intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long

Chia sẻ: Ochuong_999 Ochuong_999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:190

57
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX kiểu mới, từ đó đề xuất giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long, góp phần phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh nhà.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG ------------------------- Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG ĐỀ CƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ NGÀNH: Học viên thực hiện: ĐOÀN THỊ LIÊN Mã số sinh viên: 0131245016 Khóa học: CAO HỌC QTKD KHÓA 1 Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS NGUYỄN PHÚ SON Vĩnh Long, tháng 03 năm 2015
  2. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………… Vĩnh Long, ngày…...tháng….. năm 2015 Giáo viên hƣớng dẫn Nguyễn Phú Son
  3. NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………… Vĩnh Long, ngày…..tháng….. năm 2015 Hội đồng xét duyệt
  4. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Đồng thời tôi xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện đề tài này tại địa phƣơng tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định của địa phƣơng nơi thực hiện đề tài. Khi tôi thành lập phiếu phỏng vấn thì đƣợc sự hỗ trợ nhiệt tình từ Liên minh HTX tỉnh Vĩnh Long là cơ quan quản lý tất cả HTX trên địa bàn tỉnh đang hoạt động nên số liệu tôi thu thập cũng khá chính xác so với tình hình thực tế hiện nay. Đây là luận văn tƣơng đối mới ở lĩnh vực HTX tỉnh Vĩnh Long, lúc đầu bảo vệ đề cƣơng Thầy chủ tịch Hội đồng đã gợi ý cho tôi nghiên cứu lĩnh vực HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long tôi hoàn toàn bở ngỡ và lo sợ không biết làm sau, nhƣng qua thời gian nghiên cứu đã giúp tôi nhận ra rất nhiều bài học kinh nghiệm cho bản thân trong sản xuất kinh doanh của HTX trên địa bàn tỉnh nhà. Vĩnh Long, ngày 20 tháng 10 năm 2015 Ngƣời thực hiện Đoàn Thị Liên
  5. LỜI CẢM ƠN  Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, trƣớc tiên Tôi xin cảm ơn tất cả Quý Thầy Cô Phòng Sau Đại học khoa Quản Trị Kinh Doanh Trƣờng Đại học Cửu Long cùng toàn thể Quý Thầy Cô của Trƣờng Đại học Cửu Long nói chung và Quý Thầy Cô trực tiếp giảng dạy Tôi nói riêng đã giúp đỡ, cung cấp nhiều kiến thức quý báu giúp Tôi hoàn thành các môn học của chƣơng trình và nghiên cứu khóa luận văn này. Đề tài này hoàn thành còn có sự nhiệt tình giúp đỡ của nhiều ngƣời. Tác giả xin chân thành gửi lời cám ơn đến: PGs.TS Nguyễn Phú Son, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài để tôi hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp của mình. Xin cảm ơn sự nhiệt tình giúp đở của tất cả thầy cô Khoa sau đại học Quản trị kinh doanh – Trƣờng Đại học Cửu Long đã tạo điều kiện cho tôi rất nhiều về thời gian cũng nhƣ về điều kiện để học tập, tôi cảm nhận rằng tất cả thầy cô rất nhiệt tình hƣớng dẫn giúp tôi và tập thể lớp cao học QTKD khóa 1 học tập đạt kết quả cao. Xin cám ơn các đồng chí Nguyễn Văn Cảnh – Phó chủ nhiệm Liên Minh HTX tỉnh Vĩnh Long, cùng tập thể các đồng chí đang công tác ở Liên minh HTX tỉnh Vĩnh Long, Đồng chí Nguyễn Thị Ngọc Hiểu – chuyên viên phòng tài chính Kế hoạch Huyện Vũng Liêm đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu và xin cảm ơn đến những hợp tác xã của các Huyện, Thị xã, Thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đã giành khoảng thời gian quý báu để trả lời bảng câu hỏi điều tra số liệu của đề tài. Cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã động viên và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian của khóa học. Nhất là cảm ơn tất cả các anh chị, em trong lớp cao học QTKD khóa 1 của trƣờng Đại học Cửu Long. Bên cạnh thành công hôm nay cũng nhờ sự nỗ lực, phấn đấu của bản thân quyết tâm hết mình để tham gia suốt khóa học, mặc dù trong thời gian học tập gặp nhiều áp lực từ phía cơ quan, đồng nghiệp và lãnh đạo không muốn cho tôi tham dự khóa học này nhƣng bản thân luôn cố gắng hết sức mình tự sắp xếp thời gian của cơ quan và thời gian học thật logic không làm ảnh hƣởng lẫn
  6. nhau, từ sự tự vƣơn lên của bản thân và sự giúp đở quý báo từ Nhà trƣờng, quý thầy cô, bạn bè, gia đình, ngƣời thân đến thời gian này tôi đã nhận đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay. Tôi luôn ghi nhớ những ông ơn quý báo của tất cả mọi ngƣời, dù sau này tôi ở cƣơng vị nào tôi vẫn nhớ đến những công ơn vô cùng quý báo đã giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học. Xin kính chúc Quý Thầy Cô, gia đình, ngƣời thân, bạn bè lời chúc luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt trong công việc.
  7. TÓM TẮT Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định “Phát triển kinh tế hợp tác và hợp tác xã (HTX) là vấn đề hết sức quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội”. Thực tế cho thấy rằng, nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ bao cấp hay đổi mới nói chung và nền nông nghiệp Việt Nam nói riêng thì HTX vẫn là nền tảng của nền kinh tế bền vững và phát triển. Tỉnh Vĩnh Long là một tỉnh nông nghiệp. Kể từ khi chuyển sang mô hình kiểu mới hoạt động theo Luật HTX (2012), cán bộ và xã viên HTX kiểu mới trên địa bàn tỉnh đã gặt hái đƣợc rất nhiều thành tựu, đóng góp rất lớn cho đời sống văn hóa xã hội của ngƣời dân. Tuy nhiên, hoạt động của HTX còn gặp phải rất nhiều những khó khăn, chƣa phát huy hết đƣợc vai trò “bà đỡ” của mình đối với các xã viên. Xuất phát từ nhu cầu thực tế, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long”. Để bƣớc vào nghiên cứu thực tế, tôi đã tìm hiểu và góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về những vấn đề có liên quan đến HTX và vai trò của nó đối với các xã viên. Với việc sử dụng Phƣơng pháp luận, phƣơng pháp nghiên cứu, phƣơng pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh để nhằm mô tả thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX kiếu mới, những vai trò của HTX đối với xã viên cũng nhƣ so sánh kết quả hoạt động của HTX qua các năm, so sánh lợi ích mà ngƣời dân nhận đƣợc khi tham gia HTX cũng nhƣ những lợi ích nhận đƣợc so với tƣ nhân nhƣ thế nào? Đặc biệt thu thập thông tin với phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn, thảo luận nhóm thông qua bảng câu hỏi với 90 HTX đƣợc chọn ngẫu nhiên đối với các HTX đang hoạt động. Ngoài ra, khóa luận còn sử dụng phƣơng pháp SWOT để phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng nhƣ thách thức trong việc phát huy vai trò của mình đối với các xã viên của HTX, từ đó làm cơ sở cho việc đề xuất những giải pháp để nâng cao vai trò của HTX kiểu mới đối với xã viên. Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt động của HTX ở tỉnh Vĩnh Long mang lại cho ngƣời dân rất nhiều lợi ích từ lĩnh vực sản xuất cho đến đời sống văn hóa xã hội. Ngoài ra, tất cả các HTX
  8. ở tỉnh Vĩnh Long không ngừng quan tâm, hỗ trợ đến đời sống văn hóa của họ thông qua việc tổ chức các buổi giao lƣu văn nghệ thể thao giữa các ấp, khóm, phƣờng xã, thị trấn, thăm hỏi những trƣờng hợp ốm đau, thai sản, cƣới hỏi, hỗ trợ phúc lợi xây dựng xã nông thôn mới, hiện tại tỉnh đã có 22 xã nông thôn mới cũng đƣợc sự giúp đỡ rất nhiều từ các HTX...trong tỉnh. . Trên cơ sở phân tích thực trạng, nghiên cứu đã đi tìm hiểu một số yếu tố ảnh hƣởng đến việc phát huy vai trò của HTX kiểu mới hiện nay, trong đó bao gồm các yếu tố bên ngoài cũng nhƣ bên trong HTX nhƣ: Yếu tố thuộc môi trƣờng tự nhiên; chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc; nguồn vốn; trình độ và năng lực của các cán bộ HTX; quy mô hoạt động; cơ sở vật chất kỹ thuật cũng nhƣ khả năng nhận thức của bản thân xã viên HTX. Theo đánh giá của các HTX thì yếu tố vốn có tầm ảnh hƣởng quan trọng nhất, theo sau đó là trình độ và năng lực của các cán bộ HTX. Những phân tích trên là căn cứ đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao vai trò của HTX trong quá trình sản xuất kinh doanh trong giai đoạn hiện nay. Muốn đạt đƣợc mục tiêu đó, cần phải thực hiện một cách đồng bộ các giải pháp sau: Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý HTX và nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý HTX, có năng lực và trình độ; tăng cƣờng học tập các HTX điển hình tiên tiến để phát triển thêm một số loại hình dịch vụ mới; tổ chức tốt các dịch vụ và nâng cao chất lƣợng, giá cả hợp lý các hoạt động dịch vụ; tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất của xã viên; huy động nguồn vốn, tăng cƣờng xây dựng cơ sở hạ tầng HTX và có cả những biện pháp tác động nhằm nâng cao nhận thức của xã viên, tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ quản lý HTX, nên yêu cầu Đảng và Nhà nƣớc cần có chính sách hỗ trợ cho HTX sản xuất kinh doanh, HTX phải tự chủ động giao lƣu học hỏi kinh nghiệm từ đơn vị bạn sản xuất kinh doanh có hiệu quả, HTX kiến nghị với Nhà nƣớc cần tạo một giao thƣơng thông thoáng giữa 3 nhà: Nhà nƣớc – Nhà nông – nhà kinh doanh,….Từ đó mới tạo tiền đề cho HTX hoạt động tốt hơn trong giai đoạn đất nƣớc có nền kinh tế hội nhập và phát triển nhƣ hiện nay.
  9. MỤC LỤC  Trang NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN .............................................................. i NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT ................................................................. ii LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... iv TÓM TẮT ......................................................................................................................... vi MỤC LỤC ........................................................................................................................ viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... xiii DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ..................................................................................... xiv DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ................................................. xv TỔNG QUAN ................................................................................................................... 1 1 GIỚI THIỆU .................................................................................................................. 1 1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 4 2.1 Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................... 4 2.2 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 4 2.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 4 2.4 Nội dung nghiên cứu................................................................................................... 5 2.5 Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................... 5 2.5.1 Phƣơng pháp luận .................................................................................................... 5 2.5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5 2.5.2.1 Phƣơng pháp phân tích thống kê mô tả: ............................................................... 5 2.5.2.4 Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................... 10 3. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ......................................................... 11 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI ................................................................. 13 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HTX .................................................................................... 13 1.1.1 Khái niệm về HTX ................................................................................................... 13 - Liên Minh Hợp tác xã ..................................................................................................... 18 1.1.2 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX ............................................................. 19
  10. 1.1.3 Quyền của HTX ....................................................................................................... 22 1.1.4 Khái quát về HTX kiểu mới .................................................................................... 23 1.1.4.1 Khái niệm HTX kiểu mới ...................................................................................... 23 1.1.4.2. Đặc trưng của HTX kiểu mới ............................................................................... 24 1.1.4.3 Xu hướng vận động của HTX kiểu mới ở nước ta đến năm 2020 ......................... 28 1.2 CƠ SỞ THỰC TIỂN................................................................................................... 34 1.2.1 Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc ta về vị trí, vai trò của HTX kiểu mới trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ............................................................... 34 1.2.2 Chính sách hỗ trợ và khuyến khích phát triển HTX kiểu mới của Đảng và Nhà nƣớc ta........................................................................................................................................ 37 1.2.3 Kinh nghiệm của một số nƣớc về sản xuất kinh doanh của HTX ........................... 40 1.2.3.1 Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp của Nhật Bản ........................... 40 1.2.3.2 Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở Hàn Quốc .............................. 43 1.2.3.3 Những kinh nghiệm phát triển HTX kiểu mới ở CHLB Đức ................................. 45 1.2.3.4 Những kinh nghiệm phát triển HTX ở Ấn Độ ....................................................... 46 1.2.4 Những động lực phát triển HTX kiểu mới trong giai đoạn hiện nay ....................... 47 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI Ở ...................... 49 2.1 THÔNG TIN CHUNG TỈNH VĨNH LONG .............................................................. 49 2.1.1 Điều kiện tự nhiên.................................................................................................... 49 2.1.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................................ 49 2.1.1.2 Dân số ................................................................................................................... 49 2.1.1.3 Thời tiết - khí hậu.................................................................................................. 50 2.1.1.4 Đặc điểm địa hình ................................................................................................. 51 2.1.2.2 Tiềm năng kinh tế .................................................................................................. 53 2.1.2.3 Dân tộc – tôn giáo ................................................................................................ 54 2.1.2.4 Giao thông ............................................................................................................ 54 2.1.2.5 Điều kiện xã hội .................................................................................................... 55 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HTX KIỂU MỚI TRÊN ĐỊA BÀN ........................ 55 TỈNH VĨNH LONG .......................................................................................................... 55 2.2.1 Quá trình chuyển đổi mô hình HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long ............................ 55 2.2.1.1 Quá trình chuyển đổi sang mô hình HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2014 góp phần xây dựng xã nông thôn mới ................................................................... 56
  11. 2.2.1.2 Đánh giá thực trạng phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX ở tỉnh Vĩnh Long.......................................................................................................................... 58 2.2.1.3 Nội dung hoạt động chưa phong phú, vốn quỹ hạn hẹp. ...................................... 59 2.2.1.4 Chuyển đổi HTX theo Luật HTX gặp khó khăn, vướng mắc. ............................... 60 2.2.1.5 Nguyên nhân của những vấn đề trên. ................................................................... 62 2.2.1.4 Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của HTX. ................................................................. 65 2.2.2 Thực trạng số lƣợng, quy mô, mô hình và ngành nghề của HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long hiện nay ................................................................................................................... 66 2.2.2.1 Số lượng và quy mô HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long hiện nay ............................ 66 2.2.2.2 Đặc điểm nhân lực ................................................................................................ 76 2.2.2.3 Đặc điểm của Ban Quản trị HTX ......................................................................... 84 Chƣơng 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ...................................... 100 3.1 CÁC NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH NGOÀI TỈNH .................................................... 100 3.1.1 Các giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động của HTX nông nghiệp ở tỉnh An Giang .......................................................................................................................................... 100 3.1.2 Vai trò, trách nhiệm của Liên minh HTX TP. Cần Thơ trong thực hiện xây dựng nông thôn mới ................................................................................................................... 101 3.1.3 Giải pháp nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX dịch vụ nông nghiệp Tân Cƣờng, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp ............................................................... 103 3.2 CÁC NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TRONG TỈNH ................................................... 104 3.2.1 Nâng cao hiệu quả hiệu lực quản lý nhà nƣớc về kinh tế tập thể trong xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Vĩnh Long ............................................................................................... 104 3.2.2 Thực trạng và giải pháp trong thực hiện tiêu chí 13 về hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX tại huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long .............................................................. 105 3.3 CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QỦA SẢN XUẤT CỦA HTX KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG................................................................................... 106 3.3.1. Giải pháp về đổi mới nhận thức .............................................................................. 107 3.3.2 Giải pháp thúc đẩy kinh tế hộ nông dân phát triển theo hƣớng sản xuất hàng hóa, phát triển các ngành nghề của các loại hình HTX, làm cơ sở cho phát triển hợp tác xã kiểu mới trong giai đoạn hiện nay.................................................................................................... 108 3.3.3 Lựa chọn mô hình hợp tác xã phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng ngành, vùng, địa bàn trong tỉnh .................................................................................................................... 111
  12. 3.3.4 Tăng cƣờng liên kết với các thành phần kinh tế khác trong dịch hoạt động sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực , trƣớc hết là kinh tế nhà nƣớc. ........................................ 112 3.3.5 Giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác cán bộ của các hợp tác xã trong tỉnh .......................................................................................................................................... 113 3.3.6. Tăng cƣờng vai trò của Nhà nƣớc đối với sự phát triển của các loại hình hợp tác xã kiểu mới ............................................................................................................................ 116 3.3.6.1. Tập trung giải quyết những tồn đọng của các HTX kiểu mới .............................. 116 3.3.6.2. Chính sách đầu tư tài chính đối với HTX kiểu mới ............................................. 117 3.3.6.3 Chính sách thuế .................................................................................................... 118 3.3.6.4 Chính sách đất đai ................................................................................................ 119 3.3.6.5 Chính sách khuyến nông, khoa học và công nghệ ................................................ 119 3.3.6.6 Chính sách thị trường ........................................................................................... 121 3.3.6.7 Tăng cường hệ thống tổ chức quản lý nhà nước đối với HTX nông nghiệp ......... 122 3.3.6.8 Xây dựng cơ chế phối hợp có hiệu quả giữa tổ chức Đảng, chính quyền và HTX kiểu mới trên từng địa bàn ................................................................................................ 123 3.3.6.9 Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể quần chúng đối với sự phát triển của các loại hình hợp tác xã kiểu mới ........................ 124 Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH .......................... 127 SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI Ở .................................. 127 TỈNH VĨNH LONG .......................................................................................................... 127 4.1 KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HTX ...................... 127 4.1.1 Tình hình chung ....................................................................................................... 127 4.1.2 Hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................................................................. 131 4.2 KHẢ NĂNG LIÊN KẾT, TÌM THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM................. 133 4.3 MÔI TRƢỜNG HOẠT ĐỘNG .................................................................................. 135 4.4 CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ............................................................................................ 138 4.5 PHÂN TÍCH THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA HTX KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG ............................................................................................................................... 139 4.5.1 Phân tích SWOT của HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long .......................................... 139 4.5.2. Ma trận SWOT........................................................................................................ 148 5.1 KẾT LUẬN................................................................................................................. 151 5.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................................ 153
  13. 5.2.1 Đối với Nhà nƣớc và các cơ quan quản lý: .............................................................. 153 5.2.2 Đối với HTX và xã viên........................................................................................... 155 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 156 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 158
  14. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  HTX : Hợp tác xã HTX NN : Hợp tác xã nông nghiệp HTX TTCN : Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp HTX CN-TTCN : Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp HTXXD : Hợp tác xã xây dựng HTX TM-DV: Hợp tác xã thƣơng mại và dịch vụ HTX TS : HTX thủy sản HTX GTVT: HTX giao thông vận tải HTX QTDND: Hợp tác xã quỹ tín dụng nhân dân UBND : Ủy Ban Nhân dân TW : Trung ƣơng KTTT : Kinh tế tập thể SX-KD : Sản xuất – kinh doanh ĐBSCL : Đồng Bằng sông Cửu Long dl : Dƣơng lịch NCUI : Hợp tác xã Quốc gia Ấn Độ CHLBĐ : Cộng Hòa Liên Ban Đức ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long PTNT : Phát triển nông thôn NN- PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn DV- TM : dịch vụ và thƣơng mại MT : Môi trƣờng KSV : Kiểm soát viên KT : kế toán
  15. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG  Bảng 1: So sánh HTX trƣớc đổi mới và HTX kiểu mới ....................................... 20 Bảng 3: Tổng hợp xã viên và lao động tại các loại hình HTX ở tỉnh Vĩnh Long năm 2014 ........................................................................................................................ 77 Bảng 4: Tổng hợp trình độ văn hóa chuyên môn của xã viên và lao động ............ 78 Bảng 6: Tổng hợp độ tuổi của Ban quản trị ........................................................... 85 Bảng 7: Tổng hợp trình độ văn hóa chuyên môn của Ban quản trị ....................... 87 Bảng 8: Tổng hợp vốn điều lệ của HTX đang hoạt động năm 2014 ..................... 89 Bảng 9: các lý do chƣa vay vốn ............................................................................. 91 Bảng 10: Đánh giá về điều kiện vay vốn đối với các HTX có vay vốn (ĐVT:%) 92 Bảng 13: Khả năng tiếp thu những kỹ thuật tiên tiến ............................................ 97 Bảng 14: Tình hình hoạt động của HTX tỉnh Vĩnh Long từ năm 2011-2004 (đơn vị tính Triệu đồng)...................................................................................................... 127 Bảng 15: Tình trạng hoạt động của các HTX NN, HTX TTCN, HTX xây dựng, HTX TM-DV, HTX thủy sản ................................................................................. 131 Bảng 16: kết quả sản xuất kinh doanh của các HTX trong các lĩnh vực ............... 133 Bảng 17: Những thay đổi về chính sách so với hai năm trƣớc .............................. 139 Bảng 18: Ma trận SWOT ....................................................................................... 148
  16. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ  Biểu đồ 1: Mối quan hệ giữa HTX kiểu mới với xã viên và các tổ chức ............. 22 Sơ đồ 3: Khuynh hƣớng phát triển của các loại hình HTX kiểu mới từ năm 2011 - 2014 của tỉnh Vĩnh Long........................................................................................ 72 Hình 1: Hoạt động truyền nghề của các trung tâm khuyến nông ........................... 99 Sơ đồ 4: Phát triển mô hình Hợp tác xã kiểu mới .................................................. 115
  17. GVHD: PGS.TS NGUYỄN PHÚ SON 1 HVTH: ĐOÀN THỊ LIÊN TỔNG QUAN 1 GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề Suốt trong chặng đƣờng hình thành và phát triển, các cơ sở kinh tế hợp tác, HTX luôn nhận đƣợc sự quan tâm, lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, Nhà nƣớc, Quốc hội, Chính phủ và Bác Hồ; điều đó đƣợc thể hiện trong rất nhiều chủ trƣơng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, các bản pháp luật và các chƣơng trình, dự án phát triển kinh tế tập thể của Nhà nƣớc, Chính phủ… Bƣớc vào cơ chế thị trƣờng trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế nhất là sau khi gia nhập WTO, các HTX ở Việt Nam phải đối đầu với nhiều đối thủ sản xuất kinh doanh mạnh. Đó là các hàng hoá nông sản nhập khẩu và cạnh tranh trên thị trƣờng xuất khẩu của nông dân các nƣớc phát triển hơn, có tổ chức rất tốt về quy dành cho xuất khẩu thì tình trạng đơn thƣơng độc mã hiện nay không cho phép các hộ tiểu nông cạnh tranh nổi trong sản xuất, thƣơng thuyết nổi trong mua bán, tranh thủ đƣợc về chính sách. Phải nói rằng, hơn lúc nào hết, ngƣời nông dân cần có tổ chức thực sự của mình, đƣợc tổ chức tốt từ trên xuống dƣới do họ bầu ra và thực sự quản lý, giúp cho họ vốn, tiêu thụ sản phẩm và kỹ thuật sản xuất tiên tiến,…Đó là Hợp tác xã đang hoạt động theo hƣớng kiểu mới hiện nay. Tuy nhiên, hiện nay ở hầu hết các địa phƣơng đặt biệt là ở địa bàn tỉnh Vĩnh Long, hợp tác xã vẫn chƣa phát triển tƣơng xứng với tiềm năng của nó cũng nhƣ chƣa đáp ứng đƣợc mong mỏi của các xã viên. Chính vì vậy việc “Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long” là hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Trong thời kỳ Việt Nam hội nhập nền kinh tế toàn cầu, sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt. Để có thể cạnh tranh đƣợc với nông sản của các nƣớc khác, bản thân những ngƣời nông dân phải hợp tác với nhau để sản suất ra sản phẩm đồng nhất, chất lƣợng cao, sản lƣợng lớn, giá thành hạ. Vì vậy, sự ra đời và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX kiểu mới là điều tất yếu. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG
  18. GVHD: PGS.TS NGUYỄN PHÚ SON 2 HVTH: ĐOÀN THỊ LIÊN Vấn đề lớn nhất hiện nay là làm thế nào để phát triển hình thức tổ chức Kinh tế hợp tác với nhiều loại hình HTX sản xuất từ kiểu củ sang HTX kiểu mới. Để thực thi điều này, cần phải có sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo các cấp của địa phƣơng và sự đầu tƣ của các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc, tạo điều kiện xuất khẩu giúp cho HTX kiểu mới sản xuất có đầu ra ổn định. Thực tế đã có nhiều chính sách mở đƣờng cho sự phát triển này. Tại cuộc họp Quốc Hội khóa IX, ngày 20 tháng 3 năm 1996 Quốc hội đã ban hành một số chính sách làm cơ sở pháp lý cho thành phần kinh tế tập thể, mà nồng cốt là HTX đảm bảo phát triển các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của loại hình kinh tế này.Cho đến nay Đảng và Nhà nƣớc ta luôn có nhiều cơ chế thoáng, mở cửa để phát triển cho loại hình kinh tế này luôn quan tâm đến việc sửa đổi và bổ sung Luật HTX ra đời vào ngày 26 tháng 11 năm 2003, tại cuộc họp Quốc Hội khóa XI, và Nghị định số 88/2005/NĐ-CP của Chính Phủ, ngày 7 tháng 11 năm 2005 quy định về một số chính sách phát triển HTX nhằm tiếp tục hỗ trợ cho HTX phát triển thể hiện tính cần thiết để phát triển thành công lọai hình này, luôn khẳng định rằng “Kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế, lợi ích kinh tế làm chính, đồng thời thực hiện nhiệm vụ chính trị nhằm đại diện cho hình thái kinh tế Xã hội Chủ nghĩa. Tại cuộc họp Quốc Hội nƣớc Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2012 và căn cứ vào Hiến pháp nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã đƣợc sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Luật HTX năm 2012 đã quy định rỏ hơn về chức năng quản lý nhà nƣớc về chuyên ngành và liên minh HTX. Theo số liệu thống kê của tỉnh Vĩnh Long hiện nay tổng có 118 HTX nhiều tên gọi nhƣ có 21 HTX Nông nghiệp, 23 HTX tiểu thủ công nghiệp, 18 HTX xây dựng, 15 HTX giao thông thủy bộ, 3 HTX thủy sản, 5 HTX thƣơng mại dịch vụ, 4 HTX quỹ tín dụng nhân dân, 1 HTX môi trƣờng và tuy nhiên hiện nay có 28 HTX không phân loại vì ngừng hoạt động và mới thành lập (9 HTX TTCN, 02 HTX thƣơng mại, 13 HTX xây dựng, 02 HTX thủy sản). Hiện tại chỉ có 90 HTX hoạt động sản xuất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long với 7.359 thành viên và 8.957 lao động, GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG
  19. GVHD: PGS.TS NGUYỄN PHÚ SON 3 HVTH: ĐOÀN THỊ LIÊN tổng vốn điều lệ của các HTX là 173,01 tỷ đồng. Tổng số Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh Vĩnh Long khóa IV nhiệm kỳ 2011 -2015 có 32 thành viên, Ủy Ban Kiểm Tra có 5 thành viên, riêng HTX tỉnh Vĩnh Long hiện nay có 14 biên chế. Nhƣng thực tế phát 90 phiếu khảo sát HTX và thu về 88 HTX trong địa bàn tỉnh đang hoạt động mạnh. Nhìn chung, các HTX đã góp phần vào việc phát triển kinh tế, đời sống của ngƣời lao động và xã viên HTX đã đƣợc cải thiện những năm trƣớc đó. Theo báo cáo của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn tỉnh cho biết hiện nay đã có nhiều bƣớc phát triển cả về quy mô và số lƣợng, chất lƣợng. Nhƣng bên cạnh đó còn có nhiều HTX thành lập hoạt động không thành công nên phải giải thể hoặc hoạt động nhƣng ở mức độ cầm chừng. Một số hạn chế hiện nay đã biểu hiện cho thấy năng lực nội lại hạn chế, có một vài HTX làm ăn kém hiệu quả, kinh tế tập thể chiếm tỷ trọng thấp chƣa phát huy hết vai trò cùng với kinh tế nhà nƣớc tạo nền tảng vững chắc cho nền kinh tế nhiều thành phần định hƣớng đúng đắn cho hoạt động của mình. Sự khó khăn để phát triển của loại hình này là xuất phát từ hình thức hợp tác kinh tế nhỏ lẻ, gắn kết khối công – nông có nền kinh tế thấp hay bị làm chi phối bởi các HTX theo kiểu củ thậm chí trình độ của lực lƣợng quản lý còn hạn chế, một số HTX vẫn chƣa phát huy hết tiềm năng của mình. Mặc khác các HTX còn những thiếu sót, khuyết điểm của các cấp ủy Đảng trong công tác tuyên truyền và hƣớng dẫn các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc một cách đồng nhất từ Trung ƣơng đến địa phƣơng, quan trọng tuyên truyền đến các HTX đang hoạt động, nếu làm tốt những vấn đề trên nhằm góp phần đánh giá và đề xuất tốt nhằm phát triển thành phần kinh tế hợp tác nói chung và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long. Do vậy, tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long”. Với đề tài này tác giả tập trung nghiên cứu thực trạng về công tác tổ chức quản lý sản xuất và hoạt động sản GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG
  20. GVHD: PGS.TS NGUYỄN PHÚ SON 4 HVTH: ĐOÀN THỊ LIÊN xuất kinh doanh của HTX theo kiểu mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và đặc biệt là sau khi có Luật HTX năm 2012, qua đó thấy đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX trong tỉnh trên cơ sở đó đề ra các giải pháp chủ yếu nhằm phát huy những thế mạnh, những mặt tích cực, những cái đã làm đƣợc và từng bƣớc tháo gỡ những khó khăn vƣớng mắc mà các HTX đang hoạt động sản xuất kinh doanh theo kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long đã và đang gặp phải, từng bƣớc đẩy nhanh sự phát triển và hội nhập kinh tế của hệ thống các loại hình HTX kiểu mới của tỉnh nhà. 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu của đề tài - Mục tiêu tổng quát: Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX kiểu mới, từ đó đề xuất giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long, góp phần phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh nhà. - Mục tiêu cụ thể: Đánh giá hiện trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long. - Đánh giá hiệu quả họat động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long. - Xác định các nhân tố làm ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các HTX . - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long. 2.2 Câu hỏi nghiên cứu - Mô hình hợp tác xã kiểu mới hiện nay đƣợc các tập thể, hộ gia đình thực hiện của nhƣ thế nào? - Những nhân tố nào có ảnh hƣởng đến hoạt động kinh tế của mô hình hợp tác xã kiểu mới trên địa bàn Vĩnh Long? 2.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2