intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược thị trường tại Tổng Công ty 36 – CTCP trong giai đoạn 2021 - 2025

Chia sẻ: Cảnh Phương Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

17
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Hoạch định chiến lược thị trường tại Tổng Công ty 36 – CTCP trong giai đoạn 2021 - 2025" nhằm hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về chiến lược thị trường và hoạch định chiến lược thị trường của doanh nghiệp; phân tích, đánh giá những tác động của môi trường bên ngoài và môi trường bên trong Tổng công ty để xác định điểm mạnh, điểm yếu, cũng như thời cơ và thách thức của Tổng công ty trong giai đoạn hiện nay; đề xuất một số giải pháp nhằm thực thi hiệu quả các chiến lược đã được lựa chọn của công ty. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược thị trường tại Tổng Công ty 36 – CTCP trong giai đoạn 2021 - 2025

  1. BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC LÊ TƢỜNG VI HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC THỊ TRƢỜNG TẠI TỔNG CÔNG TY 36 – CTCP TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI, 2023
  2. BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC LÊ TƢỜNG VI HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC THỊ TRƢỜNG TẠI TỔNG CÔNG TY 36 – CTCP TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Dƣơng Mạnh Cƣờng HÀ NỘI, 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài "Hoạch định chiến lƣợc thị trƣờng tại Tổng Công ty 36 – CTCP trong giai đoạn 2021 - 2025" là công trình do tôi nghiên cứu, tìm tòi. Tôi xin cam đoan về các số liệu và kết quả tính toán đƣợc trình bày trong luận văn là hoàn toàn do tôi tự tìm hiểu và thực hiện trong quá trình nghiên cứu. Nếu có bất cứ vi phạm nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày … tháng … năm 2023 Tác giả Lê Tƣờng Vi
  4. LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến Quý Thầy cô đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập tại Trƣờng. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc làm Luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Dƣơng Mạnh Cƣờng đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và xây dựng bài Luận văn này. Do thời gian có hạn cùng với kiến thức còn hạn chế nên bài Luận văn của tôi không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của Quý Thầy cô và các bạn để bài Luận văn của tôi đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng, tôi xin kính chúc Quý Thầy cô giáo luôn dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày … tháng … năm 2023 Tác giả Lê Tƣờng Vi
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 6. Nội dung luận văn ......................................................................................... 4 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC THỊ TRƢỜNG ................................................................................................... 5 1.1. Chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc ....................................................... 5 1.1.1. Khái niệm chiến lƣợc .............................................................................. 5 1.1.2. Vai trò của chiến lƣợc ............................................................................. 8 1.1.3. Phân loại chiến lƣợc .............................................................................. 10 1.1.4. Cơ sở hoạch định chiến lƣợc ................................................................. 15 1.1.5. Quản trị chiến lƣợc ................................................................................ 20 1.1.6. Mô hình chiến lƣợc ............................................................................... 23 1.2. Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng ........................................................ 26 1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 26 1.2.2. Vai trò của chiến lƣợc phát triển thị trƣờng .......................................... 27 1.2.3. Nội dung của các chiến lƣợc phát triển thị trƣờng ................................ 29 1.3. Xây dựng và lựa chọn chiến lƣợc thị trƣờng ..................................... 39 1.3.1. Ma trận phân tích kết hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ (ma trận SWOT) ...................................................................................... 39 1.3.2 Phƣơng pháp lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh bằng ma trận hoạch định chiến lƣợc có thể định lƣợng (QSPM) .............................................. 41 1.3.3. Thẩm định phƣơng án chiến lƣợc đã lựa chọn ................................ 42
  6. 1.3.4. Xác định đúng các chính sách biện pháp chủ yếu để thực hiện chiến lƣợc kinh doanh đã lựa chọn .................................................................... 43 1.4. Những vấn đề cần chú ý trong hoạch định chiến lƣợc thị trƣờng cho công ty thuộc lĩnh vực thi công xây lắp ................................................... 44 CHƢƠNG 2. CÁC CĂN CỨ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC THỊ TRƢỜNG CỦA TỔNG CÔNG TY 36 - CTCP ........................................ 48 2.1. Tổng quan về Tổng công ty 36 – CTCP ............................................ 48 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 48 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty 36 – CTCP ...................................... 51 2.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh, sản phẩm của Tổng công ty................ 57 2.3. Đánh giá chung ................................................................................. 68 CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT CHIẾN LƢỢC THỊ TRƢỜNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI CHIẾN LƢỢC THỊ TRƢỜNG TẠI TỔNG CÔNG TY 36 – CTCP GIAI ĐOẠN 2023-2028 .................................................. 70 3.1. Đề xuất chiến lƣợc thị trƣờng tại Tổng công ty 36 – CTCP .............. 70 3.1.1. Xác định mục tiêu chiến lƣợc ......................................................... 70 3.1.2. Phân tích môi trƣờng kinh doanh của Tổng công ty ....................... 72 3.1.3. Xây dựng chiến lƣợc thị trƣờng cho Tổng công ty 36 – CTCP thông qua ma trận SWOT .................................................................................. 79 3.2. Các giải pháp triển khai chiến lƣợc thị trƣờng tại Tổng công ty 36 – CTCP ....................................................................................................... 83 3.2.1. Tăng cƣờng hoạt động marketing nhằm xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh dài hạn ............................................................................................ 83 3.2.2. Hoàn thiện kỹ năng phân tích giá cạnh tranh, xây dựng các phƣơng án lựa chọn giá thầu hợp lý ...................................................................... 84 3.2.3. Giải pháp nghiên cứu thị trƣờng .................................................... 88 3.3.4. Mở rô g thị trƣờng tiêu thụ ............................................................ 89 3.3.5. Xây dựng phát triển nhiều hình thức thanh toán ............................ 89
  7. 3.2.6. Nhanh chóng tuyển dụng và đào tạo lực lƣợng cán bộ kỹ sƣ có trình độ cao, công nhân lành nghề .................................................................... 89 3.2.7. Một số giải pháp khác .................................................................... 91 KẾT LUẬN .............................................................................................. 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 96 PHỤ LỤC ................................................................................................ 98
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 ASEAN Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á 2 CP Cổ phần 3 CTGT Công trình giao thông 4 DN Doanh nghiệp 5 EFE Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài 6 GDP Thu nhập quốc nội 7 IFE Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ 8 KCN Khu công nghiệp 9 KCX Khu chế xuất 10 KKT Khu kinh tế 11 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 12 QSPM Ma trận hoạch định chiến lƣợc có thể định lƣợng 13 SO Điểm mạnh - Cơ hội 14 ST Điểm mạnh - đe dọa 15 SWOT Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa 16 WO Điểm yếu - Cơ hội 17 WT Điểm yếu - đe dọa 18 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới 19 XD Xây dựng
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Ma trận SWOT ......................................................................... 40 Bảng 1.2: Ma trận QSPM ......................................................................... 42 Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty 36 – CTCP giai đoạn 2020 - 2022 ..................................................................................... 57 Bảng 2.2. Tổng hợp cơ cấu nguồn nhân lực của công ty mẹ - công ty con62 Bảng 2.3 Cơ cấu lao động của Tổng công ty theo trình độ ....................... 64 Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn nhân lực của Tổng công ty theo hợp đồng ........ 65 Bảng 2.5. Cơ cấu nguồn nhân lực của Tổng công ty 36 theo giới tính ..... 66 Bảng 2.6. Cơ cấu nguồn nhân lực của Tổng công ty 36 – CTCP theo kinh nghiệm ..................................................................................................... 67 Bảng 2.7. Cơ cấu nguồn nhân lực của Tổng công ty theo ngành nghề ..... 68
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Tổng công ty 36 – CTCP ................................ 52
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm qua, nhờ đƣờng lối mở cửa kinh tế của Đảng và nhà nƣớc, nền kinh tế của nƣớc ta đã có những bƣớc phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ. Trong điều kiện nền kinh tế của nƣớc ta chuyển sang cơ chế thị truờng có sự quản lý vĩ mô của nhà nƣớc, các doanh nghiệp đã có sự phân cực, cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt hơn. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải xác định cho mình một chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, nếu không có chiến lƣợc kinh doanh hoặc chiến lƣợc kinh doanh sai lầm thì chắc chắn sẽ thất bại trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong quá trình khảo sát và tìm hiểu, tôi thấy rằng phần lớn các doanh nghiệp trong ngành xây dựng của Việt Nam chƣa chủ động trong việc xây dựng và phát triển chiến lƣợc thị trƣờng theo hƣớng dịch vụ xây dựng. Tổng công ty 36 – CTCP cũng không nằm ngoài tình trạng trên và điều quan tâm lớn nhất của Tổng công ty là có một đƣợc lối đúng đắn nhất trong sản xuất kinh doanh, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt và sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kỹ thuật, nhất là trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0, tất cả mọi thứ đều thay đổi từng ngày từng giờ. Một trong những con đƣờng đi đó là phát triển thị trƣờng dịch vụ xây dựng, tạo vị thế vƣợt trội trong ngành xây dựng cũng nhƣ sự khác biệt đối với các doanh nghiệp trong ngành. Và để hoạch định chiến lƣợc thị trƣờng cần phải có định hƣớng phát triển dài hạn đối với các thị trƣờng dịch vụ xây dựng của tổng công ty và một nguyên nhân do thị trƣờng và môi trƣờng kinh doanh của các dịch vụ xây dựng thay đổi, nó đòi hỏi chiến lƣợc thị trƣờng cần phải có những bƣớc phát triển để phù hợp với các điều kiện và tình thế của thị trƣờng và chính điều này đã thôi thúc tôi nghiên cứu và mạnh dạn chọn đề tài luận văn tốt nghiệp “Hoạch định chiến lƣợc thị trƣờng tại Tổng công ty 36 – CTCP giai đoạn 2021 – 2025”, nhằm phân tích đánh giá thực trạng thị trƣờng 1
  12. dịch vụ của công ty trong thời gian qua để từ đó đƣa ra những giải pháp cần thiết góp thêm ý kiến của mình vào quá trình hoạch định chiến lƣợc thị trƣờng ở tổng công ty trong những năm tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về chiến lƣợc thị trƣờng và hoạch định chiến lƣợc thị trƣờng của doanh nghiệp; Phân tích, đánh giá những tác động của môi trƣờng bên ngoài và môi trƣờng bên trong Tổng công ty để xác định điểm mạnh, điểm yếu, cũng nhƣ thời cơ và thách thức của Tổng công ty trong giai đoạn hiện nay; Xác định các chiến lƣợc khả thi mà Tổng công ty có thể áp dụng trong giai đoạn sắp tới; Đề xuất một số giải pháp nhằm thực thi hiệu quả các chiến lƣợc đã đƣợc lựa chọn của công ty. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Tình hình hoạt động kinh doanh của Tổng công ty 36 – CTCP nhƣ thế nào giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2022 ? - Tổng công ty 36 – CTCP trong thời gian qua có những điểm mạnh và điểm yếu gì, những thời cơ và thách thức từ bên ngoài ảnh hƣởng thế nào trong hoạt động kinh doanh của công ty? - Tổng công ty 36 – CTCP đã tận dụng những thời cơ và điểm mạnh; đồng thời khắc phục điểm yếu và thách thức nhƣ thế nào để hoạch định chiến lƣợc thị trƣờng trong thời gian qua ? - Chiến lƣợc thị trƣờng mà Tổng công ty 36 – CTCP nên theo đuổi là gì từ nay đến năm 2025 ? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Chiến lƣợc thị trƣờng tại Tổng công ty 36 – CTCP - Phạm vi nghiên cứu: 2
  13. Về nội dung: Hoạch định chiến lƣợc thị trƣờng tại Tổng công ty 36 - CTCP Về không gian: Tổng công ty 36 – CTCP ở thị trƣờng nội địa. Về thời gian: Các số liệu sử dụng chủ yếu trong khoảng thời gian 2020- 2022. Giải pháp thực hiện đến năm 2025 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích của đề tài, trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp sau: 5.1. Phương pháp điều tra, thu thập dữ liệu Các số liệu và thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc thu thập từ các báo cáo qua các năm của Tổng công ty 36 – CTCP: Báo cáo tổng kết, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo tài chính; cũng nhƣ các tƣ liệu nghiên cứu hiện có về chiến lƣợc và hoạch định chiến lƣợc thị trƣờng đã đƣợc đăng tải trên các báo, tạp chí và trên Internet… 5.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu Trên cơ sở các tài liệu đã đƣợc tổng hợp, tác giả vận dụng các phƣơng pháp phân tích thống kê nhƣ: số tƣơng đối, số tuyệt đối, số bình quân, lƣợng tăng (giảm) để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lao động của Tổng công ty qua các năm nhằm đáp ứng đƣợc mục tiêu nghiên cứu của đề tài đã đặt ra. Phƣơng pháp duy vật lịch sử, duy vật biện chứng, phƣơng pháp điều tra, thu thập tổng hợp và phân tích số liệu, phân tích thống kê, phân tích kinh tế, phƣơng pháp so sánh, mô hình toán kinh tế … Phƣơng pháp phân tích ma trận bên trong và ma trận bên ngoài (ma trận EIE, ma trận IFE, ma trận SWOT): để hình thành ý tƣởng chiến lƣợc tận dụng triệt để cơ hội, tránh các rủi ro, phát huy các điểm mạnh và che chắn các điểm yếu xuất hiện trong thời kỳ chiến lƣợc xác định. 3
  14. 6. Nội dung luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài có 03 chƣơng gồm: Chƣơng 1: Một số lý luận cơ bản về hoạch định chiến lƣợc thị trƣờng của doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng về công tác hoạch định chiến lƣợc thị trƣờng tại Tổng công ty 36 – CTCP Chƣơng 3: Các giải pháp nhằm thực hiện chiến lƣợc thị trƣờng tại Tổng công ty 36 - CTCP 4
  15. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC THỊ TRƢỜNG 1.1. Chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc 1.1.1. Khái niệm chiến lược Thuật ngữ chiến lƣợc có nguồn gốc từ nghệ thuật quân sự từ thời xa xƣa, xuất phát từ “strategos”, nghĩa là “vai trò của vị tƣớng trong quân đội”. Thuật ngữ “chiến lƣợc” đƣợc coi nhƣ một nghệ thuật chỉ huy nhằm giành thắng lợi của một cuộc chiến tranh. Xuất phát từ thuật ngữ dùng trong quân sự, “chiến lƣợc” đã dần đƣợc sử dụng phổ biến trong kinh doanh. Các doanh nghiệp phải cố gắng sử dụng những điểm mạnh của mình để khai thác những điểm yếu của đối thủ. Sự thành công trong kinh doanh không phải là kết quả ngẫu nhiên tình cờ mà nó là kết quả của sự chú tâm liên tục đến những điều kiện thay đổi bên trong và bên ngoài đến việc hình thành, thực thi những thích nghi sáng suốt với những điều kiện đó. Yếu tố bất ngờ mang lại nhiều lợi thế cạnh tranh lớn lao trong các chiến lƣợc kinh doanh. Các hệ thống thông tin cung cấp dữ liệu về các đối thủ hay các chiến lƣợc và nguồn lực của địch thủ cạnh tranh cũng vô cùng quan trọng. Hiện nay, có rất nhiều quan niệm về chiến lƣợc kinh doanh. Có thể nêu ra một số quan niệm về chiến lƣợc kinh doanh chủ yếu sau đây: Năm 1962, Chandler – một trong những ngƣời đầu tiên khởi xƣớng lý thuyết quản trị chiến lƣợc đã định nghĩa chiến lƣợc nhƣ là “việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài hạn của doanh nghiệp và việc áp dụng một chuỗi các hành động cũng nhƣ sự phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu này” Theo Micheal Porter, một giáo sƣ nổi tiếng trong lĩnh vực chiến lƣợc cạnh tranh của Đại học Kinh doanh Harvard (Mỹ), chiến lƣợc kinh doanh là 5
  16. một nghệ thuật để giành thắng lợi trong cạnh tranh. “Chiến lƣợc là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ”. Một hƣớng tiếp cận khác coi nhƣ chiến lƣợc là một dạng kế hoạch đặc biệt: “Chiến lƣợc là việc xác định những con đƣờng và những phƣơng tiện vận dụng để đạt tới các mục tiêu đã đƣợc xác định thông qua các chính sách” (General Ailleret). Quan điểm này coi chiến lƣợc là một tập hợp các kế hoạch chiến lƣợc làm nền tảng hƣớng dẫn các hoạt động của tổ chức để đạt đƣợc các mục tiêu dài hạn đã định. Các định nghĩa về chiến lƣợc nêu trên đều biểu thị các khía cạnh khác nhau cần bao hàm trong quan niệm về chiến lƣợc. Vì vậy, quan điểm phổ biến về chiến lƣợc ngày nay kết hợp cả hai quan điểm trên: “Chiến lƣợc là nghệ thuật phối hợp các hoạt động và điều khiển chúng nhằm đạt tới mục tiêu dài hạn của tổ chức”. Nhƣ vậy, chiến lƣợc kinh doanh bao gồm một hệ thống các mục tiêu dài hạn, các chính sách và biện pháp chủ yếu về sản xuất, về tài chính và giải quyết nhân tố con ngƣời… nhằm đƣa tổ chức phát triển lên một bƣớc mới cao hơn về chất. Đó là một chƣơng trình hành động tổng quát, hƣớng tới việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức. Chiến lƣợc kinh doanh có nhiều cấp độ, phạm vi tạo ra các khung hƣớng dẫn tƣ duy để hành động chứ không nhằm vạch ra một cách cụ thể làm thế nào để có thể đạt đƣợc những mục tiêu vì đó là nhiệm vụ của vô số các chƣơng trình hỗ trợ, các chiến lƣợc chức năng, đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự phối hợp, điều khiển các hoạt động một cách khéo léo, hợp lý để có thể đem lại hiệu quả hoạt động và đạt đƣợc các mục tiêu. Trong xu thế quốc tế hoá đời sống kinh tế, sự gia tăng khan hiếm các nguồn tài nguyên, sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kỹ thuật, sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng của xã hội và cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp phải thƣờng xuyên phân tích, dự báo xu thế biến động của môi 6
  17. trƣờng kinh doanh để hoạch định những chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn để đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững. Năm 1962 Chandler một trong những nhà khởi xƣớng và phát triển lý thuyết về quản trị chiến lƣợc định nghĩa [16]: chiến lƣợc là sự xác định các mục tiêu và mục đích dài hạn của doanh nghiệp, và sự chấp nhận chuỗi các hành động cũng nhƣ phân bổ nguồn lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu này. Năm 1980, Quinn đã định nghĩa: chiến lƣợc là mô thức hay kế hoạch thích hợp các mục tiêu cơ bản, các chính sách và chuỗi các hành động của tổ chức vào trong một tổng thể cố kết chặt chẽ. Gần đây, Johnson và Schole định nghĩa: Chiến lƣợc là định hƣớng và phạm vi của một tổ chức trong dài hạn, nhằm đạt đƣợc lợi thế cho tổ chức thông qua cấu hình các nguồn lực của nó trong bối cảnh của môi trƣờng thay đổi, để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng và thoả mãn kỳ vọng của các bên hữu quan. Chúng ta thấy rằng, các định nghĩa phân chia thành nhiều ý. Điều đó, chứng tỏ rằng một định nghĩa chính xác về chiến lƣợc sẽ rất phức tạp. Do đó, phải có các định nghĩa đa diện để giúp hiểu rõ hơn về chiến lƣợc. Mintzberg tóm lƣợc định nghĩa đa diện trong định nghĩa với 5 chữ P: Kế hoạch (Plan): Một chuỗi các hành động dự định có ý thức. Khuôn mẫu (Pattern): Sự kiên định về hành vi theo thời gian, dự định hay không dự định Bố trí (Position): Sự phù hợp giữa tổ chức và môi trƣờng của nó Triển vọng (Perspective): Một cách thức thâm căn cố đế để nhận thức thế giới. Thủ đoạn (Ploy): Một cách thức cụ thể để vƣợt lên trên đối thủ 7
  18. 1.1.2. Vai trò của chiến lược 1.1.2.1. Vai trò của chiến lược đối với các doanh nghiệp - Chiến lƣợc kinh doanh giúp cho tổ chức nhận thức rõ mục đích, hƣớng đi của mình trong tƣơng lai, làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động. Chiến lƣợc kinh doanh đóng vai trò định hƣớng hoạt động trong dài hạn của tổ chức, nó là cơ sở vững chắc cho việc triển khai các hoạt động tác nghiệp. Sự thiếu vắng chiến lƣợc hoặc chiến lƣợc thiết lập không rõ ràng, không có luận cứ vững chắc sẽ làm cho hoạt động của tổ chức mất phƣơng hƣớng, có nhiều vấn đề nảy sinh chỉ thấy trƣớc mắt mà không gắn đƣợc với dài hạn, hoặc chỉ thấy cục bộ mà không thấy đƣợc vai trò của cục bộ trong toàn bộ hoạt động của tổ chức. Việc nhận thức kết quả mong muốn và mục đích trong tƣơng lai giúp cho doanh nghiệp biết những việc gì cần làm để đạt đƣợc thành công. Nhƣ vậy, sẽ khuyến khích doanh nghiệp đạt đƣợc những thành tích ngắn hạn, nhằm cải thiện tốt hơn lợi ích lâu dài của tổ chức. - Chiến lƣợc kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh, đồng thời có biện pháp chủ động đối phó với những nguy cơ và mối đe doạ trên thƣơng trƣờng kinh doanh. Điều kiện môi trƣờng mà các tổ chức gặp phải luôn biến đổi. Những biến đổi nhanh thƣờng tạo ra các cơ hội và nguy cơ bất ngờ. Nhờ thấy rõ các điều kiện môi trƣờng tƣơng lai, tổ chức có khả năng nắm bắt tốt hơn các cơ hội, tận dụng hết các cơ hội đó và giảm bớt nguy cơ liên quan đến điều kiện môi trƣờng. - Chiến lƣợc kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tăng cƣờng vị thế của doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên tục và bền vững. - Chiến lƣợc kinh doanh tạo ra các căn cứ vững chắc cho tổ chức để ra các quyết định phù hợp với sự biến động của thị trƣờng. Nó tạo cơ sở vững chắc cho các hoạt động nghiên cứu và triển khai, đầu tƣ phát triển đào tạo bồi dƣỡng nhân sự. Trên thực tế, phần lớn các sai lầm trong đầu tƣ, công nghệ, … 8
  19. đều xuất phát từ chỗ xây dựng chiến lƣợc không phù hợp hoặc có sự sai lệch trong xác định các mục tiêu chiến lƣợc. 1.1.2.2. Vai trò của chiến lược đối với các ngành công nghiệp Về cơ bản, một ngành sản xuất kinh doanh bao gồm một tập hợp các tổ chức sản xuất kinh doanh hoạt động trong cùng một lĩnh vực. Vì vậy, chiến lƣợc kinh doanh của ngành tập hợp và mang đầy đủ đặc trƣng của chiến lƣợc kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành. Theo Michael E. Porter, chiến lƣợc phát triển ngành có vai trò rất quan trọng và là một trong bốn yếu tố quyết định đến khả năng cạnh tranh của một quốc gia. Bốn yếu tố này bao gồm: Nhóm 1: Các yếu tố sản xuất, bao gồm các yếu tố sản xuất cơ bản nhƣ khí hậu, đất đai, thổ nhƣỡng phù hợp với quá trình sản xuất, các yếu tố mới xuất hiện trong quá trình sản xuất nhƣ công nghệ (bao gồm thiết bị công nghệ và mức độ hiện đại hoá của công nghệ….). Nhóm 2: Nhu cầu nội địa đối với sản phẩm của một ngành cũng nhƣ các dịch vụ khác kèm theo. Nhóm 3: Các ngành công nghiệp hỗ trợ và các ngành công nghiệp có liên quan. Nhóm 4: Các yếu tố nhƣ chiến lƣợc ngành, cấu trúc thị trƣờng và mức độ cạnh tranh; chiến lƣợc ngành và chiến lƣợc của các công ty hiện tại và trong tƣơng lai; tính độc quyền và tính tự do của thị trƣờng; mức độ cạnh tranh cấp công ty, cạnh tranh cấp ngành hay cạnh tranh cấp quốc gia. Việc xây dựng chiến lƣợc phát triển ngành đúng đắn sẽ cung cấp cho Nhà nƣớc một tầm nhìn bao quát, lâu dài để phát triển ngành, hƣớng tới mục tiêu đã lựa chọn; tối ƣu hoá việc sử dụng các nguồn lực hiện có của ngành trong điều kiện thực tế; khắc phục những hạn chế của cơ chế thị trƣờng, định hƣớng mục tiêu, đảm bảo sự cân đối trong hệ thống kinh tế và các mục tiêu xã hội; và cuối cùng là cung cấp một tầm nhìn và khuôn khổ tổng quát cho việc thiết lập các quan hệ hợp tác và hội nhập quốc tế một cách chủ động, hiệu 9
  20. quả. Nhƣ vậy, việc xây dựng chiến lƣợc phát triển các ngành kinh tế xã hội nói chung và chiến lƣợc phát triển thị trƣờng của ngành nói riêng là hết sức cần thiết trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay. 1.1.3. Phân loại chiến lược Chiến lƣợc kinh doanh có nhiều dạng tuỳ thuộc vào vai trò và mục tiêu của việc xác lập kế hoạch. 1.1.3.1. Căn cứ vào cấp độ chiến lược - Chiến lƣợc cấp quốc gia: là các chiến lƣợc liên quan đến sự phát triển các mặt của đời sống kinh tế, xã hội, chính trị, tôn giáo… của quốc gia, bao gồm: Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội, chiến lƣợc về dân số, hợp tác kinh tế quốc tế… - Chiến lƣợc cấp ngành: là các chiến lƣợc đƣợc hoạch định cho từng ngành cụ thể phù hợp với tình hình của ngành trong mỗi giai đoạn nhất định. Ví dụ: Chiến lƣợc phát triển ngành dầu khí Việt Nam đến năm 2020, Chiến lƣợc phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2010, Chiến lƣợc phát triển ngành Thép Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2025…. - Chiến lƣợc cấp doanh nghiệp: là những chiến lƣợc của mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ hoạt động kinh doanh cụ thể, phù hợp với các mục tiêu tăng trƣởng và phát triển của doanh nghiệp. 1.1.3.2. Căn cứ vào phạm vi của chiến lược - Chiến lƣợc chung, hay còn gọi là chiến lƣợc tổng quát, đề cập đến những vấn đề quan trọng, bao trùm nhất và có ý nghĩa lâu dài. Chiến lƣợc chung quyết định những vấn đề sống còn của tổ chức, bao gồm: * Các chiến lƣợc tăng trƣởng: Chiến lƣợc tăng trƣởng nhằm thực hiện các mục tiêu tăng trƣởng nhƣ tăng doanh thu, tăng lợi nhuận và thị phần. Để tăng trƣởng, tổ chức có thể thực hiện nhiều phƣơng án chiến lƣợc khác nhau. Giai đoạn đầu, tổ chức thƣờng thực hiện chiến lƣợc tăng trƣởng tập trung để hoạt động trong một ngành kinh doanh đơn thuần và trong khuôn khổ thị 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1