intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

112
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của nghiên cứu là tìm ra nguyên nhân và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trên cơ sở nghiên cứu hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình, luận văn đánh giá thực trạng, những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình, từ đó đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN INTERSERCO MỸ ĐÌNH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh NGUYỄN VŨ MINH Hà Nội - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình Ngành: Kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Họ và tên: NGUYỄN VŨ MINH Người hướng dẫn khoa học: GS,TS HOÀNG VĂN CHÂU Hà Nội - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của GS.TS. Hoàng Văn Châu. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm cá nhân về luận văn của mình. Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018 Tác giả NGUYỄN VŨ MINH
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin được trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Ngoại thương đã tạo điều kiện về tinh thần và thời gian cho học viên; tới Ban chủ nhiệm Khoa Sau Đại học và toàn bộ đội ngũ cán bộ Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Ngoại Thương vì những hỗ trợ, giúp đỡ cần thiết cho học viên trong thời gian học tập cũng như thực hiện luận văn. Xin được chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS,TS. Hoàng Văn Châu đã tận tình hướng dẫn, chỉnh sửa nội dung luận văn tốt nghiệp này trong suốt quá trình từ xây dựng, hoàn thiện đề cương sơ bộ cho đến khi hoàn thành luận văn này. Xin được trân trọng gửi lời cảm ơn Công ty Cổ phần Interserco Mỹ Đình đã cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu. Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và các bạn đã động viên và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập cũng như thực hiện luận văn này.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .............................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................... 3 3.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 3 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................ 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 6. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ LOGISTICS VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS ........................................................... 5 1.1 Tổng quan về logistics ................................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm dịch vụ logistics .................................................................... 5 1.1.2 Phân loại logistics .................................................................................. 6 1.1.3 Các hoạt động logistics ........................................................................... 7 1.1.4 Vai trò của logistics đối với nền kinh tế và doanh nghiệp ..................... 10 1.2 Hiệu quả của hoạt động kinh doanh logistics ............................................... 13 1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................ 13 1.2.2 Bản chất hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................................. 14 1.2.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ................................... 15 1.2.4 Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ............ 16 1.2.5 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh........................... 18 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................................................................................................................... 25
  6. iv 1.3.1 Nguồn vốn kinh doanh ......................................................................... 25 1.3.2 Nhân sự và công tác quản trị nguồn nhân lực ....................................... 26 1.3.3 Hệ thống thông tin ................................................................................ 26 1.3.4 Chất lượng dịch vụ và giá cả ................................................................ 28 1.3.5 Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp ............................................. 28 1.3.6 Năng lực marketing của doanh nghiệp .................................................. 29 1.3.7. Hệ thống chính sách pháp luật ............................................................. 30 1.3.8. Đối thủ cạnh tranh hiện tại................................................................... 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN INTERSERCO MỸ ĐÌNH ................................................ 31 2.1 Tổng quan về công ty .................................................................................. 31 2.1.1 Giới thiệu về Interserco Mỹ Đình và ICD Mỹ Đình .............................. 31 2.1.2 Trụ sở công ty ...................................................................................... 32 2.1.3 Dịch vụ Interserco Mỹ Đình cung cấp .................................................. 32 2.1.4 Sơ đồ tổ chức ....................................................................................... 34 2.2 Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh logistics của công ty ................. 35 2.2.1 Phân tích kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2014 đến năm 2017.. 35 2.2.2 Phân tích kết quả kinh doanh theo từng hoạt động chính của công ty ... 36 2.3 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ................................................ 43 2.3.1 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ...................................................................................................................... 43 2.3.2 Phân tích hiệu quả kinh doanh theo từng hoạt động chính của công ty.. 53 2.3.3 Đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình ....................................................................................................... 55 2.3.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty .......................................................................................................... 56 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN INTERSERCO MỸ ĐÌNH .................................................................................... 69 3.1 Cơ hội và thách thức cho doanh nghiệp trong giai đoạn sắp tới ................... 69
  7. v 3.1.1 Cơ hội của công ty................................................................................ 69 3.1.2 Thách thức thức của công ty ................................................................. 70 3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ............ 71 3.2.1 Xây dựng bộ phận marketing và tăng cường các hoạt động marketing . 71 3.2.2 Nguồn vốn kinh doanh ......................................................................... 72 3.2.3 Giá cả và chất lượng dịch vụ ................................................................ 75 3.2.4 Nguồn nhân lực .................................................................................... 76 3.2.5 Nâng cấp hệ thống thông tin của doanh nghiệp..................................... 77 3.2.6 Chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược....................................... 80 3.2.7. Tham gia các hiệp hội và liên minh logistics ....................................... 90 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI 1 ASEAN Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á 2 CFS Bãi khai thác hàng lẻ 3 CTCP Công ty cổ phần 4 DTT Doanh thu thuần 5 ĐVT Đơn vị tính 6 GDP Tổng thu nhập quốc dân 7 GVHB Giá vốn hàng bán 8 HĐQT Hội đồng quản trị 9 ICD Cảng nội địa 10 QLDN Quản lý doanh nghiệp 11 SWOT Ma trận phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức 12 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 13 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 14 TS Tài sản 15 VCSH Vốn chủ sở hữu 16 VLA Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam 17 VNT Công ty cổ phần giao nhận vận tải ngoại thương
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tỷ lệ chi phí logistics trong GDP của một số quốc gia trên thế giới ....... 12 năm 2007............................................................................................................... 12 Bảng 2.1. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình năm 2014 – năm 2017 ........................................................................................... 35 Bảng 2.2. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận dịch vụ thuê kho của CTCP Interserco Mỹ Đình năm 2014 – năm 2017 ................................................................................... 36 Bảng 2.3. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của dịch vụ cho thuê bãi ...................... 39 Bảng 2.4. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận từ dịch vụ chuyển cửa khẩu của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình ....................................................................................... 41 Bảng 2.5. Tỷ trọng doanh thu của từng hoạt động chính so với tổng doanh thu ..... 42 Bảng 2.6. Tỷ trọng lợi nhuận của từng hoạt động chính so với lợi nhuận gộp ........ 42 Bảng 2.7. Tỷ suất sinh lợi của doanh thu (ROS) .................................................... 43 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của CTCP Interserco Mỹ Đình năm 2014 – năm 2017 ............................................................ 44 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của CTCP Interserco Mỹ Đình năm 2014 – năm 2017 ................................................................................... 46 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí của CTCP Interserco Mỹ Đình năm 2014 – năm 2017 ................................................................................... 48 Bảng 2.11. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của CTCP Interserco Mỹ Đình năm 2014 – năm 2017 ................................................................................... 52 Bảng 2.12. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của dịch vụ cho thuê kho của CTCP Interserco Mỹ Đình ............................................................................................... 53 Bảng 2.13. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của dịch vụ cho thuê bãi của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình ....................................................................................... 54 Bảng 2.14. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của dịch vụ chuyển cửa khẩu của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình .............................................................................. 54 Bảng 2.15. Số lượng nhân sự công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình ........................ 60
  10. viii năm 2014 –năm 2017 ............................................................................................ 60 Bảng 2.16. Các khóa đào tạo nghiệp vụ của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình trong năm 2017............................................................................................................... 63 Bảng 2.17. Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình năm 2014 – năm 2017 ............................................................................................................ 65 Bảng 2.18. Chỉ tiêu Nguồn vốn và nợ phải trả của các doanh nghiệp trong ngành logistics năm 2017 ................................................................................................. 66 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Doanh thu, Chi phí và Lợi nhuận của CTCP ...................................... 36 Interserco Mỹ Đình năm 2014 - năm 2017............................................................. 36 Biểu đồ 2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ...................................... 45 Biểu đồ 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản .................................. 47 Biểu đồ 2.4. Chi phí của CTCP Interserco Mỹ Đình năm 2014 - năm 2017 ........... 49 Biểu đồ 2.5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí.................................. 51 Biểu đồ 2.6. Trình độ lao động của công ty Cổ phần Interserco Mỹ Đình năm 2017 .............................................................................................................................. 62 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình ............................... 34 Sơ đồ 3.1. Xây dựng hệ thống thông tin cho công ty cổ phần Interserco ................ 78 Mỹ Đình ................................................................................................................ 78 Sơ đồ 3.2. Quy trình quản trị chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.................. 80 Sơ đồ 3.3. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michale Porter .................................. 82 DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Chuỗi giá trị của doanh nghiệp ............................................................... 87
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Nghiên cứu này nhằm phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh logistics và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình thông qua việc tính toán và phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Nghiên cứu cũng chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh logistics của công ty. Từ thực trạng trên thì tác giả đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của công ty.
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế hiện nay, các hoạt động ngoại thương đóng vai trò thiết yếu trong quá trình thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Đi liền với các hoạt động ngoại thương là sự xuất hiện của các dịch vụ logistics, các dịch vụ này giúp cho các hoạt động ngoại thương diễn ra dễ dàng với hiệu quả cao hơn. Ngành logistics có vai trò rất quan trọng phát triển kinh tế xã hội. Logistics đóng góp quan trọng vào quá trình phân phối hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng và là cầu nối thương mại toàn cầu. Logistics mới chỉ được quan tâm đầu tư phát triển ở Việt Nam cách đây khoảng 15 năm nhờ vào quá trình mở cửa kinh tế quốc tế. Hoạt động thương mại càng tăng mạnh khi hội nhập ngày càng sâu rộng sẽ là mảnh đất màu mỡ cho lĩnh vực logistics phát triển. Tầm quan trọng và cơ hội phát triển dịch vụ logistics ở thị trường Việt Nam đã được khẳng định. Tuy vậy, các công ty logistics Việt Nam đang vấp phải sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các doanh nghiệp logistics nước ngoài cũng như doanh nghiệp logistics nội địa do số lượng doanh nghiệp quá lớn. Công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình có nhiều kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực logistics. Công ty được công ty Interserco ủy quyền để khai thác cảng cạn ICD Mỹ Đình cũng như nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ thông qua các chính sách của thủ tướng chính phủ theo hướng có lợi cho công ty. Tuy nhiên, kết quả kinh doanh của công ty không tương xứng với những lợi thế và các cơ hội mà công ty đang sở hữu. Vì vậy, câu hỏi được đặt ra ở đây là làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ty. Muốn thực hiện điều này, trước hết phải xác định một cách có khoa học, có hệ thống và mang tính đặc thù ngành các yếu tố, tiêu chuẩn, chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty. Trên cơ sở đó tác giả đề ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết trên, tác giả chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
  13. 2 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Theo tìm hiểu của tác giả, do khách thể nghiên cứu của đề tài chỉ cố định ở phạm vi từng công ty nên hiện chưa có đề tài nào trùng lắp với đề tài tác giả đang thực hiện. Tuy nhiên, trên quy mô quốc gia lẫn quốc tế thì có nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến đối tượng tác giả đang nghiên cứu... Trong khuôn khổ trường Đại học Ngoại Thương những năm qua, có những luận văn liên quan đến vấn đề kinh doanh dịch vụ logistics như: - Vũ Thị Thanh Nhàn, 2011, Phát triển hoạt động kinh doanh logistics cho các doanh nghiệp giao nhận vận tải Việt Nam - Sái Thị Thủy, 2007, Thực trạng và giải pháp thúc đẩy hoạt động Logistics tại công ty TNHH tiếp vận Thăng Long - Bùi Thu Hằng, 2005, Phát triển dịch vụ logistics tại Việt Nam - Phạm Thị Thu Thủy, 2005, Hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics của Công ty trách nhiệm hữu hạn tiếp vận Vinafco (Vinafco Logistics) Các luận văn trên đều tập trung nghiên cứu đánh giá hoạt động kinh doanh của mình thông qua quy trình nghiệp vụ và quy trình cung cấp dịch vụ mà không tập trung vào việc phân tích các chỉ tiêu về tài chính, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh. Vì thế tác giả sẽ tiếp tục đi sâu nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua việc đánh giá kết quả kinh doanh và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải quyết các câu hỏi sau: - Thực trạng hoạt động kinh doanh logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình trong giai đoạn nghiên cứu? - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình? - Tại kết quả hoạt động kinh doanh không tương xứng với những cơ hội và những lợi thế mà công ty đang có? - Cần làm gì để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình?
  14. 3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trong thời gian gần đây, hiệu quả hoạt động logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình chưa được tốt. Vì vậy mục đích của nghiên cứu là tìm ra nguyên nhân và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trên cơ sở nghiên cứu hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình, luận văn đánh giá thực trạng, những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình, từ đó đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tóm lược một số vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động kinh doanh logistics và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics. - Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình - Căn cứ vào cơ sở lý luận và những phân tích, đánh giá thực trạng, đề xuất những giải pháp nằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình - Phạm vi nghiên cứu:  Về mặt không gian: Công ty Cổ phần Interserco Mỹ Đình và một số Doanh nghiệp kinh doanh logistics tại Việt Nam  Về mặt thời gian: thực trạng trong giai đoạn 2014 – 2017 và giải pháp cho giai đoạn 2018 – 2023.  Nội dung nghiên cứu: hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình
  15. 4 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này, tác giả lựa chọn sử dụng những phương pháp sau: - Phương pháp thống kê, tổng hợp: sử dụng số liệu do các bộ phận của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình cung cấp. Đối với những số liệu đã được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, tác giả sẽ lựa chọn sử dụng từ những nguồn chính thống và đáng tin cậy. Bên cạnh đó, tác giả cũng sẽ cân nhắc trong việc sử dụng dữ liệu từ các báo cáo, nghiên cứu đã được công bố tại các cuộc hội thảo, các bài báo khoa học đã đăng trên tạp chí, sách báo và internet… - Phương pháp phân tích, so sánh đối chiếu: từ các số liệu thống kê và thông tin thu thập được, tác giả sẽ xử lý nguồn dữ liệu bằng phương pháp phân tích, so sánh để nhận thấy được thực trạng và đạt được mục đích đã đề ra. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn còn có các phần sau: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về logistics và hiệu quả hoạt động kinh doanh logisitics Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của Công ty Cổ phần Interserco Mỹ Đình Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần Interserco Mỹ Đình
  16. 5 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ LOGISTICS VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS 1.1 Tổng quan về logistics 1.1.1 Khái niệm dịch vụ logistics Theo Hội đồng Quản trị Logistics Hoa Kỳ (CLM) thì “Quản trị Logistics là quá trình hoạch định, thực hiện và kiểm soát một cách hiệu lực và hiệu quả hoạt động vận chuyển, lưu trữ hàng hóa, dịch vụ và những thông tin có liên quan từ điểm đầu tiến đến điểm tiêu dùng cuối cùng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu của khách hàng”. (Douglas M. Lambert, James R. Stock, Lisa M. ellram, 1988, tr 3). Còn giáo sư Martin Christopher lại cho rằng: “Logistics là quá trình quản trị chiến lược thu mua, di chuyển và dự trữ nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm (và dòng thông tin tương ứng) trong một công ty và qua các kênh phân phối của công ty để tối đa hóa lợi nhuận hiện tại và tương lai thông qua việc hoàn tất đơn hàng với chi phí thấp nhất”. Theo quan điểm “5 đúng “(“5 Right”) thì: “Logistics là quá trình cung cấp đúng sản phẩm đến đúng vị trí, vào đúng thời điểm với điều kiện và chi phí phù hợp cho khách hàng tiêu dùng sản phẩm” (Douglas M. Lambert, James R. Stock, Lisa M. Ellram, 1998, tr 11). Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 (Điều 233): “Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao”. Từ định nghĩa trên cho thấy, dịch vụ logistics là hoạt động thương mại mà pháp luật Việt Nam quy định vừa mang tính hẹp, vừa mang tính mở. Bởi vì, pháp luật quy định mang tính liệt kê đối với dịch vụ logistics, cụ thể là chỉ được thực hiện theo các công đoạn được quy định tại Điều 233 Luật Thương mại 2005, đó là nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan
  17. 6 đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Chính vì vậy, những hoạt động không thuộc các hoạt động nêu trên tất yếu không phải là hoạt động của dịch vụ logistics. Điều này phần nào mang tính hạn chế. Tuy nhiên, Điều 233 Luật Thương mại 2005 cũng mang yếu tố mở khi trong khái niệm dịch vụ logistics quy định “các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao”. Do đó, khi những hoạt động chưa được pháp luật ghi nhận vẫn có thể là hoạt động trong dịch vụ logistics nếu liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao. 1.1.2 Phân loại logistics 1.1.2.1 Theo hình thức Theo tiêu chí này, logistics được chia thành 5 loại Logistics bên thứ nhất (1PL – First party logistics) chủ sở hữu hàng hóa tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt động logistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân, theo đó chủ hàng phải đầu tư vào phương tiện vận tải, kho bãi, nhân công,… để quản lý và vận hành hoạt động logistics. Hình thức này thường làm giảm hiệu quả kinh doanh của phần lớn doanh nghiệp vì họ sẽ không đủ kỹ năng, kinh nghiệm chuyên môn để quản lý và vận hành hệ thống. Logistics bên thứ 2 (2PL – Second party logistics): người cung cấp dịch vụ logistics bên thứ 2 sẽ cung cấp dịch vụ cho các hoạt động đơn lẻ trong dây chuyền logistics như vận tải, lưu kho bãi, thanh toán, mua bảo hiểm,… Trong hình thức này, 2PL chưa tích hợp các hoạt động đơn lẻ thành chuỗi cung ứng đồng nhất. Logistics bên thứ 3 (3PL – Third party logistics): người cung cấp dịch vụ sẽ thay mặt chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho từng bộ phận. 3PL bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau, kết hợp chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin,… và có tích hợp vào dây chuyền cung ứng của khách hàng Logistics bên thứ 4 (4PL – Fourth party logistics): người cung cấp dịch vụ là người tích hợp (integrator), gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải pháp chuỗi logistics. 4PL hướng đến quản lý cả quá trình logistics.
  18. 7 Logistics bên thứ 5 (5PL – Fith party logistics): được nói tới trong lĩnh vực thương mại điện tử, các nhà cung cấp dịch vụ logistics cung cấp dịch vụ trên cơ sở nền tảng là thương mại điện tử. (Đoàn Thị Hồng Vân, 2010, tr 32 – tr 34) 1.1.2.2 Phân loại theo quá trình Theo tiêu chí này, logistics gồm 3 loại: - Logistics đầu vào: là các dịch vụ đảm bảo cung ứng các yếu tố đầu vào một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí cho quá trình sản xuất. - Logistics đầu ra: là các dịch vụ đảm bảo cung cấp các thành phẩm đến tay người tiêu dùng một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp. - Logistics ngược: là các dịch vụ được cung ứng để đảm bảo quá trình thu hồi phế phẩm, phế liệu,… các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường phát sinh từ quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc xử lý. (Đoàn Thị Hồng Vân, 2010, tr 34) 1.1.2.3 Phân loại theo đối tượng hàng hóa - Logistics hàng tiêu dùng nhanh: là quá trình logistics cho hàng tiêu dùng có thời hạn sử dụng ngắn như: quần áo, giày dép, thực phẩm… - Logistics ngành ô tô: là quá trình logistics phục vụ cho ngành ô tô. - Logistics hóa chất: là hoạt động logistics phục vụ cho ngành hóa chất, bao gồm cả hàng độc hại, nguy hiểm. - Logistics hàng điện tử. - Logistics dầu khí. (Đoàn Thị Hồng Vân, 2010, tr 35) 1.1.3 Các hoạt động logistics Theo Điều 233 Luật Thương mại, các hoạt đông logistis bao gồm:  Các dịch vụ logistic chủ yếu: - Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container.
  19. 8 - Dịch vụ kho bãi và lưu trữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị. - Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa. - Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến vẫn chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt động xử lý hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và mua container.  Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải: - Dịch vụ vận tải đường thủy Phương thức vận tải này bao gồm: vận tải thủy nội địa (lưu thông trên các sông, hồ, kênh đào), vận tải hàng hải (vận chuyển trên các biển, đại dương). Vận tải đường thủy có lợi thế là cước vận tải rẻ do vận chuyển với số lượng lớn, với các đội tàu chuyên dụng, cơ sở hạ tầng một phần do thiên nhiên kiến tạo sẵn… Tuy nhiên với phương thức vận chuyển này thì có điểm bất lợi là thời gian vận chuyển tương đối lâu. - Dịch vụ vận tải hàng không Hoàn toàn trái ngược với vận tải đường thủy, vận tải không chỉ phù hợp với những loại hàng có khối lượng nhỏ nhưng giá trị cao, nhất là những mặt hàng cần phải vận chuyển trong một thời gian ngắn, như: hàng quý hiếm, rau quả, thực phẩm tươi sống, các mặt hàng thời trang, những loại hàng hóa đặc biệt… Thường thì khách hàng chỉ lựa chọn phương thức này khi không còn cách nào khác do cước vận tải quá cao, thủ tục phức tạp, đòi hỏi nhiều loại giấy tờ, chứng nhận. Tuy có những yếu điểm nêu trên, nhưng vận tải hàng không trong những trường hợp cần thiết vẫn được sử dụng do có hai ưu điểm lớn, đó là: tốc độ vận chuyển rất nhanh và độ an toàn cao. - Dịch vụ vận tải đường sắt Vận tải đường sắt kém linh hoạt hơn vận tải đường bộ. Tàu hỏa không thể cung cấp dịch vụ đến một điểm bất kỳ (Point – To – Point) theo yêu cầu của khách hàng, vì không phải ở đâu người ta cũng có thể lắp đặt đường ray và xây dựng nhà ga – cơ
  20. 9 sở vật chất kỹ thuật cần có của đường sắt. Cũng như các phương thức vận tải đường hàng không, đường thủy, đường ống, đường sắt chỉ có thể vận chuyển hàng hóa từ ga này tới ga kia (Terminal – To – Terminal). Tuy nhiên, tàu hỏa thường đi, đến theo lịch trình cố định, tần suất khai thác các chuyến không cao và chắc chắn là không thể linh hoạt, dễ dàng, nhanh chóng, mọi lúc mọi nơi như đường bộ. Chính vì có nhiều nhược điểm như vừa nêu, nên mặc dù có giá cước tương đối thấp, đường sắt vẫn ít được áp dụng trong logistics như một phương thức vận tải độc lập, mà thường áp dụng dưới dạng đa phương thức. - Dịch vụ vận tải đường bộ Đường bộ là phương thức vận tải nội địa phổ biến, cung cấp dịch vụ vận tải nhanh chóng, đáng tin cậy. Phương thức này đặc biệt được ưa chuộng khi vận chuyển những hàng hóa như: đồ chơi trẻ em, đồng hồ, bánh kẹo, các loại nông sản, các sản phẩm được chế biến từ sữa. Ưu điểm nổi bật của phương thức này là có tính linh hoạt cao, có thể cung cấp các dịch vụ từ cửa đến cửa khá hiệu quả. Theo thống kê, lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ tăng đều qua các năm: Phương thức vận chuyển này thực sự là một bộ phận quan trọng của mạng lưới logistics của nhiều công ty vì có khả năng đáp ứng được yêu cầu của khách hàng với giá tương đối rẻ. - Dich vụ vận tải đường ống Đây là phương thức vận tải chuyên dụng, chỉ để vận chuyển những mặt hàng như: khí đốt, dầu thô, nước sạch, hóa chất hoặc than bùn mà. Vận tải bằng đường ống cung cấp cho khách hàng mức độ dịch vụ rất cao với chi phí có thể chấp nhận. Trong phương thức này sản phẩm được giao đúng hạn vì luồng sản phẩm đi qua ống được điều khiển và kiểm soát bằng máy tính, nhờ đó chi phí nhân công được cắt giảm; Ít khi xảy ra thất thoát hoặc hư hỏng; Không bị ảnh hưởng bởi thời tiết khi hàng đang vận chuyển trong ống.  Các dịch vụ logistics liên quan khác: - Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật - Dịch vụ bưu chính.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2