Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đánh giá tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU: Nghiên cứu trường hợp ngành dệt may
lượt xem 15
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm phân tích thực trạng thương mại, chính sách thương mại giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu EU; đề tài nhằm đánh giá tác động tiềm tàng của EVFTA tới nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành dệt may nói riêng, từ đó đề xuất một số hàm ý đối với Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đánh giá tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU: Nghiên cứu trường hợp ngành dệt may
- 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS, TS. Đào Ngọc Tiến. Nội dung của luận văn tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tham khảo của luận văn. Các số liệu và nội dung nghiên cứu là trung thực, khách quan và được trích dẫn rõ ràng, đùng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của số liệu và kết quả nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Trần Thị Khánh Phương
- 4 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, các Thầy cô Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội nói chung và Khoa Sau Đại học nói riêng đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS, TS. Đào Ngọc Tiến người Thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cũng như định hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn chỉnh luận văn. Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm bạn bè, đồng nghiệp và gia đình tôi đã luôn hỗ trợ, động viên, khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận văn Thạc sĩ. Nếu không có sự hỗ trợ của Thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình, tôi tin rằng sẽ không thể hoàn thành luận văn này. Một lần nữa, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới tất cả những người đã luôn giúp đỡ, động viên và khuyến khích tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Trần Thị Khánh Phương
- 5 MỤC LỤC
- 6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết Từ nguyên nghĩa Tiếng Anh Từ nguyên nghĩa Tiếng Việt tắt AA Association Agreement Hiệp định Liên kết AANZFT ASEAN AustraliaNew Zealand Hiệp định Thương mại Tự do A Free Trade Agreement ASEAN Australia New Zealand ACFTA ASEAN China Free Trade Hiệp định Thương mại Tự do Agreement ASEAN Trung Quốc AFTA ASEAN Free Trade Area Hiệp định Khu vực Thương mại Tự do ASEAN AIFTA ASEANIndia Free Trade Agreement ̣ ̣ Hiêp đinh Th ương mai T ̣ ự do ASEAN Ân Đô ́ ̣ AKFTA ASEAN Korea Free Trade Hiệp định Thương mại Tự do Agreement ASEAN Hàn Quốc AJCEP ASEAN Japan Comprehensive ̣ ̣ ̣ Hiêp đinh đôi tac kinh tê toan diên ́ ́ ́ ̀ Economic Partnership Agreement ̣ ASEAN Nhât Ban ̉ ASEAN Association of Southeast Asian Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á Nations CGE Computable General Equilibrium Mô hình cân bằng tổng thể DCFTA Deep and Comprehensive Free Trade Khu vực Thương mại Tự do toàn Area diện và sâu rộng EAEU Eurasian Economic Union Liên minh Kinh tế Á Âu EBA Everything but Arms Cơ chế miễn thuế với tất cả hàng hóa trừ vũ khí, đạn dược của EU EC European Community Cộng đồng châu Âu EMFTA The European UnionMediterranean Khu vực Thương mại tự do Liên Free Trade Area minh Châu Âu Địa Trung Hải ES Export Specialization Index Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu EU The European Union Liên minh Châu Âu EVBN The European Union Vietnam Mạng lưới doanh nghiệp EU Việt Business Network Nam EVFTA The European Union Vietnam Free Hiệp định Thương mại Tự do Việt Trade Agreement Nam Liên minh Châu Âu FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại Tự do GATT General Agreement on Tariffs and Hiệp ước chung về thuế quan và Trade mậu dịch GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội GI Geographical Indication Chỉ dẫn địa lý GSO General Statistics Office of Vietnam Tổng cục Thống kê Việt Nam GSP Generalized Systems of Prefrences Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập
- 7 HS Harmonized System Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa IIT IntraIndustry Index Chỉ số thương mại nội ngành ITC International Trade Center Trung tâm thương mại quốc tế MFN Most Favored Nation Nguyên tắc đãi ngộ tối huệ quốc MII Import Intensity Index Chỉ số cường độ nhập khẩu MUTRAP The Multilateral Trade Assistance Dự án Hỗ trợ Thương mại Đa biên Project NAFTA The North American Free Trade Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Agreement Mỹ PCA EU Vietnam Comprehensive Hiệp định Đối tác và Hợp tác toàn Partnership and Cooperation diện Việt Nam và EU Agreement PE Partial Equilibrium Mô hình cân bằng cục bộ RCA Revealed Comparative Advantage Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu RCEP Regional Comprehensive Economic Hiệp đinh đối tác toàn diện khu vực Partnership ROO Rule of Origin Quy tắc xuất xứ SHTT Sở hữu trí tuệ SMART Software for Market Analysis and Mô hình cân bằng từng phần Restrictions on Trade SPS Sanitary and Phytosanitary Measure Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật TBT Technical Barriers to Trade Hàng rào kỹ thuật trong thương mại TC Trade Complimentary Chỉ số bổ trợ thương mại TII Trade Intensity Index Chỉ số cường độ thương mại TPP TransPacific Partnership Agreement Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương TRIPs The Agreement on TradeRelated Hiệp định về Quyền sở hữu trí tuệ Aspects of Intellectual Property Rights liên quan đến thương mại của WTO TRQ Tariff Rate Quota Hạn ngạch thuế quan UNCTAD The United Nations Conference on Hội nghị Liên Hợp quốc về Thương Trade and Development mại và Phát triển USD United States Dollar Đô la Mỹ VCCI Vietnam Chamber of Commerce and Phòng Công nghiệp và Thương mại Industry Việt Nam VITAS Vietnam Textile and Apparel Hiệp hội Dệt may Việt Nam Association VJEPA VietnamJapan Economic Partnership Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam Agreement Nhật Bản VKFTA Viet NamKorean Free Trade Hiệp định Thương mại Tự do Việt Agreement Nam Hàn Quốc
- 8 XII Export Intensity Index Chỉ số cường độ xuất khẩu WB World Bank Ngân hàng Thế giới WITS World Integrated Trade Solution Giải pháp tích hợp thương mại toàn cầu WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
- 9 DANH MỤC BẢNG BIỂU
- 10 DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
- 11 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Với hơn 25 năm thiết lập quan hệ ngoại giao, mối quan hệ giữa Việt Nam và EU đã và đang ngày càng được củng cố bởi sự thúc đẩy thương mại song phương giữa hai bên. Trong giai đoạn 20012015, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU được mở rộng cùng với sự hợp tác mang tính xây dựng của cả hai bên. Hơn nữa, hai nền kinh tế này có sự khác biệt lớn trong lợi thế so sánh và mang tính bổ sung thương mại cao, do đó sẽ thu được nhiều lợi ích khi gia tăng trao đổi thương mại. Hiện nay, Việt Nam đang được hưởng ưu đãi thuế GSP ở một số nhóm hàng nhưng hàng rào phi thuế vẫn là rào cản đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam. Hiệp định EVFTA được đàm phán thành công đánh dấu một cột mốc mới trong quan hệ thương mại hai bên. Theo cam kết trong EVFTA, Việt Nam và EU sẽ sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với gần 100% số dòng thuế cho nhau. Điều này thực sự là cơ hội lớn cho xuất khẩu của Việt Nam trên thị trường đầy tiềm năng này. Tuy nhiên, các hàng rào phi thuế quan trong EVFTA vẫn rất nghiêm ngặt, đòi hỏi các Việt Nam và EU phải tuân thủ để được hưởng các ưu đãi từ việc cắt giảm thuế quan. Khi EVFTA có hiệu lực, thuế quan được gỡ bỏ đối với hàng hóa của hai bên,sự gia tăng trong xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu đến từ việc cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường EU dựa vào lợi thế giá rẻ (tác động chuyển hướng thương mại). Các sản phẩm gia tăng xuất khẩu chủ yếu là Sản phẩm dệt may; Giày dép, mũ; Động vật sống và các sản phẩm từ động vật . Trong khi đó, những thay đổi trong nhập khẩu lại chủ yếu do hàng hóa chất lượng của EU sẽ được nhập khẩu, thay thế cho hàng hóa sản xuất trong nước (tác động tạo lập thương mại). Các sản phẩm chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch gia tăng nhập khẩu của Việt Nam từ EU là Máy móc, sản phẩm điện tử và linh kiện;Thực phẩm chế biến; Xe cộ, phương tiện và thiết bị vận tải; và Sản phẩm hóa chất. Riêng đối với ngành dệt may, sự gia tăng xuất khẩu Nguyên liệu dệt may chủ yếu nhờ lợi thế giá rẻ so với sản phẩm nội địa, tạo nên tác động tạo lập
- 12 thương mại. Trong khi đó, sự gia tăng xuất khẩu Sản phẩm dệt may đến từ việc cạnh tranh về giá so với các đối thủ khác trên thị trường EU. Do vậy, ngay khi EVFTA có hiệu lực, các doanh nghiệp Việt Nam c ần t ận d ụng ưu đãi về thuế để tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu, gia tăng cạnh tranh với đối thủ nhóm ngành này và nắm lấy chỗ đứng vững chãi trên thị trườ ng các nướ c EU. Tóm lại, EVFTA có hiệu lực sẽ tạo nên cơ hội lớn và thách thức không nhỏ cho Chính phủ và Doanh nghiệp Việt Nam. Theo đó, Chính phủ cần tiếp tục hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính trong hoạt động xuất nhập khẩu; đẩy mạnh và khai thác sự khác biệt trong lợi thế so sánh trong ngắn hạn; mở rộng, tăng cường phát triển thương mại nội ngành theo chiều dọc trong dài hạn; chủ động trước các hàng rào phi thuế quan, quan tâm, hỗ trợ và phổ biến cho doanh nghiệp trong nước; có định hướng dịch chuyển hướng nhập khẩu nguyên liệu phù hợp; tiếp tục tăng cường mối liên hệ và đẩy mạnh xuất khẩu với các đối tác chủ chốt trong khối EU; có những chiến lược tổng thể khai thác triệt để những lợi thế hiện hữu; và tạo sự minh bạch, rõ ràng trong thông tin thị trường và hoạt động xúc tiến thương mại. Đối với doanh nghiệp, cần tăng cường áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế vào hoạt động sản xuất kinh doanh, khẩn trương tìm hiểu về EVFTA; trong ngắn hạn, nên tiếp tục khai thác thương mại liên ngành ở những nhóm ngành truyền thống; trong dài hạn, cần phát triển thương mại nội ngành theo chiều dọc với các doanh nghiệp EU; tìm hiểu kỹ thông tin và quy định về hàng rào phi thuế quan EU áp dụng; tiến tới phương thức sản xuất cao hơn trong chuỗi giá trị; định hướng xuất khẩu tập trung vào nhóm ngành dệt may mang lại giá trị lớn; nâng cao chất lượng hàng hóa để có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường EU; nâng cao năng suất lao động, đầu tư vào nguồn lực con người, tích cực tham gia vào các hoạt động xúc tiến thương mại; và phối hợp hiệu quả với Chính phủ để tối ưu hóa lợi ích từ EVFTA.
- 13 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong thơi đai toan câu hoa đê cao vai tro quan hê kinh tê quôc tê nh ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ́ ư hiên ̣ ̉ nay, phat triên th ́ ương mai ngoai khôi luôn la vân đê đ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ược ưu tiên đôi v ́ ới chinh ́ ́ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̣ sach kinh tê cua bât ky quôc gia nao. Viêc th ực thi va ap dung cac chinh sach ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ thương mai cung nh ̣ ̀ ưng lô trinh căt giam thuê quan cung nh ̃ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̃ ư phi thuê quan theo đo ́ ́ ̃ ở thanh chia khoa then chôt đê h đa tr ̀ ̀ ́ ́ ̉ ướng tới môt khu mâu dich t ̣ ̣ ̣ ự do. Dươi bôi ́ ́ ̉ ́ ở cửa hôi nhâp, nhiêu quôc gia va cac khôi th canh kinh tê m ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ́ ương mai l ̣ ơn đ ́ ều đang ́ ực xây dựng cac Hiêp đinh th tich c ́ ̣ ̣ ương mai t ̣ ự do (FTA) song phương va ̀ đa phương như môt công cu chinh sach th ̣ ̣ ́ ́ ương mai h ̣ ưu hiêu. Đăc biêt, các Hi ̃ ̣ ̣ ̣ ệp định thương mại tự do không chi liên quan đên tiêp cân thi tr ̉ ́ ́ ̣ ̣ ương va căt giam cac rao ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̉ can th ương mai ma con đ ̣ ̀ ̀ ược biêt đên nh ́ ́ ư đon bây chinh sach đôi ngoai nhăm tôi ̀ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ưu hoa điêu kiên phat triên hoat đông kinh tê ngoai th ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ương môi bên. Trong hai thâp ̃ ̣ ̉ ̀ ̣ ̃ ̀ ́ ượng đanh dâu nh ky gân đây, FTA gia tăng manh me vê sô l ́ ́ ững bước ngoăt l ̣ ớn ̣ ́ ương mai cac n trong quan hê kinh tê th ̣ ́ ươc.́ Cung đi theo dong xu h ̃ ̀ ương phat triên cua thê gi ́ ́ ̉ ̉ ́ ới, Viêt Nam tinh đên nay ̣ ́ ́ ̣ đa hoan thiên ky kêt FTAs song ph ̃ ̀ ́ ́ ương vơi Nhât Ban, Hàn Qu ́ ̣ ̉ ốc, Chilê và Liên minh kinh tế Á Âu (EAEU). Trên pham vi đa ph ̣ ương, Viêt Nam cung đa cung ̣ ̃ ̃ ̀ ́ ́ ̀ ̉ ASEAN ky kêt va triên khai th ực hiên FTA nôi khôi cung nh ̣ ̣ ́ ̃ ư FTA ngoai khôi v ̣ ́ ới ́ ̣ Ân Đô, Trung Quôc, Han Quôc... Đ ́ ̀ ́ ứng trên lâp tr ̣ ường phat triên chung cung cac ́ ̉ ̀ ́ nươc ASEAN khac, phân l ́ ́ ̀ ớn cac hiêp đinh t ́ ̣ ̣ ự do thương mai cua Viêt Nam h ̣ ̉ ̣ ương ́ tơi thi tr ́ ̣ ương Châu A v ̀ ́ ơi muc tiêu đ ́ ̣ ưa Châu luc nay tr ̣ ̀ ở thanh môt khôi mâu dich ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ hung manh. Tuy nhiên, bên canh viêc phat triên th ̀ ́ ương mai trong khu v ̣ ực, Viêṭ ̣ ̃ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̣ ương mai v Nam hiên đa va đang đê cao xuc tiên môi quan hê th ̣ ơi khôi Liên minh ́ ́ Châu Âu EU nhăm m ̀ ở rông anh h ̣ ̉ ưởng kinh tê môi bên. Kh ́ ̃ ởi đông đam phan t ̣ ̀ ́ ư ̀ thang 6/2012,đ ́ ến nay sau hơn ba năm với 14 vòng đàm phán, Việt Nam và EU đã chính thức kết thúc đàm phán vào ngày 01/12/2015 vừa qua. Sau khi văn bản hiệp định được công bố ngày 01/02/2016, hai bên đang tiến hành rà soát lại văn bản hiệp định và dự kiến đưa EVFTA có hiệu lực từ năm 2018. Như vậy, Việt Nam là
- 14 nước thứ hai trong khối ASEAN (sau Singapore) đàm phán thành công Hiệp định thương mại tự do với Liên minh Châu Âu EU. Nhờ lợi thế đi trước, EVFTA sẽ mở ra cho Việt Nam nhiều cơ hội và lợi thế cạnh tranh so với các quốc gia khác trong khu vực. Hơn nữa, trong nhiêu năm qua, EU luôn la đôi tac th ̀ ̀ ́ ́ ương mai quan trong cua ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ừ chinh sach th Viêt Nam. Viêc nôi tiêp phat triên t ́ ́ ́ ́ ́ ương mai t ̣ ự do nay trong t ̀ ương ̀ ̃ ̣ ươc ngoăt l lai gân se tao b ́ ̣ ơn trong quan hê kinh tê lâu dai v ́ ̣ ́ ̀ ơi EU. Thanh công ́ ̀ trong việc ký kết và thực thi EVFTA se la b ̃ ̀ ươc đêm quan trong đê Viêt Nam m ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ở ̣ ̉ ̣ ̉ ơi môt thi tr rông đây manh xuât khâu t ́ ́ ̣ ̣ ương đây tiêm năng, đông th ̀ ̀ ̀ ̀ ời nhân đ ̣ ược ̀ ́ ̣ ́ ực từ phía EU hơn so vơi cac đôi thu canh tranh khac. Bên nhiêu tac đông tich c ́ ́ ́ ̉ ̣ ́ cạnh đó, EVFTA cũng sẽ mở ra một môi trường đâu t ̀ ư thông thoáng, minh bạch tại Việt Nam cho cac nha doanh nghi ́ ̀ ệp Liên minh Châu Âu. Nhưng tac đông tich ̃ ́ ̣ ́ cực trong thương mai va đâu t ̣ ̀ ̀ ư keo theo s ́ ự phat triên kinh t ́ ̉ ế, mở rông san xuât ̣ ̉ ́ ̉ ̣ cua doanh nghiêp trong n ươc, t ́ ừ đo giam b ́ ̉ ơt nan thât nghiêp. Đ ́ ̣ ́ ̣ ặc biệt, ngươi tiêu ̀ ̣ ̃ ́ ơ hôi đ dung Viêt Nam se co c ̀ ̣ ược sử dung hang hoa chât l ̣ ̀ ́ ́ ượng tôt nhâp khâu t ́ ̣ ̉ ư ̀ EU vơi gia ca h ́ ́ ̉ ợp ly h ́ ơn thay vi nguôn cung kem chât l ̀ ̀ ́ ́ ượng từ môt sô nguôn ̣ ́ ̀ ở ́ ư hiên nay. Trung Quôc nh ̣ Khi EVFTA có hiệu lực, cơ hội của ngành dệt may và giày dép của Việt Nam thâm nhập vào thị trường EU sẽ ngày càng lớn; những hàng rào về thuế quan được tháo gỡ theo lộ trình, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may và giày dép Việt Nam được dự đoán theo đó sẽ tăng lên đáng kể. Tại Hội thảo “Những tác động của EVFTA tới vị thế của Việt Nam trong khu vực ASEAN” do Hiệp hội doanh nghiệp Châu Âu tại Việt Nam (EuroCharm) phối hợp với mạng lưới doanh nghiệp EU Việt Nam (EVBN) tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh ngày 16/02/2017, các chuyên gia cũng cho rằng dệt may sẽ là ngành công nghiệp có nhiều bứt phá khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực. Như vậy, với ưu thế nguồn lao động dồi dào, chi phí sản xuất thấp so với các quốc gia lân cận và đặc biệt sản phẩm đã phần nào khẳng định được thương hiệu tại thị trường EU, ngành dệt may Việt Nam được
- 15 dự báo và kỳ vọng nằm trong nhóm hàng sẽ hưởng lợi nhiều nhất khi EU cắt bỏ thuế nhập khẩu cho nhóm hàng dệt may theo cam kết trong EVFTA. Tuy nhiên, cung nh ̃ ư cac Hi ́ ệp định tự do hoa th ́ ương mai khac, EVFTA hinh ̣ ́ ̀ ̀ ̃ ́ ̣ ̀ ơ hôi l thanh se mang đên cho Viêt Nam nhiêu c ̣ ớn va ca nh ̀ ̉ ưng thach th ̃ ́ ưc không ́ ̉ ợi ich t nho. L ́ ừ FTA giữa Viêt Nam EU vì v ̣ ậy cân đ ̀ ược nhin nhân d ̀ ̣ ưới nhiêu ̀ ́ ̣ khia canh khac nhau ch ́ ư không chi ́ ̉ ở bê nôi can cân xuât nhâp khâu. Chinh b ̀ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ́ ởi điêu ̀ ̣ ̣ nay, Viêt Nam cân nhân th ̀ ̀ ưc đây đu vê tac đông cua EVFTA đê co thê tân dung, ́ ̀ ̉ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ược cơ hôi va khăc phuc đ năm băt đ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ược những thach th ́ ưc, kho khăn đê phat triên ́ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ới luận văn này, tac gia nghiên c môt cach toan diên nhât. Vi vây v ̀ ́ ́ ̉ ứu tac đông cua ́ ̣ ̉ EVFTA vơi muc tiêu đ ́ ̣ ưa ra cac nhân đinh phân tich cu thê h ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ơn vê quan h ̀ ệ và chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU, Hiệp định EVFTA và tác động của nó đến các nhóm ngành, đặc biệt là ngành dệt may; từ đó đưa ra các hàm ý cho Chính phủ và doanh nghiệp Việt Nam để có thế giup Viêt Nam phat triên toan diên, tân dung ́ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ ưu đãi của Hiệp định thương mai đ ̣ ầy tiềm năng này. Xuất phát từ những ly do nêu trên va đê đi t ́ ̀ ̉ ơi cai nhin bao quat h ́ ́ ̀ ́ ơn, tac gia ́ ̉ ̀ ận văn: “Đánh giá tác động của Hiệp định thương mại tự do chọn đề tai lu Việt Nam EU: Nghiên cứu trường hợp ngành dệt may”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tông quat ̉ ́ Trên cơ sở phân tích thực trang th ̣ ương mai, chính sách th ̣ ương mại giưã ̣ Viêt Nam va Liên minh châu Âu EU; ̀ đề tài nhằm đanh gia tac đông ti ́ ́ ́ ̣ ềm tàng cuả EVFTA tơi n ́ ền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành dệt may nói riêng, từ đó đề xuất một số hàm ý đối với Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu cụ thể của luận văn bao gồm các nội dung: (i) Phân tích và đánh giá thực trạng thương mại hàng hóa và các chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU;
- 16 ̣ ́ ́ ́ ề vê Hiêp đinh th (ii) Hê thông hoa cac vân đ ́ ̀ ̣ ̣ ương mai t ̣ ự do va FTA gi ̀ ưã ̣ Viêt Nam va EU; ̀ (iii) Đánh giá tiềm năng và tác động của EVFTA đến thương mại hàng hóa và thương mại ngành Dệt may Việt Nam; (iv) Chỉ ra những nhóm ngành và thị trường có lợi ích gia tăng xuất khẩu sang EU và nhập khẩu từ EU khi thực thi EVFTA; (v) Đưa ra các hàm ý cho Chính phủ và Doanh nghiệp Việt Nam trên cơ sở khái quát những cơ hôi va thach th ̣ ̀ ́ ưc đôi v ́ ́ ới ngành dệt may nói riêng và toàn nền kinh tế nói chung trong bối cảnh EVFTA có hiệu lực thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: (i) Thương mại hàng hóa và Chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU; (ii) Hiệp định EVFTA và các tác động đến thương mại hàng hóa nói chung và ngành dệt may nói riêng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung Luận văn được giới hạn nội dung và tập trung phân tích tác động của các cam kết trong EVFTA trong thương mại hàng hóa, xem xét đến việc gỡ bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan. Theo đó, sẽ không phân tích tác động của các cam kết về thương mại dịch vụ và đầu tư, di chuyển thể nhân, thương mại điện tử hay mua sắm chính phủ... trong EVFTA. Về thời gian Luận văn thực hiện nghiên cứu trong giai đoạn 15 năm từ năm 2001 2015. Về không gian
- 17 ̣ ̉ luận văn la Viêt Nam va Liên minh châu Âu EU. Pham vi không gian cua ̀ ̣ ̀ Vấn đề Brexit1 được đặt ra gần đây sau cuộc trưng cầu dân ý vào tháng 6 năm 2016, tuy nhiên việc rời khỏi EU của Anh có thể bị trì hoãn tới năm 2019 vì các Bộ, ngành chưa sẵn sàng cho cuộc đàm phán kéo dài. Hơn nữa, Anh cũng chưa thể bắt đầu đàm phán chính thức cho đến khi Pháp bầu cử vào tháng 5/2017, hoặc cho đến khi Đức kết thúc bầu cử vào tháng 9/2018. Do đó, luận văn này vẫn xem xét Liên minh châu Âu EU với đầy đủ 28 nước thành viên. 4. Những tính mới của luận văn Một là, luận văn phân tích chi tiết hàng rào thuế quan và phi thuế quan giữa Việt Nam và EU trước và sau khi EVFTA có hiệu lực nhằm đánh giá cụ thể tác động tiềm năng của Hiệp định này. Hai là, luận văn khai thác kỹ thương mại giữa Việt Nam và EU, cũng như tác động của EVFTA đối với ngành Dệt may. Việc phân tách ngành Dệt may theo hai nhóm ngành Nguyên liệu dệt may và Sản phẩm dệt may sẽ giúp đánh giá cụ thể và chính xác hơn. Ba là, luận văn hệ thống hóa về các nội dung trong EVFTA, chỉ ra những nhóm hàng, mặt hàng và thị trường tiềm năng Việt Nam có thể đẩy mạnh, gia tăng xuất nhập khẩu và đưa ra các hàm ý chung và riêng cho Việt Nam. Cuối cùng, luận văn cũng đặt ra tương quan so sánh giữa Việt Nam và các nước trong cùng khu vực ASEAN ở một số nội dung như kim ngạch thương mại với EU, tiềm năng và tác động ảnh hưởng của EVFTA... nhằm làm nổi bật lợi thế của EVFTA của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập hiện nay. 5. Bố cục của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh muc tài li ̣ ệu tham khảo,… luân ̣ văn được cấu trúc bởi 05 chương. Cụ thể: 1Brexit là từ viết tắt của việc Anh và Bắc Ireland rời khỏi Liên minh châu Âu EU.
- 18 Chương1:Tổng quan tình hình nghiên cứuvà Cơ sở lý luận về Hiệp định thương mại tự do Chương 2:Phương pháp nghiên cứu và số liệu Chương 3:Thực trạng thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU Chương 4:Chính sách thương mại và Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU Chương 5: Đánh giá tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam EU đối với ngành dệt may & Hàm ý cho Việt Nam Để thấy được sự liên kết trong nội dung giữa các chương, kết cấu của luận văn được thể hiện trong khung phân tích cụ thể như sau:
- 19
- 20 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨUVÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆP ĐỊNH THƯƠ NG M ẠI T Ự DO 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Các nghiên cứu về thương mại hàng hóa và chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU 1.1.1.1. Các nghiên cứu về thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU Với quan hệ nền tảng thương mại hơn 25 năm, EU hiện là một trong những đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam. Bên cạnh đó, Việt Nam ngày nay cũng đang là một thị trường tiềm năng ở châu Á nói chung và Đông Nam Á nói riêng, thu hút sự quan tâm của các doanh nghiệp EU. Chính bởi những lý do này, có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến quan hệ thương mại, phân tích tầm quan trọng trong thương mại giữa hai bên. Một số nghiên cứu điển hình có thể kể đến như Bùi Huy Khoát (2004), Nguyễn Quang Thuấn (2009), Đinh Công Tuấn (2009), Trương Đình Tuyển (2011), Philip và cộng sự (2011), Nguyễn Bình Dương (2014), Andrew Hardy (2015), Lê Thị Thu Trang (2015)... Công trình nghiên cưu câp Nha n ́ ́ ̀ ươc do Nguyên Quang Thuân (2009) lam ́ ̃ ́ ̀ ̉ ̣ chu nhiêm đê tai tác ph ̀ ̀ ẩm “Quan hê h ̣ ợp tac kinh tê cua Viêt Nam v ́ ́ ̉ ̣ ơi Liên minh ́ ̣ ̣ ợp tac kinh tê Viêt Nam v châu Âu” tâp trung khai thac quan hê h ́ ́ ́ ̣ ơi Liên minh châu ́ Âu từ năm 1995 đên 2009. Công trinh m ́ ̀ ở rông c ̣ ơ sở ly luân va xây d ́ ̣ ̀ ựng luân c ̣ ư ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ược phat triên h khoa hoc cho viêc hoach đinh chiên l ́ ̉ ợp tac kinh tê cua Viêt Nam ́ ́ ̉ ̣ vơi EU cho t ́ ơi năm 2020. Vê nôi dung cu thê, nhom tac gia đa đ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ̃ ưa ra những đanh ́ ́ ̀ ực trang phat triên quan hê kinh tê Viêt Nam EU, thê hiên nh gia vê th ̣ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ững thanh ̀ tựu đa đat đ ̃ ̣ ược va vân đê đăt ra trong phat triên quan hê h ̀ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ợp tac kinh tê hai bên. T ́ ́ ư ̀ ̉ điêm nhin nghiên c ̀ ưu tông thê, công trình đ ́ ̉ ̉ ưa ra bưc tranh khai quat vê ba mang ́ ́ ́ ̀ ̉ chinh: th ́ ương mai, đâu t ̣ ̀ ư, hô tr ̃ ợ phat triên chinh th ́ ̉ ́ ưc, nh ́ ưng vẫn chưa đi sâu phân tích về nhưng yêu tô anh h ̃ ́ ́ ̉ ưởng cua cac chinh sach th ̉ ́ ́ ́ ương mai Viêt Nam ̣ ̣ ̣ ơi điêm nghiên c EU tai th ̀ ̉ ứu. Luận văn này sẽ khai thác sâu hơn về chính sách
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại Công ty cổ phần truyền hình cáp sông Thu
113 p | 14 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch tàu biển đến Đà Nẵng của Công ty Lữ Hành Vitours
158 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên kinh doanh tại Công ty Điện lực Kiên Giang
128 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
116 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 6 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 6 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn TH
130 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn