intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chiến lược kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền tại Công ty Cổ phần Dịch vụ truyền thông Vietnamnet ICom

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

20
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài luận văn là làm rõ những vấn đề lý luận về dịch vụ truyền hình trả tiền và chiến lược kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền tại công ty Cổ phần dịch vụ truyền thông Vietnamnet ICom.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chiến lược kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền tại Công ty Cổ phần Dịch vụ truyền thông Vietnamnet ICom

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG -------o0o------- LUẬN VĂN THẠC SĨ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG VIETNAMNET ICOM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh TRẦN THU TRANG Hà Nội, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG -------o0o------- LUẬN VĂN THẠC SĨ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG VIETNAMNET ICOM Ngành: Kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 Họ và tên: Trần Thu Trang NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Văn Cảnh Hà Nội - 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoạn luận văn “Chiến lược kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền tại Công ty Cổ phần Dịch vụ truyền thông Vietnamnet ICom” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu, dẫn chứng trong luận văn có cơ sở rõ ràng và trung thực. Nếu có điều gì gian dối tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm Học viên Trần Thu Trang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học Ngoại thƣơng, Quý thầy cô khoa Sau đại học đã tạo điều kiện trong quá trình học tập để hoàn thành khóa học cũng nhƣ luận văn tốt nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Văn Cảnh, ngƣời đã tận tình và dành nhiều thời gian hƣớng dẫn, giúp đỡ, đƣa ra ý kiến đóng góp nhiệt tình, chi tiết, định hƣớng cho tôi trong quá trình thực hiện hoàn thiện luận văn này. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp và ban lãnh đạo tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom đã giúp đỡ và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Tuy đã có rất nhiều cố gắng và nỗ lực nhƣng do khả năng và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự góp ý nhiệt tình của Quý thầy cô và các bạn học viên. Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017 Học viên Trần Thu Trang
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .............................................................. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .......................................... viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN ......................... 8 1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƢỢC KINH DOANH .............. 8 1.1.1. Khái niệm chiến lƣợc kinh doanh ....................................................... 8 1.1.2. Đặc điểm của chiến lƣợc kinh doanh .................................................. 8 1.1.3. Vai trò của chiến lƣợc kinh doanh ...................................................... 9 1.1.4. Các cấp chiến lƣợc kinh doanh trong doanh nghiệp ....................... 10 1.1.5. Quy trình xây dựng và lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh................. 11 1.1.6. Chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền ....................... 15 1.1.7. Các bƣớc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền cho các doanh nghiệp....................................................................................... 22 1.1.8. Các tiêu chí đánh giá chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền ............................................................................................................... 24 1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN ........................................................................................... 28 1.2.1. Yếu tố bên ngoài .................................................................................. 28 1.2.2. Yếu tố bên trong .................................................................................. 30
  6. iv 1.3. MÔ HÌNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM ........................................................... 31 1.3.1. Đài Truyền hình Việt Nam................................................................. 31 1.3.2. Công ty VTC Dịch vụ Truyền hình số .............................................. 33 1.3.3. Công ty Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV) ............................. 34 CHƢƠNG II THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG VIETNAMNET ICOM ........................................................................... 36 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG VIETNAMNET ICOM ................................................................................................. 36 2.1.1. Giá trị hình thành và phát triển công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom ......................................................................................... 36 2.1.2. Sứ mệnh của công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom ............................................................................................................... 37 2.1.3. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 38 2.1.4. Các sản phẩm và dịch vụ hiện đang khai thác ................................. 41 2.1.5. Phân tích SWOT của công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom khi triển khai dịch vụ Truyền hình trả tiền OTT ................ 43 2.2. THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG VIETNAMNET ICOM.............. 48 2.2.1. Chiến lƣợc kinh doanh chung của Công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom ........................................................................... 48 2.2.2. Giới thiệu về dịch vụ truyền hình trả tiền của Công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom ............................................................. 48 2.2.3. Chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền hiện nay của Công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom ............................... 54
  7. v 2.2.4. Đánh giá chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ Truyền hình trả tiền hiện nay của Công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom ................. 59 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VIETNAMNET ICOM ......................................................... 67 3.1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU CỦA CHIẾN LƢỢC CỦA CÔNG TY: ................... 67 3.1.1. Quan điểm và mục tiêu: ..................................................................... 67 3.1.2. Định hƣớng phát triển của công ty giai đoạn 2017 – 2020 .............. 69 3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN ........................................................................................... 70 3.2.1. Chiến lƣợc xúc tiến quảng cáo, tiếp thị và chăm sóc khách hàng .. 70 3.2.2. Xây dựng cơ sở vật chất và nguồn nhân lực..................................... 74 3.2.3. Chiến lƣợc phát triển nội dung các chƣơng trình truyền hình ...... 76 3.2.4. Chiến lƣợc phát triển văn hóa doanh nghiệp ................................... 81 3.2.5. Chiến lƣợc liên kết với các doanh nghiệp đối tác cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền ................................................................................................. 82 3.2.6. Chiến lƣợc nghiên cứu, phát triển công nghệ mới ........................... 83 3.2.7. Một số giải pháp khác ......................................................................... 84 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 89
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký tự Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 3G Third generation of mobile Công nghệ thông tin di động thế hệ telecommunications thứ 3 technology Bộ Ministry of Information and Bộ Thông tin và truyền thông TT&TT Communications CATV Cable Television Truyền hình cáp CRM Customer relationship Hệ thống quản lý khách hàng management CMS Content Management Service Hệ thống nhập dữ liệu nội dung CSKH Chăm sóc khách hàng DRM Digital Right Management Hệ thống khóa mã bảo vệ nội dung DTH Direct to home Truyền hình số qua vệ tinh FPT FPT Telecom Công ty Cổ phần Viễn thông FPT HTV Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh HTV HTVC Dịch vụ Truyền hình cáp – Đài truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh IPTV Internet Protocol Television Truyền hình Internet K+ K Plus Truyền hình số vệ tinh K+ OTT Over the top Ứng dụng nhắn tin, gọi điện, tƣơng tác trên di động P Profit Lãi ròng (lợi nhuận) Pay TV Pay TV Truyền hình trả tiền
  9. vii ROA Return on Assets Chỉ số phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp ROI Return on Investment Chỉ số mức doanh lợi đầu tƣ SCTV Saigontourist Cable Television Công ty TNHH Truyền hình cáp Company Saigontourist SMS Shot Messag Service Tin nhắn ngắn SO Strength and Opportunity Chiến lƣợc dựa trên phân tích điểm mạnh và cơ hội ST Strength and threat Chiến lƣợc dựa trên phân tích điểm mạnh và thách thức SWOT Strength, weakness, Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và opportunity, threat thách thức Viettel Viettel Telecom Công ty Viễn thông Viettel VNPT Vinaphone Technology Công ty Cổ phần Công nghệ Bƣu chính viễn thông VOD Video on demand Nội dung video theo nhu cầu VTC Tổng công ty Truyền thông Đa phƣơng tiện VTC VTVCab Truyền hình Cáp Việt nam WO Weakness and opportunity Chiến lƣợc dựa trên phân tích điểm yếu và cơ hội WT Weakness and threat Chiến lƣợc dựa trên phân tích điểm yếu và thách thức
  10. viii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BẢNG BẢNG 2.1 SO SÁNH HIỆU QUẢ NÉN GIỮA MPEG-2 VÀ MPEG-4 ................. 57 BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ 2.1 TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG DOANH THU ...................................... 37 BIỂU ĐỒ 2.2 DOANH THU DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN TẠI VIETNAMNET ICOM TRONG 3 NĂM 2015 - 2017............................................. 61 SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ 2.1 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG VIETNAMNET ICOM .............................................................................. 39
  11. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Thứ nhất, học viên đã làm rõ một số vấn đề lý luận về chiến lƣợc kinh doanh nhƣ khái niệm, đặc điểm và vai trò của chiến lƣợc kinh doanh; quy trình xây dựng và lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh; từ đó, nêu lên khái niệm chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền và các bƣớc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền cho doanh nghiệp cũng nhƣ các tiêu chí đánh giá chiến lƣợc. Thứ hai, học viên đƣa ra những nhân tố ảnh hƣởng đến chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền bao gồm nhân tố bên trong và bên ngoài. Thứ ba, học viên cũng nghiên cứu mô hình chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền tại một số doanh nghiệp điển hình tài Việt Nam bao gồm Đài Truyền hình Việt Nam, Công ty VTC Dịch vụ Truyền hình số; Công ty Truyền hình cáp Saigontoursit (SCTV). Thứ tƣ, học viên cũng phân tích những điểm mạnh, điểm yếu của công ty Cổ phần Dịch vụ truyền thông Vietnamnet Icom khi triển khai dịch vụ truyền hình trả tiền, từ đó đƣa ra những chiến lƣợc phù hợp để phát triển dịch vụ. Thứ năm, học viên phân tích thực trạng chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền của công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom, từ đó chỉ ra những kết quả đã đặt đƣợc và hạn chế của chiến lƣợc hiện tại của công ty. Thứ sáu, học viên đã đƣa ra những giải pháp để hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền bao gồm chiến lƣợc xúc tiến quảng cáo, chăm sóc khách hàng; xây dựng cơ sở vật chất và nguồn nhân lực; chiến lƣợc phát triển nội dung; chiến lƣợc phát triển văn hóa doanh nghiệp; chiến lƣợc liên kết với các doanh nghiệp đối tác; chiến lƣợc nghiên cứu, phát triển công nghệ mới và một số giải pháp liên quan đến hoạt động quản lý của Nhà nƣớc đối với kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền. Kết luận, các nghiên cứu của luận văn có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn giúp công ty Cổ phần dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom có những chính sách phù hợp để phát triển kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền, có định hƣớng đúng đắn và kế hoạch thích hợp trong giai đoạn tới.
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, sự ảnh hƣởng và hội nhập ngày càng mạnh mẽ của công nghệ truy nhập băng thông rộng đến các lĩnh vực giải trí nhƣ điện ảnh, phát thanh, truyền hình đã tạo ra những động lực và yêu cầu của các nhà công nghệ tìm ra những giải pháp hiệu quả nhất tận dụng các hệ thống mạng này, từ đó mang đến cho ngƣời xem những sản phẩm giải trí chất lƣợng và tiện lợi. Với cơ sở hạ tầng băng thông rộng nhƣ hiện nay, cùng sự khuyến khích từ phía cơ quản lý nhà nƣớc trong việc hội tự giữa hạ tầng viễn thông và hạ tầng truyền dẫn sóng phát thanh truyền hình, dự tính đây sẽ là thị trƣờng tiềm năng và hứa hẹn đƣa lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Hiện nay khách hàng có xu hƣớng sử dụng điện thoại di động và truy cập 3G để sử dụng các dịch vụ giải trí, truyền hình, công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom đã lựa chọn việc tập trung nguồn lực phát triển kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền trên mạng viễn thông di động. Tháng 10/2015, Công ty Cổ phần Dịch vụ truyền thông Vietnamnet ICom đã cho ra đời dịch vụ truyền hình trả tiền trên di động với tên gọi TVPlay. Cho đến nay, dịch vụ truyền hình trả tiền TVPlay đã có những kết quả nhất định nhƣng vẫn chƣa thu hút đƣợc sự quan tâm của khách hàng trên toàn quốc và trên tất cả các mạng viễn thông. Chính vì vậy, để phát triển dịch vụ truyền hình trả tiền cần phải có những chiến lƣợc cho doanh nghiệp phù hợp để thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ này đáp ứng với yêu cầu mới trong giai đoạn hiện nay. Đó là lý do học viên chọn đề tài “Chiến lược kinh doanh dịch vụ Truyền hình trả tiền tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom” làm đề tài luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh.
  13. 2 2. Tình hình nghiên cứu 2.1. Ngoài nƣớc Dịch vụ truyền hình trả tiền đã đƣợc rất nhiều các tác giả từ các quốc gia khác nhau tìm hiểu và nghiên cứu, điển hình nhƣ: Casbaa (2013) – Hiệp hội Truyền hình trả tiền Châu Á – Thái Bình Dƣơng với nghiên cứu Vietnam’s Pay TV Situation “Vastly Improved”. Nghiên cứu cho rằng tính sẵn có của các kênh truyền hình quốc tế tại Việt Nam đã có sự cải thiệu rõ rệt, nhà nƣớc nên có những can thiệp rõ ràng và cụ thể hơn đối với thị trƣờng truyền hình trả tiền, đƣa ra các giải pháp chống cạnh tranh, bản quyền và sử dụng hạ tầng kỹ thuật theo đúng quy định luật pháp của Việt Nam. Paul Ausick với nghiên cứu “Streaming Video Will Continue Pressure PayTV in 2016”. Nghiên cứu cho rằng streaming video là một kỹ thuật đƣợc sử dụng khá phổ biến và dự báo về thị trƣờng trong tƣơng lai. Ngoài ra, còn phải kể đến các công trình nghiên cứu về chiến lƣợc kinh doanh nổi tiếng trên thế giới nhƣ: Michael E.Porter (1985), “Competitive Advantage” nêu lên vấn đề chiến lƣợc cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế. Lý thuyết này đƣợc ứng dụng rộng rãi đến nay và đƣợc các công ty xây dựng dựa trên lợi thế cạnh tranh bền vững. Bên cạnh đó, Porter còn đƣa ra lý thuyết chuỗi giá trị, đƣợc áp dụng rất hiệu quả trong quản trị chiến lƣợc từ đầu vào, tiến trình sản xuất và đầu ra sản phẩm. Gary Hamel (1995), “Competing for the Future” với các lý thuyết cạnh tranh hiện đại, nhằm giành lấy những cơ hội trong tƣơng lai. Mô hình chiến lƣợc cạnh tranh mới phải xây dựng trên nền tảng đổi mới liên tục và nâng cao chất lƣợng toàn diện.
  14. 3 2.2. Trong nƣớc Đã có nhiều nghiên cứu về xây dựng chiến lƣợc kinh doanh trong các lĩnh vực khác nhau, có thể kể đến nhƣ các luận văn Đề tài luận văn thạc sỹ “Chiến lược kinh doanh của Tổng Công ty Cổ phần may Việt Tiến và các giải pháp thực hiện” của tác giả Nguyễn Thị Minh Hƣơng (Đại học Ngoại thƣơng) thực hiện năm 2011, đã nghiên cứu về thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty Cổ phần may Việt Tiến, những mục tiêu của công ty đặt ra đến năm 2020. Đề tài luận văn thạc sỹ “Chiến lược cạnh tranh của Công ty Nestle Việt Nam đối với sản phẩm Nescafe tại Việt Nam từ nay đến năm 2020”, tác giả Lê Xuân Thịnh (Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) thực hiện năm 2012, phân tích về thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh và đƣa ra các chiến lƣợc kinh doanh của Công ty Nestle Việt Nam. Hay nhƣ đề tài luận văn thạc sỹ “Chiến lược kinh doanh bất động sản tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà (SUDICO) giai đoạn 2012-2017”, tác giả Nguyễn Nam Giao, 2013. Luận văn cũng phân tích tình hình kinh doanh của và đƣa ra mục tiêu đến năm 2017 của Công ty. Ba đề tài trên, các tác giả đều dựa vào việc phân tích các mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) của công ty, từ đó xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho công ty. Luận văn cũng xây dựng cơ sở lý luận chung về xây dựng chiến lƣợc trong doanh nghiệp: các khái niệm, các định nghĩa, đặc điểm của chiến lƣợc kinh doanh. Qua đó đƣa ra những chiến lƣợc cũng nhƣ những giải pháp cho việc thực hiện chiến lƣợc kinh doanh cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, ba luận văn chƣa đi sâu vào việc đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh mà mới chỉ dừng lại ở việc giải pháp cho công tác xây dựng chiến lƣợc. Một nghiên cứu nữa về hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh “Giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại Công nghiệp Thủ Đô” tác giả Lê Tuấn Hải (Đại học Ngoại thƣơng) thực hiện năm 2011. Trong luận văn này tác giả Lê Tuấn Hải hệ thống cơ sở lý thuyết, các định nghĩa, khái niệm về
  15. 4 xây dựng chiến lƣợc. Từ đó, áp dụng vào việc phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty, đánh giá các chỉ tiêu về tài chính, các chỉ tiêu thực hiện đƣợc trong những năm gần đây, cũng nhƣ đánh giá vai trò của công tác marketing trong công ty. Tác giả cũng đi vào phân tích các yếu tố vi mô, vĩ mô ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, hình thành nên ma trận SWOT cho doanh nghiệp. Trên cơ sở phân tích lý thuyết, cũng nhƣ thực trạng của doanh nghiệp hiện nay thì tác giả đã lựa chọn cho doanh nghiệp một chiến lƣợc kinh doanh phù hợp và đƣa ra những giải pháp cho việc thực hiện chiến lƣợc kinh doanh đó. Ngoài các đề tài về chiến lƣợc kinh doanh còn có nhiều nghiên cứu về định hƣớng dịch vụ truyền hình trả tiền khác. Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động truyền hình trả tiền. Quyết định này quy định việc quản lý, cung cấp, sử dụng hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ truyền hình trả tiền và nội dung thông tin truyền hình trả tiền tại Việt Nam. Tác giả Vân Oanh (2011) với bài viết có tiêu đề “Hướng đi của truyền hình trả tiền”, bài viết đã đề cấp đến việc phát triển dịch vụ truyền hình trả tiền ở Việt Nam hiện nay còn nhiều bất cập, đang còn thiếu một hành lang pháp lý để các nhà cung cấp dịch vụ cạnh tranh lành mạnh và hiệu quả hơn, ngoài ra tác giả đã đƣa ra một số giải pháp để thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ này ở Việt Nam. Tác giả Lƣu Hoàng Vân (2010) với bài “Truyền hình trả tiền phải nâng cao chất lượng dịch vụ”, bài viết khẳng định rằng, dù xem truyền hình trả tiền hay không trả tiền thì ngƣời dân vẫn có quyền đòi hỏi đƣợc thƣởng thức những chƣơng trình có chất lƣợng, thể hiện tính văn hóa và thẩm mỹ, góp phần nâng cao tƣ tƣởng, tình cảm tốt đẹp của mỗi cá nhân và cộng đồng xã hội. Ngƣời dân có quyền đòi hỏi đƣợc tôn trọng và đƣợc phục vụ chu đáo, kể cả quyền đƣợc xem những chƣơng trình truyền hình chất lƣợng cao vì vậy các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền có trách nhiệm công bố chất lƣợng dịch vụ theo quy định. Tác giả Ninh Ngọc (2013) với bài “Truyền hình trả tiền sân chơi nhiều tiềm năng và khốc liệt” bài viết đã chỉ ra thị trƣờng truyền hình trả tiền ở Việt Nam còn
  16. 5 rất lớn, là miếng bánh màu mỡ cho các đơn vị cung cấp dịch vụ khai thác, đầu tƣ. Tuy nhên, cuộc đua giành thị phần truyền hình trả tiền là một cuộc đua dài hơi do đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến, nâng cao chất lƣợng dịch vụ, cung cấp thêm nhiều lựa chọn về sản phẩm để có thể giữ chân đƣợc khách hàng. Các bài viết nói trên đã chỉ ra đƣợc sự phát triển mạnh mẽ của thị trƣờng truyền hình trả tiền ở Việt Nam và đƣa ra một số cách thức, chỉ ra một số chiến lƣợc chung để đẩy mạnh và phát triển thị trƣờng dịch vụ truyền hình trả tiền. Tuy nhiên, chƣa có công trình nào nghiên cứu một cách chuyên sâu về chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền nói chung và chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền tại công ty Cổ phần dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom nói riêng. Đây cũng chính là lý do mà học viên lựa chọn đề tài “Chiến lược kinh doanh dịch vụ Truyền hình trả tiền tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom”. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích Mục đích của đề tài luận văn là làm rõ những vấn đề lý luận về dịch vụ truyền hình trả tiền và chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền tại công ty Cổ phần dịch vụ truyền thông Vietnamnet ICom. 3.2. Nhiệm vụ Để thực hiện những mục đích trên, nhiêm vụ của đề tài luận văn là: Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về chiến lƣợc kinh doanh, dịch vụ truyền hình trả tiền và chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền. Phân tích thực trạng chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền của Công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom qua đó rút ra đƣợc những mặt đã đạt đƣợc và những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của nó.
  17. 6 Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền của Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom cho tới năm 2020. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣơng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài luận văn là những vấn đề liên quan đến chiến lƣợc kinh doanh nói chung và chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: tập trung nghiên cứu chiến lƣợc kinh doanh nói chung và chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền nói riêng tại công ty Cổ phần dịch vụ truyền thông Vietnamnet ICom. - Về không gian: để có 1 cách nhìn và đánh giá khách quan, đề tài luận văn nghiên cứu dịch vụ truyền hình trả tiền tại một số tổ chức khác nhƣ: Đài truyền hình Việt Nam; Đài truyền hình kỹ thuật số VTC,…và tập trung nghiên cứu dịch vụ truyền hình trả tiền tại công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom. - Về thời gian: khi nghiên cứu về thực trạng, đề tài nghiên cứu thời gian từ khi bắt đầu kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền đến nay và đề xuất giải pháp từ nay đến năm 2020, cũng nhƣ tầm nhìn tới năm 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Là luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, các phƣơng pháp dƣới đây đƣợc học viên sử dụng: phƣơng pháp kết hợp lý luận và thực tiễn, phƣơng pháp hệ thống hóa, phƣơng pháp phân tích và tổng hợp. Phƣơng pháp kết hợp lý luận và thực tiễn đƣợc sử dụng ở tất cả các chƣơng của luận văn. Cụ thể học viên sử dụng lý luận về chiến lƣợc kinh doanh, về thực tiễn kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền để khái quát lên thành những vấn đề mang tính lý luận. Kết hợp lý luận và thực trạng kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền để làm cơ sở đƣa ra các giải pháp xây dựng chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền tại công ty Cổ phần dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom.
  18. 7 Phƣơng pháp hệ thống hóa để kết hợp các thông tin từ các nguồn, tài liệu khác nhau đƣợc sử dụng ở chƣơng 2 của luận văn. Cụ thể học viên đã sử dụng các thông tin, số liệ về thực trạng kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam và trên thế giới nói chung và tại công ty Cổ phần dịch vụ Truyền thông Vietnamnet Icom nói riêng, từ đó khái quát hóa thành hệ thống lý luận làm cơ sở để đƣa ra các phân tích, tổng hợp về thực trạng kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền tại công ty Cổ phần dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp đƣợc sử dụng ở chƣơng 2 và chƣơng 3 của luận văn. Cụ thể, học viên đã sử dụng các kết quả thu thập dữ liệu tổng hợp để phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền, từ đó làm cơ sở để đƣa ra các giải pháp xây dựng chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền tại công ty Cổ phần dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom. 6. Kết cấu của luận văn Kết cấu luận văn bao gồm 3 phần Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền. Chƣơng 2: Thực trạng chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền của công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom. Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền của công ty Cổ phần Dịch vụ Truyền thông Vietnamnet ICom.
  19. 8 CHƢƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN 1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của chiến lƣợc kinh doanh 1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh Chiến lƣợc xác định những mục tiêu cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn phƣơng thức hoặc tiến trình hành động và phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt đƣợc các mục tiêu đó (Theo Alfred Chandler, ĐH Harvard). Theo Michael Porter, chiến lƣợc để đƣơng đầu với cạnh tranh là sự kết hợp giữa mục tiêu cần đạt đến và các phƣơng tiện mà doanh nghiệp cần tìm để thực hiện đƣợc các mục tiêu đó. Chiến lƣợc kinh doanh là tập hợp một cách thống nhất các mục đích và các mục tiêu cơ bản cùng các giải pháp, các chính sách nhằm sử dụng một cách tốt nhất các nguồn lực, lợi thế, cơ hội của doanh nghiệp để đạt đƣợc các mục tiêu đề ra trong một thời hạn nhất định. Chiến lƣợc kinh doanh phản ánh các hoạt động của đơn vị kinh doanh bao gồm: quá trình đặt mục tiêu, chính sách, các biện pháp, phƣơng pháp sử dụng phù hợp với xu thế biến động của môi trƣờng, phối hợp tối ƣu các nguồn lực để đạt thắng lợi trong cạnh tranh và đạt đƣợc mục tiêu đề ra. 1.1.2. Đặc điểm của chiến lược kinh doanh Chiến lƣợc kinh doanh là các chiến lƣợc tổng thể của doanh nghiệp xác định các mục tiêu và phƣơng hƣớng kinh doanh trong thời kỳ tƣơng đối dài và đƣợc quán triệt một cách đầy đủ trong tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển bền vững. Chiến lƣợc kinh doanh chỉ phác thảo các phƣơng hƣớng dài hạn, có tính định hƣớng, còn trong thực hành kinh doanh phải thực hiện việc kết hợp giữa mục tiêu chiến lƣợc với mục tiêu tình thế, kết hợp giữa chiến lƣợc và chiến thuật, giữa ngắn hạn và dài hạn. Từ đó mới đảm bảo đƣợc hiệu quả kinh doanh và khắc phục đƣợc các sai lệch do chiến lƣợc gây ra. Mọi quyết định quan trọng trong quá trình xây dựng, quyết định, tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh chiến lƣợc đều phải tập trung vào
  20. 9 ngƣời lãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp. Điều này đảm bảo cho tính chuẩn xác của các quyết định dài hạn, cho sự bí mật về thông tin. Chiến lƣợc kinh doanh luôn đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở các lợi thế so sánh. Điều này đòi hỏi trong quá trình xây dựng chiến lƣợc, doanh nghiệp phải đánh giá đúng thực trạng sản xuất kinh doanh của mình để tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu và thƣờng xuyên soát xét lại các yếu tố nội tại khi thực thi chiến lƣợc. Chiến lƣợc kinh doanh trƣớc hết và chủ yếu đƣợc xây dựng cho các ngành nghề kinh doanh, các lĩnh vực kinh doanh chuyên môn hoá, truyền thống thế mạnh của doanh nghiệp. Điều này đặt doanh nghiệp vào thế phải xây dựng, phải lựa chọn và thực thi chiến lƣợc cũng nhƣ tham gia kinh doanh trên những thƣơng trƣờng đã có chuẩn bị và có thế mạnh. 1.1.3. Vai trò của chiến lược kinh doanh Trong điều kiện biến động của thị trƣờng hiện nay hơn bao giờ hết chỉ có một điều mà các doanh nghiệp có thể biết chắc chắn đó là sự thay đổi. Quản trị chiến lƣợc nhƣ một hƣớng đi, một hƣớng đi giúp các tổ chức này vƣợt qua sóng gió trong thƣơng trƣờng, vƣơn tới tƣơng lai bằng chính nỗ lực và khả năng của chúng. Chiến lƣợc kinh doanh đƣợc xây dựng nhằm mục tiêu giúp doanh nghiệp tập trung thích ứng một cách tốt nhất đối với những thay đổi trong dài hạn. Chiến lƣợc kinh doanh giúp doanh nghiệp định hƣớng cho hoạt động của mình trong tƣơng lai thông qua việc phân tích và dự báo môi trƣờng kinh doanh, giúp doanh nghiệp có thể tiên phong và gây ảnh hƣởng trong môi trƣờng nó hoạt động và vì vậy, vận dụng hết khả năng của nó để kiểm soát vƣợt khỏi những gì thiên biến. Chiến lƣợc kinh doanh tạo ra một quỹ đạo hoạt động cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp liên kết đƣợc các cá nhân với các lợi ích khác cộng hƣởng tới một mục đích chung, cùng phát triển doanh nghiệp. Một khi nhân sự trong doanh nghiệp hiểu rằng doanh nghiệp đó đang làm gì và tại sao lại nhƣ vậy họ cảm thấy họ là một phần của doanh nghiệp, họ sẽ cam kết ủng hộ mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chiến lƣợc kinh doanh là công cụ cạnh tranh hiệu quả của doanh nghiệp. Trong điều kiện toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế hiện nay, tính trạnh tranh giữa các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2