Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink
lượt xem 15
download
Luận văn "Hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp; Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink, từ đó chỉ ra những ưu điểm, hạn chế; luận văn đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN ĐẶNG HỒNG DOANH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8340101 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ANH TUẤN HÀ NỘI, NĂM 2022
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Anh Tuấn. Luận văn chƣa đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Đặng Hồng Doanh
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận văn với đề tài: “Hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink”, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Sau đại học Trƣờng Đại học Công đoàn; Ban Giám đốc, cán bộ công nhân viên của Công ty cổ phần Logistics Vinalink,… Đặc biệt là sự tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo của thầy giáo TS. Nguyễn Anh Tuấn; sự ủng hộ, động viên của đồng nghiệp, gia đình và bè bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các quý cơ quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Sự giúp đỡ này đã động viên, cổ vũ và giúp tôi nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả mặt lý luận và mặt thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu. Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và nghiêm túc của bản thân. Mặc dù tác giả đã rất cố gắng, nhƣng do trình độ và thời gian có hạn, nên khó tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Tôi rất mong nhận đƣợc sự quan tâm, ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và những độc giả quan tâm đến đề tài này. Xin chân thành cảm ơn!
- MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, sơ đồ MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đề tài luận văn ..................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài............................................................4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................................5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................................6 7. Kết cấu luận văn ........................................................................................................6 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .......................................................................................................7 1.1. Một số khái niệm liên quan .................................................................................7 1.1.1. Doanh nghiệp ......................................................................................................7 1.1.2. Kinh doanh ..........................................................................................................7 1.1.3. Hiệu quả kinh doanh ...........................................................................................7 1.1.4. Nâng cao hiệu quả kinh doanh ..........................................................................11 1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh .........................................................................12 1.2.1. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội ..................................................................13 1.2.2. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh lâu dài .......................13 1.2.3. Hiệu quả tổng thể và hiệu quả bộ phận .............................................................13 1.3. Nội dung và chỉ tiêu xác định hiệu quả kinh doanh ........................................14 1.3.1. Hiệu quả sử dụng lao động................................................................................14 1.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ...................................................................................14 1.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu .....................................................................16 1.3.4. Hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................................................16 1.3.5. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp ..........................................................................17
- 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...........18 1.4.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .................................................................18 1.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................................24 1.5. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của một số doanh nghiệp và bài học kinh nghiệm đối với Công ty cổ phần Logistics Vinalink ........................27 1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của một số doanh nghiệp ..................27 1.5.2. Bài học kinh nghiệm đối với Công ty cổ phần Logistics Vinalink ...................29 Tiểu kết chƣơng 1 ......................................................................................................31 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK .............................................................................32 2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Logistics Vinalink .........................................32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................................32 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty .................................................................35 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018-2020 ....................36 2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Logistics Vinalink ......................................................................................................42 2.2.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .................................................................42 2.2.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................................44 2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh tạiCông ty cổ phần Logistics Vinalink ........48 2.3.1. Hiệu quả sử dụng lao động................................................................................48 2.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ...................................................................................53 2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu .....................................................................59 2.3.4. Hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................................................61 2.3.5. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp ..........................................................................65 2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tạiCông ty cổ phần Logistics Vinalink ......................................................................................................................67 2.4.1. Ƣu điểm .............................................................................................................67 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ...............................................................69 Tiểu kết chƣơng 2 ......................................................................................................72 Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK ...............................................................73
- 3.1. Mục tiêu, phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink ............................................................................................73 3.1.1. Mục tiêu ............................................................................................................73 3.1.2. Phƣơng hƣớng ...................................................................................................73 3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Losgistics Vinalink ......................................................................................................................76 3.2.1. Các giải pháp giảm chi phí ................................................................................77 3.2.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ...............................80 3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại các chi nhánh ................................84 3.2.4. Mở rộng thị phần, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ .......................................85 3.2.5. Nâng cao cơ sở vật chất, áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh ...........................................................................................................................87 Tiểu kết chƣơng 3 ......................................................................................................91 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................94
- DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu Từ viết tắt CP Chi phí DN Doanh nghiệp KTCN Kiểm tra chuyên ngành LĐ Lao động LNST Lợi nhuận sau thuế NSLĐ Năng suất lao động QLDN Quản lý doanh nghiệp TB Trung bình TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VKD Vốn kinh doanh VLĐ Vốn lƣu động XNK Xuất nhập khẩu
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018-2020 ............. 36 Bảng 2.2. Kết quả kinh doanh năm 2020 so với kế hoạch và năm 2019 .................... 41 Bảng 2.3. Nguồn vốn của công ty giai đoạn 2018-2020 ............................................. 43 Bảng 2.4. Số lƣợng đối tác qua các năm ..................................................................... 43 Bảng 2.5: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn giai đoạn 2018 - 2020............ 48 Bảng 2.6. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2018-2020...... 49 Bảng 2.7. So sánh năng suất lao động của công ty với các doanh nghiệp cùng ngành và trung bình ngành giai đoạn 2018-2020 ............................................... 50 Bảng 2.8: Chi phí đào tạo nhân sự của Công ty năm 2020 ......................................... 51 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản của công ty giai đoạn 2018-2020 .... 53 Bảng 2.10. So sánh các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty với các doanh nghiệp cùng ngành và trung bình ngành năm 2020 ............... 54 Bảng 2.11. So sánh các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty với các doanh nghiệp cùng ngành và trung bình ngành năm 2020 ...................... 56 Bảng 2.12. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty giai đoạn 2018-2020 ................................................................................................ 59 Bảng 2.13. So sánh các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty với các doanh nghiệp cùng ngành và trung bình ngành năm 2020 ............... 60 Bảng 2.14. Các chỉ tiêuđánh giá hiệu quả sử dụng chi phí của công ty giai đoạn 2018-2020 ................................................................................................ 61 Bảng 2.15. So sánh các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí của công ty với các doanh nghiệp cùng ngành và trung bình ngành năm 2020 ................................ 62 Bảng 2.16. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợpcủa công ty giai đoạn 2018-2020 ................................................................................................ 65 Bảng 2.17. So sánh các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp của công ty với các doanh nghiệp cùng ngành và trung bình ngành năm 2020...................... 66 Bảng 3.1. Dự kiến kinh phí thực hiện ......................................................................... 79 Bảng 3.2. Chi phí thực hiện giải pháp về nhân sự ...................................................... 83
- DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty với các doanh nghiệp cùng ngành và trung bình ngành năm 2020 ................................ 55 Biểu đồ 2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty với các doanh nghiệp cùng ngành và trung bình ngành năm 2020 ...................... 60 Biểu đồ 2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí của công ty với các doanh nghiệp cùng ngành và trung bình ngành năm 2020 ............................................ 62 Sơ đồ Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ........................................................ 35
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam đứng trƣớc một thử thách rất lớn phải vƣợt qua. Trƣớc bối cảnh đó để có thể duy trì đƣợc sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao, các nhà quản lý cần trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh nhằm biết cách đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh, biết phân tích có hệ thống các nhân tố tác động thuận lợi và không thuận lợi đến hoạt động kinh doanh từ đó đề xuất các giải pháp phát triển các nhân tố tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố ảnh hƣởng xấu, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp mình. Trong tình hình mới hiện nay, các doanh nghiệp đã thích nghi kịp thời, tự chú trọng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, sáng tạo trong việc sử dụng vốn đảm bảo cho việc kinh doanh ổn định. Tuy nhiên bên cạnh các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, không ít doanh nghiệp còn lúng túng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, làm ăn có thua lỗ kéo dài, doanh thu không đủ bù đắp chi phí bỏ ra. Thực tế này do nhiều nguyên nhân, một trong những nguyên nhân quan trọng là do việc sử dụng vốn của doanh nghiệp còn nhiều hạn chế. Do đó đẩy mạnh việc sử dụng vốn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp là vấn đề cần thiết, nó quyết định đến sự sống còn của mỗi doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lƣợng của doanh nghiệp. Bởi nếu sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp mới tích lũy đƣợc nội lực để phục vụ quá trình phát triển cũng nhƣ tạo đƣợc hình ảnh tốt trong con mắt của các nhà đầu tƣ tài chính, các tổ chức tài chính để từ đó có thể huy động đƣợc nguồn vốn phục vụ cho việc mở rộng và phát triển của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế mà hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì sẽ phát triển tốt và bền vững từ đó nâng cao hiệu quả chung của cả nền kinh tế, thu hút đƣợc nguồn vốn đầu tƣ từ các cá nhân cũng nhƣ tổ chức, tạo động lực phát triển cho nền kinh tế, tạo nhiều cơ hội việc làm cũng nhƣ cải thiện thu nhập cho ngƣời lao động từ đó tạo những hiệu ứng tốt về mặt xã hội. Do đó,
- 2 hiệu quả sản xuất kinh doanh của không chỉ là mối quan tâm của riêng mỗi doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm chung của các cơ quan quản lý, của cả nền kinh tế cũng nhƣ của toàn xã hội. Công ty cổ phần Logistics Vinalink là một doanh nghiệp ngành Logistic, qua thời gian tìm hiểu tình hình thực tế sản xuất kinh doanh tại Công ty, tôi đã phần nào nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động sản xuất của Công ty. Công ty đã đạt đƣợc nhiều thành công, tuy nhiên hiệu quả kinh doanh còn chƣa cao. Cụ thể nhƣ lợi nhuận của một lao động giảm, sức sinh lời của tài sản ngắn hạn chƣa cao, Công ty chƣa tiết kiệm đƣợc chi phí, ROS của Công ty còn nhỏ và có dấu hiệu giảm. Hiểu đƣợc tầm quan trọng của vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp, nên tôi đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink” làm luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đề tài luận văn Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá chất lƣợng doanh nghiệp, chính vì vậy mà đã có rất nhiều luận văn thạc sĩ lựa chọn đề tài này. Đề tài “Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại Công ty TNHH Jet Delivery Logistics Việt Nam” của tác giả Vũ Thị Hải (2018) thực hiện tại Đại học dân lập Hải Phòng. Tác giả đã đề cập đến hiệu quả kinh doanh nhƣng trong lĩnh vực hẹp, đó là quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế. Trong đề tài, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế. Bùi Thu Thủy (2017) với đề tài “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Cảng Hải Phòng - Chi nhánh cảng Chùa Vẽ” đƣợc bảo vệ tại Đại học dân lập Hải Phòng. Trong đề tài, tác giả đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ khái niệm, phân loại hiệu quả kinh doanh, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu của tác giả đƣa ra tập trung vào nhóm các chỉ tiêu doanh thu, các chỉ tiêu về chi phí và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và lao động. Nhìn chung luận văn của tác giả đã
- 3 phân tích toàn diện hiệu quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh cảng Chùa Vẽ cũng nhƣ đƣa ra đƣợc các giải pháp phù hợp. Vũ Hoàng Dƣơng (2020), với đề tài “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát”, trƣờng Đại học Hải Phòng. Luận văn đã khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về logistics và hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp logistics trên các nội dung nhƣ tổng quan về dịch vụ logistics, các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh của DN logistics, sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của DN logistics. Thành công của luận văn là trong chƣơng 2 tác giả đã sử dụng phƣơng pháp bảng hỏi để đánh giá các nhân tố bên trong ảnh hƣởng đến hiệu quả của Công ty TNHH thƣơng mại và vận tải Hƣng Phát; các giải pháp của tác giả đƣa ra nhìn chung là hợp lý. Các đề tài nghiên cứu liên quan đến nội dung nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp kinh doanh logistic chủ yếu tập trung vào các cảng biển khu vực phía Bắc. Tuy nhiên, cũng có một số đề tài có đối tƣợng nghiên cứu là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cảng biển ở khu vực phía Nam nhƣ đề tài “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh Cảng Bến Nghé” của tác giả Lê Thị Lĩnh (2014). Tác giả Lê Thị Lĩnh đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp nói chung và Cảng nói riêng, đồng thời đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cảng Bến Nghé. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sảnxuất kinh doanh của Cảng Bến Nghé.Kết quả phân tích có thể áp dụng hoặc nhƣ một bài học kinh nghiệm đốivới doanh nghiệp trong ngành xếp dỡ nói chung và Cảng Bến Nghé nói riêng. Tuy nhiên, giống nhƣ hầu hết các nghiên cứu ở mức độ này thƣờng chỉ tập trung đi sâu vào phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp cụ thể và đƣa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho từng doanh nghiệp đó. Một số luận án tiến sĩ đã lựa chọn đề tài liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam, tuy nhiên cũng có những khác biệt về phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu. Đề tài “Nghiên cứu về hiệu quả sản xuất kinh doanh và
- 4 một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước xây dựng giao thông” của tác giả Dƣơng Văn Chung (2013). Đã hệ thống hóa và hoàn thiện cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp Nhà nƣớc nói chung và doanh nghiệp xây dựng giao thông nói riêng. Tác giả đã phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các Tổng công ty Nhà nƣớc xây dựng giao thông thuộc bộ Giao thông vận tải để từ đó rút ra những hạn chế, yếu kém và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp này. Ngoài ra, tác giả cũng đã nghiên cứu hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu và phƣơng pháp đánh giá đối với các doanh nghiệp Nhà nƣớc xây dựng giao thông. Đề tài của Nguyễn Văn Phúc (2016), “Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà” lại vận dụng các lý luận để làm rõ những đặc điểm hoạt động và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà để từ đó tập trung đƣa ra các giải pháp tài chính để cải thiện hiệu quả kinh doanh một cách bền vững cho những doanh nghiệp này. Tuy nhiên, đề tài mới chỉ tập trung vào nghiên cứu đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, luận văn đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink. Nhiệm vụ nghiên cứu: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink, từ đó chỉ ra những ƣu điểm, hạn chế. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, luận văn đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Hiệu quả kinh doanh tạiCông ty cổ phần Logistics Vinalink. Phạm vi nghiên cứu: Thời gian: giai đoạn 2018-2020, định hƣớng đến năm 2025.
- 5 Không gian: tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink. Về nội dung: hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu hu th p d liệu th c p Dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính của Công ty kết hợp với các báo cáo kế toán chi tiết, luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp tỷ số. Nguồn số liệu nghiên cứu Số liệu sử dụng trong luận văn đƣợc lấy từ báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm của Công ty cổ phần Logistics Vinalink. h ng ph p ph n t ch d liệu h ng ph p so s nh So sánh là phƣơng pháp nghiên cứu để nhận thức các sự vật, hiện tƣợng thông qua quan hệ đối chiếu tƣơng hỗ giữa sự vật hiện tƣợng này với sự vật hiện tƣợng khác. Mục đích của việc so sánh này là thấy đƣợc sự giống nhau, sự khác nhau giữa các sự vật hiện tƣợng, thấy đƣợc mức biến động cũng nhƣ xu thế biến động của các chỉ tiêu kinh tế. Trong phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink thì phƣơng pháp so sánh đƣợc tôi sử dụng trong tất cả các nội dung phân tích. Từ việc tính toán các tỷ lệ, tỷ trọng và hệ số, kết hợp phƣơng pháp so sánh với phƣơng pháp bảng biểu để so sánh các tỷ lệ, tỷ trọng và hệ số đó giữa các năm tài chính với nhau. Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng để so sánh số liệu giữa năm 2019 với năm 2018, năm 2020 với năm 2019, nhằm thấy đƣợc sự biến động của hiệu quả kinh doanh của các năm đó. h ng ph p t nhhệ số t su t Phƣơng pháp tính hệ số: Hệ số là chỉ tiêu tƣơng đối phản ánh mối quan hệ so sánh giữa hai chỉ tiêu kinh tế khác nhau nhƣng có mối liên hệ tác động, phụ thuộc lẫn nhau. Cụ thể trong bài tôi sử dụng phƣơng pháp tính hệ số để phân tích tổng hợp hiệu quả kinh doanh: Năng suất lao động, lợi nhuận một lao động, sức sản xuất của tài sản, sức sinh lợi của tài sản, …
- 6 h ng ph p dùng bảng biểu phân tích Trong phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink, tôi dùng mẫu bảng biểu phân tích để phản ánh một cách trực quan các số liệu phân tích. Biểu phân tích đƣợc thiết lập theo các dòng cột để ghi chép các chỉ tiêu và số liệu phân tích phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ tiêu kinh tế có mối liên hệ với nhau: so sánh giữa số năm nay với số năm trƣớc, so sánh giữa chỉ tiêu bộ phận với chỉ tiêu tổng thể. Số lƣợng các dòng, các cột tùy thuộc vào mục đích yêu cầu và nội dung phân tích. Tùy theo nội dung phân tích mà biểu phân tích có tên gọi khác nhau, đơn vị tính khác nhau. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Luận văn đã hệ thống hóa những vẫn đề về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Luận văn là công trình khoa học lý luận có giá trị thực tiễn, là tài liệu tham khảo cho Công ty cổ phần Logistics Vinalink riêng và các nhà quản lý nói chung trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận thì Luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tạiCông ty cổ phần Logistics Vinalink. Chương 3:Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink.
- 7 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1. Doanh nghiệp Ngày nay, các doanh nghiệp đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế đất nƣớc. Doanh nghiệp tạo ra của cải vật chất đáp ứng mọi nhu cầu đa dạng của xã hội, tạo ra việc làm, thu nhập cho hàng triệu ngƣời. Sự tăng trƣởng và phát triển của đất nƣớc phụ thuộc rất lớn vào sự lớn mạnh của hệ thống các doanh nghiệp. Vậy doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế đƣợc thành lập để thực hiện các chức năng kinh doanh nhƣ sản xuất, lƣu thông hàng hoá hoặc làm dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu của con ngƣời và xã hội, và thông qua đó nhằm thu đƣợc lợi nhuận, lợi ích cho chủ sở hữu. Theo Khoản 10 Điều 4 của Luật doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh” [24, tr.2, 6]. 1.1.2. Kinh doanh Theo Khoản 21 Điều 4 của Luật doanh nghiệp 2020 thì kinh doanh đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tƣ, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận” [24, tr.3, 6]. 1.1.3. Hiệu quả kinh doanh Do xuất phát từ lập trƣờng tƣ tƣởng, địa vị xã hội, lợi ích và góc nhìn khác nhau nên cũng có nhiều quan niệm khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Trong xã hội tƣ bản, giai cấp tƣ bản nắm quyền sở hữu tƣ liệu sản xuất, do đó quyền lợi về kinh tế chính trị đều ƣu tiên cho nhà tƣ bản. Chính vì thế việc phấn đấu tăng hiệu quả kinh doanh thực chất là đem lại lợi nhuận và nâng cao đời sống của các nhà tƣ bản. Nhà kinh tế học ngƣời Anh Adam Smith cho rằng: Hiệu quả là kết quả đạt đƣợc trong hoạt động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá và nhà kinh tế học
- 8 ngƣời Pháp Ogiephri cũng quan niệm nhƣ vậy. Ở đây hiệu quả đồng nhất với chỉ tiêu phản ánh kết quả kết quả kinh doanh. Rõ ràng quan điểm này khó giải thích kết quả kinh doanh có thể tăng do tăng chi phí mở rộng các nguồn sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này chúng cùng có hiệu quả. Quan điểm này phản ánh tƣ tƣởng trọng thƣơng. Quan niệm thứ hai cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí”. Quan niệm này đã biểu hiện đƣợc quan hệ so sánh tƣơng đối giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí tiêu hao. Tuy nhiên, xét trên quan điểm Mác-Lênin thì sự vật hiện tƣợng đều có mối quan hệ ràng buộc hữu cơ tác động qua lại lẫn nhau chứ không tồn tại một cách riêng lẻ. Hơn nữa kinh doanh là một quá trình trong đó các yếu tố tăng thêm có sự liên kết mật thiết với yếu tố sẵn có, chúng trực tiếp hoặc gián tiếp tác động lên quá trình kinh doanh và làm kết quả kinh doanh thay đổi. Theo quan điểm này tính hiệu quả kinh doanh chỉ đƣợc xét đến phần bổ sung và chi phí bổ sung, nó mới chỉ dừng lại ở mức độ xem xét sự bù đắp chi phí bỏ ra cho quá trình kinh doanh tăng thêm. Quan niệm thứ ba cho rằng: Nếu hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh là hiệu số giữa kết quả thu về và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. Trên góc độ này mà xem xét thì phạm trù hiệu quả có thể đồng nhất với phạm trù lợi nhuận. Hiệu quả kinh doanh cao hay thấp là tuỳ thuộc và trình độ tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý trong doanh nghiệp. Đây là quan niệm khá phổ biến đƣợc rất nhiều ngƣời thừa nhận. Quan niệm này gắn kết quả với chi phí, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh trình độ sử dụng các chi phí. Tuy nhiên quan niệm này chƣa biểu hiện tƣơng quan về lƣợng và chất giữa kết quả và chƣa phản ánh hết mức độ chặt chẽ của mối liên hệ này. Quan niệm thứ tƣ cho rằng: Nếu đứng trên góc độ từng yếu tố riêng lẻ cấu thành quá trình kinh doanh để xem xét, thì hiệu quả là thể hiện trình độ và khả năng sử dụng các yếu tố đó trong quá trình sản xuất. Quan điểm này ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của nền sản xuất cơ giới hoá, nó phân quá trình kinh doanh thành những yếu tố, những công đoạn và hiệu quả đƣợc xem xét cho từng yếu tố. Tuy nhiên, hiệu quả của từng yếu tố đạt đƣợc không có nghĩa là hiệu quả kinh doanh cũng đạt đƣợc. Hiệu quả kinh doanh chỉ đạt đƣợc khi có sự thống nhất,
- 9 có tính hệ thống và đồng bộ giữa các bộ phận, các yếu tố. Qua các quan niệm trên có thể thấy: Mặc dù chƣa có sự hoàn toàn thống nhất trong quan niệm về hiệu quả kinh doanh. Nhƣng ở các quan niệm khác nhau đó lại có sự thống nhất quan điểm cho rằng phạm trù hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lƣợng của hoạt động kinh doanh. Đó là do các quan điểm đã phản ánh đúng bản chất của hiệu quả kinh doanh-phản ánh mặt chất lƣợng của hiệu quả kinhdoanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất để đạt đƣợc mục tiêu cuốicùng của hoạt động kinh doanh – mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Từ các quan niệm trên, ta có thể nói: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình kinh doanh ở doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc sự chênh lệch có lợi giữa kết quả thu đƣợc với chi phí đã bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh. Nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là việc thực hiện hàng loạt các biện pháp có hệ thống, có tổ chức, có tính đồng bộ và có tính liên tục tại doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu cuối cùng đó là hiệu quả cao – đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bao gồm rất nhiều khâu với các mối liên hệ, tác động qua lại mang tính chất quyết định và hỗ trợ cùng nhau thực hiện mục tiêu tổng thể của hoạt động kinh doanh. Nâng cao hiệu quả hoạt động của tất cả các khâu trong kinh doanh là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác tổ chức điều hành hoạt động của bất cứ một doanh nghiệp nào. Xét theo nghĩa rộng hơn thì hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội (bao gồm lao động sống và lao động vật hóa của xã hội). Đây là hai mặt có quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả. Chính vì khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Bên cạnh đó cần hiểu phạm trù hiệu quả một cách toàn diện trên cả hai mặt định lƣợng và định tính. Về mặt định lƣợng, hiệu quả kinh doanh biểu hiện ở mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra. Nếu xét về tổng lƣợng thì kinh
- 10 doanh chỉ đạt hiệu quả khi kết quả lớn hơn chi phí, chênh lệch này càng lớn hiệu quả kinh doanh càng cao và ngƣợc lại. Về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh cao phản ánh sự cố gắng, nỗ lực, trình độ và khả năng sử dụng các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh vừa là một phạm trù cụ thể vừa là một phạm trù trừu tƣợng, nếu là phạm trù cụ thể thì trong công tác quản lý phải định lƣợng thành các chỉ tiêu, con số để tính toán so sánh; nếu là phạm trù trừu tƣợng phải đƣợc định tính thành các mức độ quan trọng hoặc vai trò của nó trong lĩnh vực kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, thì mục tiêu kinh doanh cơ bản của các doanh nghiệp là lợi nhuận. Lợi nhuận là phần giá trị dôi ra mà doanh nghiệp thu đƣợc ngoài các chi phí cần thiết (chi phí kinh doanh). Nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là việc cực đại hoá giá trị này thông qua hàng loạt các biện pháp tiết kiệm chi phí, cải tiến sản xuất, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí thu mua, nguyên vật liệu, năng lƣợng tiêu thụ và phát huy các nguồn lực khác của doanh nghiệp. Việc đánh giá hiệu quả kinh doanh rất phức tạp vì bản thân kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh nhiều khi không đƣợc phản ánh chính xác. Nguyên do là có những chi phí và kết quả không phản ánh đƣợc bằng các đơn vị đo lƣờngthông thƣờng (nhƣ uy tín, chi phí vô hình...). Có lẽ vì vậy mà một đặc điểm quantrọng nhất của hiệu quả kinh doanh là khái niệm phức tạp và khó đánh giá chínhxác. Hiệu quả kinh doanh đƣợc xác định từ kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra, trongkhi đó kết quả và chi phí lại rất khó đo lƣờng vì vậy đo lƣờng đánh giá hiệu quảkinh doanh là rất khó khăn. Về kết quả kinh doanh: Hầu nhƣ rất ít các doanh nghiệp xác định đƣợc chính xác kết quả kinh doanh ở một thời điểm cụ thể. Nguyên nhân là do quá trình kinh doanh không trùng khớp với nhau, vả lại tại các doanh nghiệp sản xuất xác định sản phẩm đã tiêu thụ trong khâu hàng gửi bán tại các điểm tiêu thụ, đại lý hay đơn vị bạn... là rất khó khăn. Bên cạnh đó việc ảnh hƣởng của thƣớc đo giá trị cũng là nguyên nhân gây lên khó khăn trong việc đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh (thay đổi của giá trị đồng tiền trên thị trƣờng theo địa điểm và thời gian). Việc xác định chi phí kinh doanh cũng không dễ dàng. Về nguyên tắc, chi phí kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc xác định từ chi phí hữu hình và chi phí vô
- 11 hình. Xác định chi phí vô hình thƣờng mang tính ƣớc đoán, chúng ta không thể xác định chính xác chi phí vô hình trong một thƣơng vụ kinh doanh. Chi phí vô hình là một cản trở lớn cho các không chỉ doanh nghiệp mà còn cả nền kinh tế quốc dân trong xác định đƣợc chính xác chi phí bỏ ra. Cũng chính vì việc xác định kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh khó khăn mà dẫn tới khó xác định hiệu quả kinh doanh. Hơn nữa, điều này cũng dẫn đến tình trạng hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh dài hạn không phù hợp với nhau, đôi khi là mâu thuẫn. Chẳng hạn doanh nghiệp chú trọng vào các mục tiêu trƣớc mắt mà bỏ qua các đoạn thị trƣờng, bạn hàng truyền thống và nhƣ thế, về ngắn hạn có thể đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho các doanh nghiệp, nhƣng về dài hạn có thể đem lại hiệu quả xấu 1.1.4. N ng cao hiệu quả kinh doanh Khái niệm: Nâng cao hiệu quả kinh doanh là việc sử dụng một loạt các biện pháp cần thiết để làm tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp so với trƣớc đó. [15] Trong quá trình kinh doanh các doanh nghiệp phải luôn gắn mình với thị trƣờng nhất là trong một nền kinh tế mở. Do vậy, để thấy đƣợc vai trò của nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế trƣớc hết chúng ta xem xét cơ chế thị trƣờng và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thị trƣờng. Thị trƣờng là nơi diễn ra quá trình trao đổi, điều tiết và lƣu thông hàng hoá. Nó tồn tại một cách khách quan và gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hoá. Thông qua thị trƣờng các doanh nghiệp có thể nhận biết đƣợc sự phân phối các nguồn lực thông qua hệ thống giá cả trên thị trƣờng. Trên thị trƣờng luôn tồn tại các quy luật phổ biến của nền kinh tế hàng hóa, gồm quy luật giá trị, quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh... Các quy luật này tạo thành một hệ thống và sự vận động của chúng chính là linh hồn của cơ chế thị trƣờng. Dƣới hình thức các quan hệ mua bán hàng hoá, dịch vụ trên thị trƣờng cơ chế thị trƣờng tác động đến việc điều tiết sản xuất, tiêu dùng, đầu tƣ và từ đó làm thay đổi cơ cấu sản phẩm, cơ cấu ngành... Nói cách khác, cơ chế thị trƣờng điều tiết quá trình phân phối, phân phối lại các nguồn lực của nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội một cách tối ƣu. Sự vận động đa dạng, linh hoạt của cơ chế thị trƣờng dẫn đến sự biểu hiện
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh (Tóm tắt): Kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị
26 p | 445 | 118
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 423 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH Hoàng Phát
26 p | 375 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty bia Huế
13 p | 275 | 71
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng
13 p | 282 | 66
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần tập đoàn Khải Vy
26 p | 270 | 64
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản Bình Định
26 p | 300 | 63
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty trách nhiệm hữu hạn AVSS
25 p | 313 | 61
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty cổ phần cơ điện và xây dựng Quảng Nam
26 p | 268 | 58
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty cổ phần Danameco
13 p | 285 | 50
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty sản xuất đầu tư dịch vụ xuất nhập khẩu Bình Định
26 p | 243 | 37
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần In sách giáo khoa Hòa Phát
26 p | 189 | 37
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV cao su Chư-Sê
26 p | 249 | 35
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần du lịch Quãng Ngãi
26 p | 176 | 31
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty dược TW III
14 p | 210 | 30
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị nhân lực tại Cục Quản trị Văn phòng Quốc hội
81 p | 168 | 23
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tổ chức kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản và thương mại Thuận Phước, thành phố Đà Nẵng
13 p | 141 | 18
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
26 p | 158 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn