Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đặc tính hội đồng quản trị, tính thanh khoản và hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp trên sàn niêm yết
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm phân tích ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của tính thanh khoản lên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đối với doanh nghiệp trên sàn niêm yết; Đề xuất giải pháp cho các doanh nghiệp trên sàn niêm yết trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đặc tính hội đồng quản trị, tính thanh khoản và hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp trên sàn niêm yết
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT LÊ MỸ DUYÊN ĐẶC TÍNH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, TÍNH THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRÊN SÀN NIÊM YẾT CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN VĂN CHIẾN BÌNH DƢƠNG - 2023 i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết Luận văn thạc sĩ với đề tài “Đặc tính hội đồng quản trị, tính thanh khoản và hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp trên sàn niêm yết” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn của TS Nguyễn Văn Chiến. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về nội dung tôi đã trình bày trong luận văn này. Bình Dƣơng, ngày … tháng … năm 2023 Tác giả ii
- LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Trƣờng. Cảm ơn đến ngƣời Thầy TS Nguyễn Văn Chiến đã dành thời gian hỗ trợ hƣớng dẫn tận tình, chỉnh sửa luận văn và đƣa ra những lời khuyên hữu ích giúp em hoàn thành luận văn. Lời cuối, em xin kính chúc quý Thầy, Cô luôn mạnh khỏe, tƣơi trẻ, đạt đƣợc nhiều ƣớc muốn, thành công và tràn đầy nhiệt huyết trong sự nghiệp “trồng ngƣời” mà Thầy, Cô đã lựa chọn. iii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ii LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... iii MỤC LỤC ............................................................................................................. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. vii CHƢƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................ 1 1.1.Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 1.2Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................ 2 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát..................................................................... 2 1.2.2.Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2 1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 2 1.2.4 .Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................. 2 1.3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.4.Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................. 3 1.4.1.Phƣơng pháp định tính .................................................................................. 3 1.4.2.Phƣơng pháp định lƣợng ............................................................................... 3 1.5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 4 1.5.1.Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 4 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.......................................................................... 4 1.6. Cấu trúc dự kiến của luận văn ......................................................................... 4 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU.... 6 2.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 6 2.1.1 Hội đồng quản trị .......................................................................................... 6 2.1.2. Tính thanh khoản.......................................................................................... 7 2.1.3. Những lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh ............................................. 9 2.2. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc ................................................................... 11 2.2.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ........................................................................ 11 iv
- 2.2.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ....................................................................... 13 2.3. Tổng hợp các nghiên cứu trong nƣớc và nƣớc ngoài .................................... 16 CHƢƠNG 3. NGUỒN SỐ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 21 3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 21 3.2 .Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................ 21 3.3. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.............................................. 24 3.3.1. Các biến trong mô hình hồi quy ................................................................. 27 3.3.2.Phƣơng trình hồi quy................................................................................... 31 3.4. Các phƣơng pháp phân tích hồi quy.............................................................. 33 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 34 4.1. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu .............................................................. 34 4.2. Phân tích ma trận hệ số tƣơng quan .............................................................. 38 4.3. Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến của các biến ....................................... 39 4.4 .Kiểm định Hausman ...................................................................................... 39 4.5 .Kiểm định F-test ............................................................................................ 41 4.6 .Kiểm định phƣơng sai thay đổi và tự tƣơng quan ......................................... 42 4.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................... 43 4.7.1. Đối với biến FV.......................................................................................... 45 4.7.2. Đối với các biến khác ................................................................................. 45 CHƢƠNG 5. GIẢI PHÁP VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ........................................... 47 5.1. Kết luận ......................................................................................................... 47 5.2. Giải pháp ....................................................................................................... 52 5.3. Hàm ý quản trị ............................................................................................... 54 5.4 .Giới hạn nghiên cứu ...................................................................................... 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 56 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 59 v
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DEA Data envelopment analysis Phân tích dữ liệu DN Doanh nghiệp EPS Earning per share Lợi tức mỗi cổ phần FEM Phƣơng pháp tác động cố định HĐQT Hội đồng quản trị POOLED OLS Phƣơng pháp nghiên cứu bình phƣơng nhỏ nhất cổ điển gộp REM Random Effects Model Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên ROA Return On Total Assets Lợi nhuận/ Tổng tài sản ROE Return On Equity Lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu vi
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng tổng hợp các nghiên cứu trƣớc: .................................................. 16 Bảng 3.1. Danh mục các công ty niêm yết đƣợc chọn làm mẫu .......................... 22 Bảng 3.2 Bảng mô tả giả thuyết tác động của các biến ....................................... 24 Bảng 4.1.Bảng các biến đại diện cho nghiên cứu định tính ................................. 34 Bảng 4.2 .Bảng ma trận tƣơng quan..................................................................... 38 Bảng 4.3. Bảng kiểm định đa cộng tuyến VIF ..................................................... 39 Bảng 4.4.1 .Bảng kiểm định Hausman cho ROA ................................................ 40 Bảng 4.4.2 .Bảng kiểm định Hausman cho ROE ................................................. 40 Bảng 4.4.3 .Bảng kiểm định Hausman cho EPS .................................................. 40 Bảng 4.5.1.Bảng kiểm định F-test cho ROA ....................................................... 41 Bảng 4.5.2.Bảng kiểm định F-test cho ROE ........................................................ 41 Bảng 4.5.3.Bảng kiểm định F-test cho EPS ......................................................... 41 Bảng 4.6. Bảng kiểm định phƣơng sai thay đổi và tự tƣơng quan ....................... 42 Bảng 4.7. Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu ...................................................... 44 Bảng 5.1 .Bảng tổng hợp các giả thuyết .............................................................. 47 vii
- DANH MỤC HÌNH Hình 3.1 Mô hình các yếu tố đặc tính HĐQT, tính thanh khoản lên hiệu quả kinh doanh. ................................................................................................................... 27 Hình 3.1 Sơ đồ các phƣơng pháp phân tích hồi quy ............................................ 33 viii
- CHƢƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Hội đồng quản trị (HĐQT) đƣợc hình thành với chức năng chủ yếu là thay mặt cổ đông giám sát hoạt động của ban điều hành, nhằm đề ra các phƣơng hƣớng chiến lƣợc kinh doanh và huy động các nguồn lực bên ngoài hỗ trợ doanh nghiệp. HĐQT là cơ quan quản lý công ty cổ phần có toàn quyền thay mặt doanh nghiệp ra quyết định, thực hiện các nghĩa vụ và quyền lợi của doanh nghiệp. HĐQT có ảnh hƣởng rất quan trọng đối với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy cấu trúc một HĐQT nhƣ thế nào để tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do vậy, việc tìm kiếm đáp án cho câu hỏi trên là lý do rất nhiều nghiên cứu về thực nghiệm, về mối liên hệ giữa đặc điểm HĐQT và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc nghiên cứu trong những năm gần đây. Tính thanh khoản đƣợc coi nhƣ một yếu tố quan trọng đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn của một doanh nghiệp. Chỉ tiêu này không những đƣợc nhà quản lý doanh nghiệp xem xét và điều chỉnh cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng của doanh nghiệp mà còn đƣợc những nhà cho vay cân nhắc rất kỹ lƣỡng trƣớc khi có những quyết định tài trợ nguồn vốn vào doanh nghiệp. Ngoài ra, những nhà đầu tƣ trên thị trƣờng khi mua cổ phiếu để giao dịch thông thƣờng cũng quan tâm đến vấn đề thanh khoản của các doanh nghiệp mà họ dự định mua cổ phiếu. Một doanh nghiệp gặp vấn đề về thanh khoản là các dấu hiệu đầu tiên cho thấy khả năng suy kiệt tài chính và phá sản của một doanh nghiệp là có thể xảy ra. Liệu rằng tính thanh khoản của doanh nghiệp gắn kết với HĐQT đủ mạnh có làm cho doanh nghiệp có hiệu quả hơn, là một câu hỏi nghiên cứu ít đƣợc các tác giả nghiên cứu. Từ những lý do trên, để làm rõ hơn các yếu tố về đặc tính HĐQT và tính thanh khoản ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp niêm yết, tác giả đã chọn đề tài: “Đặc tính hội đồng quản trị, tính thanh khoản và hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp trên sàn niêm yết” để làm đề tài nghiên cứu luận văn cao học. 1
- 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích các đặc tính HĐQT, tính thanh khoản và hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp trên sàn niêm yết. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Để đạt đƣợc mục tiêu chung trên, đề tài nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm giải quyết những mục tiêu cụ thể sau đây: - Phân tích các đặc tính của HĐQT và sự tác động lên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đối với doanh nghiệp trên sàn niêm yết. - Phân tích ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của tính thanh khoản lên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đối với doanh nghiệp trên sàn niêm yết. - Đề xuất giải pháp cho các doanh nghiệp trên sàn niêm yết trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt đƣợc các mục tiêu này, nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi sau: - Các đặc tính của HĐQT và sự tác động lên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ thế nào? - Ảnh hƣởng và mức độ tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả kinh doanh nhƣ thế nào? - Các giải pháp gì để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp? 1.2.4. Khoảng trống nghiên cứu Do ở Việt Nam, các doanh nghiệp niêm yết càng phát triển và cơ cấu HĐQT ngày càng đa dạng và phức tạp, tuy thấy rõ tầm quan trọng của HĐQT ngày càng gia tăng nhƣng các nghiên cứu thực nghiệm về đặc tính HĐQT ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh còn ít. Bên cạnh đó, cũng ít các nghiên cứu làm rõ sự tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp niêm yết. Xuất phát từ những nghiên cứu liên quan đến đặc tính HĐQT và tính thanh khoản trong và ngoài nƣớc, luận văn nghiên cứu này là cần thiết. 2
- 1.3 . Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đặc tính hội đồng quản trị và tính thanh khoản, sự ảnh hƣởng của hai yếu tố này lên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trên sàn niêm yết. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp niêm yết. Đồng thời số liệu đƣợc thu thập tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng niên của các doanh nghiệp niêm yết. Thời gian nghiên cứu: Trong khả năng có thể, bài nghiên cứu chỉ tập trung trong giai đoạn 2007 – 2021, do các số liệu 2022 chƣa đƣợc công bố tại thời điểm làm nghiên cứu này. Phạm vi nghiên cứu: Tập trung vào hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp niêm yết chịu sự tác động của nhiều yếu tố, luận văn chỉ tập trung chủ yếu vào nghiên cứu các đặc tính HĐQT, tác động của tính thanh khoản lên hiệu quả kinh doanh. 1.4 . Phƣơng pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu đƣợc sử dụng các phƣơng pháp định tính và định lƣợng, trong đó phƣơng pháp định lƣợng là chủ yếu. Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc áp dụng nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu đề ra ban đầu. 1.4.1 . Phƣơng pháp định tính Dựa vào các công trình nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nƣớc trƣớc đây, kết hợp các cơ sở lý thuyết liên quan đến hiệu quả kinh doanh. Trên cơ sở đó, tác giả xây dựng mô hình và các giả thuyết về mối quan hệ của đặc tính HĐQT, tính thanh khoản và hiệu quả kinh doanh đối với các doanh nghiệp trên sàn niêm yết. 1.4.2 . Phƣơng pháp định lƣợng Nghiên cứu sử dụng công cụ hỗ trợ Stata 15, kết hợp với các phƣơng pháp nghiên cứu bình phƣơng nhỏ nhất cổ điển gộp (Pooled OLS), phƣơng pháp tác động cố định (FEM), phƣơng pháp tác động ngẫu nhiên (REM) nhằm khắc phục 3
- vấn đề trên bằng cách tách các ảnh hƣởng của đặc điểm riêng biệt khỏi các biến giải thích, phản ánh ảnh hƣởng thực của biến giải thích lên biến phụ thuộc. 1.5 . Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1.5.1 .Ý nghĩa khoa học của đề tài Kết quả của nghiên cứu sẽ có những đóng góp trực tiếp nhƣ sau: - Làm rõ các thông tin thực tế, sự ảnh hƣởng của HĐQT, tính thanh khoản tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết. - Nghiên cứu sẽ bổ sung vào danh mục tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, học viên, sinh viên và những ngƣời có quan tâm về nội dung nghiên cứu. Qua đó, góp phần mở rộng thêm cơ sở lý luận về mặt lý thuyết cũng nhƣ thực tiễn cho các nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực này. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Dựa vào kết quả phân tích hồi quy thu thập đƣợc, nghiên cứu trình bày giải pháp và kiến nghị, nhằm tăng hiệu quả kinh doanh cho các doanh nghiệp trên sàn niêm yết. 1.6 . Cấu trúc dự kiến của luận văn Ngoài phần tóm tắt, luận văn đƣợc kết cấu thành 5 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Phần mở đầu: trình bày lý do chọn đề tài, sau đó là mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, khoảng trống nghiên cứu, đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu để thực hiện luận văn, cuối cùng là ý nghĩa của nghiên cứu và cấu trúc của luận văn. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu trƣớc, chƣơng này trình bày các khái niệm liên quan, các lý thuyết cho thấy mối quan hệ giữa đặc tính HĐQT, tính thanh khoản và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời trình bày tóm lƣợc các nghiên cứu trƣớc đây, một phần thể hiện bức tranh các nghiên cứu liên quan đề tài, một mặt làm cơ sở để tác giả đƣa ra các giả thuyết nghiên cứu gắn liền với các câu hỏi nghiên cứu đề ra. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu: trình bày các mô hình nghiên cứu đề xuất và các phƣơng pháp ƣớc lƣợng tƣơng ứng bao gồm thống kê mô tả, phân tích tƣơng quan, phƣơng pháp hồi quy đa biến và các kiểm định mô hình tƣơng ứng. 4
- Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu: Từ phƣơng pháp nghiên cứu ở Chƣơng 3, tác giả tiến hành phân tích thực nghiệm và trình bày các kết quả liên quan. Đồng thời, tác giả cũng phân tích các kết quả có đƣợc và so sánh với các nghiên cứu trƣớc đây để đƣa ra các kết luận tổng quát. Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý chính sách: Chƣơng này tóm tắt lại các câu hỏi nghiên cứu, các giả thuyết liên quan và tổng kết các kết quả kiểm định giả thuyết. Từ những kết quả này tác giả đề xuất các giải pháp phù hợp và hàm ý quản trị cho các doanh nghiệp trên sàn niêm yết. 5
- CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU 2.1. Một số khái niệm cơ bản 2.1.1 Hội đồng quản trị * Khái niệm về Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty cổ phần, có quyền thay mặt công ty để quyết định và thực hiện quyền, nghĩa vụ của công ty. Nhƣng trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông (Theo khoản 1, điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020). Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên (Theo điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020). Luật quy định số lƣợng thành viên Hội đồng quản trị không đƣợc là số chẵn vì để lấy ý kiến theo đa số thành viên để đảm bảo có sự khách quan, công bằng trong bầu chọn. Thành viên Hội đồng quản trị có nhiệm kỳ không đƣợc quá 05 năm và có thể đƣợc bầu lại nhiều nhiệm kỳ tiếp theo mà không bị hạn chế. Nhiệm kỳ và thành viên Hội đồng quản trị sẽ đƣợc quy định cụ thể trong Điều lệ công ty. * Chức năng của Hội đồng quản trị HĐQT là cơ quan để quản lý công ty nên HĐQT có các chức năng nhƣ sau: - Quyết định các kế hoạch phát triển của công ty trong khoảng thời gian trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. - Quyết định huy động vốn cho công ty bằng cách phát hành thêm cổ phần. - Quyết định giá bán cổ phần phát hành thêm và trái phiếu phát hành của công ty. - Phê duyệt các hợp đồng mua bán của công ty, các hợp đồng vay vốn của công ty và các hợp đồng khác có giá trị lớn. - Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch HĐQT và ban giám đốc công ty. - Duyệt chƣơng trình cho Đại hội đồng cổ đông thƣờng niên, nội dung tài liệu phục vụ Đại hội đồng cổ đông thƣờng niên. - Trình bày báo cáo quyết toán hằng năm của công ty lên Đại hội đồng cổ đông thƣờng niên. 6
- - Đề xuất mức cổ tức sẽ chi trả lên Đại hồi đồng cổ đông thƣờng niên, quyết định thời hạn chi trả và thủ tục để chi trả cổ tức đó. - Kiến nghị về việc tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản công ty. * Tầm quan trọng của Hội đồng quản trị HĐQT là đầu tàu để giúp công ty thành công và đáp ứng đƣợc các nhu cầu của cổ đông. Thành viên HĐQT sẽ cùng nhau định hƣớng các chiến lƣợc để phát triển và giám sát các hoạt động nhằm đạt đƣợc những mục tiêu mà HĐQT đã vạch ra. HĐQT giữ vai trò rất quan trọng là lãnh đạo và dẫn dắt công ty thực hiện những quy định về kiểm soát một cách hiệu quả nhất, đồng thời HĐQT cũng giữ vai trò quyết định then chốt trong công việc xác định đƣợc mục tiêu và chiến lƣợc, và đảm bảo các nguồn lực về tài chính, nhân sự cần thiết để thực hiện các mục tiêu và chiến lƣợc đó. Một vai trò quan trọng khác nữa mà chỉ HĐQT mới có thẩm quyền là việc bổ nhiệm, đánh giá kết quả của tổng giám đốc và ban điều hành trên cơ sở đó ra quyết định khen thƣởng nếu kết quả tốt, hoặc thay thế tổng giám đốc nếu thất bại. Công ty trong quá trình hoạt động chủ yếu tập trung vào việc thực hiện các chỉ tiêu lợi nhuận nhằm thoả mãn cổ đông và HĐQT vì thế cần thực hiện chức năng giám sát nhằm đảm bảo công ty hoạt động theo đúng những chuẩn mực đạo đức và các giá trị công ty quy định. 2.1.2. Tính thanh khoản * Khái niệm tính thanh khoản Thanh khoản đƣợc hiểu là khả năng một tài sản hoặc là một nguồn vốn mà nó có thể sử dụng để chi trả với chi phí thấp khi mà chúng ta có nhu cầu sử dụng. Thanh khoản đại diện cho khả năng thực hiện tất cả các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn. Do thực hiện bằng tiền mặt, thanh khoản chỉ liên quan đến các dòng lƣu chuyển tiền tệ, việc không thể thực hiện nghĩa vụ thanh toán sẽ dẫn đến tình trạng thiếu thanh khoản. * Tính thanh khoản được đo bằng một trong hai cách sau: - Thứ nhất: Khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn của DN cho chúng ta biết đƣợc mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn so với nợ ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn của DN là 7
- các tài sản có tính lỏng cao, khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh chóng và dễ dàng. Và DN thƣờng sẽ dùng các tài sản ngắn hạn của mình để thanh toán cho các khoản nợ có thời hạn dƣới 12 tháng mục đích đảm bảo cho việc thanh toán diễn ra nhanh và không làm ảnh hƣởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Khả năng thanh toán ngắn hạn đƣợc tính nhƣ sau: Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn Nếu hệ số khả năng thanh toán này lớn hơn 1: Cho chúng ta thấy DN có khả năng thanh toán các khoản nợ vay và nếu hệ số này gia tăng thì nó phản ánh mức độ mà DN đảm bảo chi trả các khoản nợ là càng cao, rủi ro phá sản của DN càng thấp, tình hình tài chính đƣợc đánh giá là tốt. Nhƣng nếu hệ số này quá cao là không tốt, nó cho thấy DN mạnh trong việc thanh toán nhƣng giảm hiệu quả trong việc sử dụng vốn do DN đã đầu tƣ quá nhiều vào tài sản ngắn hạn sẽ làm dƣ dòng tiền, tiền chƣa đƣợc đầu tƣ hết dẫn đến tốc độ phát triển của DN chậm lại. Nếu hệ số nhỏ hơn 1: Khả năng thanh toán của DN là không tốt, tài sản ngắn hạn của DN không đủ để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và các khoản nợ đến hạn phải trả. Nếu hệ số tiến dần về 0 thì DN khó có khả năng có thể trả đƣợc nợ, tình hình tài chính của DN đang gặp khó khăn và DN có nguy cơ bị phá sản. - Thứ hai: Khả năng thanh toán nhanh. DN khi tiến hành thanh toán các khoản nợ thì DN phải chuyển các tài sản ngắn hạn thành tiền nếu lƣợng tiền mặt tại DN không đủ để chi trả, nhƣng trong các loại tài sản của DN thì không phải tài sản nào cũng có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh mà có những tài sản tồn kho chúng ta nên trừ ra vì những tài sản đó là tài sản dự trữ thƣờng xuyên trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN trong khi giá trị tài sản đó và thời gian đổi thành tiền của nó rất là kém. Tùy theo mức độ kịp thời của việc thanh toán nợ, hệ số khả năng thanh toán nhanh có thể đƣợc xác định nhƣ sau: Khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn 8
- Hệ số này thƣờng biến động lớn hơn 1, cho chúng ta thấy khả năng thanh toán của DN đƣợc xem là khả quan. Tuy nhiên để có thể kết luận hệ số này là tốt hay xấu thì chúng ta cần phải xem xét đến khả năng hiện tại của DN và điều kiện kinh doanh cụ thể của từng DN và từng ngành nghề. Những DN có hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 thì thƣờng phải đối diện với những khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn. Do vậy những DN này thƣờng phải thực hiện thanh lý tài sản hoặc bán gấp các hàng hóa tồn kho với mức giá thấp để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Nhƣng nếu hệ số này quá cao thì lại không tốt vì lƣợng tiền mặt tại DN đang nhiều hoặc các khoản phải thu lớn sẽ cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của DN là không tốt. Nhìn chung hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 là tốt nhất. Vì nó cho thấy DN có khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. Và DN không phải gặp nhiều khó khăn trong việc thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của DN. Tuy nhiên giống nhƣ hệ số thanh toán nợ ngắn hạn, độ lớn của hệ số này phụ thuộc nhiều vào ngành nghề kinh doanh của DN và kỳ hạn thanh toán của các món nợ mà DN phân bổ trong kỳ. 2.1.3. Những lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh * Khái niệm hiệu quả kinh doanh “Hiệu quả kinh tế của một quá trình sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu xác định” (Sách Kinh tế thƣơng mại dịch vụ của NXB Thống Kê, 1998). Quan điểm này phản ánh cho chúng ta thấy chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh trong mọi điều kiện thay đổi. Theo nhà kinh tế học (Adam Smith, 1776) nói rằng “Hiệu quả là kết quả đạt đƣợc trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Nhƣ vậy, hiệu quả đồng nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh, có thể do tăng chi phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả. 9
- Từ hai quan điểm trên chúng ta có thể hiểu một cách tổng quát rằng hiệu quả kinh doanh là phạm trù thể hiện khả năng khai thác của nguồn lực bao gồm nhân lực, vật lực, tài lực… nhằm đạt đƣợc mục đích xác định. Khả năng khai thác các nguồn lực cũng có thể đƣợc xác định thông qua mối quan hệ với kết quả tạo ra và để đánh giá đƣợc với mỗi một sự sử dụng nhƣ vậy thì nguồn lực đã xác định sẽ tạo hiệu quả đến mức nào. Vì vậy, chúng ta có thể mô tả hiệu quả kinh doanh theo những công thức tổng quát nhất sau đây: Hiệu quả kinh doanh = kết quả đạt đƣợc – mức độ hao phí nguồn lực để tạo ra kết quả đó Nhƣ vậy hiệu quả kinh doanh theo nghĩa rộng thì nó là một phạm trù kinh tế, cho thấy những lợi ích mà DN đạt đƣợc từ những hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. * Các yếu tố đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Có nhiều tiêu chí sử dụng nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, sau đây là một vài tiêu chí chủ yếu mà nghiên cứu sẽ thảo luận chuyên sâu: - Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) là một trong số các chỉ số đánh giá mức độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ số này cho thấy rõ hơn về độ hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ số ROA thể hiện một đồng vốn doanh nghiệp đầu tƣ vào tài sản sẽ đem về bao nhiêu lợi nhuận ròng. ROA càng cao càng thể hiện doanh nghiệp đã sử dụng tài sản của mình rất hiệu quả. Cách tính: ROA = Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) cho chúng ta biết với một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Đây cũng là chỉ số vô cùng quan trọng để đánh giá mức độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. ROE càng cao càng thể hiện doanh nghiệp đang sử dụng hiệu quả nguồn vốn của mình. Cách tính: ROE = Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu 10
- - Thu nhập trên một cổ phần (EPS) là mức lợi nhuận sau thuế trên mỗi cổ phiếu phổ thông của các nhà đầu tƣ sau khi trừ đi cổ tức ƣu đãi. Chỉ số EPS thể hiện tỷ suất lợi nhuận trên một cổ phiếu. Cách tính: EPS = Lợi nhuận sau thuế / số cổ phiếu lƣu hành Ngoài ra còn nhiều các chỉ tiêu khác nhƣng nghiên cứu chỉ phân tích ba chỉ tiêu nêu trên. 2.2. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc 2.2.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài Theo nghiên cứu của Naim Hamza và cộng sự (2022) nghiên cứu nhằm xác định tác động của các đặc điểm của hội đồng quản trị đối với hiệu quả hoạt động của 348 công ty thuộc chỉ số chứng khoán quốc gia (NSE) 500 đƣợc niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán quốc gia Ấn Độ trong giai đoạn 2012-2018 bằng cách sử dụng (OLS) Mô hình hiệu ứng cố định bình phƣơng nhỏ nhất thông thƣờng (FEM) và phƣơng pháp tổng quát (GMM). Khi thực hiện nghiên cứu này, đặc điểm của hội đồng quản trị nhƣ quy mô hội đồng quản trị có tác động đáng kể tích cực đến hiệu quả hoạt động của công ty. Kết quả cho thấy thị trƣờng vốn hóa điều chỉnh mối quan hệ giữa đặc điểm của hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động của công ty. Những phát hiện cũng đề xuất quy mô hội đồng quản trị lý tƣởng là 8 ngƣời đối với các công ty vốn hóa trung bình và khoảng 7-18 đối với các công ty vốn hóa lớn. Các kết quả không thể đƣợc khái quát hóa chỉ riêng lĩnh vực sản xuất và dịch vụ (không bao gồm tài chính) đƣợc xem xét, nhƣng kết quả có thể đƣợc áp dụng cho các ngành công nghiệp nói trên. Theo nghiên cứu của Jiang Hongli và cộng sự (2019) nhằm phân tích ảnh hƣởng của thanh khoản và đòn bẩy tài chính đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ngành sản xuất niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Ghana từ sáu lĩnh vực khác nhau trong giai đoạn từ 2007-2015. Nghiên cứu chọn ROA và ROE là các biến đại diện cho hiệu suất doanh nghiệp. Nghiên cứu sử dụng mô hình hiệu ứng cố định và mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên để lập mô hình và chọn mô hình phù hợp hơn. Kết quả thực nghiệm của nghiên cứu chỉ ra rằng thanh khoản (LIQ) 11
- đƣợc đo bằng tài sản ngắn hạn so với nợ ngắn hạn có tác động tích cực đáng kể đến lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) đƣợc sử dụng làm hiệu suất. Đồng thời phát hiện ra rằng tác động của đòn bẩy tài chính có tác động tích cực mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động của công ty (ROA và ROE) với 65% nợ đƣợc sử dụng để tài trợ cho tài sản của công ty, ở một mức độ nào đó có ảnh hƣởng lớn đến công ty sản suất. Nghiên cứu khuyến nghị ban quản lý giảm thiểu việc sử dụng vốn vay và thay vào đó sử dụng nhiều hơn thu nhập giữ lại của họ cho các hoạt động của họ để tránh phá sản sớm. Theo nghiên cứu của B. Sudiyatno và cộng sự (2022) với mục đích xem xét vai trò của thanh khoản trong việc xác định hiệu quả hoạt động của công ty: Nghiên cứu thực nghiệm về các công ty sản xuất ở Indonesia. Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên 123 công ty sản xuất tại Indonesia trong giai đoạn 2019-2021. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sử dụng lấy mẫu có chủ đích, trong khi phân tích dữ liệu sử dụng nhiều kỹ thuật hồi quy. Để đo lƣờng hiệu quả hoạt động của công ty, sử dụng các biến để đo lƣờng nhƣ: tính thanh khoản, tài sản hoạt động và quy mô công ty, cấu trúc vốn. Kết quả cho thấy thanh khoản có tác động tiêu cực, tài sản hoạt động và quy mô công ty có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của công ty. Trong khi cấu trúc vốn có tác động ngƣợc chiều đến hiệu quả hoạt động của công ty với mức ý nghĩa nhỏ hơn 10%. Thanh khoản đóng một vai trò quan trọng nhƣ là một biến điều tiết về quy mô công ty và cấu trúc vốn trong việc ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của công ty. Theo nghiên cứu của Ari Muhammad Rashid Amedi và cộng sự (2020) đã xem xét đến tác động của các đặc điểm của HĐQT đối với hiệu quả tài chính của các công ty, đƣợc đo lƣờng bằng cách sử dụng lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Nghiên cứu này nghiên cứu các công ty Jordan trong lĩnh vực sản xuất từ năm 2016 - 2018 đƣợc niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Amman (ASE), nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp tiếp cận dữ liệu thứ cấp. Đa hồi quy đã đƣợc sử dụng để kiểm tra giả thuyết nghiên cứu này và đáp ứng mục tiêu của nó. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với lý thuyết đại diện và lý thuyết phụ thuộc nguồn lực, rằng quy mô của hội đồng quản trị có quan hệ tỷ lệ nghịch với hiệu quả hoạt 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh (Tóm tắt): Kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị
26 p | 445 | 118
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH Hoàng Phát
26 p | 374 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty bia Huế
13 p | 275 | 71
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng
13 p | 282 | 66
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần tập đoàn Khải Vy
26 p | 270 | 64
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản Bình Định
26 p | 300 | 63
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty trách nhiệm hữu hạn AVSS
25 p | 311 | 60
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty cổ phần cơ điện và xây dựng Quảng Nam
26 p | 267 | 58
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty cổ phần Danameco
13 p | 285 | 50
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty sản xuất đầu tư dịch vụ xuất nhập khẩu Bình Định
26 p | 243 | 37
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty công nghiệp nhựa Chinhuei trong điều kiện áp dụng mô hình capacity của Cam-I
26 p | 204 | 36
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV cao su Chư-Sê
26 p | 248 | 35
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần du lịch Quãng Ngãi
26 p | 175 | 31
-
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Quản trị hệ thống mạng phân phối sản phẩm viễn thông Panasonic tại thị trường miền trung của công ty đầu tư và phát triển thương mại
24 p | 146 | 26
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị nhân lực tại Cục Quản trị Văn phòng Quốc hội
81 p | 167 | 23
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tổ chức kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản và thương mại Thuận Phước, thành phố Đà Nẵng
13 p | 141 | 18
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
26 p | 158 | 11
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Qquản trị quan hệ khách hàng tại công ty Thông tin di động VMS chi nhánh Kon Tum
26 p | 102 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn