intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp Marketing-mix cho dòng sản phẩm thép thanh vằn của công ty TNHH NatSteelVina

Chia sẻ: Tomjerry001 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

43
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là đề xuất giải pháp Marketing-mix cho dòng sản phẩm thép thanh vằn của công ty TNHH NatSteelVina. Mời các bạn cùng tham khảo và chia sẻ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp Marketing-mix cho dòng sản phẩm thép thanh vằn của công ty TNHH NatSteelVina

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN THU NGA GIẢI PHÁP MARKETING – MIX CHO DÒNG SẢN PHẨM THÉP THANH VẰN CỦA CÔNG TY TNHH NATSTEELVINA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN THU NGA GIẢI PHÁP MARKETING – MIX CHO DÒNG SẢN PHẨM THÉP THANH VẰN CỦA CÔNG TY TNHH NATSTEELVINA Chuyên ngành Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐOÀN KIM XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN TS. TRẦN ĐOÀN KIM PGS.TS HOÀNG VĂN HẢI Hà Nội – 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả và số liệu nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ học hàm, học vị nào. Tôi xin cam đoan: Mọi sự giúp đỡ trong luận văn này đều đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc, được tìm hiểu và phân tích một cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế. Tác giả luận văn Trần Thu Nga
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các tổ chức và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn này. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Phòng Đào tạo của nhà trường cùng các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo – Tiến sĩ Trần Đoàn Kim, người đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp, những người đã hỗ trợ thầm lặng, giúp đỡ tôi rất nhiệt tình trong việc thu thập các thông tin, số liệu, tài liệu nghiên cứu cũng như đóng góp các ý kiến quý báu trong suốt quá trình thực hiện đề tài của mình để hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 10 năm 2016 Tác giả Trần Thu Nga
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .......................................................................... i DANH MỤC BẢNG............................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................ iii PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 1 2. M c đ ch và nhiệm v nghi n cứu: ................................................................................ 2 3. Đối tƣ ng và ph m vi nghi n cứu .................................................................................. 3 4. Những đóng góp của luận văn ........................................................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................... 4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA MARKETING-MIX TRONG KINH DOANH ....................................................... 5 1.1 Tổng quan tình hình nghi n cứu .................................................................................. 5 1.1.1 Tình hình nghiên cứu nước ngoài ...........................................................................................5 1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................................................7 1.2 Cơ sở lý luận ................................................................................................................. 13 1.2.1 Khái niệm marketing và vai trò của marketing đối với sản phẩm(Doanh nghiệp) 13 1.2.2 Khái niệm Marketing -mix( marketing hỗn hợp) ............................................................... 15 1.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định Marketing- mix của doanh nghiệp ............... 15 1.2.4 Những biến số trong hệ thống marketing mix ..................................................................... 18 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................................. 24 2.1. Quy trình nghi n cứu ................................................................................................. 24 2.2. Phƣơng pháp nghi n cứu ............................................................................................ 25 2.3. Thiết kế nghi n cứu .................................................................................................... 26 2.4 Xây dựng thang đo và thiết kế cuộc phỏng vấn sâu ................................................. 27 2.4.1 Thang đo các biến số dành cho khách hàng tổ chức .......................................................... 27 2.4.2 Thang đo các biến số dành cho khách hàng cá nhân ......................................................... 28 2.4.3. Phỏng vấn sâu ...................................................................................................................... 28 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING -MIX CHO SẢN PHẨM THÉP THANH VẰN CỦA CÔNG TY TNHH NATSTEELVINA ............................... 30
  6. 3.1. Giới thiệu về tập đoàn NatSteel Holdings và Công ty TNHH NatSteelVina ......... 30 3.1.1 Giới thiệu về tập đoàn NatSteel Holdings ........................................................................... 30 3.1.2 Giới thiệu về công ty TNHH NatSteelVina .......................................................................... 32 3.2 Phân t ch môi trƣờng kinh doanh của công ty .......................................................... 35 3.2.1 Môi trường vĩ mô ................................................................................................................... 35 3.2.2 Môi trường vi mô ................................................................................................................... 40 3.3 Kết quả điều tra về các biến số thuộc Marketing-mix của sản phẩm thép thanh vằn của công ty TNHH NatSteelVina. ............................................................................. 42 3.3.1 Kết quả điều tra đối với khách hàng tổ chức....................................................................... 42 3.3.2 Kết quả điều tra đối với khách hàng cá nhân...................................................................... 62 3.3.3. Tổng hợp kết quả nghiên cứu trong phỏng vấn sâu ........................................................... 78 CHƢƠNG 4: GIÁI PHÁP MARKETING-MIX CHO SẢN PHẨM THÉP THANH VẰN TẠI CÔNG TY TNHH NATSTEELVINA ............................................................ 81 4.1 Dự báo khái quát sự phát triển thị trƣờng thép xây dựng đối với ngành hàng này t i Miền Bắc đến năm 2015 và 2020 ................................................................................. 81 4.1.1 Định hướng phát triển ngành thép xây dựng tới 2015 tầm nhìn 2020 ............................. 81 4.1.2 Định hướng phát triển của công ty TNHH NatSteelVina ................................................... 82 4.2 Đề xuất một số giải pháp Marketing-mix cho thép thanh vằn t i công ty TNHH NatSteelVina. ...................................................................................................................... 82 4.2.1 Khách hàng tổ chức ............................................................................................................. 82 4.2.2 Khách hàng cá nhân ............................................................................................................. 87 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 92 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 FDI Foreign Direct Investment- Đầu tư trực tiếp nước ngoài 2 GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội 3 LTD Limited - Trách nhiệm hữu hạn 4 NSV NatSteelVina - Thép Việt Sing 5 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 6 WTO World Trade Organization - Tổ chức Thương mại Thế giới i
  8. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Tỷ lệ lạm phát so với năm trước liền kề 37 2 Bảng 3.2 Tốc độ tăng GDP các năm 2013, 2014, 2015 37 3 Bảng 3.3 Sản phẩm thép thanh vằn 45 4 Bảng 3.4 Các thông số kỹ thuật của thép thanh vằn 9mm tới 32mm 46 ii
  9. DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 2.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu 24 2 Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH NatSteelVina 35 3 Hình 3.2 Đánh giá về chất lượng sản phẩm 47 4 Hình 3.3 Đánh giá về cách đóng gói sản phẩm 48 5 Hình 3.4 Đánh giá về dịch vụ sau bán hàng 49 6 Hình 3.5 Đánh giá về dịch vụ vận chuyển 49 7 Hình 3.6 Đánh giá về dịch vụ đổi trả sản phẩm khi sản phẩm lỗi 49 8 Hình 3.7 Giá cả sản phẩm thép 50 9 Hình 3.8 Chính sách giảm giá của công ty 51 10 Hình 3.9 Sự chuẩn bị hồ sơ tham gia đấu thầu 52 11 Hình 3.10 Quy trình thương lượng công nghiệp 52 12 Hình 3.11 Chính sách giao hàng đầy đủ và đúng giờ 52 Hoạt động giao sản phẩm có đầy đủ nhãn mác, rõ ràng và dễ 13 Hình 3.12 54 tìm 14 Hình 3.13 Giao nhận đảm bảo đơn hàng 55 15 Hình 3.14 Thông tin trên phiếu giao hàng 56 16 Hình 3.15 Định mức công nợ phù hợp 57 17 Hình 3.16 Các dạng hóa đơn được viết chính xác và dễ hiểu 58 18 Hình 3.17 Hóa đơn được chuyển đến nhanh chóng và đúng thời hạn 58 19 Hình 3.18 Giải đáp về hóa đơn tiến hành nhanh chóng 58 20 Hình 3.19 Dạng hỗ trợ truyền thông mà công ty cung cấp 59 21 Hình 3.20 Hài lòng về chính sách hỗ trợ truyền thông 60 22 Hình 3.21 Tham gia hội nghị khách hàng 61 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng 23 Hình 3.22 62 cá nhân 24 Hình 3.23 Đánh giá về chất lượng sản phẩm 63 iii
  10. Đánh giá về sự ổn định về mặt chất lượng của các dòng sản 25 Hình 3.24 63 phẩm của thép thanh vằn 26 Hình 3.25 Đánh giá về chủng loại sản phẩm thép thanh vằn 64 27 Hình 3.26 Đánh giá về dịch vụ sau bán hàng 65 28 Hình 3.27 Đánh giá dịch vụ vận chuyển 65 29 Hình 3.28 Đánh giá dịch vụ đổi trả sản phẩm 66 30 Hình 3.29 Đánh giá về giá cả sản phẩm thép Thanh vằn 67 Đánh giá về chính sách giảm giá bán của công ty đối với sản 31 Hình 3.30 68 phẩm thép thanh vằn Đánh giá về chính sách giảm giá hàng tồn kho của sản phẩm 32 Hình 3.31 68 thép thanh vằn Đánh giá về chính sách bán trả góp của sản phẩm thép thanh 33 Hình 3.32 69 vằn So sánh giá bán các sản phẩm khác với sản phẩm thép thanh 34 Hình 3.33 70 vằn 35 Hình 3.34 Sự dễ dàng khi mua sản phẩm 71 36 Hình 3.35 Thái độ người bán sản phẩm 72 37 Hình 3.36 Đánh giá mức độ chuyên nghiệp của người bán 72 38 Hình 3.37 Đánh giá về thông tin người bán hàng cung cấp 73 39 Hình 3.38 Đánh giá nặng lực người bán hàng 73 Xử lý nhanh chóng sai sót trong giao nhận, thanh toán đơn 40 Hình 3.39 75 hàng 41 Hình 3.40 Các hình thức truyền thông 76 42 Hình 3.41 Tác động của quảng cáo tới hành vi mua của khách hàng 76 Đánh giá mức độ thường xuyên nhận được ấn phẩm của 43 Hình 3.42 77 công ty iv
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Theo thống kê của Hiệp hội Thép Việt Nam(VSA), ngành sản xuất thép xây dựng (thép dài) đang có khoảng trên 200 doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất thép. Trong đó có 60 nhà sản xuất thép lớn có sản lượng từ 50 nghìn tấn/năm trở lên. Số lượng nhà các nhà máy trải rộng khắp 3 miền, nhưng số lượng nhiều nhất tập trung tại miền Bắc Việt Nam với 40 nhà sản xuất. Với tổng số nhà sản xuất như đã nói ở trên có nguồn cung thép xây dựng trong nước hiện nay đã vượt xa nhu cầu. Hầu hết các doanh nghiệp thép xây dựng hiện nay chỉ hoạt động cầm chừng khoảng 40– 60% công suất với hai phân khúc chính thị trường chính là phân khúc thị trường công trình và phân khúc thị trường cá nhân. Để sản lượng đầu ra luôn được đảm bảo thì việc xây dựng được một chiến lược kinh doanh có hiệu quả cho cả hai phân khúc thị trường trên là điều mà các nhà sản xuất thép đang hướng tới. Bước sang năm 2015, khi nền kinh tế thế giới nói chung và nên kinh tế Việt Nam nói riêng đang bước vào giai đoạn hồi phục, điều này kéo theo nhu cầu thị trường bất động sản, ngành công nghiệp xây dựng và nhu cầu xây dựng cơ bản cũng đang gia tăng. Điều này mở ra cơ hội kinh doanh mới dành cho những nhà sản xuất thép xây dựng Thị trường thép xây dựng trong những năm gần đây chứng kiến nhiều sự thay đổi trong cơ cấu, sản xuất cũng như tiêu thụ. Tính đến 5/2015 nhu cầu tiêu thụ thép ở nước ta vào khoảng 13 triệu tấn trong đó nhu cầu sản phẩm thép dài( thép xây dựng) là 39.4% .Trong thép xây dựng phải kể đến vai trò của thép thanh vằn. Với đặc điểm thép thanh vằn có độ bám bê tông cốt thép cao và được sử dụng làm cốt bê tông cho các công trình xây dựng công nghiệp và các công trình xây dựng cá nhân đòi hỏi về cơ lý tình rất cao; độ dẻo dai, chịu uốn và độ dãn dài cao chính vì vậy mà nhu cầu tiêu thụ thép thanh vằn tăng cao. Điều này khiến cho các doanh nghiệp tự đưa ra cách giải quyết cho bài toán làm sao tăng 1
  12. mức tiêu thụ thép thanh vằn cho chính đơn vị mình. Được thành lập vào năm 1993, Công ty TNHH NatSteelVina (thép Việt- Sing) là một công ty liên doanh giữa tập đoàn NatSteel Holdings và tổng công ty thép Việt Nam (VNSteel). Với địa bàn kinh doanh của đơn vị lên tới 20 tỉnh thành trong cả nước kéo dài đến Quảng Bình, công ty TNHH NatSteelVina gặp phải khá nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường kinh doanh thép trong đó có kinh doanh thanh thép vằn.Vì vậy vấn đề cấp thiết của công ty TNHH NatSteelVina là phải nâng cao hoạt động Marketing-mix cho sản phẩm thanh thép vằn nhằm nâng cao mức tiêu thụ sản phẩm trong những năm tới. Xuất phát từ thực tế trên đây, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp Marketing-mix cho dòng sản phẩm thép thanh vằn của công ty TNHH NatSteelVina” để làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh của mình. Với nội dung nghiên cứu như trên, tác giả sẽ đặt ra câu hỏi nghiên cứu như sau - Thực trạng hoạt động Marketing-mix cho sản phẩm thép thanh vằn công ty như thế nào? - Những hiệu quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân? - Biện pháp khắc phục những tồn tại xuất phát từ nguyên nhân trên đối với hoạt động marketing của sản phẩm thép thanh vằn của công ty TNHH NatSteelVina như thế nào? 2. M c đ ch và nhiệm v nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu: Đề xuất giải pháp Marketing-mix cho dòng sản phẩm thép thanh vằn của công ty TNHH NatSteelVina Nhiệm vụ nghiên cứu: Tổng hợp lý luận về Marketing- mix cho sản phẩm. 2
  13. Phân tích thực trạng về các hoạt động Marketing cho sản phẩm thép thanh vằn tại công ty, chỉ ra được những tồn tại, hạn chế và khó khăn, bất cập của hoạt động này cũng như chỉ ra nguyên nhân của thực trạng đó. Đề xuất các phương hướng và giải pháp khả thi nhằm nâng cao sản lượng tiêu thụ của thép thanh vằn, góp phần vào việc thực hiện mục tiêu chiến lược và tầm nhìn của công ty TNHH NatSteelVina. 3. Đối tƣ ng và ph m vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu hoạt động Marketing -mix cho sản phẩm thép thanh vằn của công ty TNHH NatSteelVina Phạm vi nghiên cứu : Phạm vi về thời gian:Luận văn nghiên cứu hoạt động Marketing -mix cho sản phẩm thép thanh vằn của công ty TNHH NatSteelVina; Các giải pháp và kiến nghị đến năm 2020 Phạm vi về không gian : công ty TNHH NatSteelVina trên thị trường miền Bắc Phạm vi về nội dung nghiên cứu:Luận văn nghiên cứu hoạt động Marketing -mix cho sản phẩm thép thanh vằn của công ty TNHH NatSteelVina ở khía cạnh sau: Giá; Sản phẩm; Kênh phân phối; Truyền thông Marketing cho 2 nhóm khách hàng mục tiêu của công ty và từ đó luận văn sẽ phân tích và đề xuất những giải pháp Marketing-mix cho từng nhóm khách hàng mục tiêu. 4. Những đóng góp của luận văn Hệ thống hóa các lý thuyết có liên quan đến Marketing- mix cho sản phẩm. Phản ánh thực trạng hoạt động Marketing-mix cho sản phẩm thép thanh vằn tại công ty TNHH NatSteelVina Trên cơ sở hệ thống lý luận và kết quả phân tích thực trạng, vận dụng lý luận vào thực tế, tác giả đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm đưa ra giải pháp Marketing- mix cho sản phẩm thép thanh vằn của công ty TNHH NatSteelVina .Thông qua đó giúp 3
  14. công ty trong việc nâng cao mức tiêu thụ cũng như đạt được mục tiêu chiến lược trong dài hạn. 5. Kết cấu của luận văn Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận của Marketing -mix trong kinh doanh Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu Chương 3: Thực trạng hoạt động Marketing -mix cho sản phẩm thép thanh vằn của công ty TNHH NatSteelVina Chương 4: Giải pháp Marketing- mix cho sản phẩm thép thanh vằn của công ty TNHH NatSteelVina 4
  15. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA MARKETING-MIX TRONG KINH DOANH 1.1 Tổng quan tình hình nghi n cứu 1.1.1 Tình hình nghiên cứu nước ngoài Hoạt động marketing – mix là một trong những hoạt đông cơ bản của bất kỳ doanh nghiệp nào trên thế giới và đây cũng là vấn đề mà các nhà nghiên cứu dày công nghiên cứu. - Lahden ammattikorkeakoulu(2011) “Marketing cho sản phẩm bảo hiểm ở Kenya” Luận văn thạc sĩ,Trường đại học Lahti của viện khoa học ứng dụng Phần Lan Mục đích của nghiên cứu là tìm hiểu và nâng cao chiến lược đã được sử dụng của chiến lược Marketing của sản phẩm bảo hiểm của Kenya: Bài học cho công ty bảo hiểm African Merchants (AMACO). AMACO là một trong 44 công ty bảo hiểm ở Kenya. Giữa những công ty tại địa phương thì AMACO là công ty bảo hiểm liên doanh góp vốn của hai công ty bảo hiểm ở Anh và Mỹ. Phương pháp nghiên cứu cho luận văn này là định tính, định lượng, phỏng vấn sâu và so sánh giữa công ty AMACO và những công ty bảo hiểm địa phương ở Kenya nhằm để tìm hiểu về các vấn đề của việc thực hiện chiến lược marketing các sản phẩm bảo hiểm ở Kenya. Nghiên cứu này dựa vào 4P trong marketing- mix, như là một lý thuyết và lựa chọn chiến trược marketing hiệu quả. Nghiên cứu tập trung vào việc xác định chiến lược marketing cụ thể của marketing - mix mà Amaco sử dụng để quảng bá sản phẩm bảo hiểm của họ. Bằng việc so sánh của các công ty bảo hiểm khác nhau, cả trong nước và quốc tế, hoạt động tại Kenya. Nó đặc biệt tập trung vào Amaco, một công ty với tuyên bố nhiệm vụ, mục tiêu và dựa trên việc thực hiện các chiến lược Marketing – mix để tiếp thị sản phẩm của mình; giá cả, kênh phân phối, sản phẩm và truyền thông 5
  16. Các kết quả nghiên cứu cho thấy các khía cạnh của tiếp thị hỗn hợp (Giá, xúc tiến kênh phân phối và sản phẩm) đều được cải thiện. Trong đó giá là vấn đề chính; Amaco sẽ giới thiệu các chiến lược như trả góp và thích ứng M-Kesho cách thanh toán mới. - Trần Hoàng Nam ( 2011) “Kế hoạch Marketing cho bê tông nhẹ tại miền Nam Việt Nam: Bài học cho công ty TNHH Thiên Nam Phương” Luận văn thạc sĩ, trường đại học Tampere của viện khoa học ứng dụng Phần Lan Bản chất của việc phát triển một kế hoạch marketing cho một công ty là giá trị cốt lõi của toàn bộ quá trình đó. Nó được tạo ra để đảm bảo rằng công ty khả năng được kết hợp với môi trường cạnh tranh trên thị trường, trong đó nó hoạt động, không chỉ cho ngày hôm nay, mà còn trong tương lai. Nghiên cứu này ủy quyền bởi công ty TNHH Thiên Nam Phương nhằm để tạo ra một kế hoạch marketing ban đầu cho một dây chuyền sản xuất mới của bê tông hạng nhẹ (như được gọi là gạch nhẹ) ở miền Nam Việt Nam. Nghiên cứu này lưu giữ thông tin cụ thể liên quan đến môi trường bên trong và bên ngoài, các cơ hội thị trường cũng như một kế hoạch marketing chi tiết. Mục đích khác của luận văn cũng là để tìm ra chiến lược marketing phù hợp với công ty TNHH Thiên Nam Phương để thiết lập giá trị cốt lõi trong kinh doanh của mình trong một ngành công nghiệp hoàn toàn mới bằng cách phát triển một kế hoạch marketing chiến lược, tác giả hy vọng công ty TNHH Thiên Nam Phương tìm ra con đường đúng đắn để vào thị trường miền Nam của Việt Nam. Luận án tập trung vào các thông tin ban đầu, được hỗ trợ bởi công ty TNHH Thiên Nam Phương, cùng với kết hợp cuộc phỏng vấn với các chuyên gia trong ngành công nghiệp liên quan. Bằng cách phân tích thị trường mục tiêu, thu thập thông tin để phân tích SWOT cho công ty tác giả đưa ra chiến lược phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu, chiến lược kênh phân phối và chiến lược Marketing – mix cho công ty. Hy vọng công ty TNHH Thiên Nam Phương có thể tìm lợi thế cạnh tranh của mình và chiến lược định vị trên thị trường cũng như hiểu rõ các chiến lược marketing để đạt được nó mục tiêu. 6
  17. 1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước Hiện nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động marketing nói chung và vấn đề hoạt động marketing mix tại các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng tiêu dùng và hàng hóa công nghiệp nói riêng, ngoài ra còn có một số công trình nghiên cứu về hoạt động marketing tại các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng sản phẩm công nghiệp nhưng bán cho cả thị trường cá nhân. -Phạm Văn Hoàng (2012)"Hoàn thiện chính sách marketing- mix tại Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk", Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội Nghiên cứu này đề cập đến xây dựng cơ sở về chính sách marketing của doanh nghiệp, qua đó tác giả nêu thực trạng chính sách marketing của Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk, chỉ ra cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu về chính sách marketing của Vinamilk và phân tích được nguyên nhân của sự tồn tại đó. Tổng hợp quá trình nghiên cứu, tác giả đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách marketing cho công ty: Chính sách sản phẩm, chính sách về giá, chính sách phân phối và chính sách xúc tiến, chính sách quan hệ công chúng. Tuy nhiên đây chỉ là ý kiến chủ quan của tác giả đưa ra giải pháp.Tác giả chưa sử dụng phương pháp điều tra lấy ý kiến khách hàng, người tiêu dùng - người đánh giá khách quan nhất, cũng như ý kiến các chuyên gia trong ngành để tổng hợp ý kiến đa chiều và đưa ra giải pháp mang tính khách quan hơn. - Đặng Hồng Nhung (2008) "Chiến lược Marketing cho sản phẩm sữa tiệt trùng IZZI tại công ty cổ phần sữa Hà Nội giai đoạn 2008-2010", Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội Đề tài đã khái quát hóa được thị trường sữa Việt Nam, các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Phân tích thực trạng thực hiện marketing cho sản phẩm sữa tiệt trùng IZZI giai đoạn 2003-2007 , qua đó phân tích nguyên nhân thực trạng và chỉ ra được thuận lợi, khó khăn điểm mạnh, điểm yếu từ đó xây dựng chiến lược marketing hỗn hợp cho 7
  18. sản phẩm sữa tiệt trùng IZZI. Tuy nhiên nói về chiến lược marketing trong giai đoạn ngắn 2008-2010 là không phù hợp, trong khi chiến lược với tầm nhìn dài hạn. Nội dung thực hiện chưa thực sự nổi bật so với đối thủ cạnh tranh, vẫn mang tính chung chung kế thừa từ kiến thức trước đây thiếu giải pháp đột phá. - Lê Tuấn Ngọc (2008) " Đẩy mạnh Marketing - mix vào kinh doanh tin học tại công ty TNHH Sao Mới" Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội Đề tài đã khái quát nội dung của Marketing-mix gồm các chính sách, sản phẩm, chính sách giá, chính sách xúc tiến hỗn hợp, chính sánh phân phối, nguồn nhân lực và dịch vụ khách hàng. Tác giả dánh giá hiệu quả marketing - mix trong kinh doanh tin học và nêu thực trạng thực hiện marketing - mix tại công ty TNHH Sao Mới, phân tích nguyên nhân của những tồn tại từ đó đưa ra giải pháp đẩy mạnh Marketing - mix cho công ty TNHH Sao Mới. Tuy nhiên đề tài cũng có hạn chết là phương pháp khảo sát lấy ý kiến từ bảng câu hỏi cho khách hàng, đại lý bán lẻ, công ty phân phối với số lượng mẫu chưa đủ lớn nên kết quả đánh giá chưa thực sự khách quan. - Chu Tiến Đạt (2014)" Hành vi tiêu dùng và chiến lược Marketing hỗn hợp của doanh nghiệp viễn thông di động tại Việt Nam", Luận án Tiến sỹ Kinh tế,Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội Nghiên cứu đã tổng hợp, hệ thống hóa các nôi dung, lý luận về hành vi, ý định hành vi người tiêu dùng, về chiến lược Marketing hỗn hợp vai trò của nghiên cứu hành vi người tiêu dùng trong xây dựng chiến lược marketing hỗn hợp. Xem xét các nghiên cứu đi trước và hiện trạng thực tế thị trường dịch vụ viễn thông di động, xây dựng mô hình nghiên cứu với các nhân tố tiêu biểu bên ngoài, các nhân tố bên trong người tiêu dùng tác động đến ý định hành vi của người tiêu dùng dịch vụ viễn thông di động tại Việt Nam. Qua phân tích định hướng chiến lược marketing hỗn hợp của các doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam trong 5 năm gần đây, tác giả đề xuất định hướng chiến lược, giải pháp Marketing hỗn hợp cho các doanh nghiệp viễn thông di động, 8
  19. trên cơ sở ý định hành vi, nhân tố tác động lên ý định hành vi của người tiêu dùng Việt Nam. Tuy nhiên nghiên cứu còn có điểm hạn chế: Quá trình nghiên cứu hiện trạng thực tế thị trường dịch vụ viễn thông di động Việt Nam tổng thể, chưa đi sâu vào phân tích cụ thể một số doanh nghiệp điển hình đưa ra nhận định toàn diện. - Bùi Minh Hải (2005) "Chiến lược và giải pháp Marketing nhằm phát triển thị trường dịch vụ EMS của Tổng công ty Bưu chính- Viễn thông Việt Nam" Luận án Tiến sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội Đề tài đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về marketing dịch vụ, chiến lược marketing, các công cụ marketing dịch vụ đối với phát triển thị trường. Qua việc phân tích, đánh giá thực trạng môi trường cạnh tranh, chiến lược và hoạt động marketing với phát triển thị trường dịch vụ EMS ở VNPT, tác giả vận dụng ma trận SWOT đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức chỉ ra những điểm tồn tại, các nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan từ đó xây dựng và hoàn thiện chiến lược và giải pháp marketing, các giải pháp hỗ trợ nhằm phát triển thị trường dịch vụ EMS của VNPT. Tuy nhiên nghiên cứu có điểm hạn chế: trong xây dựng và hoàn thiện giải pháp marketing: về chính sách giá mới chỉ đề xuất giảm theo các mức doanh thu mà chưa căn cứ mức giá cạnh tranh với các đổi thủ cạnh tranh trên thị trường. Tác giả đưa ra giải pháp tăng cường vốn đầu tư trong thời điểm hiện tại là chưa hợp lý vì tăng chi phí nhưng hiệu quả kinh tế mang lại chưa cao. Tác giả cần đưa ra giải pháp sao cho giá cước giảm, rút ngắn thời gian chuyển phát bưu phẩm. Nguyễn Văn Phát và Nguyễn Văn Chương (2007) “Hoàn thiện chính sách marketing- mix tại khách sạn Sài Gòn Morin - Huế" của tác giả. Tạp chí khoa học, Đại học Huế. Đề tài tập trung nghiên cứu về chính sách marketing trong kinh doanh khách sạn đặc biệt là hoạt động kinh doanh lưu trú của khách sạn, các yếu tố cấu thành và kết hợp trong marketing- mix dịch vụ lưu trú của khách sạn. Nghiên cứu đã đưa ra kết luận rằng luôn phải tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ nhằm 9
  20. đáp ứng tối đa nhu cầu của thị trường mục tiêu, từ việc nghiên cứu chính sách marketing – mix hiện tại của khách sạn chúng ta có thể làm tiền đề đưa ra một số giải pháp marketing – mix hoàn chỉnh góp phần vào việc giúp cho khách sạn đạt được mục tiêu kinh doanh thông qua những nỗ lực marketing. Nghiên cứu cũng đã đề xuất các giải pháp để có thể hoàn thiện được chính sách marketing – mix nhằm góp phần giải quyết các vấn đề còn tồn động trong chính sách marketing – mix của khách sạn Morin trong thời điểm hiện tại và định hướng phát triển về marketing của khách sạn trong tương lai. Nhìn chung nghiên cứu tập trung chủ yếu vào việc hoàn thiện chính sách marketing – mix sử dụng 4P.Từ kết quả điều tra mẫu, dùng thang Likert gồm 5 mức độ 5 rất hài long đến 1 không hài lòng. Các kết quả điều tra đã cho thấy mức độ đánh giá của khách hàng với chính sách marketing của khách sạn tương đối cao (bình quân 4).Hơn nữa, thành công của nghiên cứu còn phân tích chi tiết các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng chính sách marketing-mix cho sản phẩm lưu trú của khách sạn và các vấn đề tồn tại trong chính sách marketing-mix cho sản phẩm. Phan Nguyễn Phương Dung (2012)"Xây dựng chính sách marketing cho sản phẩm lốp xe tải tại công ty cổ phân cao su Đà Nẵng", Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Đà Nẵng. Trong nghiên cứu , tác giả đã nêu rõ tình hình xây dựng chính sách marketing cho sản phẩm lốp xe tải tại công ty cổ phần cao su Đà Nẵng và việc lựa chọn đầu tư tập trung vào một mảng của thị trường của lốp xe tải Radial là cần thiết nhất đối với công ty. Tác giả đã nghiên cứu các lý thuyết về xây dựng chính sách marketing của doanh nghiệp để làm tiền đề xây dựng chính sách marketing cho công ty và đã phân tích rõ tình hình sản xuất kinh doanh và thực trạng chính sách marketing trong khoảng thời gian vừa qua. Do đó việc tập trung để xây dựng lại chính sách marketing phù hợp với xu hướng phát triển kinh doanh của công ty trong hiện tại và tương lại là cần thiết. Nhìn chung tác giả chưa đưa ra được giải pháp và kiến nghị phù hợp trong việc đẩy 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1