intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Động lực làm việc của nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

24
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đã nghiên cứu động lực trong công việc của cán bộ công nhân viên tại BIDV Đồng Nai, đề xuất các giải pháp nhằm tạo động lực làm việc của cán bộ công nhân viên tại BIDV Đồng Nai. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Động lực làm việc của nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đồng Nai

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------------------- LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG NAI HVTH: Hoàng Văn Kiên MSHV: 020318160009 GVHD: TS. Nguyễn Văn Tân TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2019
  2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ “Động lực làm việc của nhân viên tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đồng Nai” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế và có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 05/2019 Hoàng Văn Kiên
  3. iii LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tôi xin chân thành cám ơn đến thầy Nguyễn Văn Tân, gia đình, bạn bè và quý Thầy cô tại trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh. Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn Cố PGS. TS. Nguyễn Văn Ngãi đã hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Bên cạnh đó, cũng xin cám ơn các bạn đồng môn đã giúp tôi trong quá trình học tập. Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 05/2019 Hoàng Văn Kiên
  4. iv TÓM TẮT Luận văn thạc sĩ “Động lực làm việc của nhân viên tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đồng Nai” được thực hiện theo phương pháp nghiên cứu định lượng. Trên cơ sở phân tích các số liệu sơ cấp thu thập được tại Thành phố Hồ Chí Minh, đề tài thực hiện đánh giá phân tích những nhân tố tác động đến Động lực làm việc của nhân viên. Nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương. Trong chương 1, luận văn đã giới thiệu về cơ sở lý thuyết về động lực làm việc, tầm quan trọng của động lực làm việc đối với doanh nghiệp. Những chỉ tiêu để đánh giá và những nhân tố tác động đến động lực cũng được trình bày trong chương 1. Chương 2 là đánh giá đánh giá thực trạng động lực làm việc tại BIDV chi nhánh Đồng Nai và thiết kế nghiên cứu, thang đo, mẫu khảo sát, đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố khám phá. Trong chương 3 là phần định hướng và giải pháp, tác giả đưa ra các giải pháp và định hướng cho BIDV chi nhánh Đồng Nai nhằm nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại doanh nghiệp.
  5. v ABSTRACT The master thesis "The work motivation of employees at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Dong Nai Branch" is carried out according to the quantitative research method. On the basis of analyzing the primary data collected in Ho Chi Minh City, the topic assesses and analyzes factors affecting employees' motivation. The main content of the thesis is presented in 3 chapters. In chapter 1, the thesis introduces the theoretical basis of work motivation, the importance of motivation for enterprises. Indicators for evaluation and factors affecting motivation are also presented in chapter 1. Chapter 2 is evaluating and assessing the status of work motivation at BIDV Dong Nai Branch and designing research, scales, survey samples, assessing the reliability of the scale and analyzing the discovery factors. In chapter 3, the orientation and solution, the author offers solutions and orientation for BIDV Dong Nai branch to improve the motivation of employees at the enterprise.
  6. vi MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài: ............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ......................................................................................3 3. Câu hỏi nghiên cứu: ........................................................................................4 4. Đối tượng nghiên cứu: ....................................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu: ..............................................................................4 6. Nội dung nghiên cứu:......................................................................................5 7. Ý nghĩa thực tiễn: ............................................................................................5 8. Bố cục luận văn: ..............................................................................................6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................7 1.1 Ngân hàng thương mại ................................................................................7 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng Thương mại. .................................................... 7 1.1.2 Chức năng và vai trò của Ngân hàng thương mại. ............................ 7 1.2 Các khái niệm về động lực ..........................................................................9 1.2.1 Khái niệm Động lực làm việc. .............................................................. 9 1.2.2 Khái niệm động lực trong lao động. .................................................... 9
  7. vii 1.3 Lợi ích của việc tạo động lực ......................................................................9 1.4 Các học thuyết trong lao động ..................................................................11 1.4.1 Thuyết nhu cầu của A. Maslow ......................................................... 11 1.4.2 Lý thuyết hai nhân tố của Herzberg ................................................. 12 1.4.3 Thuyết E.R.G của Clayton Alderfer ................................................. 12 1.4.4 Thuyết công bằng của John Stacey Adams ...................................... 12 1.4.5 Thuyết nhu cầu thúc đẩy của David Mc. Clelland .......................... 12 1.4.6 Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom .................................................... 13 1.4.7 Thuyết X Y của Douglas McGregor và Thuyết Z của W. Ouchi ... 13 1.4.8 Thuyết thiết lập mục tiêu ................................................................... 14 1.5 Các khái niệm về động lực ........................................................................14 Các nhóm nhân tố động cơ làm việc của nhân viên ...................................... 14 1.5.1 Nhân tố động cơ liên quan đến môi trường làm việc ...................... 14 1.5.2 Nhân tố động cơ liên quan đến lương thưởng và phúc lợi .............. 15 1.5.3 Nhân tố động cơ liên quan đến cách thức bố trí và sắp xếp công việc 15 1.5.4 Nhân tố động cơ liên quan đến sự hấp dẫn của bản thân công việc16 1.5.5 Nhân tố động cơ liên quan đến cơ hội phát triển nghề nghiệp và thăng tiến ........................................................................................................... 16 1.6 Cơ sở thực tiễn ...........................................................................................17 1.6.1 Thực tiễn công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên trên thế giới và trong nước ............................................................................................. 17 1.6.2 Một số nghiên cứu liên quan đến tạo động lực làm việc cho nhân viên 20
  8. viii CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN TẠI BIDV CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ...........22 2.1 Giới thiệu về BIDV Chi nhánh Đồng Nai ....................................................22 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV chi nhánh Đồng Nai ...... 22 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................... 25 2.1.3 Đặc điểm nguồn nhân lực ....................................................................... 25 2.1.4 Tình hình kinh doanh của BIDV chi nhánh Đồng Nai ........................ 27 2.1.5 Hoạt động huy động vốn:........................................................................ 28 2.1.6 Hoạt động cho vay ................................................................................... 29 2.2 Phân tích ý kiến đánh giá của nhân viên về các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc tại BIDV chi nhánh Đồng Nai ..............................................34 2.2.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ...................................................... 38 2.2.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................... 38 2.2.5 Đánh giá của nhân viên về các yếu tố tạo động lực làm việc mà BIDV –Chi nhánh DNI đang thực hiện .......................................................... 41 CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG CÁC NHÂN TỐ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC TẠI BIDV CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ......................................................................................51 3.1 Định hướng .....................................................................................................51 3.1.1 Định hướng trong việc đáp ứng động cơ của nhân viên liên quan đến môi trường làm việc .................................................................................. 51 3.1.2 Định hướng trong việc đáp ứng động cơ của nhân viên liên quan đến lương thưởng phúc lợi .............................................................................. 51 3.1.3 Định hướng trong việc đáp ứng động cơ của nhân viên liên quan đến cách thức bố trí sắp xếp công việc ........................................................... 52
  9. ix 3.1.4 Định hướng trong việc đáp ứng động cơ của nhân viên liên quan đến tính hấp dẫn của bản thân công việc ....................................................... 52 3.1.5 Định hướng trong việc đáp ứng động cơ của nhân viên liên quan đến cơ hội phát triển nghề nghiệp và thăng tiến ........................................... 53 3.2 Những giải pháp nhằm gia tăng động lực làm việc của nhân viên ...........53 3.2.1 Giải pháp chung .................................................................................. 53 3.2.2 Giải pháp cụ thể .................................................................................. 54 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................61 1. Kết luận:.........................................................................................................61 2. Kiến nghị ........................................................................................................63 3. Hạn chế: .........................................................................................................64 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  10. x DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Đồng Nai 2013-2017 .......27 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tín dụng của BIDV Đồng Nai giai đoạn 2013-2017 ......29 Bảng 2.3: Mẫu điều tra theo Vị trí làm việc..............................................................35 Bảng 2.4: Diễn đạt và mã hoá thang do các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên. ....................................................................................................36 Bảng 2.5: Hệ số cronbach alpha của các thang đo ....................................................38 Bảng 2.6. Hệ số KMO and Bartlett’s Test KMO and Bartlett's Test ........................39 Bảng 2.7. Mô tả năm nhóm nhân tố được khám phá ................................................40 Bảng 2.8: Trung bình thang đo Môi trường làm việc ...............................................41 Bảng 2.9: Trung bình thang đo lương thưởng và phúc lợi........................................43 Bảng 2.10: Trung bình thang đo Bố trí và sắp xếp công việc ...................................44 Bảng 2.11: Trung bình thang đo Hấp dẫn bản thân công việc ..................................46 Bảng 2.12: Trung bình thang đo Cơ hội phát triển và thăng tiến .............................48
  11. xi DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1. Sơ đồ Cơ cấu tổ chức hoạt động của BIDV Đồng Nai .............................24
  12. xii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BIDV Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Đồng Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2 Nai – Chi nhánh Đồng Nai 3 DNI Đồng Nai 4 TMCP Thương mại Cổ phần
  13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam, ngành dịch vụ ngân hàng những năm gần đây đã có sự tăng trưởng vượt bậc khi số lượng các Ngân hàng thương mại được cấp phép thành lập gia tăng và các Ngân hàng thương mại cũ liên tục mở rộng mạng lưới Chi nhánh. Bên cạnh đó trong xu thế hội nhập thế giới và khu vực, ngành ngân hàng phải đối mặt với những cơ hội và thách thức của xu thế hội nhập khi các ngân hàng nước ngoài đang ngày càng gia tăng về số lượng cũng như tầm ảnh hưởng về chất lượng dịch vụ, quy mô và thị phần tại Việt Nam. Sự xuất hiện của các ngân hàng nước ngoài lớn với lợi thế về công nghệ tại thị trường ngân hàng Việt Nam sẽ gia tăng thêm áp lực cạnh tranh cho các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và cả BIDV nói riêng. Vì vậy để giữ vững nền khách hàng hiện hữu đồng thời phát triển mở rộng nền khách hàng để gia tăng quy mô tín dụng thì ngân hàng thì ngoài việc đưa ra nhiều dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng thì các ngân hàng phải đưa ra những chính sách để giữ chân khách hàng của mình. Hiện nay, phát triển bền vững được xác định là chiến lược ưu tiên hàng đầu của hầu hết các quốc gia trên thế giới nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Và một trong những cơ sở, nền tảng quan trọng nhất để thực hiện chiến lược phát triển đó là nguồn lực con người. Không thể phủ nhận vai trò và tầm quan trọng của nguồn nhân lực đối với sự phát triển của một tổ chức, đây là một trong những yếu tố hàng đầu quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Con người với khả năng sáng tạo và lao động siêng năng của mình, luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu mà doanh nghiệp nào cũng đều dành sự quan tâm đặc biệt. Việc đào tạo và có được nguồn nhân sự đã khó, thu hút và giữ chân nguồn nhân sự có chất lượng cao càng khó hơn. Do đó, cung cách quản trị nguồn nhân lực tạo ra bầu không khí văn hóa cho doanh nghiệp. Và đây cũng là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành bại của một doanh nghiệp. Có một thực tế mà hầu hết các doanh nghiệp và người lãnh đạo đều thừa nhận là để làm hài lòng và thỏa mãn tất cả nhân viên của họ một vấn đề khó
  14. 2 khăn và đôi khi nằm ngoài dự đoán của các nhà quản lý. Chính vì vậy sẽ không có bất kỳ một nguyên tắc hay công thức chung nào cho tất cả mọi người. Phải cần lưu tâm rằng mỗi cán bộ công nhân viên là một thế giới riêng biệt, dù lớn hay nhỏ, dù ở bất kỳ vị trí nào cũng đều là những cá nhân hoàn toàn khác nhau, họ khác nhau về năng lực quản trị, về nguyện vọng, về sở thích…Vì vậy họ có những nhu cầu khác nhau. Công tác quản trị nguồn nhân lực phải nghiên cứu kỹ vấn đề này để sao cho cán bộ công nhân viên cảm thấy thỏa mãn, hài lòng, gắn bó với doanh nghiệp. Cũng bởi tầm quan của việc quản lý con người luôn cần sự khéo kéo, tinh tế nên công việc này thường được xem như là một nghệ thuật của việc quản lý nhân sự. Trong những năm qua, hoạt động phát triển nguồn nhân lực tại các ngân hàng thương mại nhà nước, trong đó có Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Đồng Nai đã có những nỗ lực nâng cao chất lượng và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ nhân lực, tuy nhiên, về cơ bản vẫn thực hiện theo cách thức truyền thống. Công tác tổ chức cán bộ, quản trị nguồn nhân lực ở các cấp được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước về tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ và đào tạo cán bộ. Công tác tuyển dụng cán bộ nặng về bằng cấp. Việc đề bạt bổ nhiệm cán bộ chưa chú trọng đến năng lực của cán bộ chủ yếu dựa trên thâm niên và kinh nghiệm công tác. Các chương trình đào tạo mang nặng lý thuyết chưa sát nhu cầu đào tạo của cán bộ, ảnh hưởng đến chất lượng của đội ngũ nhân lực và động lực làm việccủa nhân viên. Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng động lực làm việccủa cán bộ công nhân viên có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả công việc (Saari & Judge, 2004) hay sự trung thành với tổ chức (Luddy, 2005) thì động lực làm việccủa nhân viên đối với một tổ chức quyết định nên sự phát triển bền vững của tổ chức. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc thì việc trao đổi, phối hợp giữa nhân viên và các cấp quản lý vẫn không có sự phối hợp nhịp nhàng, phát sinh mâu thuẫn, chi rẽ nội bộ, bè phái,… Tại BIDV Đồng Nai, công tác quản trị nhân sự vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế, lãnh đạo chưa quan tâm sâu sắc tới vấn đề này. Điều đó dẫn tới sự bất mãn của nhân viên khi họ cảm thấy mình không được quan tâm và trọng dụng. Trong năm 2017, tỷ lệ nhân sự nghỉ việc và điều chuyển cán bộ qua các Chi nhánh khác chiếm 12% tổng số nhân sự
  15. 3 Chi nhánh, trong khi nhân sự tuyển dụng phát sinh mới chỉ vọn vẹn khiêm tốn 2%. Năm 2018 cũng không khá hơn mấy, khi chỉ từ đầu năm đến tháng 09/2018, lượng nhân sự tiếp tục sụt giảm 5% và số lượng tuyển dụng thêm chỉ 3%. Việc thiếu quan tâm tới các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của cán bộ công nhân viên đã dẫn tới một lượng lớn nhân sự nghỉ việc và điều chuyển, hệ quả là việc chảy máu chất xám khi hầu hết họ đều là nhân sự trẻ, được đào tạo và trang bị kĩ năng bài bản, chuyên nghiệp, hiểu rõ quy trình, nghiệp vụ công việc. Do đó việc đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc công việc của cán bộ công nhân viên là rất cần thiết để các ngân hàng điều chỉnh chính sách nhân sự một cách hợp lý. Nhận thức được tính quan trọng của vấn đề này và tính cấp thiết như đã trình bày ở trên, nên học viên đã chọn đề tài “ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH ĐỒNG NAI” 2. Mục tiêu nghiên cứu: a. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu động lực trong công việc của cán bộ công nhân viên tại BIDV Đồng Nai, đề xuất các giải pháp nhằm tạo động lực làm việc của cán bộ công nhân viên tại BIDV Đồng Nai. b. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hoá những lý luận và thực tiễn về những vấn đề liên quan đến các yếu tổ ảnh hưởng động lực làm việc của nhân viên. Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến việc tạo động lực cho nhân viên mà BIDV chi nhánh Đồng Nai đang thực hiện. Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho đội ngũ nhân viên tại chi nhánh. Phân tích các yếu tố đó trong việc tạo động lực làm việc cho nhân viên của BIDV chi nhánh Đồng Nai. Đề xuất một số giải pháp giúp ngân hàng có thể khai thác tối đa năng suất làm việc của nhân viên, đồng thời xây dựng lòng trung thành của nhân viên đốiv ới Ngân hàng BIDV chi nhánh Đồng Nai trong thời gian tới.
  16. 4 3. Câu hỏi nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu, đề tài luận văn hướng tới những câu hỏi như sau: - Những yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của cán bộ công nhân viên tại BIDV Đồng Nai ? - Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai. - Để nâng cao động lực làm việccán bộ công nhân viên tại BIDV Đồng Nai thì lãnh đạo Chi nhánh cần có những giải pháp như thế nào ? 4. Đối tượng nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Động lực làm việc của nhân viên tại BIDV Chi nhánh Đồng Nai. - Đối tượng khảo sát: Đề tài chỉ nghiên cứu số liệu về công tác quản lý nhân sự tại BIDV Đồng Nai, nhân viên đang làm việc tại BIDV chi nhánh Đồng Nai. Qua đánh giá, có thể đề xuất những khuyến nghị nhằm nâng cao động lực làm việc của cán bộ công nhân viên tại BIDV Đồng Nai. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai + Về thời gian khảo sát và xử lý số liệu: Số liệu được khảo sát và nghiên cứu từ năm 2014 đến 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu: Trong đề tài nghiên cứu này, tác giả sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu chính là phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. + Nghiên cứu định tính: Là giai đoạn nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Mục đích là để xem ý kiến của chính nhân viên đó đánh giá các yếu tố nào tác động đến động lực làm việc của cán bộ công nhân viên đang làm việc tại BIDV Đồng Nai. Từ đó khám phá, điều chỉnh thang đo, bổ sung và đánh giá các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu.
  17. 5 Phương pháp lấy mẫu: bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp đối với cán bộ công nhân viên tại BIDV Đồng Nai bằng bảng câu hỏi đã được điều chỉnh trong nghiên cứu định tính. Mẫu khảo sát được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện, phi xác suất. Cỡ mẫu: Trừ 4 thành viên trong ban giám đốc. Đề tài khảo sát 125/125 cán bộ công nhân viên đang làm việc tại ngân hàng. + Nghiên cứu định lượng: Là nghiên cứu chính thức và lượng hóa thành con số cụ thể phục vụ đo lường và phân tích các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng nhằm kết luận các vấn đề nghiên cứu. Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0. Chọn biến thích hợp để phân tích thống kê mô tả, sử dụng các đại lượng trung bình. 6. Nội dung nghiên cứu: Từ những cơ sở lý thuyết, và những nghiên cứu trước về động lực làm việc của cán bộ công nhân viên để đề xuất mô hình nghiên cứu; Phân tích thực trạng, xác định những yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của cán bộ công nhân viên đang làm việc tại BIDV Đồng Nai.; Nghiên cứu sơ bộ nhằm xác định mô hình nghiên cứu chính thức cho nội dung nghiên cứu; Thực tiễn từ những bảng khảo sát ý, lấy ý kiến từ những nhân viên đang làm việc tại công ty để có những giải pháp nhằm gắn kết cán bộ công nhân viên làm việc tại ngân hàng; Phân tích các kết quả từ nghiên cứu bằng các phương pháp định lượng và định tính; kết quả phân tích thống kê mô tả; kiểm định trung bình. Dựa trên kết quả nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc của cán bộ công nhân viên đang làm việc tại BIDV Đồng Nai. 7. Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn sẽ đánh giá được động lực làm việc của cán bộ công nhân viên đang làm việc tại BIDV Đồng Nai.
  18. 6 Trên cơ sở phân tích động lực làm việc của cán bộ công nhân viên đang làm việc tại BIDV Đồng Nai, từ đó xác định các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến động lực làm việc của cán bộ công nhân viên. Luận văn có thể được dùng làm luận cứ khoa học cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai đề ra chính sách, giải pháp nâng cao công tác quản trị nguồn nhân lực trong thời gian tới nhằm nâng cao động lực làm việc của cán bộ công nhân viên đang làm việc tại BIDV Đồng Nai . Từ đó đưa ra những kiến nghị phù hợp, cụ thể và thiết thực nhằm duy trì và nâng cao các yếu tố thúc đẩy cán bộ công nhân viên gắn kết hiệu quả và lâu dài với ngân hàng, nâng cao chất lượng công việc, đồng thời giữ chân nhân viên giỏi, chiêu mộ được nhiều nhân tài từ bên ngoài về. 8. Bố cục luận văn: Chương 1: Cơ sở lý luận động lực làm việc nhân viên tại ngân hàng thương mại Chương này giới thiệu các cơ sở lý thuyết của đề tài về động lực làm việc, các mô hình trên thế giới và Việt Nam. Sau đó sẽ đề xuất mô hình. Chương 2: Phân tích đánh giá các yếu tố tạo động lực làm việc cho nhân viên tại BIDV chi nhánh Đồng Nai Chương này giới thiệu về BIDV chi nhánh Đồng Nai, đưa ra các thông tin tổng quan về ngân hàng và phân tích các dữ liệu được thu thập trong nghiên cứu. Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao mức độ đáp ứng các nhân tố tạo động lực làm việc tại BIDV chi nhánh Đồng Nai. Chương này trình bày các giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại BIDV chi nhánh Đồng Nai.
  19. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng Thương mại. Luật các Tổ chức Tín dụng đã đưa ra định nghĩa về NHTM như sau: “Ngân hàng thương mại là một Tổ chức Tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng tiền này để cấp Tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.” Như vậy, NHTM giống các tổ chức kinh doanh khác là hoạt động vì mục đích thu lợi nhuận, là tổ chức kinh doanh đặc biệt vì đối tượng kinh doanh của nó là tiền tệ. Điểm khác biệt giữa NHTM và các tổ chức tài chính khác là NHTM là Ngân hàng kinh doanh tiền tệ, chủ yếu là tiền gửi không kỳ hạn, cung ứng các dịch vụ thanh toán còn các tổ chức tài chính khác không thực hiện chức năng đó. 1.1.2 Chức năng và vai trò của Ngân hàng thương mại. 1.1.2.1 Chức năng trung gian tài chính Đây có thể xem là chức năng đặc trưng, cơ bản nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển. Quan hệ tín dụng trực tiếp giữa chủ thể có tiền chưa sử dụng và chủ thể có nhu cầu tiền tệ cần bổ sung gặp nhiều hạn chế vì người có nhu cầu khó tìm gặp người có khả năng cung cấp. Do vậy, ngân hàng đứng ra tập trung tiền của các chủ thể trong nền kinh tế, trên cơ sở đó cung cấp cho các chủ thể có nhu cầu bổ sung vốn tạm thời. Từ đó có thể nói Ngân hàng vừa là người cho vay vừa là người đi vay, hay nói cách khác nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng là “đi vay để cho vay”. Trong nền kinh tế hàng hoá phát triển, chức năng tài chính
  20. 8 trung gian của ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng. Là một tổ chức tài chính trung gian chủ yếu của nền kinh tế, NHTM góp phần làm cho nguồn vốn trong nền kinh tế được sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả. Đồng thời, NHTM góp phần đẩy mạnh tốc độ luân chuyển vốn, tức là làm cho đồng tiền luân chuyển nhanh hơn. 1.1.2.2 NHTM là trung gian thanh toán Nếu mọi khoản thanh toán đều thực hiện bên ngoài hệ thống Ngân hàng thì chi phí để thực hiện chi trả sẽ rất lớn bao gồm những chi phí cho lưu thông tiền mặt của Ngân hàng, những chi phí đến người trả và người nhận tiền như đếm tiền, bảo quản, vận chuyển...mà lại không bảo đảm an toàn trong việc giữ tiền. Với sự ra đời của NHTM, đại bộ phận các khoản chi trả về hàng hoá và dịch vụ của khách hàng được chuyển giao cho ngân hàng thực hiện. Điều này có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy quá trình lưu thông đồng thời tạo cơ sở cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ cho vay. 1.1.2.3 NHTM là nguồn tạo tiền Vào thế kỷ XIX, hệ thống Ngân hàng hai cấp được hình thành không còn hoạt động riêng lẻ mà tạo nên một hệ thống trong đó Ngân hàng Trung Ương (NHTW) đóng vai trò Ngân hàng của các Ngân hàng, còn các NHTM chuyên kinh doanh tiền tệ trong mối quan hệ với các doanh nghiệp và cá nhân. Nhờ hoạt động trong hệ thống mà các NHTM đã tạo ra bút tệ. Việc tạo ra bút tệ thay thế cho tiền mặt là một sáng kiến quan trọng của lịch sử hoạt động Ngân hàng. Quá trình tạo tiền của NHTM được thực hiện thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán trong hệ thống Ngân hàng. Đó là khả năng biến mức tiền gửi ban đầu tại Ngân hàng đầu tiên nhận tiền gửi thành một khoản tiền lớn hơn gấp nhiều lần khi thực hiện các nghiệp vụ tín dụng thanh toán qua nhiều Ngân hàng. Khả năng tạo tiền phụ thuộc vào chính sách tiền tệ của NHTW thông qua công cụ “dự trữ bắt buộc”. Tiền cung ứng được tăng lên hay giảm xuống phù hợp với mục tiêu của nền kinh tế, tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế, lạm phát.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2