intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

28
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Định Hóa, từ đó đánh giá, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Agribank Việt Nam, chi nhánh huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên nói riêng và ứng dụng tại các mô hình ngân hàng có cùng thực trạng nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH MA TIẾN ĐẠO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN ĐỊNH HÓA - TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH MA TIẾN ĐẠO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN ĐỊNH HÓA - TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS CHU ĐỨC DŨNG THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2018 Tác giả luận văn Ma Tiến Đạo
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS CHU ĐỨC DŨNG Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2018 Tác giả luận văn Ma Tiến Đạo
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ............................................... viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2 4. Đóng góp của luận văn ................................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ....................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................... 5 1.1. Cơ sơ lý luận về hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại ............ 5 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 5 1.1.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại NHTM ........................ 11 1.1.3. Nội dung sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại NHTM .................. 12 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ................................ 25 1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn tại một số NHTM .................... 28 1.2.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại trên thế giới ............... 28 1.2.2. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại tại Việt Nam .............. 31 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh Định Hóa ...................... 34 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 36 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 36 2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin .............................................................. 36 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin .................................................................. 37 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................... 37
  6. iv 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 38 Chương 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN ĐỊNH HÓA - TỈNH THÁI NGUYÊN .................. 40 3.1. Tổng quan về Ngân hàng Agribank Việt Nam Chi nhánh huyện Định Hóa Thái Nguyên và địa bàn nghiên cứu ........................................................ 40 3.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................... 40 3.1.2. Bộ máy tổ chức và hoạt động của Chi nhánh ........................................ 41 3.1.3. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu có ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng Agribank Định Hóa ............................................ 43 3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Agribank Việt Nam, chi nhánh huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên .................................................................. 45 3.2.1. Cơ cấu nguồn vốn và hoạt động huy động, sử dụng vốn ....................... 45 3.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Agribank Việt Nam chi nhánh huyện Định Hóa Thái Nguyên ........................................................................... 60 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn Agribank Việt Nam chi nhánh huyện Định Hóa Thái Nguyên ..................................... 64 3.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................................ 64 3.3.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................... 67 3.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn Agribank Việt Nam chi nhánh huyện Định Hóa Thái Nguyên .............................................................. 69 3.4.1. Những kết quả đạt được ......................................................................... 69 3.4.2. Tồn tại, và hạn chế ................................................................................. 70 3.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế ................................................................ 71 Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN ĐỊNH HÓA THÁI NGUYÊN ..................... 74 4.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Định Hóa Thái Nguyên .. 74 4.1.1. Phương hướng phát triển ........................................................................ 74
  7. v 4.1.2. Mục tiêu hoạt động tín dụng của Chi nhánh Agribank Định Hóa giai đoạn 2017 - 2018............................................................................................ 75 4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Agribank Việt Nam, chi nhánh huyện Định Hóa Thái Nguyên.................................................... 75 4.2.1. Xử lý nợ tồn đọng/ nợ xấu ..................................................................... 75 4.2.2 Phát triển các hoạt động liên quan đến huy động vốn ............................ 76 4.2.3. Nâng cao chất lượng tín dụng ................................................................ 77 4.2.4 Nâng cao tỷ trọng tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm trong nguồn vốn huy động ................................................................................................ 78 4.2.5. Tăng cường đầu tư cho công nghệ ngân hàng ....................................... 80 4.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng .................................... 81 4.3. Kiến nghị ................................................................................................... 82 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ......................................................................... 82 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ....................................................... 83 4.3.3. Đối với Agribank Việt Nam ................................................................... 84 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 89
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Công ty CP : Công ty cổ phần Công ty TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn DNNN : Doanh nghiệp nhà nước DNNQD : Doanh nghiệp ngoài quốc doanh DPRR : Dự phòng rủi ro HTX : Hợp tác xã KTTT : Kinh tế thị trường NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Nguồn vốn tại Agribank Định Hóa từ 2014 - 2016 theo loại tiền tệ ................................................................................................... 47 Bảng 3.2. Cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh Agribank Định Hóa từ 2014 - 2016............................................................................................... 49 Bảng 3.3. Cơ cấu tiền gửi theo đối tượng khách hàng từ 2014 đến 2016 .... 51 Bảng 3.4. Huy động vốn từ việc vay từ các tổ chức tín dụng khác và phát hành trái phiếu ....................................................................................... 52 Bảng 3.5. Doanh số cho vay theo thời hạn của Agribank Định Hóa từ 2014 - 2016............................................................................................... 54 Bảng 3.6. Doanh số cho vay theo đối tượng của Agribank Định Hóa từ 2014 - 2016 56 Bảng 3.7. Các khoản thu từ dịch vụ ngân hàng ............................................ 58 Bảng 3.8. Dịch vụ thẻ ATM tại Agribank Định Hóa năm 2014 - 2016 ....... 58 Bảng 3.9. Tổng hợp các chỉ tiêu tài chính của Agribank Định Hóa từ năm 2014 - 2016 ................................................................................... 60 Bảng 3.10. Phân tích ROE của Agribank Định Hóa từ 2014 đến 2016.......... 63 Bảng 3.11. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ của Ngân hàng ................................. 63
  10. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH Hình 3.1: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức cán bộ tại Agribank huyện Định Hoá ....... 42 Hình 3.2. Vốn điều lệ các ngân hàng tại Việt Nam tính đến năm quý IV năm 2015............................................................................................... 46 Hình 3.3: Biểu đồ doanh số cho vay của Ngân hàng theo thời hạn từ 2014 - 2016............................................................................................... 55 Hình 3.4: Biểu đồ doanh số cho vay theo đối tượng của Agribank Định Hóa 2014-2016 ..................................................................................... 56 Hình 3.5: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của 4 ngân hàng thương mại Nhà nước tính đến 30/9/2016 ....................................................... 67 Hình 3.6: So sánh lợi nhuận của 4 ngân hàng thương mại Nhà nước giai đoạn 2012 - 2015 ................................................................................... 68
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, sự vận động hiệu quả của hệ thống ngân hàng chính là một tiền đề quan trọng cho sự phát triền của nền kinh tế. Sự vận hành hiệu quả và lành mạnh của hệ thống ngân hàng chính là cơ sở để vốn được luân chuyển, phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính, là nền tảng cho sự tăng trưởng và phát triển bền vững nền kinh tế. Cũng do tầm quan trọng đặc biệt này dẫn tới một trong những đòi hỏi quan trọng là tính hiệu quả trong hoạt động động của các ngân hàng. Mặt khác, đo đặc trưng nổi bật của ngân hàng thương mại là kinh doanh tiền tệ, do vậy việc một ngân hàng hoạt động không hiệu quả dẫn tới phá sản sẽ có ảnh hưởng mang tính hệ thống, lan truyền gây tác động xấu tới toàn bộ nền kinh tế. Chính vì vậy, một trong những yêu cầu tiên quyết đặt ra trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại đó là đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn luôn được các Ngân hàng thương mại quan tâm và đó cũng là mục tiêu xuyên suốt trong hoạt động của bất cứ ngân hàng thương mại hay tổ chức tài chính nào. Là một chi nhánh thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên trong những năm gần đây đã không ngừng đổi mới và hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ cho phù hợp với tình hình mới, tìm tòi và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho ngân hàng. Chính vì vậy đã góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của huyện Định Hóa nói riêng và toàn tỉnh nói chung. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đó thì Agribank - chi nhánh huyện Định Hóa cũng gặp không ít khó khăn trong việc sử dụng vốn trung và dài hạn. Trước đây, ngân hàng Agribank là một ngân hàng lớn cả về vốn và kinh nghiệm hoạt động. Nhưng những năm gần đây, sự xuất hiện của các ngân hàng thương mại cổ phần đã khiến cho việc thu hút khách hàng sử dụng vốn của ngân hàng gặp trở ngại làm cho hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng không cao. Bên cạnh đó, hoạt động ngân hàng là lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm và nhiều rủi ro. Hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng
  12. 2 chịu nhiều ảnh hưởng bởi các nhân tố như môi trường pháp lý, kinh tế, trình độ cán bộ, bộ máy điều hành. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đang là vấn đề cấp bách của ban giám đốc ngân hàng và các cơ quan quản lý Nhà nước. Xuất phát từ thực tế nói trên, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài “Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn thạc sĩ nhằm đánh giá chính xác tình hình thực tế cho vấn đề mang tính thời sự trong hoạt động của ngân hàng NN&PTNN Việt Nam chi nhánh Định Hóa nói riêng và toàn ngành ngân hàng nói chung. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Thông qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Định Hóa, từ đó đánh giá, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Agribank Việt Nam, chi nhánh huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên nói riêng và ứng dụng tại các mô hình ngân hàng có cùng thực trạng nói chung. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng nguồn vốn, các hoạt động sử dụng vốn, từ đó đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Định Hóa. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Định Hóa trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là tính hiệu quả của hoạt động sử dụng vốn và các yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của hoạt động sử dụng vốn tại ngân hàng Agribank Việt Nam, chi nhánh huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên.
  13. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: nghiên cứu tập trung trong từ năm 2014 đến năm 2016. - Về không gian: luận văn được thực hiện tại ngân hàng Agribank Việt Nam, chi nhánh huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên. - Về nội dung: luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá để làm rõ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn thông qua báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 đến 2016 của ngân hàng, phân tích kết quả của các hoạt động tín dụng, hoạt động đầu tư và các hoạt động dịch vụ của ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Định Hóa - Thái Nguyên. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng. 4. Đóng góp của luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về lý luận trong hoạt động sử dụng vốn của doanh nghiệp nói chung và của ngân hàng Agribank Việt Nam, chi nhánh huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Các vấn đề liên quan đến lý thuyết nghiên cứu về vốn và hiệu quả sử dụng vốn được hệ thống hóa một cách đầy đủ, toàn diện và khoa học, trong một số khía cạnh được phát triển, bổ sung, hoàn thiện thêm phù hợp với nghiên cứu mang tính đặc thù của ngành ngân hàng. Về ý nghĩa thực tiễn, kết quả luận văn đạt được là tài liệu khoa học có giá trị cung cấp cho ngân hàng Agribank Việt Nam, chi nhánh huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên và các cơ quan có trách nhiệm liên quan xem xét trong việc đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các NHTM trong thời gian tới. Báo cáo kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo có giá trị khoa học cho các tổ chức, cá nhân tham khảo trong quá trình nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn trong các NHTM nói chung và tại ngân hàng Agribank Việt Nam, chi nhánh huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên nói riêng. 5. Bố cục của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo gồm có 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn tại NHTM;
  14. 4 Chương 2: Phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Agribank Việt Nam, chi nhánh huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên; Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Agribank Việt Nam, chi nhánh huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên.
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sơ lý luận về hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại (NHTM) là một sản phẩm của nền kinh tế thì trường, nên lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Tiền thân của các nghiệp vụ hiện đại bắt nguồn từ nghề đổi tiền và đúc tiền của các thợ vàng. Người làm nghề đúc tiền và đổi tiền thực hiện kinh doanh tiền tệ bằng cách đổi ngoại tệ lấy bản tệ và ngược lại. Lợi nhuận thu được từ chênh lệch giá mua và giá bán. Từ khi hình thành và phát triển cho đến nay cũng có rất nhiều quan điểm đưa ra những khái niệm về NHTM. Ở Mỹ, người ta định nghĩa ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính". Ở Việt Nam, Định nghĩa Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán Theo luật các TCTD năm 2010 thì “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, Ngân hàng được hiểu là “loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
  16. 6 các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã” (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM) Bản chất của Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính, là một cơ quan nhận một bộ phận tiền nhàn rỗi trong xã hội đến tay những người có nhu cầu chi tiêu cho đầu tư phát triển. Trong quá trình đó, Ngân hàng thương mại tạo ra cho mình những công cụ tài chính thay thế tiền làm phương tiện thanh toán trong đó công cụ quan trọng nhất là tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có thể phát séc. Nhờ các công cụ này mà đại bộ phận tiền giao dịch trong nền kinh tế chu chuyển thông qua Ngân hàng, gắn các nhu cầu về lưu thông tiền tệ, thanh toán trong nước và quốc tế lại với nhau. Tóm lại, Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hang với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện chiết khấu làm phương tiện thanh toán.  Đặc trưng của Ngân hàng thương mại Chính vì kinh doanh trong một lĩnh vực mang tính chất đặc biệt nên hoạt động của NHTM có những đặc trưng khác biệt so với các loại hình kinh doanh khác. Thứ nhất: Ngân hàng thương mại là chủ thể thường xuyên nhận và kinh doanh tiền gửi.Tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất của các NHTM là các khoản cho vay và đầu tư. Nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất là vốn huy động. Doanh thu chính của các NHTM là doanh thu từ hoạt động cho vay và chi phí lớn nhất của NHTM là lãi phải trả cho tiền gửi của khách hàng. Thứ hai: Hoạt động của ngân hàng thương mại gắn bó mật thiết với hệ thống lưu thông tiền tệ. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng từ người cho vay sang người đi vay các NHTM đã tự tạo ra những công cụ tài chính thay thế cho tiền làm phương tiện thanh toán. Trong đó, quan trọng nhất là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn thanh toán bằng séc một công cụ chủ yếu để tiền vận động qua ngân hàng Hoạt động này đưa lại kết quả là đại bộ phận tiền giao dịch trong giao lưu kinh tế là tiền qua ngân hàng. Thứ ba: Hoạt động của ngân hàng thương mại là hoạt động cung cấp các dịch vụ mang tính vô hình. Không giống như sản phầm của doanh nghiệp được sản xuất từ nguyên vật liệu hữu hình, sản phẩm của ngân hàng mang tính phi vật chất và không có hàng tồn kho. Quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm diễn ra cùng lúc, khi khách hàng
  17. 7 có nhu cầu sử dụng. Chất lượng của những sản phẩm này chủ yếu được đánh giá qua sáu tiêu chí: tính đúng thời gian thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng, tính đồng nhất, sự thuận tiện để có được sản phẩm tính hoàn chỉnh của sản phẩm dịch vụ, tính chính xác, không sai sót. Thứ tư: hoạt động ngân hàng thương mại phong phú đa dạng và có phạm vi rộng lớn. Hoạt động của NHTM ngày càng tăng về số lượng cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Bên cạnh những hoạt động truyền thống như: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và thanh toán, NHTM còn thực hiện tư vấn tài chính, làm đại lý tài trơ xuất nhập khẩu, bảo lãnh, đầu tư chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ… Các ngân hàng đang có xu hướng chuyển từ ngân hàng chuyên doanh sang ngân hàng đa năng. Các ngân hàng đều có mạng lưới chi nhánh lớn và do đó đã mở rộng phạm vi hoạt động của mình không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà còn vươn ra khu vực và quốc tế. Thứ năm: Hoạt động kinh doanh của NHTM là lĩnh vực chịu sự tác động và đồng thời ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học công nghệ. Công nghệ ngân hàng là nguồn lực nội tại của ngân hàng về tư duy kinh doanh, tạo ra các sản phẩm thích ứng với thị trường  Vai trò của Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế. Bằng vốn huy động được trong xã hội thông qua hoạt động tín dụng, Ngân hàng thương mại đã cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời cho quá trình sản xuất. Nhờ có hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp, cá nhân có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, công nghệ để tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lượng sản phẩm cho xã hội. Ngân hàng thương mại là cầu nối các doanh nghiệp với thị trường. Bước sang cơ chế thị trường, đòi hỏi sự phát triển của tín dụng Ngân hàng đã làm biến đổi hoạt động ruỗng lát trong các nhà máy, xí nghiệp khơi dậy sức sống bằng các dây chuyền sản xuất hiện đại năng suất cao, thực hiện chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến. Ngân hàng thương mại là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Cùng với sự vận động của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng được chia làm hai cấp:
  18. 8 Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng chuyên doanh (NHTM). Nhà nước điều tiết ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trường thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các Ngân hàng thương mại trong hệ thống từ đó góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông và thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, Ngân hàng thương mại thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả. Ngân hàng thương mại còn là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Nhận thức được tầm quan trọng của kinh tế quốc tế, sự hội nhập kinh tế quốc gia với thế giới đem lại những lợi ích kinh tế to lớn, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững.  Chức năng của Ngân hàng thương mại - Chức năng làm trung gian tín dụng Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai loại cá nhân và tổ chức trong kinh tế: Các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu (tức là chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư vượt quá thu nhập và vì thế họ là những người cần bổ sung vốn). Các cá nhân và tổ chức thặng dư tạm thời trong chi tiêu (tức là thu nhập hiên tại của họ lớn hơn các khoản chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ và do vậy họ có tiền để tiết kiệm). - Chức năng làm trung gian thanh toán Ngân hàng trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các quốc gia. Thay mặt cho khách hàng, Ngân hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa và dịch vụ, để việc thanh toán nhanh chóng thuận tiện và tiết kiệm chi phí, Ngân hàng đưa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán bằng Sec, ủy nhiệm chi, nhờ thu... Cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần. Các Ngân hàng còn thực hiện thanh toán bù trừ với nhau thông qua Ngân hàng trung ương hoặc thông qua các trung tâm thanh toán, công nghệ thanh toán qua Ngân hàng càng đạt hiệu quả cao khi qui mô sử dụng công nghệ đó càng được mở rộng. - Chức năng "tạo tiền" Đây là hệ quả của hai chức năng trên trong hoạt động ngân hàng: Từ một số dự trữ ban đầu thông qua quá trình cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản của ngân
  19. 9 hàng thì lượng tiền gửi mới được tạo ra và nó lớn hơn so với lượng dự trữ ban đầu gấp nhiều lần, gọi là quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiên gửi. Hệ số này đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ dự trữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng. Các chức năng của NHTM có mối quan hệ bổ sung hỗ trợ lẫn nhau, trong đó chức năng tín dụng là chức năng cơ bản tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng khác. Đồng thời thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và "tạo tiền" góp phần làm tăng vốn tín dụng và mở rộng hoạt động tín dụng.  Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại NHTM cũng như các trung gian tài chính khác đóng vai trò là kênh dẫn vốn cho nền kinh tế, là trung gian giữa người cho vay và người đi vay. NHTM có hai hoạt động cơ bản là huy động vốn và sử dụng vốn, ngoài ra còn có một số hoạt động khác cũng là nguồn mang lại thu nhập cho ngân hàng. NHTM hoạt động chủ yếu là chuyển tài chính thành đầu tư. Ngân hàng là một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính tín dụng. Phạm vi hoạt động của ngân hàng rất rộng, ngân hàng tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào tất cả các ngành nghề trong nền kinh tế với vai trò là trung gian tài chính, đầu tư vào các hoạt động sản xuất kinh doanh…Sau đây là một số hoạt động cơ bản của ngân hàng. Hoạt động chủ yếu của NHTM bao gồm như sau: - Hoạt động huy động vốn - Hoạt động Cho vay bao gồm hoạt động tín dụng và kinh doanh. - Hoạt động thanh toán - Hoạt động khác như: bảo lãnh, uỷ thác, quản lý ngân quỹ, bảo quản tài sản hộ, thuê mua như thuê hoạt động và thuê tài chính, môi giới đầu tư chúng khoán, dịch vụ bảo hiểm, cung cấp các dịch vụ đại lý như: thanh toán hộ, phát hành chứng chỉ tiền gửi… 1.1.1.2. Vốn và vốn trong NHTM Từ trước đến nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về vốn, mỗi một quan điểm đều có cách tiếp cận riêng. Nhưng có thể nói, thực chất vốn chính là biểu hiện bằng
  20. 10 tiền, là giá trị của tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Trong nền kinh tế thị trường, vốn được quan niệm là toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu và trong các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp. Như vậy vốn là yếu tố số một của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn kinh doanh của NHTM là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản có của Ngân hàng. Vốn kinh doanh của NHTM được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: Vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn vay, vốn trong thanh toán… 1.1.1.3. Sử dụng vốn trong NHTM Sử dụng vốn là hoạt động của ngân hàng với nội dung chuyển hoá nguồn vốn (tiền gửi, tiền vay, vốn chủ sở hữu…) thành các loại tài sản như ngân quỹ, tín dụng, chứng khoán, tài sản khác theo một phương thức thích hợp, nhằm thoả mãn các mục tiêu mà ngân hàng đặt ra. Mục tiêu sử dụng vốn của NHTM cũng chính là mục tiêu quản lý ngân hàng, đó là hoạt động nhằm tối đa hoá lợi ích của chủ ngân hàng trên cơ sở đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng. Sử dụng vốn khác biệt với quản lý nguồn vốn ở chỗ: kết cấu bảng tổng kết tài sản ngân hàng luôn đảm bảo: Tổng Tài sản có = Tổng tài sản nợ. Theo đó, bên Tài sản nợ bao gồm các nguồn vốn của Ngân hàng. Bên Tài sản có bao gồm sử dụng vốn. Quản lý nguồn vốn là quản lý bên Tài sản nợ Sử dụng vốn là khoản mục bên Tài sản có của ngân hàng. Quản lý nguồn vốn là các biện pháp huy động vốn theo quy mô, cơ cấu nhất định với chi phí hợp lý đáp ứng yêu cầu về cho vay và đầu tư. Sử dụng vốn là từ nguồn vốn huy động được Ngân hàng phân bổ sử dụng cho các khoản mục tài sản có đảm bảo hiệu quả (sinh lời) và an toàn. Ngân hàng lựa chọn danh mục tài sản đầu tư sinh lời đồng thời duy trì tỷ trọng tài sản thanh khoản nhất định (tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại NHNN, TCTD khác, đầu tư tín phiếu, trái phiếu…) là các khoản mục không sinh lời hoặc có mức sinh lời thấp để đảm bảo khả năng chi trả cho các khoản nợ bên TS nợ. Như vậy sử dụng vốn và quản lý nguồn vốn là 2 mảng nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng và có quan hệ biện chứng với nhau. Sử dụng vốn dựa trên nguồn vốn của
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2