intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút nguồn lao động vào làm việc tại khu công nghiệp Biên Hòa 2 - Tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

27
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài thực hiện với các mục tiêu nghiên cứu sau: Xác định và đánh giá sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút nguồn lao động vào làm việc tại khu công nghiệp Biên Hòa 2; kiểm định các mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn của người lao động; đề xuất một số giải pháp làm tăng khả năng thu hút nguồn lao động vào làm việc tại khu công nghiệp Biên Hòa 2.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút nguồn lao động vào làm việc tại khu công nghiệp Biên Hòa 2 - Tỉnh Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ HỒNG THÁI CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN KHẢ NĂNG THU HÚT NGUỒN LAO ðỘNG VÀO LÀM VIỆC TẠI KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA 2 TỈNH ðỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 603 401 02 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ HỒNG THÁI CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN KHẢ NĂNG THU HÚT NGUỒN LAO ðỘNG VÀO LÀM VIỆC TẠI KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA 2 TỈNH ðỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 603 401 02 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN TRÃI TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2013
  3. CÔNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Trãi Luận văn Thạc sĩ ñược bảo vệ tại Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM ngày 31 tháng 01 năm 2013. Thành phần Hội ñồng ñánh giá luận văn Thạc sĩ gồm: 1 PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ Chủ Tịch 2 TS. Nguyễn Ngọc Dương Phản biện 1 3 TS. Ngyễn Văn Tân Phản biện 2 4 TS. Lê Văn Tý Ủy viên 5 TS. Mai Thanh Loan U.Viên, thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá luận văn sau khi luận văn ñã ñược sửa chữa. Chủ tịch Hội ñồng PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ
  4. i LỜI CAM ðOAN Tôi tên: Lê Hồng Thái là học viên cao học lớp Quản trị Kinh doanh tại trường ðại học kỹ thuật công nghệ thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Học viên thực hiện Lê Hồng Thái
  5. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin tỏ lòng biết ơn ñến Ban Giám hiệu, quý Thầy, Cô trường ðại học kỹ thuật công nghệ TP. Hồ Chí Minh ñã hết lòng truyền ñạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường. ðặc biệt xin trân trọng cảm ơn Tiến Sĩ Nguyễn Văn Trãi ñã hướng dẫn tận tình trong suốt thời gian thực hiện ñề tài nghiên cứu này. Cám ơn các Anh, Chị công nhân lao ñộng làm việc tại các công ty trong khu công nghiệp Biên Hòa 2 ñã hợp tác trong việc khảo sát ý kiến cho phần thu thập dữ liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu. Tiếp ñến cám ơn Anh, Chị làm việc tại phòng Lao ñộng-việc làm tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh ðồng Nai ñã hỗ trợ, chia sẽ những dữ liệu về tình hình lao ñộng qua các năm tại khu công nghiệp Biên Hòa 2. Sau hết, xin chân thành cám ơn gia ñình, bạn bè và các bạn học viên tại lớp cao học Quản trị Kinh doanh 11SQT12 ñã luôn ñộng viên, chia sẽ và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thời gian thực hiện ñề tài nghiên cứu của mình. Trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu của mình, mặc dù ñã nỗ lực, trao ñổi, cố tiếp thu hết ý kiến ñóng góp của Thầy hướng dẫn, bạn bè và tham khảo nhiều tài liệu hướng dẫn song không tránh khỏi thiếu sót trong nội dung nghiên cứu của mình. Rất mong nhận thông tin phản hồi ñóng góp xây dựng từ quý Thầy Cô, bạn ñọc gần xa. Xin chân thành cảm ơn! Tp.HCM, ngày 17 tháng 12 năm 2012 Học Viên Lê Hồng Thái
  6. iii TÓM TẮT Nghiên cứu này ñược thực hiện nhằm: (1) Xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng thu hút lao ñộng vào khu công nghiệp Biên Hòa 2; (2) ðo lường mức ñộ ảnh hưởng của từng yếu tố trong việc thu hút lao ñộng vào khu công nghiệp; (3) kiểm tra liệu có sự khác biệt về mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố (giới tính, thu nhập, trình ñộ văn hóa...) trong việc chọn khu công nghiệp Biên Hòa 2 là nơi làm việc?. Mô hình nghiên cứu gồm 5 thành phần: việc làm, thu nhập, thông tin và chính sách, vị trí và môi trường làm việc, ñiều kiện sinh hoạt và các giả thuyết tương ứng với từng thành phần ñược phát triển dựa trên cơ sở lý thuyết mô hình PRIDE về khả năng thu hút và duy trì lao ñộng và mô hình MOWDAY về gắn kết lao ñộng với tổ chức, doanh nghiệp. Nghiên cứu ñịnh tính nhằm thông qua việc tham khảo một số chuyên gia am hiểu về lao ñộng việc làm, qua ñó xây dựng bảng câu hỏi, thu thập dữ liệu phục vụ nghiên cứu ñịnh lượng. Nghiên cứu ñịnh lượng thực hiện khảo sát 306 người lao ñộng ñang làm việc tại các công ty trong khu công nghiệp Biên Hòa 2 thông qua bảng câu hỏi chi tiết ñể ñánh giá thang ño và mô hình nghiên cứu. Phần mềm phân tích thống kê SPSS 16.0 ñược sử dụng ñể phân tích dữ liệu. Kết quả kiểm ñịnh cho thấy các thành phần ñều phù hợp trong nghiên cứu này. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ñã ñưa ra mô hình về các thành phần ảnh hưởng ñến thu hút nguồn lao ñộng vào làm việc tại khu công nghiệp Biên Hòa 2 là tập hợp của các thành phần “Việc làm”, “Thu nhập”, “Thông tin và chính sách”, “Vị trí và môi trường làm việc” và “ðiều kiện sinh hoạt”. Theo kết quả phân tích hồi quy, việc thu hút người lao ñộng vào khu công nghiệp Biên Hòa 2 làm việc ảnh hưởng mạnh nhất do yếu tố ñiều kiện sinh hoạt (β= 0.256), sau ñến là việc làm (β = 0.199) và sau nữa là các yếu tố lần lượt là thông tin và chính sách (β = 0.076), thu nhập (β =0.046), vị trí và môi trường làm việc (β = 0.035).
  7. iv Theo kết quả phân tích Independent t-test, One -Way Anova ñể so sánh mức ñộ ảnh hưởng của các thành phần trong việc thu hút lao ñộng vào khu công nghiệp. Nhận thấy có sự khác nhau trong việc thu hút người lao ñộng dựa trên thời gian công tác; không có sự khác nhau trong việc thu hút lao ñộng trong một số yếu tố như (vị trí công tác, thu nhập của người lao ñộng, ñịa phương sinh sống, trình ñộ văn hóa). Về mặt thực tiễn, nghiên cứu này giúp cho Ban quản lý các khu công nghiệp, công ty kinh doanh ñầu tư hạ tầng khu công nghiệp xác ñịnh ñược những vấn ñề cốt lỗi của yếu tố ảnh hưởng tới thu hút nguồn lao ñộng vào khu công nghiệp Biên Hòa 2 làm việc. Từ ñó xây dựng các chính sách, ñề xuất các giải pháp phù hợp tới các cơ quan hữu quan trong việc hoàn thiện các giải pháp thu hút lao ñộng hiệu quả hơn, tạo ổn ñịnh trong việc thu hút nguồn lao ñộng cho các doanh nghiệp hoạt ñộng trong khu công nghiệp.
  8. v ABSTRACT This research is done to:(1) identify factors, which affect on the capbility, attract workers to come into Bien Hoa 2 industrial zone to work; (2) Measure the impact of each factor to attract workers come into the industrial zone; (3) check the data whether that differ level affect of the ones or not(including: gender, income, education...) to choose the industrial zone for working. The research model consist of five components:Jobs, income, information and labour policy, site and working environment, life supporting. The theories match with each component that has developped to base on the theory attracting model of PRIDE and theory maintain labour of MOWDAY. Qualitative research seek advises from experts who have experience in the work fields, to set up the questionnaire in order to get data for the quanlitive research. That survey 306 workers who are working at the firms staying Bien Hoa 2 industrial zone (IZ) by using the questionnnaire. The Statistical Package for the Social Sciences sorfware 16.0 use to analyze the data. The verify results show that all components are suitable with the research. The results of Exploratory Factor Analysis have shown the attracting model which lure workers to enter the Bien Hoa 2 IZ, include the components:”Job”, “income”, “information and policy”, “site and working environment”, ”life supporting”. According to the result of the regression analysis, attracting workers in Bien Hoa 2 Industrial zone are the most strongly affected by the factor of life supporting (β= 0.256), the factor of job (β = 0.199) and then one by one information and labour policy (β = 0.076), income (β =0.046), site and working environment (β = 0.035). According to the result of Independent t- test, One -Way Anova, to compare the impact of component in attracting workers. For working time, there are some differences among workers in attracting ones into the industrial. Otherwise, for position, incomings, living of place, level of education, there are not differences among workers.
  9. vi For applications, the research assistants not only the IZ Authority but also the company operation in the industrial infrastructure to identify the common matters of factors in which are the main ones attracting workers to enter Bien Hoa 2 IZ. To establish the policy, propose appropriate to the revevant authorities in order to modify solutions to attract workers efficiently, create stability labour source for the firms that operate in the Bien Hoa 2 IZ.
  10. vii MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii TÓM TẮT ................................................................................................................iii ABSTRACT............................................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... x DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... xi DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ðỒ ..................................................................xiii PHẦN MỞ ðẦU ....................................................................................................... 1 1. Lý do chọn ñề tài ............................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3 3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu ................................................................ 3 4. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài ............................................................................... 3 5. Kết cấu của ñề tài .............................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN LAO ðỘNG VÀ THU HÚT NGUỒN LAO ðỘNG .............................................................................................. 5 1.1 Nguồn lao ñộng và thu hút nguồn lao ñộng ...................................................... 5 1.1.1 Khái niệm nguồn lao ñộng ..................................................................... 5 1.1.2 Khái niệm thu hút nguồn lao ñộng ......................................................... 8 1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút nguồn lao ñộng ................................ 8 1.1.3.1 Môi trường vĩ mô ............................................................................. 8 1.1.3.2 Môi trường vi mô ............................................................................. 9 1.1.3.3 Môi trường nội bộ .......................................................................... 10 1.2 Thỏa mãn công việc......................................................................................... 12
  11. viii 1.3 Mối quan hệ giữa lao ñộng và việc làm .......................................................... 13 1.4 Mô hình lý thuyết thu hút lao ñộng ................................................................. 14 1.4.1 Mô hình PRIDE .................................................................................... 14 1.4.2 Mô hình MOWDAY- Gắn kết lao ñộng với tổ chức, doanh nghiệp .... 18 Tóm tắt chương 1 ................................................................................................... 20 CHƯƠNG 2: ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THU HÚT LAO ðỘNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA 2 ............................................................................. 21 2.1 Tổng quan về khu công nghiệp Biên Hòa 2 .................................................... 21 2.1.1 Giới thiệu .............................................................................................. 21 2.1.2 Tình hình thu hút lao ñộng vào KCN Biên Hòa 2 ................................ 22 2.2 Các giả thiết và mô hình nghiên cứu ............................................................... 26 2.2.1 Các giả thuyết ....................................................................................... 26 2.2.2 Mô hình nghiên cứu.............................................................................. 28 2.3 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 29 2.3.1 Nghiên cứu ñịnh tính ............................................................................ 29 2.3.2 Nghiên cứu ñịnh lượng ......................................................................... 29 2.3.3 Xây dựng thang ño ............................................................................... 31 2.3.3.1 Thang ño về việc làm ..................................................................... 31 2.3.3.2 Thang ño về thu nhập ..................................................................... 31 2.3.3.3 Thang ño về thông tin và chính sách ............................................. 32 2.3.3.4 Thang ño về vị trí và môi trường làm việc .................................... 33 2.3.3.5 Thang ño về ñiều kiện sinh hoạt .................................................... 33 2.3.3.6 Thang ño thu hút chung ................................................................. 34 2.3.4 Mẫu khảo sát......................................................................................... 34 2.4 Phân tích kết quả nghiên cứu........................................................................... 35
  12. ix 2.5 Kết quả khảo sát .............................................................................................. 39 2.5.1 Kiểm ñịnh thang ño bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .................. 39 2.5.2 Phân tích khám phá (EFA) ................................................................... 46 2.6 Phân tích hồi quy bội ....................................................................................... 51 2.6.1 Mô hình hồi quy ................................................................................... 51 2.6.2 Kết quả các giả thuyết và mô hình nghiên cứu .................................... 53 2.6.2.1 Giả thuyết về việc làm (H1) ........................................................... 53 2.6.2.2 Giả thuyết về thu nhập (H2) ........................................................... 54 2.6.2.3 Giả thuyết về thông tin và chính sách (H3) .................................... 54 2.6.2.4 Giả thuyết về vị trí và môi trường làm việc (H4) ........................... 54 2.6.2.5 Giả thuyết về ñiều kiện sinh hoạt (H5) ........................................... 54 2.6.2.6 Mô hình nghiên cứu ....................................................................... 55 2.6.3 Phân tích ảnh hưởng của các biến ñịnh tính ñến thu hút lao ñộng ....... 56 2.6.4 ðánh giá của người lao ñộng ñối với việc thu hút lao ñộng ................ 57 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................... 63 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ðỀ NGHỊ VÀ HẠN CHẾ CỦA ðỀ TÀI ... 64 3.1 Mục tiêu và hướng thu hút lao ñộng trong thời gian tới ................................. 64 3.2 Giải pháp ......................................................................................................... 64 3.3 Hạn chế của ñề tài............................................................................................ 66 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 71 PHỤ LỤC
  13. x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT --------------- DN : Doanh nghiệp NLD : Người lao ñộng KCN : Khu công nghiệp KCN BH 2 : Khu công nghiệp Biên Hòa 2 KVP : Khu văn phòng XSX : Xưởng sản xuất ILO : Tổ chức lao ñộng quốc tế EFA : Phân tích khám phá (Exploratory Factor Analysis) KMO : Hệ số Kaiser- Mayer- Olkin Sig. : Mức ý nghĩa quan sát (Observed signification level) VIF : Hệ số phóng ñại phương sai (Variance inflation factor) SPSS : Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package for the Social Sciences)
  14. xi DANH MỤC CÁC BẢNG --------------- Bảng 2.1: Thống kê dự án ñầu tư vào KCN Biên Hòa 2 ......................................... 22 Bảng 2.2: Tình hình thu hút lao ñộng từ 2006- 2011 ............................................... 23 Bảng 2.3: Biến ñộng lao ñộng thời kỳ 2006-2011 ................................................... 25 Bảng 2.4: Biến ñộng lao ñộng trong và ngoài tỉnh .................................................. 25 Bảng 2.5: Lao ñộng tại KCN Biên Hòa 2 qua các năm ........................................... 26 Bảng 2.6: Phân bổ theo giới tính .............................................................................. 36 Bảng 2.7: Phân bổ theo xuất phát ñiểm ................................................................... 36 Bảng 2.8: Phân bổ theo ñộ tuổi ................................................................................ 37 Bảng 2.9: Phân bổ theo trình ñộ văn hóa ................................................................. 37 Bảng 2.10: Phân bổ theo công việc người lao ñộng ñảm nhận ................................ 38 Bảng 2.11: Phân bổ theo thời gian làm việc tại KCN .............................................. 38 Bảng 2.12: Phân bổ theo thu nhập người lao ñộng .................................................. 39 Bảng 2.13: Cronbach’s Alpha thang ño về việc làm................................................ 40 Bảng 2.14: Cronbach’s Alpha thang ño về thu nhập ............................................... 41 Bảng 2.15: Cronbach’s Alpha thang ño về thông tin chính sách ............................. 42 Bảng 2.16: Cronbach’s Alpha thang ño vị trí và môi trường làm việc .................... 43 Bảng 2.17: Cronbach’s Alpha thang ño ñiều kiện sinh hoạt.................................... 44 Bảng 2.18: Cronbach’s Alpha thang ño thu hút chung ............................................ 45 Bảng 2.19: Các biến quan sát không ñạt yêu cầu..................................................... 45 Bảng 2.20: Các biến ñặc trưng và thang ño ñạt yêu cầu .......................................... 46 Bảng 2.21: Kết quả phân tích KMO các biến ñộc lập của mô hình ......................... 48
  15. xii Bảng 2.22: Kết quả phân tích KMO thang ño thu hút chung .................................. 49 Bảng 2.23: Ma trận nhân tố sau khi xoay ................................................................ 50 Bảng 2.24: Thông kê phân tích kết quả hồi quy ...................................................... 52 Bảng 2.25: Ảnh hưởng nơi sinh sống tới thu hút lao ñộng ...................................... 56 Bảng 2.26: Ảnh hưởng trình ñộ văn hóa tới thu hút lao ñộng ................................. 56 Bảng 2.27: Ảnh hưởng thời gian công tác tới thu hút lao ñộng ............................... 57 Bảng 2.28: Ảnh hưởng thu hút lao ñộng chung ....................................................... 58 Bảng 2.29: Mức ñộ ảnh hưởng của việc làm ........................................................... 59 Bảng 2.30: Mức ñộ ảnh hưởng của thu nhập ........................................................... 60 Bảng 2.31: Mức ñộ ảnh hưởng của vị trí và môi trường làm việc ........................... 61
  16. xiii DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ðỒ --------------- Hình 1.1: Mô hình PRIDE khả năng thu hút và duy trì người lao ñộng .................. 15 Hình 1.2: Mô hình MOWDAY- Gắn kết lao ñộng với tổ chức, doanh nghiệp ....... 19 Hình 2.3: Mô hình thu hút nguồn lao ñộng .............................................................. 28 Hình 2.4: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 30 Hình 2.5: Mô hình thu hút lao ñộng sau ñiều chỉnh ................................................. 55 Biểu ñồ 2.1: Thu hút lao ñộng theo giới tính ........................................................... 23 Biểu ñồ 2.2: Thu hút lao ñộng theo trình ñộ ............................................................ 24 Biểu ñồ 2.3: Thu hút lao ñộng theo trong tỉnh, ngoại tỉnh ....................................... 25
  17. 1 PHẦN MỞ ðẦU 1. Lý do chọn ñề tài Hiện nay, ðồng Nai là tỉnh ñi ñầu cả nước trong hoạt ñộng xây dựng, phát triển khu công nghiệp. Trong 5 năm từ 2006 ñến 2010, ðồng Nai ñã phát triển thêm 11 khu công nghiệp, nâng tổng số khu công nghiệp ñược thành lập trên ñịa bàn tỉnh lên 30 khu với diện tích quy hoạch 9,573 ha. Về phát triển các cụm công nghiệp hiện nay toàn tỉnh ñã có 43 cụm khu công nghiệp ñược cấp phép thành lập với tổng diện tích 2,143 ha. Các khu công nghiệp thu hút 1,130 dự án ñầu tư từ 35 quốc gia và vùng lãnh thổ, với vốn ñăng ký hơn 13 tỷ USD và hơn 31.600 tỷ ñồng, thu hút hơn 375 nghìn lao ñộng vào làm việc, trong ñó hơn 60% là lao ñộng ngoài tỉnh. Bên cạnh những mặt ñạt ñược, việc phát triển quá nhanh các KCN trong tỉnh cũng bộc lộ một số hạn chế: Cơ sở hạ tầng liên kết giữa khu công nghiệp chưa thật sự ñồng bộ, ñầu tư chưa tập trung còn dàn trải, chưa gắn chặt với yêu cầu bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm, khả năng thu hút lao ñộng làm việc bền vững vẫn còn nhiều hạn chế. Hiện nay, ðồng Nai cũng như nhiều ñịa phương khác chỉ quan tâm ñầu tư phát triển khu công nghiệp và mời gọi thu hút ñầu tư (chủ yếu là vốn FDI), chưa thực sự quan tâm ñến vấn ñề phát triển, xây dựng các chính sách ưu ñãi nhằm thu hút, giữ chân người lao ñộng qua ñó góp phần ñáp ứng nguồn lao ñộng chất lượng, ổn ñịnh cho các nhà ñầu tư. ðại hội X của ðảng Cộng sản Việt Nam ñã khẳng ñịnh “... nguồn lực con người - yếu tố cơ bản ñể phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”, “... Con người và nguồn nhân lực là nhân tố quyết ñịnh sự phát triển ñất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện ñại hóa”. Nguồn lực con người là ñiểm cốt yếu nhất của nội lực, do ñó phải bằng mọi cách phát huy yếu tố con người và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Mặt khác, ñể thu hút các nguồn lực ñẩy mạnh công nghiệp hóa thông qua việc hình thành các khu công nghiệp là một vấn ñề có tính quy luật chung của các ñịa phương trong cả nước ñang phát triển hiện nay.
  18. 2 Trong những năm qua, tại tỉnh ðồng Nai các khu công nghiệp ñã thu hút một lượng lớn các nhà ñầu tư trong và ngoài nước, giải quyết việc làm cho một lượng lao ñộng ñáng kể trong và ngoài tỉnh. Hằng năm, bên cạnh nguồn lao ñộng sẵn có tại ñịa phương, rất nhiều lao ñộng ở các tỉnh khác tìm ñến các khu công nghiệp ðồng Nai ñể tìm việc làm. Theo ñịnh hướng phát triển các khu công nghiệp của tỉnh ñến năm 2015, ðồng Nai sẽ quy hoạch 34 khu công nghiệp với tổng diện tích 11,280 ha, khi ñó nhu cầu cạnh tranh thu hút lao ñộng vào làm việc giữa các khu công nghiệp sẽ rất mạnh mẽ, trong do có khu công nghiệp Biên Hòa 2. ðối với các doanh nghiệp ñã thuê ñất, ñầu tư trong KCN Biên Hòa 2 thực tế hoạt ñộng sản xuất của DN không ít lần gặp phải khó khăn về nguồn lao ñộng và nhờ trợ giúp ñến chủ ñầu tư KCN, cơ quan chức năng về tình trạng thiếu hụt lao ñộng, biến ñộng lao ñộng khi vào mùa sản xuất… Vấn ñề ñặt ra là tại sao khu công nghiệp khó tìm ñược nguồn lao ñộng mà doanh nghiệp cần?. Lao ñộng có chất lượng ñã khó tìm, ngay cả lao ñộng phổ thông cũng rất khó tuyển?. Vậy ñâu là nguyên nhân, các yếu tố nào ảnh hưởng ñến thu hút nguồn lao ñộng vào làm việc tại khu công nghiệp Biên Hòa 2?. Mối quan hệ giữa sự thỏa mãn của người lao ñộng với mức ñộ gắn kết với khu công nghiệp như thế nào? Vấn ñề cấp thiết ñặt ra là những yếu tố nào tác ñộng ñến thu hút người lao ñộng vào làm việc tại khu công nghiệp, từ ñó có giải pháp phù hợp, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế của tỉnh ðồng Nai. Xuất phát từ những vấn ñề trên tác giả mạnh dạn chọn ñề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút nguồn lao ñộng vào làm việc tại khu công nghiệp Biên Hòa 2 - Tỉnh ðồng Nai” Khi thực hiện ñề tài nghiên cứu của mình, tác giả mong muốn kết quả nghiên cứu sẽ giúp chủ ñầu tư có ñược kênh thông tin tham khảo khoa học, giúp các nhà hoạch ñịnh chính sách phát triển khu công nghiệp Biên Hòa 2 ñề ra các giải pháp thu hút nguồn lao ñộng trong bối cảnh thị trường lao ñộng bị ảnh hưởng lớn về cán
  19. 3 cân cung cầu lao ñộng. Cho nên quản lý khu công nghiệp về vấn ñề thu hút lao ñộng là cả một câu chuyện phức tạp, ñòi hỏi phải có chính sách phù hợp. 2. Mục tiêu nghiên cứu ðề tài thực hiện với các mục tiêu nghiên cứu sau: • Xác ñịnh và ñánh giá sự tác ñộng của các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút nguồn lao ñộng vào làm việc tại khu công nghiệp Biên Hòa 2. • Kiểm ñịnh các mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng ñến lựa chọn của người lao ñộng. • ðề xuất một số giải pháp làm tăng khả năng thu hút nguồn lao ñộng vào làm việc tại khu công nghiệp Biên Hòa 2. 3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu Với khuôn khổ của ñề tài, tác giả chọn khu công nghiệp Biên Hòa 2 và ñối tượng nghiên cứu là người lao ñộng ñang làm việc tại các công ty trong khu công nghiệp và tập trung nghiên cứu những yếu tố chính tác ñộng ñến thu hút người lao ñộng vào làm việc tại khu công nghiệp Biên Hòa 2. Nghiên cứu này ñược thực hiện tại tỉnh ðồng Nai bằng phương pháp ñịnh lượng thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp người lao ñộng ñang làm việc tại khu công nghiệp Biên Hòa 2. ðối tượng nghiên cứu là công nhân lao ñộng trong KCN. 4. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài ðể có ñược kênh thông tin, tin cậy và khoa học giúp các nhà quản lý hoạch ñịnh chiến lược thu hút nguồn lao ñộng vào làm việc tại khu công nghiệp Biên Hòa 2, tác giả tiến hành nghiên cứu những yếu tố tác ñộng ñến thu hút người lao ñộng vào làm việc tại khu công nghiệp. Xem xét những yếu tố nào ảnh hưởng ñến thu hút người lao ñộng như: Những yếu tố từ nội tại khu công nghiệp, cơ sở hạ tầng, chính sách tiền lương, chế ñộ ñãi ngộ, các nhóm yếu tố từ bên trong mỗi người lao ñộng…
  20. 4 Kết quả nghiên cứu này nhằm trả lời các vấn ñề nêu trên, ñồng thời giúp doanh nghiệp có thêm một kênh thông tin tham khảo ñể hoạch ñịnh chính sách cho phù hợp và thu hút ñược lực lượng lao ñộng vào làm việc ổn ñịnh và lâu dài cho khu công nghiệp cho phù hợp. Ngoài những ý nghĩa chính nêu trên, ñề tài còn ñóng góp cụ thể cho từng nhóm ñối tượng như sau: ðối với chủ ñầu tư khu công nghiệp Biên Hòa 2: Xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến sự thỏa mãn công việc, gắn kết người lao ñộng vào khu công nghiệp làm việc. Có thông tin dữ liệu cần thiết xây dựng các chiến lược kinh doanh, thông tin ñến nhà ñầu tư hiện tại cũng như các khách hàng tương lai về khả năng thu hút nguồn nhân lực vào khu công nghiệp Biên Hòa 2, thể hiện tính chuyên nghiệp hơn trong kinh doanh hạ tầng. ðối với các doanh nghiệp: Có thông tin dữ liệu về khả năng thu hút nguồn lao ñộng, cân nhắc các quyết ñịnh ñầu tư, lên kế hoạch sản xuất kinh doanh tương ứng với khả năng thu hút nguồn lao ñộng của khu công nghiệp Biên Hòa 2. ðối với người lao ñộng: Nhận biết một cách hệ thống hơn về những yếu tố tạo nên sức hút lao ñộng tại khu công nghiệp mình ñang làm việc. Chính quyền ñịa phương: Xây dựng các chính sách hỗ trợ, ñào tạo, phát triển cơ sở hạ tầng các khu vực xung quanh khu công nghiệp nhằm tạo sự hút nguồn nhân lực mạnh mẽ và ổn ñịnh hơn, góp phần hỗ trợ cho phát triển bền vững. Xem xét các chính sách, ñiều chỉnh công tác quy hoạch ñịnh hướng phát triển cơ sở hạ tầng xã hội các khu vực xung quanh khu công nghiệp Biên Hòa 2 nói riêng và tỉnh ðồng Nai nói chung. 5. Kết cấu của ñề tài Ngoài phần mở ñầu và kết luận, kết cấu ñề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về nguồn lao ñộng, thu hút nguồn lao ñộng. Chương 2: ðánh giá tình hình thu hút lao ñộng tại KCN Biên Hòa 2. Chương 3: Một số giải pháp ñề nghị và hạn chế của ñề tài.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2