intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chiến lược phát triển các khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu trong giai đoạn từ 2012 - 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lý thuyết về chiến lược quản lý là phương pháp luận nghiên cứu của đề tài. Đề tài lại là một thực tế rất mới bổ sung cho lý thuyết về chiến lược quản lý. Áp dụng những kết quả nghiên cứu của đề tài để hoạch định chiến lược phát triển các KCN Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chiến lược phát triển các khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu trong giai đoạn từ 2012 - 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- BÙI ðÌNH BẢO CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP BÀ RỊA – VŨNG TÀU TRONG GIAI ðOẠN TỪ 2012 - 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- BÙI ðÌNH BẢO CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP BÀ RỊA – VŨNG TÀU TRONG GIAI ðOẠN TỪ 2012 - 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ðÌNH LUẬN TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2012
  3. CÔNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN ðÌNH LUẬN (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ ñược bảo vệ tại Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM ngày … tháng … năm … Thành phần Hội ñồng ñánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội ñồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) 1. TS. Truơng Quang Dũng Chủ tịch 2. TS. Tần Xuân Bảo Phản biện 1 3. TS. Ngô Quang Huân Phản biện 2 4. TS. Hà Văn Ánh Ủy viên 5. TS. Phạm Thị Hà Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận sau khi Luận văn ñã ñược sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá LV
  4. TRƯỜNG ðH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH - ðTSðH ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. HCM, ngày….… tháng…… năm 2012 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: BÙI ðÌNH BẢO Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 07/01/1978 Nơi sinh: Vũng Tàu Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1184011006 I- tên ñề tài: Chiến lược phát triển các khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu trong giai ñoạn từ 2012 - 2020 II- Nhiệm vụ và nội dung: Xây dựng chiến lược phát triển các khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu ñến năm 2020 thông qua việc phân tích thực trạng phát triển các khu công nghiệp trong giai ñoạn hiện nay ñể từ ñó ñề xuất các giải pháp nhằm nhằm ñẩy mạnh việc thu hút ñầu tư và phát triển các KCN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ñến năm 2020. III- Ngày giao nhiệm vụ: 30/5/2012 IV- Ngày hoang thành nhiệm vụ: 30/11/2012 V- Cán bộ huớng dẫn: TS. NGUYỄN ðÌNH LUẬN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) TS. NGUYỄN ðÌNH LUẬN PGS. TS. NGUYỄN PHÚ TỤ
  5. i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn BÙI ðÌNH BẢO
  6. ii LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn ñến Quý Thầy, Cô Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (HUTECH) ñã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tại trường. Xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn ðình Luận, người ñã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô trong Hội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp ñã ñóng góp ý kiến thiết thực cho luận văn này. Xin chân thành cảm ơn ñến các vị lãnh ñạo, các ñồng nghiệp ñang công tác tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu (BIZA) ñã hỗ trợ cho tôi nhiều thông tin, kiến thức và ý kiến thiết thực trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này. Học viên thực hiện luận văn
  7. iii TÓM TẮT 1. Tính cấp thiết của ñề tài Sau gần 20 năm triển khai xây dựng các khu công nghiệp (KCN), trong cả nước ñã hình thành một mạng lưới các KCN, và ñã có những ñóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của các ñịa phương, vùng và cả nước, thể hiện vai trò ñi ñầu trong tiếp nhận chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý, nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc ñẩy sự phát triển của ngành công nghiệp phụ trợ Việt Nam. Trong những năm qua, các Khu công nghiệp (KCN) ñã minh chứng là một công cụ hữu hiệu ñể thu hút các doanh nghiệp công nghiệp và dịch vụ công nghiệp thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa trong phạm vi ñịa phương và trên cả nước. Các KCN, KCX ra ñời ñã tạo nên những vùng công nghiệp tập trung, tác ñộng rất tích cực tới việc phát triển các cơ sở nguyên liệu, thúc ñẩy phát triển các loại hình dịch vụ phục vụ công nghiệp, nâng cao giá trị nông sản hàng hóa, nâng cao hiệu quả tổng hợp của các ngành sản xuất. Các KCN ñã huy ñộng ñược một lượng vốn ñầu tư lớn của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện ñại hóa của ñất nước, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của từng ñịa phương và cả nước theo hướng ngày càng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp. Nhờ có các KCN, sản xuất kinh doanh ñã ña dạng hóa về ngành nghề, trình ñộ thiết bị công nghệ và khả năng cạnh tranh của sản phẩm ñược nâng cao, các mối quan hệ, hợp tác quốc tế ñược mở rộng. Sự phát triển của các KCN có tác dụng lan tỏa tích cực tới trình ñộ phát triển của các vùng, các ngành và các lĩnh vực. Các KCN ra ñời ñã tạo nên những vùng công nghiệp tập trung, tác ñộng ñến sự phát triển của các cơ sở nguyên liệu, nâng cao giá trị nông sản hàng hóa, thúc ñẩy sự phát triển của các KCN hoặc giữa các KCN với nhau. Quá trình hình thành và phát triển các KCN ñã sáng tạo ra một mô hình quản lý mới ñối với các doanh nghiệp, ñó là mô hình quản lý “một cửa, tại chỗ”
  8. iv tại Ban Quản lý các KCN. Theo mô hình này các Bộ, ngành TW và UBND tỉnh ñã ủy quyền quản lý hầu hết các thủ tục về ñầu tư xây dựng, lao ñộng, xuất nhập khẩu, môi trường, chuyển nhượng, thanh lý giải thể doanh nghiệp cho Ban Quản lý các KCN, làm cho các doanh nghiệp rất thuận lợi khi ñầu tư và kinh doanh. Mô hình quản lý “một cửa, tại chỗ” tại Ban Quản lý các KCN, ñang ñược các cơ quan chuyên môn tổng kết, nghiên cứu ñể nhân rộng ra các ngành và các ñịa phương. Nhận thấy vai trò tác dụng to lớn của các KCN nêu trên, thời gian vừa qua các ñịa phương trên cả nước tranh ñua nhau xây dựng KCN. Tính ñến 12/2011, cả nước ñã có 283 KCN ñược thành lập với tổng diện tích ñất tự nhiên 76.000 ha, trong ñó diện tích ñất công nghiệp có thể cho thuê ñạt gần 46.000 ha, chiếm khoảng 61% tổng diện tích ñất tự nhiên. Các KCN ñược thành lập trên 58 tỉnh, thành phố trên cả nước; ñược phân bố trên cơ sở phát huy lợi thế ñịa kinh tế, tiềm năng của các Vùng kinh tế trọng ñiểm, ñồng thời phân bố ở mức ñộ hợp lý một số KCN ở các vùng có ñiều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hơn nhằm tạo ñiều kiện cho ngành công nghiệp ñịa phương từng bước phát triển. Việc phát triển ồ ạt của các KCN không dựa trên lợi thế tiềm năng của mỗi tỉnh và chiến lược lâu dài ñã dẫn ñấn sự lãng phí ñất ñai, vốn ñầu tư, tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các tỉnh trong việc thu hút ñầu tư, lao ñộng và dịch vụ, ñồng thời gây ô nhiễm môi trường sinh thái chung của cả khu vực. Chính vì vậy trên phạm vi cả nước cũng như mỗi tỉnh, thành phố cần phải phân tích sâu sắc quá trình phát triển các KCN trong thời gian vừa qua rút ra những cơ hội và nguy cơ, những mặt mạnh và mặt yếu. Từ ñó hoạch ñịnh chiến lược phát triển các KCN một cách bền vững, tránh ñược những hạn chế nêu trên. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũng cần phải làm như vậy, nhưng từ trước ñến nay ở tỉnh chỉ có những báo cáo riêng rẽ hàng năm, những báo cáo chuyên ñề về một lĩnh vực nào ñó của KCN, chưa có một công trình nào nghiên cứu toàn diện về các vấn ñề của KCN và hoạch ñịnh chiến lược phát triển các KCN một cách khoa học. Do ñó tôi ñã chọn ñề tài luận văn thạc sĩ là “Chiến lược phát triển các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu trong giai ñoạn từ 2012 - 2020”.
  9. v ABSTRACT 1. The urgency of the subject In recent years, the industrial zone (IZ) has proven to be an effective tool to attract businesses and industrial services industry achieve the objective of economic restructuring towards industrialization in localities and across the country. The formation of industrial zones, export processing zones have created the industry focus areas, a very positive impact on the development of the material base, promote the development of services, increase the value of agricultural production of goods, improve the overall efficiency of the industry. The industrial park has mobilized a large amount of capital investment of domestic and foreign economic component for the industrialization and modernization of the country, as the restructuring of the local economy and the water in the direction of increasing the share of industry and services, reduce the proportion of the agricultural sector. Thanks to the industrial zones, business has diversified industries, the level of equipment and technology competitiveness of the products is enhanced, relationships, expanded international cooperation. The development of industrial zones have a positive spillover effect on the level of development of the region, the industry and other fields. The advent has created IPs industry focus areas, affecting the development of the material base, enhance the value of agricultural products, promoting the development of industrial zones or between zones together . IPs play an important role in the creation of jobs, increased incomes for workers, improve people's knowledge, the implementation of social policy and protection of the ecological environment. The process of formation and development of industrial zones created a new management model for enterprise management model that is "one-stop-spot" in the Industrial Zones Authority. According to this model the ministries, central sectors and PPC management has authorized most of the procedures for construction investment, labor, import and export, environment, transfer, liquidation or dissolution of business for the Industrial Zones Authority, making the business very favorable investment and business. Management model "one-stop-spot" in the
  10. vi Industrial Zones Authority, being the professional body review, studies to replicate and local industries. Recognizing the role big effect of IPs mentioned above, the last time the local construction across the country compete each other IPs. Up to 12/2011, there were 283 industrial zones were established with a total area 76,000 ha of natural land, including industrial land can be leased nearly 46,000 ha, accounting for about 61% of the total natural land area. C evil industrial zones were established in 58 provinces and cities across the country; been distributed on the basis of the geo- economic advantage, the potential of the key economic region, and distributed at a reasonable level IPs in the areas of social and economic conditions more difficult to create conditions for the local industry gradually developed. The massive development of industrial zones are not based on the potential advantages of each province and long-term strategy to gradually waste land, capital investment, create unfair competition between provinces in the collection investment, labor and services, and pollute the environment and ecology of the region. So on a national scale as well as each of the provinces and cities need to analyze deeply the development of industrial zones in recent times draw the opportunities and threats, strengths and weaknesses. From strategic planning to develop a sustainable industrial park, avoid the above limitations. Ba Ria-Vung Tau Province will also need to do so, but so far in the province of only the separate annual reports, thematic reports on a certain area of the industrial park, no one works comprehensive study of the problems of IP development and strategic planning of industrial zones in a scientific way. Therefore I have chosen master's thesis is "Development Strategy of Ba Ria-Vung Tau Industrial Zones in the period from 2012 - 2020."
  11. vii MỤC LỤC Lời cam ñoan ............................................................................................................................... i Lời cảm ơn ..................................................................................................................................ii Tóm tắt ...................................................................................................................................... iii Abstract ....................................................................................................................................... v Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................................ ix Danh mục các bảng ..................................................................................................................... x Danh mục các hình .................................................................................................................... xi Lời mở ñầu ...................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ðỊNH CHIẾN LƯỢC ............... 4 1.1. Khái niệm nội dung về chiến lược ......................................................................... 4 1.2. Quy trình hoạch ñịnh chiến lược ............................................................................ 7 1.3. Các mô hình phân tích chiến lược ........................................................................ 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÁC KCN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU ................................................................... 30 2.1. Thực trạng thực hiện chiến lược phát triển các khu công nghiệp và tình hình thu hút ñầu tư vào các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .................................... 30 2.2. Phân tích môi trường vĩ mô.................................................................................... 48 2.3. Phân tích nội bộ ..................................................................................................... 62 2.4. Các ma trận lựa chọn chiến lược phát triển các KCN ñến năm 2020 ..........................77 CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU ðẾN NĂM 2020 ......................................................... 83 3.1 Quan ñiểm phát triển các khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu ............................ 83 3.2 Mục tiêu phát triển các bộ phận của KCN ñến năm 2020 .................................... 84 3.3 ðịnh hướng phát triển các bộ phận của khu công nghiệp ñến năm 2020 ............. 84 3.3.1 ðịnh hướng phát triển số lượng và diện tích các KCN ....................................... 84 3.3.2 ðịnh hướng phát triển về ñầu tư hạ tầng các KCN ............................................ 84 3.3.3 ðịnh hướng thu hút ñầu tư vào các KCN .......................................................... .85 3.4 Các giải pháp phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ñến năm 2020 ............................................................................................................................. 87 3.4.1 phát triển kinh tế ................................................................................................. 87
  12. viii 3.4.2 Nhóm các giải pháp về thu hút ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các KCN ... 87 3.4.3 Nhóm các giải pháp về hu hút ñầu tư phát triển sản xuất công nghiệp trong các khu công nghiệp .................................................................................................... 90 3.4.4 Nhóm các giải pháp phát triển ñồng bộ giữa hạ tầng trong hàng rào và ngoài hàng rào khu công nghiệp ............................................................................................ 91 3.4.5 Nhóm các giải pháp về khoa học và công nghệ ................................................... 92 3.4.6 Nhóm các giải pháp về môi trường và phát triển bền vững ñối với phát triển các khu công nghiệp ..................................................................................................... 93 3.4.7 Nhóm các giải pháp về ñảm bảo nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp .... 94 3.5 Các giải pháp tổ chức thực hiện ............................................................................ 95 3.5.1 Phổ biến quy hoạch. .......................................................................................... .95 3.5.2 Xây dựng và hoàn thiện mô hình quản lý phát triển các KCN ........................ 95 3.5.3 ðẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong công tác quản lý nhà nước về phát triển các khu công nghiệp ..................................................................................... 96 KẾT LUẬN............................................................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 102 PHỤ LỤC
  13. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết ñầy ñủ Ký hiệu, viết tắt 01 Khu công nghiệp KCN 02 Khu chế xuất KCX 03 Khu kinh tế KKT 04 Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Tỉnh BR-VT 05 Nghiên cứu và phát triển R&D Ma trận SWOT: Strengths (ñiểm mạnh), Weaknesses (ñiểm yếu), 06 SWOT Opportunities (Cơ hội), Threats (Nguy cơ) 07 Strengths - Opportunities S–O 08 Strengths - Threats S–T 09 Weaknesses – Opportunities W–O 10 Weaknesses – Threats W–T Boston Consulting Group (Ma trận 11 BCG quan hệ tăng trưởng và thị phần) 12 Doanh nghiệp DN 13 Ủy ban Nhân dân UBND 14 Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ty TNHH Gross Domestic Product (Tổng sản 15 GDP phẩm quốc nội) 16 Kinh tế - xã hội KT-XH Foreign Direct Investment (ðầu tư trực 17 FDI tiếp nước ngoài) 18 Giải phóng mặt bằng GPMB 19 Hạ tầng kỹ thuật HTKT 20 ðô la Mỹ USD
  14. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Ma trận SWOT ......................................................................................... 17 Bảng 1.2 Các hướng phát triển của DN theo H.I.Ansoff .......................................... 18 Bảng 1.3 Bảng ñánh giá ngành và DN theo mô hình Mc. Kinsey .......................... 22 Bảng 1.4 Các loại chiến lược theo mô hình Mc. Kinsey ......................................... 23 Bảng 1.5 Ma trận các yếu tố bên ngoài .................................................................... 27 Bảng 1.6 Ma trận các yếu tố bên trong .................................................................... 28 Bảng 1.7 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ..................................................................... 28 Bảng 2.1 Các khu công nghiệp ñã ñược thành lập ................................................... 34 Bảng 2.2 Tình hình ñầu tư hạ tầng KCN .................................................................. 35 Bảng 2.3 Những cơ hội và nguy cơ ñối với các KCN ............................................ 60 Bảng 2.4 Quy hoạch phát triển các KCN ñến năm 2020 ......................................... 61 Bảng 2.5 Tổng hợp 10 KCN ñang GPMB, xây dựng hạ tầng .................................. 62 Bảng 2.6 Dân số trên ñịa bàn tỉnh ............................................................................ 70 Bảng 2.7 Cơ cấu lao ñộng theo ngành ...................................................................... 71 Bảng 2.8 Dự báo về nhu cầu phát triển lực lượng lao ñộng Gð 2010-2020 ........... 72 Bảng 2.9 Dự báo nhu cầu ñào tạo công nhân kỹ thuật giai ñoạn 2010-2020 .......... 72 Bảng 2.10 Ma trận các yếu tố bên trong của các KCN Bà Rịa – Vũng Tàu ........... 76 Bảng 2.11 Ma trận các yếu tố bên trong của các KCN Bà Rịa – Vũng Tàu ........... 77 Bảng 2.12 Ma trận SWOT của các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu ............................... 78 Bảng 3.1 Dự báo thu hút ñầu tư giai ñoạn 2012-2020 ......................................... 86
  15. xi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Ma trận trận BCG ................................................................................... 21 Hình 1.2 Ma trận Mc. Kinsey ................................................................................. 23 Hình 1.3 Mô hình phân tích chiến lược ADL ........................................................ 25 Hình 2.1: Sơ ñồ vị trí các KCN Bà Rịa – Vũng Tàu ............................................... 36 Hình 2.2: Sản phẩm xỉ thép và công trình sử dụng sản phẩm từ xỉ thép của Công ty TNHH Vật Liệu Xanh .............................................................................................. 43 Hình 2.3: Nhà máy Nhiệt ñiện Phú Mỹ ................................................................... 44 Hình 2.4: Tháp dân số Việt Nam ............................................................................ 54 Hình 2.5 Bản ñồ quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh ñến năm 2015 .......... 56 Hình 2.6: Khu nhà ở công nhân Công ty TNHH MTV Giấy Sài Gòn – Mỹ Xuân . 75
  16. 1 LỜI MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Sau gần 20 năm triển khai xây dựng các khu công nghiệp (KCN), trong cả nước ñã hình thành một mạng lưới các KCN, và ñã có những ñóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của các ñịa phương, vùng và cả nước, thể hiện vai trò ñi ñầu trong tiếp nhận chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý, nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc ñẩy sự phát triển của ngành công nghiệp phụ trợ Việt Nam. Trong những năm qua, các Khu công nghiệp (KCN) ñã minh chứng là một công cụ hữu hiệu ñể thu hút các doanh nghiệp công nghiệp và dịch vụ công nghiệp thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa trong phạm vi ñịa phương và trên cả nước. Các KCN, KCX ra ñời ñã tạo nên những vùng công nghiệp tập trung, tác ñộng rất tích cực tới việc phát triển các cơ sở nguyên liệu, thúc ñẩy phát triển các loại hình dịch vụ phục vụ công nghiệp, nâng cao giá trị nông sản hàng hóa, nâng cao hiệu quả tổng hợp của các ngành sản xuất. Các KCN ñã huy ñộng ñược một lượng vốn ñầu tư lớn của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện ñại hóa của ñất nước, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của từng ñịa phương và cả nước theo hướng ngày càng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp. Nhờ có các KCN, sản xuất kinh doanh ñã ña dạng hóa về ngành nghề, trình ñộ thiết bị công nghệ và khả năng cạnh tranh của sản phẩm ñược nâng cao, các mối quan hệ, hợp tác quốc tế ñược mở rộng. Sự phát triển của các KCN có tác dụng lan tỏa tích cực tới trình ñộ phát triển của các vùng, các ngành và các lĩnh vực. Các KCN ra ñời ñã tạo nên những vùng công nghiệp tập trung, tác ñộng ñến sự phát triển của các cơ sở nguyên liệu, nâng cao giá trị nông sản hàng hóa, thúc ñẩy sự phát triển của các KCN hoặc giữa các KCN với nhau. Các KCN ñã góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao ñộng, nâng cao trình ñộ dân trí, thực hiện các chính sách xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái.
  17. 2 Quá trình hình thành và phát triển các KCN ñã sáng tạo ra một mô hình quản lý mới ñối với các doanh nghiệp, ñó là mô hình quản lý “một cửa, tại chỗ” tại Ban Quản lý các KCN. Theo mô hình này các Bộ, ngành TW và UBND tỉnh ñã ủy quyền quản lý hầu hết các thủ tục về ñầu tư xây dựng, lao ñộng, xuất nhập khẩu, môi trường, chuyển nhượng, thanh lý giải thể doanh nghiệp cho Ban Quản lý các KCN, làm cho các doanh nghiệp rất thuận lợi khi ñầu tư và kinh doanh. Mô hình quản lý “một cửa, tại chỗ” tại Ban Quản lý các KCN, ñang ñược các cơ quan chuyên môn tổng kết, nghiên cứu ñể nhân rộng ra các ngành và các ñịa phương. Nhận thấy vai trò tác dụng to lớn của các KCN nêu trên, thời gian vừa qua các ñịa phương trên cả nước tranh ñua nhau xây dựng KCN. Tính ñến 12/2011, cả nước ñã có 283 KCN ñược thành lập với tổng diện tích ñất tự nhiên 76.000 ha, trong ñó diện tích ñất công nghiệp có thể cho thuê ñạt gần 46.000 ha, chiếm khoảng 61% tổng diện tích ñất tự nhiên. Các KCN ñược thành lập trên 58 tỉnh, thành phố trên cả nước; ñược phân bố trên cơ sở phát huy lợi thế ñịa kinh tế, tiềm năng của các Vùng kinh tế trọng ñiểm, ñồng thời phân bố ở mức ñộ hợp lý một số KCN ở các vùng có ñiều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hơn nhằm tạo ñiều kiện cho ngành công nghiệp ñịa phương từng bước phát triển. Việc phát triển ồ ạt của các KCN không dựa trên lợi thế tiềm năng của mỗi tỉnh và chiến lược lâu dài ñã dẫn ñấn sự lãng phí ñất ñai, vốn ñầu tư, tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các tỉnh trong việc thu hút ñầu tư, lao ñộng và dịch vụ, ñồng thời gây ô nhiễm môi trường sinh thái chung của cả khu vực. Chính vì vậy trên phạm vi cả nước cũng như mỗi tỉnh, thành phố cần phải phân tích sâu sắc quá trình phát triển các KCN trong thời gian vừa qua rút ra những cơ hội và nguy cơ, những mặt mạnh và mặt yếu. Từ ñó hoạch ñịnh chiến lược phát triển các KCN một cách bền vững, tránh ñược những hạn chế nêu trên. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũng cần phải làm như vậy, nhưng từ trước ñến nay ở tỉnh chỉ có những báo cáo riêng rẽ hàng năm, những báo cáo chuyên ñề về một lĩnh vực nào ñó của KCN, chưa có một công trình nào nghiên cứu toàn diện về các vấn ñề của KCN và hoạch ñịnh chiến lược phát triển các KCN một cách khoa học. Do ñó tôi ñã chọn ñề tài luận văn thạc sĩ là “Chiến lược phát triển các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu trong giai ñoạn từ 2012 - 2020”.
  18. 3 2. ðối tượng nghiên cứu của ñề tài: Là các khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 3. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài: Về không gian là ñịa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có so sánh với Vùng kinh tế trọng ñiểm Phía nam và cả nước, về thời gian từ năm 1996 (khi có khu công nghiệp ñầu tiên của tỉnh) ñến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu: Là một ñề tài nghiên cứu ứng dụng khoa học kinh tế vào một ñơn vị cụ thể, vì vậy các phương pháp nghiên cứu ñược sử dụng trong luận văn gồm: Phương pháp ứng dụng lý thuyết hệ thống; dự báo; phân tích tổng hợp; thống kê; so sánh. Dữ liệu thứ cấp ñược thu thập từ tài liệu của nghiên cứu trước ñây, các tài liệu, báo cáo của các Bộ, ngành liên quan. Dữ liệu sơ cấp ñược thu thập từ các số liệu thực tế. Sau ñó sử dụng phương pháp so sánh, mô tả, hệ thống và tổng hợp ñể phân tích. 5. Những ñóng góp mới của ñề tài: Lý thuyết về chiến lược quản lý là phương pháp luận nghiên cứu của ñề tài. ðề tài lại là một thực tế rất mới bổ sung cho lý thuyết về chiến lược quản lý. Áp dụng những kết quả nghiên cứu của ñề tài ñể hoạch ñịnh chiến lược phát triển các KCN Bà Rịa – Vũng Tàu ñến năm 2020. 6. Kết cấu của luận văn: Ngoài lời mở ñầu và kết luận, luận văn có cấu trúc gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạch ñịnh chiến lược Chương 2: Phân tích môi trường phát triển các KCN tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Chương 3: Chiến lược phát triển các KCN tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ñến năm 2020 Kết luận và kiến nghị
  19. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ðỊNH CHIẾN LƯỢC 1.1. Khái niệm nội dung về chiến lược 1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh Ở nước ta khi chuyển ñổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp và các cơ quan ñã bắt ñầu có hoạt ñộng quản lý chiến lược. ðến nay quản lý chiến lược là nhiệm vụ quan trọng hàng ñầu của quản lý nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng. Tuỳ theo từng cách tiếp cận mà xuất hiện các quan ñiểm khác nhau về về chiến lược kinh doanh. 1.1.1.1. Coi chiến lược kinh doanh là công cụ cạnh tranh: Micheal Porter cho rằng: “Chiến lược kinh doanh là nghệ thuật xây dựng lợi thế cạnh tranh vững chắc ñể phòng thủ”. Còn Ohmae thì cho rằng: “Mục ñích của chiến lược kinh doanh là mang lại ñiều thuận lợi nhất cho một phía, ñánh giá ñúng thời ñiểm tấn công hay rút lui, xác ñịnh gianh giới của sự thỏa hiệp”. Không có ñối thủ cạnh tranh thì không có chiến lược, mục ñích của chiến lược là ñảm bảo thắng lợi trước ñối thủ cạnh tranh. 1.1.1.2. Coi chiến lược kinh doanh là một phạm trù của khoa học quản lý: Fred Chandler viết: “Chiến lược kinh doanh là việc xác ñịnh các mục tiêu cơ bản và dài hạn của doanh nghiệp, lực chọn các chính sách, chương trình hành ñộng nhằm phân bố các nguồn lực ñể ñạt ñược các mục tiêu cơ bản ñó”. 1.1.1.3. Theo cách tiếp cận kế hoạch hoá: James B.Quinn cho rằng: “Chiến lược kinh doanh ñó là một dạng thức hay là một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các chương trình hành ñộng thành một tổng thể kết dính lại với nhau”. Theo William J.Glueck: “Chiến lược kinh doanh là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp ñược thiết kế ñể ñảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ ñược thực hiện”.
  20. 5 1.1.1.4. Theo nghĩa của từ chiến lược: Từ chiến lược có rất nhiều nghĩa, mỗi tác giả sử dụng nó theo nghĩa riêng. Năm 1976 Minzberg ñã tổng kết những nghĩa của từ ñã ñược các học giả sử dụng và ñưa ra 5 nghĩa chính của từ chiến lược, ñó là “5P” của chiến lược: Kế hoạch (Plan), Mưu lược (Ploy), Mô thức- dạng thức (Pattern), Vị thế (Position), Triển vọng (Perspective). Theo nghĩa của những từ trên, chiến lược là kế hoạch hay một chương trình hành ñộng ñược xây dựng một cách có ý thức. Chiến lược là mưu mẹo. Chiến lược là tập hợp các hành vi gắn bó chặt chẽ với nhau theo thời gian. Chiến lược là sự xác ñịnh vị trí của doanh nghiệp trong môi trường của nó. Chiến lược thể hiện viễn cảnh của doanh nghiệp nhưng ñồng thời cũng thể hiện sự nhận thức và ñánh giá thế giới bên ngoài (môi trường) của doanh nghiệp. Rõ ràng khái niệm chiến lược ñược thể hiện qua nhiều quan niệm: - Chiến lược như những quyết ñịnh, những hành ñộng hoặc những kế hoạch liên kết với nhau ñược thiết kế ñể ñề ra và thực hiện các mục tiêu của một tổ chức. - Chiến lược là tập hợp những quyết ñịnh và hành ñộng hướng ñến các mục tiêu ñảm bảo sao cho năng lực và nguồn lực của tổ chức ñáp ứng ñược những cơ hội và thách thức từ bên ngoài. - Chiến lược như là một mô hình, vì ở một khía cạnh nào ñó, chiến lược của một tổ chức phản ánh cấu trúc, khuynh hướng mà người ta dự ñịnh trong tương lai. - Chiến lược như là một triển vọng, một quan ñiểm này muốn ñề cập ñến sự liên quan ñến chiến lược với những mục tiêu cơ bản, vị thế chiến lược và triển vọng tương lai của nó. Vậy chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp ñược hiểu là tập hợp thống nhất các mục tiêu, các chính sách và sự phối hợp các hoạt ñộng của các ñơn vị kinh doanh trong chiến lược tổng thể của doanh nghiệp “Tiến sĩ Nguyễn Văn Nghiến-Giáo trình Chiến lược quản lý”. Chiến lược kinh doanh phản ánh các hoạch ñộng của ñơn vị kinh doanh bao gồm quá trình ñặt ra các mục tiêu và các biện pháp, các phương tiện sử dụng ñể ñạt ñược mục tiêu ñó.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2