intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công: Nghiên cứu tại tỉnh Gia Lai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:180

29
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai; mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai; gợi  ý chính sách nhằm tạo động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết đề tài!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công: Nghiên cứu tại tỉnh Gia Lai

  1. TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 3996 KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƢƠNG THANH TÙNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG CHỨC NGÀNH TÀI CHÍNH CÔNG: NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH GIA LAI Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã ngành: 60 34 01 02 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 08/2017
  2. i TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƢƠNG THANH TÙNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG CHỨC NGÀNH TÀI CHÍNH CÔNG: NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH GIA LAI Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã ngành: 60 34 01 02 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 08/2017
  3. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giảng viên hƣớng dẫn khoa học của tôi, TS. Nguyễn Thị Bích Châm, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng đã tận tình truyền đạt nhiều kiến thức quý báu cho bản thân tôi qua khóa học cao học Quản trị Kinh doanh tại Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Phòng Sau đại học, Trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng đã nhiệt tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tôi hoàn thành các thủ tục liên quan đến luận văn tốt nghiệp. Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các anh, các chị công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai: Sở Tài chính tỉnh Gia Lai, Cục Thuế tỉnh Gia Lai, Kho Bạc Nhà nƣớc tỉnh Gia Lai, Cục Hải quan Gia Lai - Kom Tum và Cục Dự trữ Nhà nƣớc khu vực Bắc Tây Nguyên đã nhiệt tình giúp tôi hoàn thiện thang đo, phiếu khảo sát cũng nhƣ điền vào phiếu khảo sát chính thức của luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè là những ngƣời đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! TP. HCM, ngày 20 tháng 08 năm 2017 Tác giả Trƣơng Thanh Tùng
  4. iii CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Bích Châm, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố bất kỳ thức nào trƣớc đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu của các tác giả, cơ quan, tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có). TP. HCM, ngày 20 tháng 8 năm 2017 Tác giả Trƣơng Thanh Tùng Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Bích Châm Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Cán bộ phản biện 1: Cán bộ phản biện 2: Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . theo Quyết định số ………./20 /TĐT-QĐ-SĐH ngày …./…./…….
  5. iv TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài: “Các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công: Nghiên cứu tại tỉnh Gia Lai” đƣợc thực hiện nhằm nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của công chức tại các cơ quan thuộc ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai, trên cơ sở đó nêu ra các hàm ý chính sách cần chú trọng nhằm tạo động lực làm việc cho công chức trong thực hiện công vụ. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn hết sức cấp bách về tạo động lực làm việc cho công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai. Từ cơ sở lý luận của các học thuyết về động lực làm việc và các nghiên cứu trƣớc đây có liên quan, tác giả đã thực hiện xây dựng quy trình, thiết kế nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu với các thang đo có độ tin cậy cao, để đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai. Số bảng câu hỏi khảo sát đƣợc phát ra dƣới hình thức trực tiếp là 450, kết quả thu về đƣợc 420 bảng câu hỏi, sau khi loại bỏ những bảng câu hỏi không đạt yêu cầu, 413 bảng câu hỏi hoàn chỉnh đƣợc đƣa vào nghiên cứu chính thức. Thang đo về động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai với 09 thành phần: Sự tự chủ trong công việc; Ổn định công việc; Hỗ trợ từ đồng nghiệp; Phong cách lãnh đạo; Điều kiện làm việc; Đào tạo và phát triển; Lƣơng và chế độ phúc lợi; Văn hóa của tổ chức và Đánh giá thành tích đã giải thích đƣợc 65,9% động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai, còn lại 34,1% là các yếu tố khác bên ngoài mô hình.
  6. v MỤC LỤC Trang phụ bìa ............................................................................................................. .i Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii Lời cam đoan ............................................................................................................. iii Tóm tắt luận văn ........................................................................................................ iv Mục lục ....................................................................................................................... v Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ...................................................................... ix Danh mục các bảng biểu ............................................................................................. x Danh mục các hình vẽ ...............................................................................................xii CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU..................................................... 1 1.1. Giới thiệu thực trạng và lý do chọn đề tài ............................................................1 1.1.1. Giới thiệu thực trạng .........................................................................................1 1.1.2. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................7 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................7 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................7 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................8 1.5.1.Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua 02 giai đoạn: ..........................8 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..............................................................8 1.7. Kết cấu của Luận văn ...........................................................................................9 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................10 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................. 11 2.1. Một số khái niệm ................................................................................................11 2.1.1.Khái niệm về động lực làm việc ......................................................................11 2.1.2.Khái niệm về tạo động lực làm việc.................................................................12 2.1.3.Sự cần thiết tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động ...................................12 2.1.4.Các biểu hiện động lực của công chức ngành Tài chính tỉnh Gia Lai .............13 2.2. Các lý thuyết về động lực làm việc ....................................................................13
  7. vi 2.2.1.Học thuyết về nhu cầu ......................................................................................13 2.2.1.1.Thuyết Nhu cầu thứ bậc của Abraham Harold Maslow (1943) [15] ............13 2.2.1.2.Thuyết Nhu cầu thành đạt của McClelland (1985) [16] ...............................16 2.2.2.Thuyết Hai nhân tố của Herzberg Frederick (1959) [17] ................................17 2.2.3.Học thuyết ERG của Clayton P.Alderfer (Theo Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Tấn Thịnh, 2012) [11] .................................................................................18 2.2.4.Các học thuyết về nhận thức ............................................................................19 2.2.4.1.Thuyết Kỳ vọng của Victor Vroom (Theo Stephen P.Robbins & Timothy A.Judge, 2012) [19]...................................................................................................19 2.2.4.2. Thuyết công bằng của J.Stacy Adam (1963) [18] (Theo Stephen P.Robbins & Timothy A.Judge, 2012) [20]................................................................................20 2.2.5.Thuyết đặc điểm công việc của Hackman và Oldham (1976) [23] .................21 2.2.6.Thuyết Mƣời yếu tố động viên nhân viên của Kovach (1987) [22]: ...............23 2.3. Thống kê thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc ......................25 2.4. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến chủ đề nghiên cứu ..............27 2.4.1.Các nghiên cứu về động lực làm việc của nhân viên khách sạn ......................27 2.4.1.1.Simons & Enz (1995) [24] ............................................................................27 2.4.1.2.Lƣu Thị Bích Ngọc và Tgk (2013) [7] ..........................................................27 2.4.2.Nghiên cứu động lực làm việc của nhân viên ngân hàng ................................28 2.4.2.1.Nghiên cứu của Akhtar và cộng sự (2014) [26] ............................................28 2.4.3.Các nghiên cứu động lực làm việc của nhân viên sản xuất .............................30 2.4.3.1.Nguyễn Văn Hiệp và Nguyễn Thị Quynh (2014) [6] ...................................30 2.4.3.2.Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đoan Khôi (2014) [9] .............................31 2.5. Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu ..................................................................33 2.5.1.Đặc điểm công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai.................................33 2.5.2.Mô hình nghiên cứu ...........................................................................................35 2.5.3.Các giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................40 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .............................................................................................45 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 46 3.1. Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................46
  8. vii 3.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................47 3.2.1.Giai đoạn nghiên cứu định tính ........................................................................47 3.2.2.Giai đoạn nghiên cứu định lƣợng .....................................................................54 3.2.2.1.Phƣơng pháp chọn mẫu .................................................................................55 3.2.2.2. Mô tả phƣơng pháp xử lý dữ liệu .................................................................59 3.3. Mô hình nghiên cứu và thang đo hiệu chỉnh ......................................................61 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ..........................................................................................64 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................................65 4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu (Chi tiết tại Phụ lục 5.1) ................................................65 4.1.1.Mô tả thống kê mẫu theo đặc tính (Phụ lục 5.1.1) ...........................................65 4.1.2.Mô tả thống kê các biến quan sát (Phụ lục 5.1.2) ...............................................67 4.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo (Chi tiết Phụ lục 5.2) .........................................73 4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Chi tiết Phụ lục 5.3) ....................................76 4.3.1.Phân tích nhân tố khám phá thang đo của các biến độc lập .............................77 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc (Chi tiết Phụ lục 5.3.2)..............82 4.4. Phân tích hồi quy bội ..........................................................................................83 4.4.1.Phân tích tƣơng quan........................................................................................83 4.4.2.Kiểm định sự phù hợp mô hình tổng thể (Chi tiết Phụ lục 5.4) .......................84 4.4.3. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ..............................................................86 4.4.4. Kiểm định giả định liên hệ tuyến tính .............................................................89 4.4.5. Kiểm định phân phối chuẩn ............................................................................89 4.4.6. Kiểm định đa cộng tuyến và tự tƣơng quan ....................................................91 4.5. Kiểm định sự khác biệt về động lực làm việc của công chức (Chi tiết Phụ lục 5.5) ............................................................................................................................92 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ............................................................................................96 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...................................... 98 5.1. Thảo luận và so sánh về kết quả nghiên cứu......................................................98 5.2. Các hàm ý chính sách cần chú trọng để tạo động lực làm việc ........................105 5.2.1.Sự tự chủ trong công việc ..............................................................................105 5.2.2.Công việc ổn định ..........................................................................................106
  9. viii 5.2.3.Hỗ trợ từ đồng nghiệp ....................................................................................107 5.2.4.Phong cách lãnh đạo.......................................................................................108 5.2.5.Điều kiện làm việc .........................................................................................110 5.2.6.Đào tạo và Phát triển ......................................................................................110 5.2.7.Lƣơng và chế độ phúc lợi...............................................................................112 5.2.8.Văn hóa công sở .............................................................................................115 5.2.9.Đánh giá thành tích ........................................................................................116 5.3. Đánh giá việc giải quyết các mục tiêu nghiên cứu ...........................................117 5.4. Ý nghĩa đóng góp của nghiên cứu ....................................................................118 5.5. Ƣu điểm, khuyết điểm của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ....................118 5.5.2.Đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo ..............................................................119 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 121 PHỤ LỤC ............................................................................................................. xiiii
  10. ix DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT NSNN: Ngân sách Nhà nƣớc. GRDP: Tổng sản phẩm trên địa bàn. PCI: Chỉ số năng lực cạnh tranh. NSĐP: Ngân sách Địa phƣơng. NSTW: Ngân sách Trung ƣơng. EFA: Nhân tố khám phá. QLNN: Quản lý Nhà nƣớc.
  11. x DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Ứng dụng của tháp nhu cầu của Abraham Harold Maslow vào thực tế tổ chức ........................................................................................................................... 15 Bảng 2.2: Học thuyết hệ thống hai nhân tố của Herzberg Frederick ........................ 16 Bảng 2.3: Thống kê các yếu tố tác tác động đến động lực làm việc ......................... 25 Bảng 2.4: Tổng hợp các nghiên cứu trƣớc ................................................................ 34 Bảng 3.1: Thang đo gốc và mã hóa thang đo ............................................................ 48 Bảng 3.2: Thống kê công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai ......................... 56 Bảng 3.3: Thống kê công chức phân theo bộ phận công việc .................................. 57 Bảng 3.4: Thống kê công chức phân theo tính chất công việc ................................. 57 Bảng 3.5: Bảng phân bổ mẫu khảo sát theo bộ phận công việc................................ 58 Bảng 3.6: Bảng phân bổ mẫu khảo sát chi tiết tại các cơ quan ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai ............................................................................................................... 58 Bảng 3.7: Thang đo đƣợc hiệu chỉnh và các biến quan sát ....................................... 61 Bảng 4.1: Mô tả thống kê mẫu theo các đặc tính ...................................................... 65 Bảng 4.2: Mô tả thống kê các biến quan sát của Điều kiện làm việc ....................... 67 Bảng 4.3: Mô tả thống kê các biến quan sát của Đào tạo và phát triển .................... 68 Bảng 4.4: Mô tả thống kê các biến quan sát của thành phần Công việc ổn định...... 68 Bảng 4.5: Mô tả thống kê các biến quan sát của thành phần Lƣơng và chế độ phúc lợi............................................................................................................................... 69 Bảng 4.6: Mô tả thống kê các biến quan sát của thành phần Phong cách Lãnh đạo 70 Bảng 4.7: Mô tả thống kê các biến quan sát của thành phần Hỗ trợ từ đồng nghiệp70 Bảng 4.8: Mô tả thống kê các biến quan sát của Sự tự chủ trong công việc ............ 71 Bảng 4.9: Mô tả thống kê các biến quan sát của Văn hóa tổ chức ........................... 72 Bảng 4.10: Mô tả thống kê các biến quan sát của Đánh giá thành tích .................... 72 Bảng 4.11: Mô tả thống kê các biến quan sát của Động lực làm việc ...................... 73 Bảng 4.12: Hệ số Cronbach’s Alpha của các thành phần ......................................... 74 Bảng 4.13: Hệ số KMO và Bartlett’s thang đo thành phần biến độc lập, lần 1 ........ 77
  12. xi Bảng 4.14: Kết quả phân tích EFA các yếu tố độc lập ............................................. 78 Bảng 4.15: Hệ số KMO và Bartlett’s thang đo thành phần biến độc lập, lần 2 ........ 79 Bảng 4.16: Kết quả phân tích EFA các yếu tố độc lập, lần 2 ................................... 80 Bảng 4.17: Hệ số Cronbach’s Alpha của Phong cách lãnh đạo ................................ 81 Bảng 4.18: Hệ số KMO và Bartlett’s Test thang đo động lực làm việc ................... 82 Bảng 4.19 : Kiểm tra độ phù hợp của mô hìn ........................................................... 84 Bảng 4.20: Kiểm định ANOVA của mô hình ........................................................... 85 Bảng 4.21: Bảng kết quả phân tích hồi quy .............................................................. 85 Bảng 4.22: Tổng hợp các kết quả kiểm định giả thuyết............................................ 86 Bảng 4.23: Kiểm định T-Test.................................................................................... 93 Bảng 4.24: Kiểm định sự khác biệt trình độ học vấn đến động lực làm việc ........... 94 Bảng 4.25: Kiểm định sự khác biệt về mức thu nhập đến động lực làm việc .......... 94 Bảng 4.26: Giá trị trung bình thể hiện mức độ có khác biệt giữa các nhóm ............ 95 Bảng 4.27: Kiểm định sự khác biệt về bộ phận công tác đến động lực làm việc của công chức .................................................................................................................. 95 Bảng 4.28: Kiểm định sự khác biệt về đơn vị công tác đối với động lực làm việc .. 96 Bảng 5.1: Bảng đánh giá việc giải quyết các mục tiêu nghiên cứu ........................ 119
  13. xii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Các nhu cầu cấp bậc của Abraham Harold Maslow....................................... 12 Hình 2.2: Lý thuyết kỳ vọng của Victor V.room ............................................................. 18 Hình 2.3: Mô hình đặc điểm công việc của Hackman & Oldham, 1976........................ 22 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu của Lƣu Thị Bích Ngọc và Tgk (2013) ......................... 27 Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu của Akhtar và cộng sự (2014) ........................................ 29 Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Văn Hiệp, Nguyễn Thị Quynh (2014) ..... 30 Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu của Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đoan Khôi (2014)32 Hình 2.8: Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 38 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 46 Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu hiêu chỉnh ........................................................................ 88 Hình 4.2: Biểu đồ Scatterplot ............................................................................................ 89 Hình 4.3: Biểu đồ Histogram ............................................................................................. 90 Hình 4.4: Biểu đồ P-P Plot ................................................................................................. 91
  14. 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Giới thiệu thực trạng và lý do chọn đề tài 1.1.1. Giới thiệu thực trạng Gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của ngành Tài chính Việt Nam, trong suốt 72 năm qua ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai đã có nhiều đóng góp to lớn góp phần hoàn thành Kế hoạch Phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng và của cả nƣớc. Đến nay, ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai đã có một hệ thống các cơ quan tài chính từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã. Các đơn vị thuộc ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai, gồm: 1. Sở Tài chính tỉnh Gia Lai - Địa chỉ: 03 Trần Hƣng Đạo, phƣờng Tây Sơn, thành phố Pleiku - tỉnh Gia Lai. 2. Cục Thuế tỉnh Gia Lai - Địa chỉ: 71B Hùng Vƣơng, phƣờng Diên Hồng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. 3. Kho Bạc Nhà nƣớc tỉnh Gia Lai - Địa chỉ: 38 Nguyễn Du, phƣờng Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. 4. Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum - Địa chỉ: 20 Phạm Văn Đồng, phƣờng Hoa Lƣ, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. 5. Cục Dự trữ Nhà nƣớc khu vực Bắc Tây Nguyên - Địa chỉ: 235 Phạm Văn Đồng, phƣờng Thống Nhất, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. + Chức năng và nhiệm vụ: Sở Tài chính tỉnh Gia Lai: Là cơ quan chuyên môn tham mƣu cho Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quản lý nhà nƣớc (QLNN) về lĩnh vực tài chính; ngân sách nhà nƣớc (NSNN); thuế, phí, lệ phí và thu khác của NSNN; tài sản nhà nƣớc; các quỹ tài chính nhà nƣớc; đầu tƣ tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; lĩnh vực giá và các hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phƣơng theo quy định của pháp luật. Tên đề tài LVThS: Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công: Nghiên cứu tại tỉnh Gia Lai
  15. 2 Cục Thuế tỉnh Gia Lai: Là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mƣu cho Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai QLNN về các khoản thu nội địa của địa phƣơng, bao gồm: Tổ chức thực hiện thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của NSNN trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Kho Bạc Nhà nƣớc tỉnh Gia Lai: Thực hiện chức năng QLNN về quỹ NSNN, các quỹ tài chính nhà nƣớc và các quỹ khác đƣợc nhà nƣớc giao theo quy định của pháp luật; huy động vốn cho NSNN cho đầu tƣ phát triển; tập trung các khoản thu NSNN trên địa bàn và hạch toán kế toán các khoản thu của các cấp ngân sách; chi NSNN, kiểm soát thanh toán chi trả các khoản chi NSNN trên địa bàn theo quy định của pháp luật; quản lý điều hòa tồn quỹ Kho Bạc Nhà nƣớc, thực hiện ứng tồn ngân Kho Bạc Nhà nƣớc cho ngân sách Địa phƣơng (NSĐP) theo quy định của Bộ Tài chính; quản lý tài sản, các loại chứng chỉ có giá của nhà nƣớc và của các đơn vị, cá nhân gửi tại kho bạc; mở tài khoản, kiểm soát tài khoản tiền gửi và thực hiện thanh toán bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản đối với cơ quan, đơn vị, cá nhân có quan hệ giao dịch với Kho Bạc Nhà nƣớc. Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum: Là đơn vị hành chính trực thuộc Tổng cục Hải quan, với chức năng QLNN về hải quan và tổ chức thực thi pháp luật về hải quan, các quy định khác của pháp luật có liên quan trên địa bàn. Cục Dự trữ Nhà nƣớc khu vực Bắc Tây Nguyên: Trực tiếp quản lý hàng dự trữ nhà nƣớc và QLNN về hoạt động dự trữ nhà nƣớc trên địa bàn theo quy định của pháp luật; Thực hiện mua, bán, nhập, xuất cứu trợ, hỗ trợ, cứu nạn, viện trợ quốc tế hoặc các mục đích khác mà Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc giao. 1.1.2. Lý do chọn đề tài Những năm gần đây, quy mô nền kinh tế của tỉnh Gia Lai đƣợc nâng lên: Thu NSNN trên địa bàn tăng trƣởng liên tục với tốc độ nhanh: Giai đoạn 2006-2010 gấp hơn 3,4 lần so với giai đoạn 2001-2005, năm 2000 thu NSNN mới đạt 278 tỷ đồng thì đến năm 2010 thu NSNN đã đạt trên 2.690 tỷ đồng tăng gấp 9 lần, đứng vị trí thứ 2 trong khu vực 05 tỉnh Tây Nguyên. Năm 2015, thu NSNN trên địa bàn đạt 3.314,6 tỷ đồng, gấp 1,23 lần năm 2010. Chi NSĐP quản lý giai đoạn 2006-2010 Tên đề tài LVThS: Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công: Nghiên cứu tại tỉnh Gia Lai
  16. 3 gấp 2,6 lần so với giai đoạn 2001-2005, năm 2000 là 622,0 tỷ đồng đến năm 2010 đạt trên 5.752,0 tỷ đồng. Năm 2015, tổng chi NSĐP đã thực hiện trên 10.613,6 tỷ đồng đạt 128,8% dự toán, gấp 1,84 lần năm 2010. Tốc độ tăng trƣởng bình quân giai đoạn 2011-2015 của toàn bộ nền kinh tế địa phƣơng (GRDP) đạt 7,05%/năm (giá so sánh 2010), GRDP bình quân đầu ngƣời năm 2015 đạt 35 triệu đồng/ngƣời/năm. Cơ cấu chi ngân sách đúng định hƣớng, quốc phòng an ninh giữ vững, các nguồn quỹ dự phòng, dự trữ tài chính đƣợc đảm bảo, cơ sở hạ tầng đƣợc cải thiện đáng kể; thực hiện tốt công cuộc xóa đói giảm nghèo, giải quyết các vấn đề bức xúc của xã hội góp phần quan trọng trong việc thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Tuy nhiên, trải qua quá trình phát triển ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai còn bộc lộ những tồn tại, yếu kém: - Chƣa có giải pháp tài chính đủ mạnh để phát huy và động viên tối đa các nguồn lực trong các thành phần kinh tế, trong dân cƣ; GRDP bình quân đầu ngƣời còn thấp chỉ đạt 71,3% so với bình quân chung cả nƣớc; khoảng cách chênh lệch về thu nhập giữa các vùng còn lớn, hệ thống chính sách tài chính còn thiếu đồng bộ, chƣa ổn định; - Công tác quản lý Thuế còn chƣa tích cực biểu hiện nợ đọng Thuế ngày càng tăng đến 31/12/2016 tỷ lệ nợ đọng thuế so với tổng thu ngân sách là 8,6% (tỷ lệ quy định của Bộ Tài chính quy định 5%), các huyện, thị xã, thành phố chƣa chủ động rà soát, đôn đốc khai thác nguồn thu mà ỷ lại, nền kinh tế còn phụ thuộc nhiều vào trợ cấp của Trung ƣơng: Tỷ lệ nhận bổ sung cân đối ngân sách từ ngân sách Trung ƣơng (NSTW) còn cao và đáng lo hơn những năm gần đây có xu hƣớng tăng (Năm 2011 là 48,6%, năm 2012 là 48,4%, năm 2013 là 46,1%, năm 2014 là 55,8% và năm 2015 là 61%; năm 2016 là 53,5% và năm 2017 là 67,4%); - Hiệu quả quản lý, sử dụng ngân sách không cao: Là địa phƣơng nhận trợ cấp từ NSTW, tuy nhiên kinh phí Trung ƣơng bổ sung không sử dụng hết phải chuyển trả NSTW hàng năm nhiều. Hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên của địa phƣơng còn hạn chế; các tổ chức, cá nhân gặp khó khăn khi muốn vay vốn để mở Tên đề tài LVThS: Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công: Nghiên cứu tại tỉnh Gia Lai
  17. 4 rộng sản xuất, kinh doanh và nhất là tiếp cận đƣợc vốn giá rẻ để giảm chi phí trong hoạt động… Sai phạm phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm toán NSĐP còn nhiều: Kiến nghị xử lý về tài chính lớn, cụ thể: Năm 2012 là 467 tỷ đồng, năm 2013 là 295,3 tỷ đồng, năm 2014 là 271,8 tỷ đồng và năm 2015 là 187,1 tỷ đồng; kiến nghị về chấn chỉnh công tác điều hành tài chính ngân sách còn nhiều vấn đề phải khắc phục: Phân cấp ngân sách, việc ban hành các chế độ chính sách, phân bổ ngân sách, quản lý thuế và nợ đọng thuế, công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản,… - Thủ tục hành chính mặc dù đã đƣợc cải cách nhƣng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu; công tác thanh tra, kiểm tra tài chính chƣa đủ mạnh để hạn chế, phòng ngừa tình trạng tham ô, lãng phí, tiêu cực trong việc sử dụng ngân sách. Trong bối cảnh Việt Nam hội nhập ngày càng sâu, rộng vào nền kinh tế khu vực, thế giới và trƣớc những khó khăn, thử thách của ngành Tài chính công địa phƣơng đặt ra. Với quyết tâm góp phần đạt đƣợc một số chỉ tiêu cơ bản trong Kế hoạch Phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2016-2020 của địa phƣơng, cụ thể nhƣ: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân hàng năm đạt 7,5% trở lên; GRDP bình quân đầu ngƣời đạt 54,8 triệu đồng/ngƣời/năm; thu NSNN bình quân tăng từ 9-10%/năm; chi NSĐP tăng bình quân 15%/năm; đảm bảo an sinh xã hội; giữ vững an ninh quốc phòng trên địa bàn. Đội ngũ công chức trong ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai đã và đang góp phần đáng kể vào tiến trình cải cách hành chính theo mục tiêu xây dựng nền hành chính hiện đại. Bên cạnh đó, cũng còn một thực tế là không ít công chức còn làm việc thiếu tích cực: Nhận thức về công việc, thái độ lao động và hành vi lao động không cao, hầu hết công chức đã làm đúng công việc đƣợc giao nhƣng thiếu niềm say mê đối với công việc, không ít công chức né tránh, thoái thác nhiệm vụ, thái độ dựa dẫm, ỷ lại còn khá phổ biến; Số công chức lãng phí thời gian nơi công sở còn nhiều và diễn ra với nhiều hình thức khác nhau. Hiện tƣợng công chức rời công sở đã trở nên khá phổ biến, quan trọng hơn là phần lớn những công chức sang làm việc cho khu vực tƣ là những ngƣời có trình độ, năng lực, đã kinh qua nhiều vị trí công tác khác nhau. Số công chức chuyển Tên đề tài LVThS: Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công: Nghiên cứu tại tỉnh Gia Lai
  18. 5 công tác ra ngoài ngành hàng năm tăng, cụ thể: Năm 2012 là 11 ngƣời, năm 2013 là 09 ngƣời, năm 2014 là 07 ngƣời, năm 2015 là 13 ngƣời và năm 2016 là 17 ngƣời. Điều này cảnh báo môi trƣờng làm việc trong các cơ quan ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai hiện nay đang có vấn đề, không phù hợp. Có một tỷ lệ không nhỏ công chức không hài lòng với công việc và muốn chuyển công việc khi có cơ hội với nhiều nguyên nhân nhƣ: Mức thu nhập thấp, tính bình quân trong phân phối thu nhập, không có chính sách phát huy trình độ, năng lực của bản thân, mối quan hệ thiếu dân chủ, bình đẳng giữa nhân viên với ngƣời lãnh đạo, quản lý, không công bằng trong đánh giá, khen thƣởng. Do đó, nâng cao năng lực làm việc của công chức nói chung và công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai nói riêng là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của địa phƣơng hiện nay, nhằm khắc phục những hạn chế, thiếu sót trong kết quả thực hiện công vụ và từng bƣớc xây dựng nền hành chính hiện đại. Tuy nhiên, đội ngũ công chức có năng lực, có trình độ chƣa hẳn đã làm cho hiệu quả quản lý hành chính đƣợc nâng lên nếu bản thân ngƣời công chức thiếu động lực làm việc. Để đặt ra những chính sách nhằm tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động nhằm tăng năng suất lao động góp phần thành công cho tổ chức, các nhà quản lý cần phải xác định đƣợc những yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của ngƣời lao động và mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đó đến động lực làm việc. Các nghiên cứu trên thế giới và trong nƣớc đã chỉ ra những yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của ngƣời lao động nhƣ: Năm 1946, Foreman Facts (Viện quan hệ lao động New York) đã nghiên cứu và đƣa ra mô hình các yếu tố tạo động lực làm việc cho nhân viên trên các đối tƣợng nhân viên ngành công nghiệp. Nhà nghiên cứu Kennett S. Kovach (1987) đã bổ sung mô hình các yếu tố tạo động lực làm việc cho nhân viên trên các đối tƣợng nhân viên ngành công nghiệp của Foreman Facts và đƣa ra mô hình Mƣời yếu tố động viên nhân viên theo xếp hạng của nhân viên và ngƣời quản lý về khác biệt và các yếu tố tác động, gồm: Công việc thú vị; Đƣợc công nhận đầy đủ công việc đã Tên đề tài LVThS: Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công: Nghiên cứu tại tỉnh Gia Lai
  19. 6 làm; Sự tự chủ trong công việc; Công việc ổn định; Lƣơng cao; Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp; Điều kiện làm việc tốt; Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên; Xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị; Sự giúp đỡ của cấp trên để giải quyết những vấn đề cá nhân. Mô hình Mƣời yếu tố động viên nhân viên của Kennett S. Kovach (1987) đã đƣợc phổ biến rộng rãi và đƣợc nhiều nhà nghiên cứu kiểm định thông qua thực tế ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Trang (2013) các yếu tố ảnh hƣởng tới việc động viên nhân viên tại Công ty Dịch vụ Công ích Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã sử dụng lý thuyết động viên nhân viên để phân tích và lƣợng hóa các yếu tố ảnh hƣởng tới động viên nhân viên tại Công ty Dịch vụ Công ích Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 08 yếu tố đƣợc xác định thì có 04 yếu tố tác động có ý nghĩa đến động viên nhân viên, bao gồm: Lƣơng bổng và đãi ngộ tài chính; Cơ hội đào tạo và phát triển; Phong cách lãnh đạo; Mối quan hệ với đồng nghiệp. Với mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai, nhằm thực hiện thành công cải cách hành chính nhà nƣớc, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, thu hút vốn đầu tƣ xã hội, sớm hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. Trƣớc hết, cần phải quan tâm tạo động lực làm việc cho công chức, các nhà quản lý ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai cần quan tâm đến các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của công chức và mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đó đến động lực làm việc của công chức? Hiện nay, các nghiên cứu về yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của công chức ở Việt Nam trong các cơ quan, đơn vị QLNN còn rất ít và chƣa có nghiên cứu nào về phân tích các yếu tố tác động đến động lực làm việc của công chức trong ngành Tài chính công Việt Nam nói chung và ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai nói riêng. Do đó, nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai là cần thiết. Với lý do đó tác giả chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của công chức Ngành Tài chính công: Nghiên cứu tại tỉnh Gia Lai”. Kết quả nghiên cứu sẽ nêu ra các hàm ý chính sách giúp cho Tên đề tài LVThS: Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công: Nghiên cứu tại tỉnh Gia Lai
  20. 7 các nhà quản lý ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai có những giải pháp cụ thể để tạo động lực và nâng cao động lực làm việc cho công chức cũng nhƣ có những chính sách quản trị nguồn nhân lực trong thời kỳ mới, thời kỳ hội nhập với nền kinh tế thế giới. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu thực hiện nhằm để kiểm định các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai, để giải quyết đƣợc mục tiêu này cần thực hiện các nhiệm vụ cụ thể: - Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai; - Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai; - Gợi ý chính sách nhằm tạo động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu hƣớng đến trả lời các câu hỏi sau: - Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai? - Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai? - Làm thế nào để nâng cao động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai. - Đối tƣợng khảo sát: Công chức đang công tác trong ngành Tài chính công tỉnh Gia Lai. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu giới hạn trong phạm vi các cơ quan thuộc hệ thống ngành Tài chính công của tỉnh Gia Lai, gồm: Sở Tài chính tỉnh Gia Lai, Tên đề tài LVThS: Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức ngành Tài chính công: Nghiên cứu tại tỉnh Gia Lai
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2