intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất trong ngành nhựa, ảnh hưởng của mối quan hệ này đến hiệu quả kinh doanh của nhà sản xuất

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

26
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài thực hiện nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng lên giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất trong ngành nhựa tại thị trường Việt Nam cũng như đo lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố này lên giá trị mối quan hệ. Bên cạnh đó, đề tài cũng sẽ xem xét ảnh hưởng của giá trị mối quan hệ này lên hiệu quả kinh doanh của nhà sản xuất, từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm duy trì và tăng cường mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất trong ngành nhựa, ảnh hưởng của mối quan hệ này đến hiệu quả kinh doanh của nhà sản xuất

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------------------------------------- THÁI MINH HUY GIÁ TRỊ MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP VÀ NHÀ SẢN XUẤT TRONG NGÀNH NHỰA, ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ NÀY ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NHÀ SẢN XUẤT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH TP. Hồ Chí Minh, Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------------------------------- THÁI MINH HUY GIÁ TRỊ MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP VÀ NHÀ SẢN XUẤT TRONG NGÀNH NHỰA, ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ NÀY ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NHÀ SẢN XUẤT Chuyên ngành : Quản trị Kinh doanh Mã số chuyên ngành : 603405 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUỲNH MAI TP. Hồ Chí Minh, Năm 2015
  3. -i- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn “Giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất trong ngành nhựa, ảnh hưởng của mối quan hệ này tới hiệu quả kinh doanh của nhà sản xuất” là bài nghiên cứu của chính tôi. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định. Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác. Thành phố Hồ Chí Minh, 2015 THÁI MINH HUY
  4. - ii - LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu tôi đã hoàn thành đề tài “ Giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất trong ngành nhựa, ảnh hưởng của mối quan hệ này tới hiệu quả kinh doanh của nhà sản xuất”. Trong suốt quá trình thực hiện, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ quý thầy cô, bạn bè, người thân. Tôi xin chân thành gửi lời cám ơn sâu sắc đến: - Quý thầy cô trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức nền tảng cho luận văn này. - Chân thành cám ơn đến người hướng dẫn khoa học của tôi - Tiến sĩ Nguyễn Quỳnh Mai đã tận tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành luận văn. - Cám ơn các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nhựa đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu phục vụ cho luận văn này. - Tôi cảm ơn gia đình, các anh (chị) và bạn bè, những người đã cho tôi lời khuyên chân thành và hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện đề tài của mình. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 09 năm 2015 THÁI MINH HUY
  5. - iii - TÓM TẮT Luận văn “Giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất trong ngành nhựa, ảnh hưởng của mối quan hệ này đến hiệu quả kinh doanh của nhà xuất” nhằm phân tích các nhân tố tác động đến giá trị mối quan hệ, đồng thời ảnh hưởng của nhân tố này đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm nhựa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Từ đó đề xuất các kiến nghị nhằm cải thiện mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất. Nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính. Kỹ thuật phỏng vấn được sử dụng trong nghiên cứu này nhằm giúp phát hiện các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu, là căn cứ quan trọng để đưa ra mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng: phỏng vấn các đáp viên có ảnh hưởng đến quyết định chọn nhà cung cấp nguyên vật liệu trong ngành nhựa. Dữ liệu thu thập được tiến hành phân tích thống kê mô tả và phân tích hồi quy tuyến tính đa biến. Nghiên cứu đã góp phần giới thiệu, kết hợp đo lường, phân tích và kiểm định các nhân tố tác động đến giá trị mối quan hệ theo mô hình nghiên cứu của Ulaga & Eggert (2006) có sự điều chỉnh theo nghiên cứu của Nguyen, Nguyen & Barret (2008). Kết quả phân tích nhân tố EFA đã chọn được 5 nhân tố ảnh hưởng cùng chiều đến Giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất là Chất lượng sản phẩm, Hiệu quả giao hàng, Dịch vụ hỗ trợ, Tương tác trong công việc, Thời gian đưa sản phẩm ra thị trường, trong đó Chất lượng sản phẩm ảnh hưởng mạnh nhất còn Tương tác trong công việc ảnh hưởng yếu nhất. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đã xác định nhân tố Giá trị mối quan hệ ảnh hưởng cùng chiều đến Hiệu quả kinh doanh của nhà sản xuất. Hạn chế của đề tài là chỉ khảo sát các doanh nghiệp trong ngành nhựa trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Hướng nghiên cứu tiếp theo cần mở rộng ra toàn quốc cũng như thực hiện khảo sát toàn ngành công nghiệp của Việt Nam.
  6. - iv - MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN -------------------------------------------------------------------------------- I TÓM TẮT --------------------------------------------------------------------------------------- III MỤC LỤC--------------------------------------------------------------------------------------- IV DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ----------------------------------------------------------- VI DANH MỤC BẢNG-------------------------------------------------------------------------- VII DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ---------------------------------------------------------------- IX CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ------------------------------------------------------------------- 1 1.1.LÝ DO NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------------------------------1 1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------------------------2 1.3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU --------------------------------------------------------------------2 1.4.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ----------------------------------------------2 1.5.Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU --------------------------------------------------------------------2 1.6.KẾT CẤU CỦA NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------------------- 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT --------------------------------------------------------- 4 2.1.TỔNG QUAN VỀ NGÀNH NHỰA ---------------------------------------------------------4 2.2.CƠ SỞ LÝ THUYẾT --------------------------------------------------------------------------6 2.1.1. Giá trị trong thị trường kinh doanh --------------------------------------------------6 2.1.2. Mối quan hệ giữa các bên trong thị trường kinh doanh ---------------------------7 2.1.3. Giá trị mối quan hệ giữa các doanh nghiệp-----------------------------------------8 2.1.4. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ---------------------------------------------9 2.3.CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN: ----------------------------------------------------9 2.4.CÁC GIẢ THIẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU: -------------------------------------- 13 2.3.1. Chất lượng sản phẩm ----------------------------------------------------------------- 13 2.3.2. Dịch vụ hỗ trợ ------------------------------------------------------------------------- 14 2.3.3. Hiệu quả giao hàng ------------------------------------------------------------------- 15 2.3.4. Tương tác trong công việc ----------------------------------------------------------- 15 2.3.5. Bí quyết công nghệ của nhà cung cấp --------------------------------------------- 16 2.3.6. Thời gian đưa sản phẩm ra thị trường --------------------------------------------- 17 2.3.7. Hiệu quả kinh doanh của nhà sản xuất -------------------------------------------- 18 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------ 21 3.1.QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU -------------------------------------------------------------- 21 3.2.NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ KẾT QUẢ --------------------------------------------- 22 3.3.NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG: ----------------------------------------------------------- 25 3.4.XÂY DỰNG THANG ĐO ------------------------------------------------------------------ 25 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ------------------------------- 30 4.1.PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ -------------------------------------------------------- 30 4.2.THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN ĐỊNH LƯỢNG --------------------------------------- 32 4.3.PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO------------------------------------------ 33 4.3.1. Thang đo “Chất lượng sản phẩm” ------------------------------------------------- 33
  7. -v- 4.3.2. Thang đo “Dịch vụ hỗ trợ”---------------------------------------------------------- 34 4.3.3. Thang đo “Hiệu quả giao hàng” --------------------------------------------------- 34 4.3.4. Thang đo “Tương tác trong công việc” ------------------------------------------- 35 4.3.5. Thang đo “Bí quyết công nghệ của nhà cung cấp” ------------------------------ 35 4.3.6. Thang đo “Thời gian đưa sản phẩm ra thị trường” ----------------------------- 36 4.3.7. Thang đo “Giá trị mối quan hệ” --------------------------------------------------- 36 4.3.8. Thang đo “Hiệu quả kinh doanh của nhà sản xuất” ----------------------------- 36 4.4.PHÂN TÍCH NHÂN TỐ -------------------------------------------------------------------- 37 4.4.1. Phân tích nhân tố các biến độc lập ------------------------------------------------- 37 4.4.2. Phân tích nhân tố phụ thuộc trung gian ------------------------------------------- 39 4.4.3. Phân tích nhân tố phụ thuộc--------------------------------------------------------- 40 4.5.PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN-------------------------------------------------------------- 40 4.6.PHÂN TÍCH HỒI QUY --------------------------------------------------------------------- 42 4.7.THẢO LUẬN KẾT QUẢ ------------------------------------------------------------------- 53 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ --------------------------------------------- 56 5.1.KẾT LUẬN ----------------------------------------------------------------------------------- 56 5.2.KIẾN NGHỊ ----------------------------------------------------------------------------------- 58 5.3.HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ---------------- 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------------- 61 PHỤ LỤC --------------------------------------------------------------------------------------- 65 PHỤ LỤC A: BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH ------------------------------------------- 65 PHỤ LỤC B: BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH LƯỢNG ---------------------------------------- 69 PHỤ LỤC C: KẾT QUẢ SPSS CỦA NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ------------- 71
  8. - vi - DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ Hình 2.1. Mô hình giá trị mối quan hệ của Ulaga và Eggert (2003) ............................ 10 Hình 2.2. Mô hình giá trị mối quan hệ của Nguyen, Nguyen & Barrett (2008) ........... 12 Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 19 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 21 Hình 4.1. Biểu đồ loại hình doanh nghiệp .................................................................. 30 Hình 4.2. Biểu đồ sản phẩm chủ đạo .......................................................................... 31 Hình 4.3. Biểu đồ thời gian hợp tác............................................................................ 31 Hình 4.4. Đồ thị phân bố ngẫu nhiên của phần dư chuẩn hóa ..................................... 47 Hình 4.6. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ........................................................ 48 Hình 4.7. Đồ thị so sánh với phân phối chuẩn (p-p) của phần dư chuẩn hóa ............... 48 Hình 4.8. Đồ thị phân bố ngẫu nhiên của phần dư chuẩn hóa ..................................... 51 Hình 4.9. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ........................................................ 52 Hình 4.10. Đồ thị so sánh với phân phối chuẩn (p-p) của phần dư chuẩn hóa ............. 52 Hình 4.11. Mô hình nghiên cứu của đề tài.................................................................. 53
  9. - vii - DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Thang đo các biến quan sát của Chất lượng sản phẩm ............................... 26 Bảng 3.2. Thang đo các biến quan sát của Dịch vụ hỗ trợ .......................................... 26 Bảng 3.3. Thang đo các biến quan sát của Hiệu quả giao hàng .................................. 26 Bảng 3.4. Thang đo các biến quan sát của Tương tác trong công việc ........................ 27 Bảng 3.5. Thang đo các biến quan sát của Bí quyết công nghệ của nhà cung cấp....... 27 Bảng 3.6. Thang đo các biến quan sát của Thời gian đưa sản phẩm ra thị trường ...... 27 Bảng 3.7. Thang đo các biến quan sát của Giá trị mối quan hệ .................................. 28 Bảng 3.8. Thang đo các biến quan sát của Hiệu quả kinh doanh của nhà sản xuất ..... 28 Bảng 4.1. Thống kê mô tả các biến định lượng .......................................................... 32 Bảng 4.2. Độ tin cậy các biến của thang đo “Chất lượng sản phẩm” .......................... 33 Bảng 4.3. Độ tin cậy các biến của thang đo “Dịch vụ hỗ trợ” ..................................... 34 Bảng 4.4. Độ tin cậy các biến của thang đo “Hiệu quả giao hàng” ............................. 34 Bảng 4.5. Độ tin cậy các biến của thang đo “Tương tác trong công việc” .................. 35 Bảng 4.6. Độ tin cậy các biến của thang đo “Bí quyết công nghệ của nhà cung cấp” . 35 Bảng 4.7. Độ tin cậy các biến của thang đo “Thời gian đưa sản phẩm ra thị trường”.. 36 Bảng 4.8. Độ tin cậy các biến của thang đo “Giá trị mối quan hệ” ............................. 36 Bảng 4.9. Độ tin cậy các biến của thang đo “Hiệu quả kinh doanh của nhà sản xuất” 36 Bảng 4.10. Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s của các nhân tố độc lập.................. 37 Bảng 4.11. Kết quả phân tích nhân tố sau khi xoay của các nhân tố độc lập ............... 38 Bảng 4.12. Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s của nhân tố phụ thuộc trung gian ... 39 Bảng 4.13. Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s của nhân tố phụ thuộc.................... 40 Bảng 4.14. Nhân số đại diện cho các nhân tố ............................................................. 40 Bảng 4.15. Kết quả phân tích tương quan .................................................................. 41
  10. - viii - Bảng 4.16. Các hệ số xác định mô hình hồi quy giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc trung gian ......................................................................................................... 43 Bảng 4.17. Phương sai ANOVAb của phương trình hồi quy giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc trung gian .......................................................................................... 43 Bảng 4.18. Kết quả hồi quy giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc trung gian ........ 44 Bảng 4.19. Mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập đến biến phụ thuộc trung gian ... 46 Bảng 4.20. Các hệ số xác định mô hình hồi quy giữa biến phụ thuộc trung gian và biến phụ thuộc ................................................................................................................... 49 Bảng 4.21. Phương sai ANOVAb của phương trình hồi quy giữa biến phụ thuộc trung gian và biến phụ thuộc ............................................................................................... 49 Bảng 4.22. Kết quả hồi quy giữa biến phụ thuộc trung gian và biến phụ thuộc .......... 50 Bảng 4.23. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ...................................................................... 54
  11. - ix - DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CLSP: Chất lượng sản phẩm HQGH: Hiệu quả giao hàng DVHT: Dịch vụ hỗ trợ TTCV: Tương tác trong công việc BQCN: Bí quyết công nghệ của nhà cung cấp TSTT: Thời gian đưa sản phẩm ra thị trường GTQH: Giá trị mối quan hệ HQKD: Hiệu quả của kinh doanh của nhà sản xuất WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới FDI (Foreign Direct Investment): Đầu tư trực tiếp nước ngoài
  12. -1- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Chương mở đầu sẽ giới thiệu tổng quan về lý do hình thành đề tài, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp, đối tượng, phạm vi và ý nghĩa nghiên cứu của đề tài. 1.1. LÝ DO NGHIÊN CỨU Kể từ khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) từ năm 2007 thì nền kinh tế Việt Nam đã đi theo hướng mở. Nhiều công ty và tập đoàn đa quốc gia đã và đang tiếp tục đẩy mạnh đầu tư vào thị trường Việt Nam. Các doanh nghiệp nước ngoài với lợi thế về kinh nghiệm và công nghệ sẽ đẩy mạnh việc đưa các sản phẩm của mình vào Việt Nam. Điều này sẽ làm cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất có cơ hội tiếp cận với các nguồn nguyên vật liệu có chất lượng tốt và dồi dào. Tuy nhiên, đi đôi với việc này, xuất hiện những cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn giữa những nhà cung cấp, nhất là những nhà cung cấp trong nước với các đối thủ đến từ các quốc gia khác. Bên cạnh sự canh tranh về giá, nhà cung cấp ngày nay cần chú trọng đến vấn đề tạo mối quan hệ với nhà sản xuất để giúp đỡ và hỗ trợ họ trong việc mang giá trị sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cho nhà sản xuất cũng như chính nhà cung cấp. Chính vì vậy, việc thiết lập và duy trì mối quan hệ trong kinh doanh giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất là việc làm hết sức quan trọng nhằm đảm bảo giữ chân được khách hàng cũ cũng như phát triển thêm khách hàng mới với mục đích là đem lại sản lượng, lợi nhuận ngày càng cao và thị phần ngày càng mở rộng. Để làm rõ giá trị mối quan hệ trên thị trường nền kinh tế Việt Nam, đề tài này sẽ làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và doanh nghiệp sản xuất và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng sẽ đưa ra kết luận về ảnh hưởng của giá trị mối quan hệ tới hiệu quả kinh doanh của nhà sản xuất. Đối tượng tham gia khảo sát là các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất sản phẩm trong ngành nhựa tại Việt Nam.
  13. -2- 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đề tài thực hiện nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng lên giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất trong ngành nhựa tại thị trường Việt Nam cũng như đo lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố này lên giá trị mối quan hệ. Bên cạnh đó, đề tài cũng sẽ xem xét ảnh hưởng của giá trị mối quan hệ này lên hiệu quả kinh doanh của nhà sản xuất, từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm duy trì và tăng cường mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Trả lời hai câu hỏi sau:  "Các yếu tố tác động lên giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất là gì?"  "Giá trị mối quan hệ ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả kinh doanh của nhà sản xuất?" 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm nhựa trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Nội dung nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của mối quan hệ với nhà cung cấp nguyên vật liệu và tầm quan trọng của mối quan hệ này đối với hiệu quả kinh doanh của nhà sản xuất. Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu trong ngành nhựa tại địa bàn Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. 1.5. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu bên cạnh ý nghĩa về mặt khoa học thì cũng mang tính thực tiễn và ứng dụng cao. Về mặt khoa học: đề tài góp phần tái kiểm định mô hình giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất trong bối cảnh Việt Nam mà cụ thể là giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất trong ngành nhựa tại thị trường Việt Nam. Tới thời điểm này vẫn chưa có nhiều nghiên cứu về giá trị mối quan hệ tại Việt Nam đặc biệt là
  14. -3- trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm nên kết quả từ nghiên cứu này cũng là tiền đề cho những nghiên cứu tiếp theo. Khả năng áp dụng của đề tài cao vì có thể giúp cho các nhà cung cấp biết được những gì ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa họ và nhà sản xuất nhằm đưa ra các biện pháp thích hợp để duy trì và tăng cường mối quan hệ đó. Điều này sẽ giúp cho nhà cung cấp và nhà sản xuất tăng sản lượng, lợi nhuận và thị phần của mình. 1.6. KẾT CẤU CỦA NGHIÊN CỨU Nghiên cứu này dự kiến thực hiện trong 5 chương: Chương 1: Giới thiệu về tổng quan những vấn đề xoay quanh đề tài: lý do, vấn đề, mục tiêu, phương pháp, phạm vi, ý nghĩa và kết cấu của báo cáo nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương này cho biết đề tài sẽ vận dụng những lý thuyết nào cho nghiên cứu. Chương 3: Thiết kế nghiên cứu. Chương này mô tả cách thức xây dựng các biến, mô hình nghiên cứu, bảng câu hỏi. Chương 4: Phân tích dữ liệu. Chương này trình bày việc phân tích kết quả sau khi phân tích những dữ liệu thu thập được. Chương 5: Kết luận. Chương này trình bày tóm tắt đề tài, hàm ý cho nhà quản trị, cũng như những hạn chế và gợi ý định hướng nghiên cứu tiếp theo.
  15. -4- CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH NHỰA Chất dẻo, hay còn gọi là nhựa hoặc polymer, xuất hiện từ lâu đời và được dùng làm vật liệu sản xuất nhiều loại vật dụng góp phần quan trọng vào phục vụ đời sống con người cũng như phục vụ cho sự phát triển của nhiều ngành và lĩnh vực kinh tế khác như: điện, điện tử, viễn thông, giao thông vận tải, thủy sản, nông nghiệp v.v. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, chất dẻo còn được ứng dụng và trở thành vật liệu thay thế cho những vật liệu truyền thống tưởng chừng như không thể thay thế được là gỗ, kim loại, silicat v.v. Do đó, ngành công nghiệp nhựa ngày càng có vai trò quan trọng trong đời sống cũng như sản xuất của các quốc gia. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, ngành công nghiệp nhựa dù còn non trẻ so với các ngành công nghiệp lâu đời khác như cơ khí, điện - điện tử, hoá chất, dệt may v.v. nhưng đã có sự phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Ngành nhựa đã và đang trở thành một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn trong kế hoạch phát triển kinh tế. Cả nước có hơn 3.000 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ngành nhựa (Hiệp hội Cao su – Nhựa Tp. Hồ Chí Minh, 2015), thuộc các ngành sản xuất bao bì nhựa, nhựa gia dụng, nhựa vật liệu xây dựng, nhựa kỹ thuật... Đóng góp vào sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của Việt Nam trong thời gian qua phải kể đến các ngành công nghiệp, bao gồm cả ngành nhựa. Trong những năm qua, ngành nhựa Việt Nam đã phát triển với tốc độ khá nhanh với tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt 20 – 25%. Đây có thể nói là một mức phát triển khá ấn tượng đối với một ngành công nghiệp vẫn còn non trẻ. Quy hoạch phát triển ngành nhựa Việt Nam đến năm 2015, phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp ngành nhựa đạt 78.500 tỷ đồng, năm 2020 đạt 181.577 tỷ đồng và tới năm 2025 là 390.000 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2011- 2015 đạt 17,56%; giai đoạn 2016-2020 đạt 18,26% và giai đoạn 2021-2025 đạt 16,52% (Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nhựa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025, Bộ Công Thương). Mục tiêu tổng quát của quy hoạch là phát triển ngành nhựa Việt Nam thành ngành công nghiệp tiên tiến, sản xuất được những sản phẩm chất lượng cao, đa dạng
  16. -5- hóa về chủng loại, mẫu mã, có tính cạnh tranh cao, thân thiện với môi trường, đáp ứng phần lớn nhu cầu của thị trường trong nước, có khả năng xuất khẩu những sản phẩm có giá trị gia tăng cao với sản lượng ngày càng cao. Cụ thể, phấn đấu tỷ trọng ngành nhựa so với toàn ngành công nghiệp đến năm 2015 đạt 5%, đến năm 2020 đạt 5,5% và tăng lên 6% vào năm 2025. Đến năm 2015, sản lượng các sản phẩm ngành nhựa đạt 7,5 triệu tấn đến năm 2020 đạt 12,5 triệu tấn (Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nhựa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025, Bộ Công Thương). Bên cạnh đó, chuyển dịch cơ cấu các nhóm sản phẩm nhựa theo hướng giảm tỷ trọng các nhóm sản phẩm nhựa bao bì và nhựa gia dụng, tăng dần tỷ trọng nhóm sản phẩm nhựa vật liệu xây dựng và nhựa kỹ thuật. Mặc dù đã có những bước tiến trong những năm qua nhưng ngành nhựa cũng gặp những khó khăn cần phải giải quyết triệt để nhằm đạt được các chỉ tiêu đặt ra cũng như có được sự phát triển bền vững. Một trong những nguyên nhân hàng đầu là nguyên liệu sản xuất trong nước mới chỉ đáp ứng 20%-30% nhu cầu (Hiệp hội nhựa Việt Nam, 2015) nên phần lớn phải phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu, giá thành sản xuất luôn bị biến động mỗi khi có biến động tỷ giá ngoại tệ, số lượng mẫu mã, chủng loại sản phẩm còn đơn điệu chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường, vốn của các doanh nghiệp trong nước còn yếu nên chịu áp lực cạnh tranh đói với các doanh nghiệp FDI có thế mạnh về kỹ thuật cũng như kinh nghiệm thị trường. Thị trường chính cung cấp nguyên liệu nhựa cho Việt Nam đến từ Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Singapore, Arab Saudi, Nhật, Malaysia… Những hạn chế về mặt công nghệ cũng như thiếu sự quan tâm tới khách hàng đã làm cho các doanh nghiệp trong nước mất tính cạnh tranh so với các doanh nghiệp nước ngoài. Khi được phỏng vấn về nguồn nguyên liệu sản xuất, Phó Tổng Giám đốc một doanh nghiệp quốc doanh đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm nhựa công nghiệp cho rằng mặc dù doanh nghiệp đang đạt được sự hài lòng với một nhà cung cấp trong nước nhưng ông cho rằng hầu hết các nhà cung cấp khác trong nước chưa có được những yếu tố thu hút được các nhà sản xuất. Nguyên nhân được giải thích rằng bên cạnh công nghệ lạc hậu, sản phẩm thiếu đa dạng thì các nhà cung cấp này vẫn chưa hỗ trợ tích cực các nhà sản xuất trong quá trình nghiên cứu và phát triển sản phẩm, điều mà đa phần các doanh nghiệp nước
  17. -6- ngoài đã và đang làm rất tốt. Chính điều này đã tạo ra rào cản trong quá trình phát triển mối quan hệ giữa nhà cung cấp với các nhà sản xuất. Chính vì vậy, để tăng tính cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài thì bên cạnh vấn đề cốt lõi là gia tăng chất lượng sản phẩm thì các nhà cung cấp trong nước cũng cần phải cải thiện các dịch vụ trước và sau bán hàng, đẩy nhanh quá trình cung cấp sản phẩm và hỗ trợ các nhà sản xuất phát triển sản phẩm mới để đem lại các giá trị tăng thêm cho khách hàng; từ đó củng cố mối quan hệ giữa các bên mà kết quả của nó sẽ làm cho tình hình kinh doanh của nhà cung cấp và nhà sản xuất ngày càng tốt hơn. 2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1.1. Giá trị trong thị trường kinh doanh Khái niệm giá trị trong thị trường kinh doanh đã được nghiên cứu từ khá lâu và cũng có nhiều mô hình được đúc kết với các thành phần của giá trị trong thị trường kinh doanh. Anderson, Jain & Chintagunta (1993) đã định nghĩa "giá trị trong thị trường kinh doanh" là giá trị cảm nhận được trong các chức năng về tiền của tập hợp bao gồm kinh tế, kỹ thuật, dịch vụ và các lợi ích xã hội nhận được bởi khách hàng doanh nghiệp khi trao đổi giữa cái giá phải trả cho một sản phẩm yêu cầu. Theo Zeithaml (1998) và Monroe (1990) thì giá trị trong thị trường kinh doanh là sự đánh đổi giữa lợi ích và chi phí của sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất nhận được. Lợi ích ở đây chính là lợi ích từ chính sản phẩm mà khách hàng mua được. Giá trị có ý nghĩa quan trọng trong môi trường kinh doanh nhất là trong mối quan hệ kinh doanh giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp. Các nhà cung cấp chỉ có thể thành công trên thị trường một khi họ đưa ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh (Walter, Ritter & Gemunden, 2001). Việc tạo nên giá trị được xem như mục đích thiết yếu cho cả khách hàng và nhà cung cấp trong việc tạo ra mối quan hệ giữa hai bên. Tạo được giá trị cao cho khách hàng là chìa khóa cho sự tồn tại lâu dài và thành công của mỗi doanh nghiệp (Nguyen, Nguyen và Barrett, 2008).
  18. -7- Theo Gronross (1996), các doanh nghiệp gia tăng giá trị cho khách hàng thông qua việc gia tăng giá trị cốt lõi của sản phẩm. Bên cạnh đó, cần gia tăng thêm dịch vụ hỗ trợ như giao hàng tận nhà, các chương trình huấn luyện, bảo hành, dịch vụ sau bán hàng, v.v ... Giá trị mà nhà cung cấp đem lại cho khách hàng có thể thông qua nhiều hình thức như công nghệ, chia sẻ thị trường và các thông tin kinh doanh. Giảm giá thành sản phẩm và giảm chi phí vận hành đối với bên mua hoặc giảm chi phí vận hành đối với bên bán cũng có thể coi là giá trị (Wilson, 1995). Giá trị có liên quan tới sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp nào đưa ra được giá trị lớn hơn đối thủ thì doanh nghiệp đó sẽ có được lợi thế cạnh tranh bền vững (Ulaga và Eggert, 2001). 2.1.2. Mối quan hệ giữa các bên trong thị trường kinh doanh Håkansson và Snehota (1995) đã định nghĩa mối quan hệ là "sự tương tác có định hướng lẫn nhau giữa hai bên có cam kết qua lại". Đặc trưng của mối quan hệ là một quá trình theo thời gian và phụ thuộc lẫn nhau giữa các công ty, đơn vị tổ chức và cá nhân (Birgitta Forsström, 2005). Xây dựng mối quan hệ rất quan trọng vì nếu làm tốt điều này thì các doanh nghiệp có thể đem đến các lợi ích thông qua việc cho ra đời các sản phẩm mới mà nếu một mình thì bản thân mỗi doanh nghiệp không thể thực hiện được. Còn Grönroos (1996) cho rằng mối quan hệ trong marketing nhằm xác định, thiết lập, duy trì và nâng cao mối quan hệ với người mua và các bên liên quan, ở một mức lợi nhuận mà mục tiêu của các bên liên quan đều đạt được. Mối quan hệ giữa bên bán và bên mua trong môi trường doanh nghiệp đều mang lại lợi ích cho cả hai bên. Ulaga và Eggert (2006) cho rằng trong mối quan hệ kinh doanh, nhà cung cấp phải củng cố việc cung cấp để tăng độ tin cậy của người mua. Quan hệ giữa các bên càng lâu dài sẽ càng tạo thuận lợi trong giao dịch giữa các bên. Để làm được điều này, các công ty phải thực hiện các biện pháp cải thiện các giá trị cảm nhận của khách hàng. Chính điều này làm cho khách hành không cảm thấy chi phí họ bỏ ra nhiều hơn cái mà họ nhận được (Ravald và Grönroos, 1996).
  19. -8- Khi nhà sản xuất liên tục thay đổi nhà cung cấp thì có thể làm giảm sự phụ thuộc vào nhà cung cấp đó tuy nhiên nó cũng làm giảm lợi thế cạnh tranh có thể có được từ mối quan hệ này. Khi không có được mối quan hệ lâu dài, các nhà cung cấp không thể được lợi hoặc chuyển giao vốn xã hội từ từ mối quan hệ đối tác để thu thập thông tin và tạo nên các cơ hội làm ăn mới (Wu & ctg, 2011). 2.1.3. Giá trị mối quan hệ giữa các doanh nghiệp Mối quan hệ là một trong những điều kiện quan trọng quyết định đến sự thành công của nhà cung cấp trong thị trường công nghiệp (Payne và ctg, 2001). Để có thể tồn tại vững vàng trước sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành, các nhà cung cấp cần phải hiểu giá trị được tạo ra như thế nào trong mối quan hệ với khách hàng (Walter, Ritter & Gemunden, 2001). Các nhà cung cấp chỉ có thể thành công trên thị trường khi họ đưa ra được nhiều giá trị hơn so với các đối thủ cạnh tranh. Mối quan hệ này không chỉ đem lại lợi ích cho khách hàng mà còn cho chính nhà cung cấp khi họ có thể khai thác được các ý tưởng về sản phẩm mới, về công nghệ cũng như về xâm nhập các thị trường tiềm năng từ thông tin chia sẻ của khách hàng. Trong nghiên cứu vào năm 1996, Gronross đã cho rằng giá trị chính là thành phần cấu thành mối quan hệ giữa các doanh nghiệp nên các doanh nghiệp cần cung cấp giá trị cao cho khách hàng để tạo lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ. Bằng cách thêm các các giá trị cốt lõi của sản phẩm như chất lượng sản phẩm, các dịch vụ hỗ trợ, v.v..., các nhà cung cấp có thể làm tăng sự hài lòng của khách hàng, qua đó làm gia tăng lòng trung thành của khách hàng cũng như củng cố mối quan hệ với khách hàng. Khi giá trị mà khách hàng nhận được càng cao thì sự hài lòng của họ hàng cao, từ đó dẫn đến gia tăng sự bền chắc của mối quan hệ giữa bên bán và bên mua cũng như mở rộng thêm các mối quan hệ khác một cách dễ dàng (Corsaro, 2008). Điều này dẫn đến gia tăng các giá trị khác cho khách hàng như doanh thu, lợi nhuận. Theo Golicic (2007) thì sự thành công chỉ có thể đạt được khi các doanh nghiệp phát triển và quản lý tốt mối quan hệ gắn bó với nhau trong chuỗi cung ứng. Giá trị mối quan hệ mang lại lợi ích cho cả nhà cung cấp lẫn doanh nghiệp sản xuất (Nguyen, Nguyen và Barrett, 2008). Khi cả hai bên quan tâm và phát triển tốt giá trị mối quan hệ, có thể đem lại doanh thu và lợi nhuận cao hơn cho cả hai bên. Tương tự, nhà cung
  20. -9- cấp có thể tạo giá trị cao cho doanh nghiệp sản xuất thông qua cung cấp sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao (Ulaga, 2001). 2.1.4. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp xét về khía cạnh tài chính là sự đo lường những thay đổi về tình trạng tài chính của doanh nghiệp hoặc hiệu quả tài chính của doanh nghiệp (Carton, 2004). Những thay đổi này thường được thể hiện qua lợi nhuận thu được, sự tăng trưởng và sự thay đổi về thị phần thị trường. Mặc dù khi nói tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, bên cạnh hiệu quả về mặt tài chính, còn có hiệu quả về mặt chiến lược như: sự hài lòng của khách hàng, sự hài lòng của nhân viên, hiệu quả về môi trường, hiệu quả về xã hội (Santos & Brito, 2012); nhưng những hiệu quả về mặt tài chính thường được chú trọng nhiều hơn vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của doanh nghiệp. Trong nghiên cứu của mình thì Santos & Brito đã kết luận các yếu tố về mặt tài chính ảnh hưởng nhiều hơn tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2.3. CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN: Trên thế giới hiện nay có nhiều học giả thực hiện các nghiên cứu về giá trị mối quan hệ trong kinh doanh. Các học giả đã cố gắng khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị mối quan hệ và cách thức chúng ảnh hưởng đến mối quan hệ này. Các hướng nghiên cứu chính chủ yếu hướng về trả lời hai câu hỏi có quan hệ với nhau: Cái gì tạo nên giá trị mối quan hệ? và Làm thế nào để đánh giá giá trị của một mối quan hệ? (Corsaro & Snehota, 2009). Bên cạnh đó, Nguyen, Nguyen & Barret (2008) cũng kết luận rằng Giá trị mối quan hệ cũng ảnh hưởng đến Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong các học giả nghiên cứu về Giá trị mối quan hệ trong những năm gần đây thì nổi bật là Ulaga & Eggert với các nghiên cứu khám phá các nhân tố ảnh hưởng tới Giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và doanh nghiệp sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp. Còn tại Việt Nam, Nguyen, Nguyen & Barret là những người đi đầu về nghiên cứu về Giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà phân phối.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2