểu mức thâm hụt ngân sách nhà nƣớc là vấn đề rất cấp thiết hiện nay. Đề tài: “Các nhân tố ảnh đến rủi ro tín dụng đầu tƣ phát triển tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Vĩnh Long” đƣợc thực hiện nhằm giúp Chi nhánh NHPT Vĩnh Long có cái nhìn toàn diện hơn về tình hình hoạt động tín dụng ĐTPT thực tế để từ đó nhận diện dấu hiệu, tìm ra nguyên nhân, đề ra giải pháp hữu ích cho việc quản lý và phòng ngừa rủi ro tín dụng ĐTPT nhằm góp phần vào sự tăng trƣởng kinh doanh an toàn, hiệu quả và nâng cao năng lực cạnh tranh với các ngân hàng khác. 1.2 MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài này là phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Vĩnh Long, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Vĩnh Long. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Vĩnh Long Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng đầu tƣ tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Vĩnh Long 3
  15. Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Vĩnh Long. 1.3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Kiểm định giả thuyết Khi tiến hành thực hiện nghiên cứu, đề tài đặt ra các giả thuyết sau đây: - Giả thuyết 1: Rủi ro tín dụng trong nghiệp vụ cho vay TDĐT tại Chi nhánh NHPT Vĩnh Long phát sinh từ những nhóm nhân tố: môi trƣờng kinh doanh và pháp lý, từ phía ngƣời đi vay, từ phía ngân hàng và tính hợp tác của hệ thống ngân hàng. - Giả thuyết 2: Dựa vào các nghiên cứu đã thực hiện. Giả thuyết khả năng xảy ra rủi ro tín dụng bị ảnh hƣởng bởi các nhân tố sau: X1 : Kinh nghiệm của khách hàng đi vay X2 : Khả năng tài chính của khách hàng vay X3 : Tài sản đảm bảo X4 : Sử dụng vốn vay X5 : Kinh nghiệm của cán bộ tín dụng X6 : Nguồn thu nhập trả nợ X7 : Kiểm tra, giám sát khoản vay 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu (1) Thực trạng hoạt động TDĐT tại Chi nhánh NHPT Vĩnh Long trong giai đoạn 2010 - 2014 nhƣ thế nào? (2) Khả năng trả nợ của các doanh nghiệp vay vốn TDĐT tại Chi nhánh nhƣ thế nào? 4
  16. (3) Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng trong cho vay vốn TDĐT tại Chi nhánh? (4) Giải pháp nào giúp Chi nhánh hạn chế rủi ro tín dụng? 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Không gian nghiên cứu Địa bàn nghiên cứu của đề tài là tỉnh Vĩnh Long. 1.4.2 Thời gian nghiên cứu - Đề tài sử dụng số liệu trên các báo cáo tài chính về kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng của Chi nhánh NHPT Vĩnh Long trong 5 năm từ 2010 đến 2014. 1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là rủi ro tín dụng đầu tƣ phát triển tại Chi nhánh NHPT Vĩnh Long. 1.5 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI Kết cấu luận văn gồm 5 chƣơng, cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1 – Giới thiệu chung về đề tài. Trong chƣơng này tác giả trình bày sự cần thiết nghiên cứu, các mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, nội dung nghiên cứu, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu và kết cấu của luận văn. Chƣơng 2 – Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. Nội dung chƣơng này gồm ba phần: Phần thứ nhất tác giả trình bày lý thuyết về tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc, khái niệm về rủi ro tín dụng và rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc ; Phần thứ hai tác giả còn lƣợc khảo những nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Phần thứ ba tác giả trình bày các phƣơng pháp nghiên cứu để thực hiện những mục tiêu cụ thể đã đề ra. 5
  17. Chƣơng 3 – Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh NHPT Vĩnh Long. Ở chƣơng này trƣớc hết tác giả giới thiệu khái quát về NHPT Việt Nam và Chi nhánh NHPT Vĩnh Long, sau đó đi vào phân tích thực trạng tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh NHPT Vĩnh Long. Từ đó, tác giả tìm ra đƣợc những nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn, những mặt đạt đƣợc và những hạn chế trong việc xử lý rủi ro. Chƣơng 4 – Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ĐTPT của nhà nước tại Chi nhánh NHPT Vĩnh Long. Trong chƣơng này tác giả tiến hành phân tích kết quả nghiên cứu, sau khi xem xét các nhân tố nào có ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng ĐTPT, tác giả dựa trên kết quả đó làm cở sở đề xuất một số khuyến nghị đến NHPT Việt Nam nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ĐTPT của nhà nƣớc tại Chi nhánh NHPT Vĩnh Long. Chƣơng 5 – Kết luận và kiến nghị. Nội dung chƣơng này tác giả tổng hợp lại những kết quả mà nghiên cứu đã đạt đƣợc, đồng thời đƣa ra một số kiến nghị đến Chính phủ và các bộ ban ngành, đến NHPT Việt Nam nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ĐTPT tại hệ thống NHPT Việt Nam. Nhƣ vậy, chƣơng 1 tác giả đã trình bày đƣợc sự cần thiết của nghiên cứu, xác định đƣợc mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, nội dung nghiên cứu, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu và kết cấu của luận văn 6
  18. CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Khái niệm và bản chất tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc 2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng ĐTPT của Nhà nước Tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc là một hình thức tín dụng nhà nƣớc nhằm thực hiện mục tiêu đầu tƣ cho phát triển đầu tƣ cho phát triển kinh tế - xã hội, thể hiện các hoạt động vay trả giữa một bên nhà nƣớc với các tác nhân hoạt động trong nền kinh tế. Khác với loại hình tín dụng khác, tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc không phục vụ cho các mục tiêu kinh tế đơn thuần mà nhằm vào các mục tiêu rộng hơn, vừa có chất kinh tế, vừa có chất xã hội, thực hiện vai trò điều tiết vĩ mô của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ nhất định. 2.1.1.2 Bản chất tín dụng ĐTPT của Nhà nước Giống nhƣ các hình thức tín dụng khác, tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc không chỉ giúp tập trung đƣợc nguồn vốn cần thiết – nền tảng cho Nhà nƣớc tiến hành điều tiết nền kinh tế mà còn có tác dụng nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển đƣợc nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc. Thông qua đó, Nhà nƣớc có thể mở rộng và chủ động trong vấn đề đầu tƣ phát triển. Tín dụng ĐTPT của Nhà nước có các đặc điểm sau: - Mục tiêu của tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc là phục vụ cho yêu cầu quản lý, điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nƣớc. - Nguồn vốn cho vay để đầu tƣ là vốn của NSNN đƣợc cân đối để cho vay đầu tƣ hoặc nguồn vốn huy động theo kế hoạch của Nhà nƣớc để phục vụ theo chủ trƣơng của Nhà nƣớc. 7
  19. - Đối tƣợng cho vay của tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc là các đối tƣợng theo các chƣơng trình, mục tiêu định hƣớng, chủ trƣơng đầu tƣ của Nhà nƣớc, theo chính sách kinh tế vĩ mô nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc dân theo hƣớng đã đƣợc quy định trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội - Lãi suất cho vay của tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc là lãi suất ƣu đãi do Nhà nƣợc điều tiết phù hợp với yêu cầu, đặc điểm cụ thể của đất nƣớc và chủ trƣơng khuyến khích đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc trong từng thời kỳ. - Tổ chức tín dụng làm nhiệm vụ quản lý và cho vay đầu tƣ là hệ thống những đơn vị, cơ quan chuyên môn của Nhà nƣớc, đƣợc thành lập theo quyết định của Chính phủ. Nhƣ vậy, tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc vừa có nội dung kinh tế vừa có nội dung chính trị và xã hội. Sự kết hợp hài hòa giữa lợi ích kinh tế, chính trị và xã hội của Nhà nƣớc chính là bản chất của tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc. 2.1.2 Sự cần thiết khách quan của tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc Để thực hiện vai trò điều tiết nền kinh tế, Nhà nƣớc thƣờng sử dụng các công cụ tài chính vốn có nhƣ thuế, phí, chi NSNN…Ngoài ra, Nhà nƣớc còn thực hiện chính sách tín dụng ƣu đãi để hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong các lĩnh vực trọng yếu, then chốt của nền kinh tế hoặc những lĩnh vực hoạt động có tính chất xã hội (công ích). Tùy theo điều kiện lịch sử cụ thể, đặc điểm kinh tế từng thời kỳ và yêu cầu phát triển kinh tế đất nƣớc trong từng giai đoạn mà Nhà nƣớc có sự hỗ trợ khác nhau. Thực tế, ở hầu hết các nƣớc đã phát triển cho thấy trong giai đoạn đầu để phát triển kinh tế đều có những chính sách cơ chế hỗ trợ nhằm thúc đẩy nhanh quá trình đầu tƣ cho những ngành, vùng kinh tế trọng điểm có tác động chi phối tốc độ tăng trƣởng kinh tế của quốc gia cũng nhƣ hỗ trợ nâng cao tính cạnh tranh của một số ngành, vùng khó khăn trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Do vậy, sự hình thành chính sách tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc là một đòi hỏi khách quan, tất yếu trong đầu tƣ cơ bản của Chính phủ trong một giai đoạn lịch sử nhất định của quá trình phát triển kinh tế của mỗi nƣớc. 8
  20. Tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc nhằm hỗ trợ cho những doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn khó khăn, để phát triển kinh tế, ổn định chính trị xã hội, tạo động lực phát triển kinh tế vùng khó khăn, tạo thế ổn định chung của quốc gia. Tuy nhiên, tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc cũng có những hạn chế nhất định do nguồn vốn tích lũy quốc gia có hạn, nên việc tăng cƣờng huy động nguồn vốn cho tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc sẽ hạn chế nguồn vốn tín dụng phi nhà nƣớc. Nhƣ vậy, việc thiết lập chính sách tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc để hỗ trợ đầu tƣ trong những lĩnh vực mà Nhà nƣớc cần khuyến khích là rất cần thiết. Tuy nhiên, vấn đề quan trọng là chính sách hỗ trợ phải đƣợc thiết lập sao cho phù hợp với thông lệ quốc tế, phải tuân thủ những quy định của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là những quy định của WTO. Có nhƣ vậy, Chính sách tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc mới đƣa nƣớc ta phát triển lên tầm cao mới. 2.1.3 Những điểm khác biệt giữa tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc với các hình thức tín dụng khác Sự phát triển nền kinh tế hàng hóa đã làm xuất hiện nhiều loại hình tín dụng khác nhau nhƣ tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng quốc tế, tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc. Điểm giống nhau của các loại hình tín dụng này là hoạt động dựa trên nguyên tắc vay trả. Tuy nhiên, tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc có những điểm khác biệt so với những loại hình khác nhƣ sau: - Tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc gắn với sự điều tiết nền kinh tế vĩ mô và vấn đề quản lý hành chính theo chủ trƣơng của Nhà nƣớc. - Đối tƣợng đầu tƣ bằng nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc tập trung vào các lĩnh vực kinh tế then chốt, cần thiết có tác động đến tăng trƣởng kinh tế nhƣng theo cơ chế thị trƣờng các thành phần kinh tế khác không đảm nhận đƣợc vì mức độ sinh lợi thấp, nguồn vốn lớn, thời hạn đầu tƣ dài…nên phải gắn với những ƣu đãi nhất định nhƣ lãi suất cho vay thấp, số vốn cho vay lớn… - Tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc có tính lịch sử, thƣờng tồn tại và phát triển trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế đất nƣớc, khi nền kinh tế thị trƣờng phát triển 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2