intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Khối Khách hàng Doanh nghiệp Lớn - Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank)

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

49
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Khối Khách hàng Doanh nghiệp Lớn - Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank)" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đề xuất một số giải pháp để giúp Khối KHDNL PVcomBank nâng cao hơn hiệu quả huy động vốn của mình từ đó gia tăng lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Khối Khách hàng Doanh nghiệp Lớn - Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM (PVCOMBANK) Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh NGÔ HỒNG PHONG Hà Nội - 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM (PVCOMBANK) Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 8340101 Họ và tên học viên: Ngô Hồng Phong Người hướng dẫn: PGS, TS Đào Thị Thu Giang Hà Nội - 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu độc lập của tôi. Những kết quả và các số liệu trong luận văn được thực hiện tại Khối KHDNL - Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Các nội dung sử dụng từ nguồn tài liệu khác đều có trích dẫn rõ ràng. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này. Hà Nội, ngày ... tháng.... năm 2021 Tác giả luận văn Ngô Hồng Phong
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý báu của các Thầy, Cô giáo trong chương trình Thạc sĩ Quản Trị Kinh Doanh, Khoa Sau đại học – Đại học Ngoại Thương. Xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các Anh, Chị tại các Khối KHDNL, Các Khối, Phòng, Ban khác của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam đã cung cấp số liệu, tạo điều kiện giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS, TS Đào Thị Thu Giang người đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn tác giả trong quá trình thực hiện và hoàn thiện luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nghiên cứu về hoạt động huy động vốn nhưng do khả năng, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế và tính chất phức tạp của lĩnh vực ngân hàng liên tục có sự thay đổi, vì vậy, luận văn có lẽ cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của các Thầy giáo, Cô giáo, các nhà nghiên cứu khoa học và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày ... tháng.... năm 2021 Tác giả luận văn Ngô Hồng Phong
  5. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT PVCB/PVcomBank Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTW Ngân hàng Trung Ương NTHM Ngân hàng Thương Mại TCTD Tổ chức Tín dụng USD Đồng đô la Mỹ VND Đồng Việt Nam KHDNL Khách hàng Doanh nghiệp Lớn KHDN Khách hàng Doanh nghiệp KHCN Khách hàng Cá nhân TCKT Tổ chức kinh tế PGD Phòng Giao dịch TTQT Thanh toán quốc tế TTTM Tài trợ thương mại DVKH Dịch vụ khách hàng PVN Tập đoàn Dầu khí Việt Nam EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNTN Doanh nghiệp Tư nhân
  6. iv DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 - Kết quả hoạt động kinh doanh PVcomBank giai đoạn 2017 – 2020 ........... 43 Bảng 2.2 – Sơ đồ tổ chức của Khối KHDNL PVcomBank ............................................. 46 Bảng 2.3 - Kết quả hoạt động kinh doanh Khối KHDNL PVcomBank giai đoạn 2017 – 2020 ..................................................................................................................................... 48 Bảng 2.4 – Quy mô, cơ cấu huy động vốn Khối KHDNL PVcomBank giai đoạn 2017 – 2020 ..................................................................................................................................... 53 Bảng 2.5 - Cân đối giữa NV và sử dụng vốn theo kỳ hạn............................................... 61 Bảng 2.6 - Cân đối giữa NV và sử dụng vốn theo loại tiền tệ......................................... 62 Bảng 2.7 – Chi phí huy động vốn bình quân ................................................................... 63 Bảng 2.8 - Thu nhập từ hoạt động huy động vốn của Khối KHDNL ........................... 65 Bảng 2.9 - Tỷ suất lợi nhuận từ huy động vốn tại Khối KHDNL .................................. 66 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Biểu đồ 2.1 - Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng .............................................................. 55 Biểu đồ 2.2 - Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn ................................................................... 58 Biểu đồ 2.3 - Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền tệ ............................................................. 59 Biều đồ 2.4 - Hiện trạng sử dụng nguồn vốn huy động tại Khối KHDNL.................... 60
  7. i MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................................ 1 LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 2 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 2 2. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................................ 3 2.1. Các nghiên cứu trong nước ....................................................................... 3 2.2. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................... 5 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn ...................................................... 5 3.1. Mục đích...................................................................................................... 5 3.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................... 6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ....................................................... 6 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ............................... 6 6. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................................ 6 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn................................................................. 7 8. Kết cấu của luận văn ................................................................................................... 7 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................................................... 8 1.1. Tổng quan về NHTM ................................................................................ 8 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng Thương mại ................................................... 8 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại ........................................... 8 1.1.3. Các nghiệp vụ của Ngân hàng Thương mại .................................... 10 1.2. Hoạt động huy động vốn của NHTM ..................................................... 15 1.2.1. Khái niệm về huy động vốn của NHTM ........................................... 15 1.2.2. Các hình thức huy động vốn của NHTM ......................................... 16 1.2.3. Vai trò hoạt động huy động vốn của NHTM ................................... 24 1.3. Hiệu quả huy động vốn của NHTM ....................................................... 25 1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn .................................................... 25 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM ............. 25
  8. ii 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của NHTM .. 29 1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả huy động vốn của một số NHTM và bài học cho Khối KHDNL PVcomBank ................................................................. 32 1.4.1. Kinh nghiệm của một số NHTM tại Việt Nam................................. 32 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Khối KHDNL PVcomBank .................... 35 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI KHỐI KHDNL PVCOMBANK .................................................................................................................... 38 2.1. Khái quát về Khối KHDNL PVcomBank.............................................. 38 2.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) 38 2.1.2. Khái quát về Khối KHDNL PVcomBank ......................................... 44 2.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Khối KHDNL PVcomBank ... 49 2.2.1. Các hình thức huy động vốn tại Khối KHDNL PVcomBank.......... 49 2.2.2. Các biện pháp huy động vốn từ Khối KHDNL PVcomBank .......... 49 2.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Khối KHDNL PVcomBank ... 52 2.2.1. Quy mô tăng trưởng và cơ cấu nguồn vốn huy động ...................... 52 2.2.2. Hệ số sử dụng vốn ............................................................................. 60 2.2.3. Chi phí huy động vốn ........................................................................ 63 2.2.4. Lợi nhuận kinh doanh từ hoạt động huy động vốn ......................... 64 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả huy động vốn tại Khối KHDNL PVcomBank ........................................................................................................ 66 2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 66 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 68 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI KHỐI KHDNL PVCOMBANK .......................................................................................... 76 3.1. Phương hướng tăng cường huy động vốn tại Khối KHDNL PVcomBank ........................................................................................................ 76
  9. iii 3.1.1. Dự báo bối cảnh kinh tế trong thời gian tới..................................... 76 3.1.2. Định hướng kinh doanh của PVcomBank trong giai đoạn tới ....... 77 3.1.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Khối KHDNL PVcomBank ..................................................................................................... 78 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Khối KHDNL PVcomBank ........................................................................................................ 80 3.2.1. Tăng quy mô nguồn vốn gắn liền với tối đa hóa lợi nhuận ............ 80 3.2.2. Tạo cơ cấu nguồn vốn hợp lý............................................................ 81 3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác dự báo và triển khai hệ thống theo dõi, giám sát 83 3.2.4. Hoàn thiện hệ thống chính sách, đa dạng hóa sản phẩm ............... 83 3.2.5. Mở rộng địa bàn giao dịch, tăng nhận diện thương hiệu ............... 84 3.2.6. Nâng cao chất lượng và hoàn thiện chính sách nhân sự: .............. 85 3.3. Một số kiến nghị và đề xuất .................................................................... 86 3.3.1. Kiến nghị với NHNN ......................................................................... 86 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) 87 KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 92
  10. 1 TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài luận văn: "Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Khối Khách hàng Doanh nghiệp Lớn - Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank)" được trình bày theo 3 chương. Phần mở đầu, tác giả đã đề cập đến tính cấp thiết của đề tài, tổng quan nghiên cứu, mục đích nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, và cuối cùng là bố cục của luận văn. Trong chương 1, tác giả đã nêu một số vấn đề cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và huy động vốn của ngân hàng thương mại như: Khái quát về ngân hàng thương mại; Các nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại; hiệu quả huy động vốn; các tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn; các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn từ khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. Trong chương 2, tác giả tập trung đi sâu vào phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Khối Khách hàng Doanh nghiệp Lớn - Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Từ cơ sở lý luận chương 1 và đánh giá hiệu quả của chương 2, chương 3 tác giả đóng góp một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Khối KHDNL - Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Sau khi hoàn thành công trình nghiên cứu này, tác giả mong muốn đóng góp một số giải pháp giúp Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam nói chung và Khối KHDNL nâng cao hơn nữa hiệu quả trong hoạt động huy động vốn từ đó giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
  11. 2 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, Vốn đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội. Vốn là cơ sở, nền tảng để tổ chức mọi hoạt động trong nền kinh tế. Một quốc gia có tiềm lực vốn mạnh sẽ tạo đà phát triển kinh tế bền vững và phát triển. Hệ thống ngân hàng thương mại ra đời mang trọng trách cung cấp vốn cho nền kinh tế. Do vậy, để đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở nước ta, đòi hỏi hệ thống NHTM phải biết tận dụng, khai thác triệt để mọi nguồn vốn cả trong và ngoài nước. Vì vậy, ngoài nguồn vốn ban đầu cần thiết, ngân hàng phải chú trọng tới việc tăng trưởng lượng vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình. Việc làm thế nào để tăng quy mô và hiệu quả của nguồn vốn huy động luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại. Là ngân hàng thương mại mới thành lập từ năm 2013, tiền thân là Tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam (PVFC) tuy còn non trẻ và phải đối mặt với không ít khó khăn, trở ngại đặc biệt là sự cạnh tranh khốc liệt của các tổ chức tín dụng khác trên cùng địa bàn, nhưng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) luôn chú trọng đến công tác huy động vốn và đã đạt được kết quả rất khả quan. Nguồn vốn huy động đa dạng, ổn định và mang tính bền vững cao. Tuy nhiên, để phát triển hơn nữa cần tăng cường đẩy mạnh công tác huy động vốn một cách chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo lượng vốn đáp ứng nhu cầu cho vay và các hoạt động khác. Khối KHDNL là một đơn vị chủ lực trong công tác huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam, được giao quản lý, khai thác nhóm khách hàng là các doanh nghiệp lớn có doanh thu tài chính năm liền kề từ 1.000 tỷ/năm trở lên. Nhóm khách hàng này bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, các tổng công ty nhà nước, các tập đoàn tư nhân lớn…Đây là nhóm các khách hàng có quy mô rất lớn, đại diện cho chính lĩnh vực, mảng dịch vụ mà công ty đó đang hoạt động vì vậy mức độ đa dạng, phức tạp rất khác nhau. Việc này cũng ảnh hưởng rất nhiều tới hoạt động
  12. 3 huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam nói chung và Khối KHDNL nói riêng. Trong bối cảnh môi trường cạnh tranh khốc liệt, mặc dù thời gian qua kết quả hoạt động huy động vốn của Khối KHDNL PVcomBank đạt được những kết quả khả quan cả về quy mô lẫn chất lượng, tuy nhiên hiệu quả huy động vẫn chưa thật sự tương xứng với tiềm năng của Khối KHDNL. Do vậy, nếu không nỗ lực nâng cao hiệu quả huy động vốn trong thời gian tới, Khối KHDNL PVcomBank sẽ rất khó giữ được vị thế và phát triển. Từ thực tế công tác tại Khối KHDNL PVcomBank, nhận thức được tầm quan trọng đó, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Khối Khách hàng Doanh nghiệp Lớn - Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank)” làm luận văn thạc sỹ của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu 2.1. Các nghiên cứu trong nước Hoạt động huy động vốn đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng và xã hội. Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn và giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng vì nó là nguồn vốn chủ yếu đáp ứng nhu cầu cho vay của nền kinh tế. Do vậy hoạt động huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác, và cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm đầu tư sinh lời, quản lý lượng tiền lưu thông trong xã hội và điều hòa giữa khách hàng thừa vốn và khách hàng thiếu vốn. Việc quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn chính là mang lại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Chính vì tầm quan trọng này nên nâng cao hiệu quả huy động vốn là đề tài được khá nhiều đối tượng tham gia tìm hiểu. Ở Việt Nam đã có nhiều tác giả thực hiện công trình nghiên cứu về đánh giá hiệu quả huy động vốn theo nhiều góc độ khác nhau. Những công trình này đã đóng góp tích cực trong việc xây dựng các nền tảng lý luận về huy động vốn và các giải pháp tổ chức thực hiện trong thực tiễn. Tuy nhiên, huy động vốn có phạm vi nghiên cứu rộng và liên quan đến nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau. Vì vậy, các công trình
  13. 4 nghiên cứu trước đây chưa bao quát hết các vấn đề của huy động vốn hoặc chưa mổ xẻ vấn đề ở khía cạnh cụ thể cho nhóm khách hàng là các doanh nghiệp lớn, cụ thể: - “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội”, luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Như Mai viết năm 2012. Luận văn đã đưa ra các khái niệm về vốn và hiệu quả huy động vốn NHTM, vai trò của vốn với hoạt động kinh doanh nói chung tại NHTM và thực trạng hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh giai đoạn 2009 – 2012, từ đó tác giả đã đưa ra một số giải pháp như để nâng cao hiệu quả huy động vốn như: (1) Thực hiện tốt công tác phân tích thị trường huy động vốn, (2) Xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng hiệu quả, (3) Quản lý nguồn vốn theo đúng phương pháp và mục tiêu, (4) Đào tạo và nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ. Tuy nhiên, luận văn của tác giả tập trung chủ yếu vào phân tích, đánh giá nhóm khách hàng là khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô do chi nhánh quản lý, mà không có nhóm khách hàng doanh nghiệp lớn. - Hoàng Trung Kiên - Luận văn Thạc sĩ 2011 - "Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long" (MHB). Luận văn đã chỉ ra được các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt đông huy động vốn và đánh giá thực tiễn sử dụng các nhân tố để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn. Tuy nhiên luận văn mới chỉ dừng lại ở hoạt động huy động vốn nói chung mà chưa đánh giá hiệu quả của hoạt động này trong kết quả hoạt động của ngân hàng. Đồng thời số liệu trong giai đoạn trước 2014 - 2015 của các nghiên cứu trên cũng đã thay đổi rất nhiều do tính chất và đặc điểm kinh doanh ngân hàng của các NHMT Việt Nam nên giá trị tham khảo ít nhiều cũng bị suy giảm. - Trịnh Thế Cường - Luận án Tiến sĩ 2018 - "Huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam". Tương tự như luận văn của tác giả Hoàng Trung Kiên, Luận án đã nghiên cứu và chỉ ra hoạt động huy động vốn là nhân tố quyết định trong hoạt động kinh doanh của NHTM cũng như có vai trò quan trọng trong các hoạt động kinh doanh của khách hàng và nền kinh tế. Tuy nhiên luận án
  14. 5 không đi vào nghiên cứu hiệu quả của huy động vốn, những kết quả huy động vốn mang lại trong kết quả hoạt động chung của ngân hàng. 2.2. Khoảng trống nghiên cứu Các đề tài trên mới dừng ở phân tích hoạt động huy động vốn và đánh giá hoạt động huy động trên từng phương diện tách biệt như về cơ cấu , quy mô huy động vốn hay chi phí huy động vốn và trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp cho việc tăng cường huy động vốn. Các giải pháp mà các nghiên cứu trên đưa ra mới chỉ đáp ứng được về mặt doanh số huy động, mà chưa đi sâu vào phân tích, đánh giá tính hiệu quả của hoạt động huy động cũng như các giải pháp đưa ra phù hợp cho đối tượng khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ, không phải là các khách hàng doanh nghiệp lớn. Bên cạnh đó, với những đặc thù riêng cùng với những định hướng chiến lược phát triển khác nhau tại từng thời kỳ, từng giai đoạn, từng phân khúc khách hàng, mỗi ngân hàng sẽ có những hướng đi khác nhau và giải pháp riêng biệt để nâng cao được hiệu quả hoạt động huy động vốn của mình một cách hiệu quả. Với Khối KHDNL PVcomBank, hiện tại chưa nghiên cứu tổng thể chính thức nào về hiệu quả hoạt động huy động vốn và các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động huy động của Khối này. Để có những đánh giá tổng quan và chính xác về hiệu quả huy động vốn đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp lớn tại Khối KHDNL PVcomBank, tác giả đã tiến hành tập trung đi sâu vào phân tích quy mô, tính phù hợp của cơ cấu cũng như các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Khối trong thời gian vừa qua. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng doanh nghiệp lớn cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, phù hợp với hoạt động của Khối KHDNL PVcomBank trong thời gian hiện nay. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 3.1. Mục đích Trên cơ sở hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại; phân tích, đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Khối KHDNL
  15. 6 PVcomBank, luận văn đã đề xuất một số giải pháp để giúp Khối KHDNL PVcomBank nâng cao hơn hiệu quả huy động vốn của mình từ đó gia tăng lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh. 3.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại; - Phân tích và đánh giá về hiệu quả huy động vốn tại Khối KHDNL PVcomBank; - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Khối KHDNL PVcomBank. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn Luận văn nghiên cứu hiệu quả huy động vốn tại Khối KHDNL PVcomBank, số liệu giới hạn trong các năm từ 2017 – 2020. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn Đề tài sử dụng phép biện chứng duy vật lịch sử kết hợp với phương pháp thống kê kinh tế, tổng hợp, so sánh số liệu, căn cứ trên cơ sở hoạt động thực tiễn của Khối KHDNL PVcomBank để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn trước những khó khăn, thách thức mà Khối đang đối mặt. 6. Những đóng góp mới của luận văn Một là, đã hệ thống hoá những vấn đề cơ bản liên quan đến hiệu quả huy động vốn của NHTM. Từ đó thấy được vị trí, tầm quan trọng của nguồn vốn huy động, tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả huy động vốn đối với NHTM. Hai là, nghiên cứu kinh nghiệm nâng cao hiệu quả huy động vốn từ một số NHTM trong nước, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho PVcomBank. Ba là, trên cơ sở phân tích thực trạng hiệu quả huy động vốn, luận văn đã làm rõ những kết quả đạt được cũng như hạn chế cần khắc phục; đồng thời chỉ ra những nguyên nhân khách quan và chủ quan của những hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Khối KHDNL PVcomBank giai đoạn 2017 - 2020.
  16. 7 Bốn là, căn cứ lý luận, thực tiễn và bối cảnh thị trưởng, định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam, luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Khối KHDNL. Bên cạnh đó, luận văn cũng đưa ra hệ thống các kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam nhằm hỗ trợ cho việc thực hiện các giải pháp đạt hiệu quả cao. 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa khoa học: Đề tài góp phần làm rõ thêm về một số vấn đề lý luận chung về hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng; - Ý nghĩa thực tiễn: Kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng doanh nghiệp lớn tại Khối KHDNL PVcomBank. 8. Kết cấu của luận văn Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, các danh mục, phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu gồm ba chương: - Chương 1: Lý luận và thực tiễn về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Khối KHDNL PVcomBank. - Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Khối KHDNL PVcomBank
  17. 8 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về NHTM 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng Thương mại Có nhiều quan niệm khác nhau về NHTM, chẳng hạn: Nước Pháp coi “ngân hàng là những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề thường xuyên, nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay tài chính” (Luật Ngân hàng Pháp năm 1941). Đan Mạch thì coi “ngân hàng là nơi thực hiện các nghiệp vụ thiết yếu bao gồm: thu nhận tiền ký thác; buôn bán vàng bạc; hành nghề thương mại và các giá trị địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu; bảo lãnh các món nợ; thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân; đứng ra bảo hiểm, bảo đảm ký quỹ; tham dự vào thiết lập các xí nghiệp”. Ớ Việt Nam, cũng có nhiều khái niệm khác nhau về NHTM: - Ngân hàng là tổ chức kinh doanh tiền tệ, với các dịch vụ chính là huy động tiền gửi, cấp tín dụng và thực hiện thanh toán. (Phan Thị Thu Hà, 2013, tr 4). - Ngân hàng thưong mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. (Luật các TCTD số 47/2010/QH12) Tóm lại, các định NHTM trên tuy có cách diễn đạt khác nhau, song nhìn chung đã thể hiện được các đặc trưng cơ bản: Là một tổ chức được phép nhận tiền gửi với trách nhiệm hoàn trả; sử dụng tiền gửi của khách hàng để cho vay, chiết khấu và đầu tư; thực hiện các khoản thanh toán và dịch vụ Ngân hàng cho khách hàng. Những tổ chức tín dụng nào có đầy đủ ba đặc trưng trên mới được coi là NHTM. 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại 1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính Ngân hàng là một trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tư dưới hình thức nhận tiền gửi và cấp tín dụng (Phan Thị Thu Hà, 2013, tr 8).
  18. 9 Là trung gian tài chính, Ngân hàng đóng vai trò là người môi giới giữa một bên là người có tiền cho vay và một bên là những người có nhu cầu chi tiêu cần đi vay vốn. Thông qua cơ chế thị trường, bằng những biện pháp, chính sách và áp dụng những phương pháp kỹ thuật theo hướng hiện đại Ngân hàng có khả năng thu hút hầu hết những nguồn tiền tệ nhàn rỗi trong xã hội để phân bổ vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Như vậy có nghĩa là Ngân hàng đã biến những đồng tiền tạm thời nhàn rỗi thành những đồng tiền hoạt động, biến những đồng tiền tệ nằm phân tán thành nguồn tiền tệ tập trung phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, qua đó phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán Trong đời sống hàng ngày diễn ra hàng tỷ lượt giao dịch, thanh toán bằng tiền mặt. Nếu như mọi khoản thanh toán đều thanh toán bằng tiền mặt trao tay thì sẽ kéo theo hàng loạt các công việc phức tạp và tốn kém mà nhiều khi còn gặp rủi ro không lường trước được. Khi ngân hàng nhận tiền gửi và cho vay – trung gian tài chính – tất yếu dẫn đến cơ sở của thanh toán hộ. Trước tiên là thanh toán hộ giữa những khách hàng có tiền gửi ở cùng một ngân hàng, sau đó mở rộng ra khi hệ thống thanh toán liên ngân hàng hình thành. Ngân hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa và dịch vụ theo lệnh của khách hàng (Phan Thị Thu Hà, 2013, tr 10). Do đó, quá trình thực hiện chức năng này, hệ thống NHTM đã góp phần quan trọng làm giảm bớt khối lượng lưu thông tiền mặt, tiết kiệm chi phí lưu thông thuần tuý, giúp cho việc thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ được thuận lợi, nhanh chóng, an toàn. Đối với Ngân hàng thực hiện chức năng này tạo cho Ngân hàng có thể duy trì và nâng cao khả năng thanh toán, quản lý được tình hình thu chi của các đơn vị qua đó có các quyết định kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và an toàn tài sản cho khách hàng và Ngân hàng. 1.1.2.3. Chức năng tạo phương tiện thanh toán
  19. 10 Quá trình tạo tiền của NHTM bắt nguồn từ quá trình phát triền hoạt động tín dụng gắn liền với việc mở rộng thanh toán qua Ngân hàng. Qua việc thực hiện hai chức năng trên Ngân hàng đã thu hút được một lượng khách hàng và số lượng tiền gửi khá lớn tại Ngân hàng, bằng cách dùng tiền gửi của người này để cho người khác vay và người này lại tạo nên tiền gửi của người khác nằm trong cùng hệ thống Ngân hàng. Quá trình đó NHTM đã tự tạo được khối lượng tiền gửi tăng thêm nhiều lần từ số tiền gửi đầu tiên (Tiền gửi sử dụng séc), khối lượng tiền đó sẵn sàng cung ứng cho nhu cầu thanh toán vì người ta có thể viết Séc để rút tiền từ tài khoản tiền gửi của họ, Séc được sử dụng làm phương tiện thanh toán thay thế cho tiền trong việc mua bán hàng hoá và chi trả dịch vụ khác. 1.1.2.4. Chức năng cung ứng các dịch vụ tài chính Ngoài các dịch vụ truyền thống là huy động và cho vay, NHTM ngày nay còn cung cấp một danh mục các dịch vụ khá đa dạng và phong phú: dịch vụ thanh toán, dịch vụ môi giới, bảo lãnh tư vấn bảo hiểm... Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, các loại dịch vụ ngân hàng cũng phát triển và mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Chưa bao giờ các dịch vụ tài chính ngân hàng lại phát triển như bây giờ, tỷ trọng thu nhập từ thu phí dịch vụ ở các ngân hàng hiện đại có thể chiếm tới 40 - 50% tổng thu nhập của ngân hàng. Đồng thời việc phát triển các dịch vụ này cũng làm tăng hiệu quả sử dụng vốn, tăng chu chuyển vốn trong nền kinh tế, làm giảm lượng tiền mặt trong lưu thông do đó tiết kiệm được chi phí in ấn kiểm đếm tiền. Ngày nay trong điều kiện cạnh tranh rất khốc liệt giữa các ngân hàng việc đưa ra các dịch vụ mới làm tăng tiện ích cho khách hàng là một yếu tố để cạnh tranh. Chính vì vậy mà các Ngân hàng ngày nay rất tích cực đầu tư trang bị cơ sở vật chất, áp dụng công nghệ tin học, khoa học kỹ thuật vào hoạt động của mình. Nếu các NHTM có thể đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng về dịch vụ, tạo được uy tín với khách hàng thì đây cũng là một biện pháp, yếu tố để tăng khả năng huy động vốn. 1.1.3. Các nghiệp vụ của Ngân hàng Thương mại
  20. 11 1.1.3.1. Nhận tiền gửi (huy động vốn) Luật các TCTD năm 2010, được sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định về “nhận tiền gửi” tại khoản 13 Điều 4: “Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. (NHNN, 2010, Luật các TCTD số 47/2010/QH12, ban hành ngày 16/06/2010). Đây là hoạt động thường xuyên của các NHTM và là hoạt động rất quan trọng đối với bản thân ngân hàng cũng như đối với nền kinh tế. Ta biết rằng, trong nền kinh tế luôn tồn tại một bộ phận tiền nhàn rỗi trong dân chúng và trong các tổ chức kinh tế - xã hội, bộ phận này nếu được huy động tập trung sẽ tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế. Các NHTM, với vai trò và vị trí của mình là một trung gian tài chính, đứng ra huy động tập trung nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, từ đó đầu tư đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Để có nguồn vốn lớn, đáp ứng nhu cầu vốn vay ngày càng tăng lên từ phía khách hàng, các NHTM áp dụng nhiều biện pháp phong phú, đa dạng để huy động vốn. Theo Phan Thị Thu Hà (2013) nguồn vốn của các NHTM được phân loại dựa trên: - Theo tính chất hoàn trả: Vốn của chủ ngân hàng và các khoản nợ; - Theo thời hạn nợ: nguồn ngắn hạn (t ≤ 12 tháng), trung hạn (12 tháng < t ≤ 5 năm), dài hạn (t ≥ 5 năm); - Theo loại tiền tệ: Nội tệ, ngoại tệ, kim loại quý; - Theo khách hàng: các khoản tiền của chính phủ, các định chế tài chính, doanh nghiệp, cá nhân; - Theo phương thức huy động: Nhận gửi (tiền gửi thanh toán, tiết kiệm, tiền gửi khác), đi vay (vay NHTW, vay tổ chức tài chính khác, phát hành giấy nợ), nợ khác;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2