intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu và đề ra những giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TP.HCM, mang lại một môi trường đầu tư hiệu quả, là niềm tin cho các doanh nghiệp niêm yết và nhà đầu tư.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐  TRẦN THÚY DIỆU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN SAU NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI THANH LOAN   TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2013    
  2. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS.Mai Thanh Loan Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 21 tháng 01 năm 2014 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 TS. Lưu Thanh Tâm Chủ tịch 2 PGS. TS. Phan Đình Nguyên Phản biện 1 3 TS. Lê Tấn Phước Phản biện 2 4 TS. Nguyễn Văn Trãi Ủy viên 5 TS. Nguyễn Hải Quang Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV        
  3.   TRƯỜNG   ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 27 tháng 12 năm 2013 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Trần Thúy Diệu Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 13/05/1981 Nơi sinh: Hải Phòng Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1241850010 I- Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh II- Nhiệm vụ và nội dung: - Tập hợp lý thuyết có liên quan đến nghiên cứu - Đánh giá các yếu tố môi trường tác động trực tiếp đến công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM - Nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM III- Ngày giao nhiệm vụ: 07/08/2013 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 27 /12/2013    
  4. V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Mai Thanh Loan CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) Mai Thanh Loan        
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Trần Thúy Diệu    
  6. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS.Mai Thanh Loan đã tận tình hướng dẫn và đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong quá trình làm luận văn. Ngoài ra, tôi chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trong chương trình Thạc sĩ Quản trị kinh doanh của trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức bổ ích cho tôi. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tp. HCM, Ngày 27 tháng 12 năm 2013 Tác giả Trần Thúy Diệu    
  7. iii TÓM TẮT Xuất phát từ thực tế công việc, nhu cầu cải tiến công việc tốt hơn, tác giả đã thực hiện đề tài này với tên gọi “Hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh”. Đề tài bắt đầu từ việc nghiên cứu cơ sở lý thuyết, từ các khái niệm về quản lý nói chung của các tác giả như Hard Koont, Fayel, chức năng của quản lý đến quản lý nhà nước về chứng khoán. Từ chức năng nhiệm vụ của SGDCK TPHCM, thực trạng công tác quản lý chứng khoán niêm yết tại SGDCK TPHCM tác giả nghiên cứu những yếu tố môi trường bên ngoài, bên trong ảnh hưởng đến công tác quản lý chứng khoán niêm yết. Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản lý sau niêm yết thông qua các quy định pháp lý, các quy trình, quy chế, thực trạng công tác quản lý tại SGDCKTPHCM từ năm 2010 đến nay từ đó kiến nghị những giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản lý chứng niêm yết tại SGDCK TPHCM, tạo một môi trường đầu tư minh bạch, hiệu quả, dung hòa lợi ích của công chúng đầu tư và các tổ chức niêm yết. Tác giả đã thực hiện một cuộc thăm dò ý kiến của các Công ty niêm yết, chuyên gia trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán để thống kê những mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết, đồng thời thăm dò ý kiến về các giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM. Kết quả cho thấy, hầu hết các đáp viên đều cho rằng cần hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, các hướng dẫn và phổ biến các quy trình quy chế của SGDCK TPHCM đến các CTNY. Nâng cấp trình độ chuyên môn, áp dụng công nghệ hiện đại, tự động hóa là yếu tố cần thiết nhằm hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết.    
  8. iv ABSTRACT Due to actual practicing, improving the work, author wrote this thesis, namely “Improving stock management in Hochiminh stock Exchange (HOSE)”. Base on the literature review, contents of general management of Hard Koont, Fayel, as well as the function of Government’s stock administration; from obligation and function, real management of Stock Exchange in HOSE, author studied external and internal factors which impacted to management Stock Exchange. The thesis has studied about management stock exchange bases on law, processing, documents, real status about stock exchange management in HOSE since 2010. Author also suggests some possible solutions to improve the management of stock exchange in HOSE, create the explicit environment, effect, balance benefit between investors and listed companies. The study about the affected measurement for the management of stock exchange was created by listed companies and financial professionals. The suggested solutions were surveyed also. As a result, the first factor needs to be improved is laws and instructions of HOSE to listed companies. Experience, modern technologies and automation are also needed to be considered when improving the management of stock exchange after listing.    
  9. v MỤC LỤC  LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i  LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii  TÓM TẮT.................................................................................................................. iii  MỤC LỤC ...................................................................................................................v  DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i  DANH MỤC CÁC CHỮ TIẾNG ANH .................................................................... ii  DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii  DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ .................................................................. i  MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1  CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT ..................................................................................................................8  1.1 LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ; VỀ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT, CÔNG TY NIÊM YẾT, SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN ..............8  1.1.1 Khái niệmvà chức năng của quản lý ...................................................................8  1.1.1.1  Khái niệm quản lý ..........................................................................................8  1.1.1.2  Chức năng của công tác quản lý ..................................................................10  1.1.2 Lý thuyết chung về chứng khoán niêm yết, công ty niêm yết, Sở giao dịch chứng khoán ..............................................................................................................10  1.1.3  Chứng khoán niêm yết .....................................................................................10  1.1.2.2 Công ty niêm yết ............................................................................................11     
  10. vi 1.1.2.3 Sở giao dịch chứng khoán .............................................................................12  1.2 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHỨNG KHOÁN ................................................14  1.2.1  Quản lý Nhà nước đối với Thị trường chứng khoán ........................................14  1.2.2 Quản lý niêm yết tại SGDCK ..........................................................................15  1.2.3  Nội dung hoạt động của công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK…… .............................................................................................................16  1.2.3.1  Giám sát tình hình quản trị công ty .............................................................16  1.2.3.2  Giám sát việc duy trì các điều kiện niêm yết của các tổ chức niêm yết .......17  1.2.3.3  Giám sát việc thực hiện quy định về CBTT..................................................18  1.2.3.4  Phát hiện và kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm .................................19  1.2.3.5  Nghiên cứu xây dựng, ban hành các quy chế, quy định liên quan đến niêm yết ………………………………………………………………………………….19  1.2.4  Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến công tác quản lý chứng khoán niêm yết…………. .............................................................................................................20  1.2.4.1  Môi trường bên ngoài ..................................................................................20  1.2.4.2  Môi trường bên trong ...................................................................................21  1.3 KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA…. .......................................................................................................................23  1.3.1 Mô hình quản lý niêm yết ở một số nước ........................................................23  1.3.2 Một số bài học kinh nghiệm .............................................................................26  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................28  CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN SAU NIÊM YẾT TẠI SGDCK TPHCM ...........................................................................29  2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDCK TPHCM ...........................................29  2.1.1 Lịch sử hình thành phát triển ...........................................................................29     
  11. vii 2.1.2  Tổ chức bộ máy................................................................................................30  2.1.3  Một số kết quả đạt được ...................................................................................31  2.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN SAU NIÊM YẾT TẠI SGDCK TPHCM ...33  2.2.1 Môi trường bên ngoài .......................................................................................33  2.2.2 Môi trường bên trong .......................................................................................38  2.3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN SAU NIÊM YẾT TẠI SGDCK TPHCM .....................................................................................................................42  2.3.1 Thực trạng giám sát việc tuân thủ các quy định về Quản trị công ty ..............43  2.3.2 Thực trạng giám sát duy trì điều kiện niêm yết ...............................................45  2.3.3 Giám sát việc thực hiện quy định về CBTT.....................................................48  2.3.4 Phát hiện và xử lý các vi phạm quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán……… .............................................................................................................51  2.3.5 Nghiên cứu, xây dựng, ban hành các quy chế, quy trình liên quan đến hoạt động niêm yết ............................................................................................................53  2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN SAU NIÊM YẾT TẠI SGDCK TPHCM ...........................................................................54  2.4.1 Đánh giá chung ................................................................................................54  2.4.2 Nhận định nguyên nhân ...................................................................................55  TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................57  CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN SAU NIÊM YẾT TẠI SGDCK TPHCM ...................................58  3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SGDCK TPHCM VÀ Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ..........................................................................58  3.1.1 Định hướng phát triển của SGDCK TPHCM ..................................................58     
  12. viii 3.1.2. Ý kiến CTNY và chuyên gia về giải pháp thực hiện ......................................60  3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN SAU NIÊM YẾT TẠI SGDCK TPHCM ..................................................62  3.2.1 Hoàn thiện cơ sở vật chất hạ tầng, tăng cường đầu tư và khai thác tối đa công nghệ thông tin phục vụ tốt nhất cho công tác giám sát CTNY và CBTT. ................62  3.2.2 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và hệ thống quản lý chứngkhoán sau niêm yết theo hướng chuyên môn hóa. ............................................................................................63  3.2.3. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, chú trọng chức năng đào tạo và sử dụng trong quản lý nguồn nhân lực của SGDCK TPHCM.......................................64  3.2.4 Tích cực chú trọng công tác hoạch định và điều khiển – phối hợp trong công tác Quản lý chứng khoán sau niêm yết. ....................................................................65  3.2.5 Hoàn thiện hệ thống văn bản, quy định về quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM. ................................................................................................65  3.2.6 Giải pháp hỗ trợ................................................................................................68  TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................71  KẾT LUẬN ...............................................................................................................72  TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................74  PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CHUYÊN GIA ĐƯỢC KHẢO SÁT CHO Ý KIẾN PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ KHẢO SÁT    
  13. i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tàichính BKS Ban Kiểm soát CBTT Công bố thông tin CTNY Công ty niêm yết ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông ETF Chứng chỉ quỹ đầu tư HĐQT Hội đồng quản trị HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh QLNY Quản lý niêm yết QTCT Quản trị công ty SGD Sở giao dịch SGDCK Sở Giao dịch chứng khoán TCNY Tổ chức niêm yết TTCK Thị trường chứng khoán UBCKNN Ủy Ban chứng khoán Nhà nước    
  14. ii DANH MỤC CÁC CHỮ TIẾNG ANH Additional Listing Niêm yết bổ sung Back door Listing Niêm yết cửa sau Changed Listing Thay đổi niêm yết Demutualization Bán cổ phần ra công chúng Dual listing &Parttial Niêm yết song hành và niêm yết từng phần listing Exchange Traded Chứng chỉ quỹ đầu tư Fund Intial Listing Niêm yết lần đầu Listing Niêm yết Listing company Công ty niêm yết Relisting Niêm yết lại Trading floor Sàn giao dịch              
  15. iii DANH MỤC CÁC BẢNG     Bảng 2.1: Tổng hợp tình hình niêm yết trên SGDCK TPHCM 2007-2013…….  32 Bảng 2.2: Số liệu quản lý niêm yết từ năm 2010 đến tháng 6/2013…………….  33 Bảng 2.3: Kết quả giám sát việc tuân thủ các quy định về HĐQT, ĐHĐCĐ…...  44 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động giám sát việc tuân thủ các quy định về BKS…….  45 Bảng 2.5: Tổng hợp tình hình vi phạm việc điều kiện duy trì niêm yết………   47 Bảng 2.6: Thống kê chi tiết việc phát hiện vi phạm về CBTT của CTNY được 52 phát hiện từ năm 2010 đến T6/2013……………….............................................  Bảng 2.7: Tình hình xứ lý vi phạm vể CBTT của CTNY tại SGDCK TPHCM.....  52 Bảng 3.1: Phân tích độ tin cậy của thang đo - tương quan giữa biến và tổng…..  60 Bảng 3.2: Bảng Thống kê mô tả điểm trung bình câu Q31 đến Q42…………...  60        
  16. i DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức SGDCK TPHCM……………………………………... 30 Biểu đồ 2.2: Tổng hợp Kết quả khảo sát về nguyên nhân của những khó khăn khi thực hiện nghĩa vụ của CTNY……………………………………………… 34 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ đánh giá của các đáp viên về thệ thống văn bản pháp luật điều chỉnh hệ thống niêm yết trên TTCK hiện nay…………………………….. 34 Biểu đồ 2.4: Tổng hợp Kết quả khảo sát về đặc điểm vốn của CTNY tại SGDCK TPHCM…………………………………………………………………………... 35 Biểu đồ 2.5: Tổng hợp Kết quả khảo sát về phân công nhiệm vụ CBTTT của 35 CTNY trên SGDCK TPHCM……………………………………………………. Biểu đồ 2.6: Tổng hợp kết quả khảo sát về tỷ lệ phân công phụ trách CBTT của CTNY…………………………………………………………………………….. 36 Biểu đồ 2.7: Tổng hợp Kết quả khảo sát về tỷ lệ bộ phận chuyên trách về CBTT của CTNY………………………………………………………………………… 36 Biểu đồ 2.8: Tổng hợp Kết quả khảo sát về tỷ lệ các CTNY gặp khó khăn của CTNY……………………………………………………………………… 37 Biểu đồ 2.9: Tổng hợp Kết quả khảo sát về sử dụng các dịch vụ tư vấn khi thực hiện nghĩa vụ của TCNY…………………………………………………… 37 Biểu đồ 2.10: Tổng hợp Kết quả khảo sát về tỷ lệ thông tin các CTNY muốn cập nhật từ SGDCK TPHCM……………………………………………………….. 40 Biểu đồ 2.11: Tổng hợp Kết quả khảo sát về phương thức trao đổi thông tin giữa chuyên viên phụ trách niêm yết với CTNY……………………………………… 41 Biểu đồ 2.12: Tổng hợp Kết quả khảo sát về những khó khăn về phương tiện CBTT khi CTNY công bố thông tin tới SGDCK……………………………….. 41 Hình 2.13: Sơ đồ mô tả công tác quản lý niêm yết tại SGDCK TPHCM……… 43 Hình 2.14: Lưu đồ mô tả công tác giám sát CBTT của các CTNY……………… 48    
  17. ii Biểu đồ 2.15: Tổng hợp Kết quả khảo sát về đánh giá về thời gian xử lý thông tin của SGDCK ……………………………………………………..... 50 Biểu đồ 2.16 Tổng hợp Kết quả khảo sát về các khó khăn của CTNY khi thực 50 hiện nghĩa vụ của mình…………………………………………………………. Biểu đồ 2.17: Biểu đồ mô tả ý kiến đánh giá của CTNY về phần mềm 50 CBTT…………………………………………………………………………… Hình 2.18: Sơ đồ mô tả cấp độ xử lý vi phạm của CTNY tại SGDCK TPHCM… 51    
  18. 1 MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI Thị trường chứng khoán Việt Nam đã trải qua hơn 10 năm hoạt động với những bước tiến lớn, vững vàng với vai trò là một kênh huy động vốn trung và dài hạn cho việc phát triển kinh tế đất nước.Tuy vậy, việc quản lý và điều tiết một thị trường chứng khoán mới nổi đặt ra nhiều thách thức đối với UBCKNN cũng như SGDCK TP.HCM. Để tạo một thị trường công bằng, minh bạch về thông tin, chất lượng về hàng hóa dịch vụ thì việc quản lý sau niêm yết đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống những công việc quản lý thị trường. Đề tài này tập trung nghiên cứu về công tác quản lý sau niêm yết thông qua các quy định pháp lý, các quy trình, quy chế, thực trạng công tác quản lý tại SGDCK TPHCM từ đó kiến nghị những giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM, tạo một môi trường đầu tư minh bạch, hiệu quả, dung hòa lợi ích của công chúng đầu tư và các tổ chức niêm yết. Lý do chọn đề tài “Thị trường chứng khoán vốn phức tạp và luôn tồn tại hai mặt”. Ngoài ưu điểm là kênh huy động vốn, dẫn vốn trong nền kinh tế thì thị trường chứng khoán cũng tồn tại những nhược điểm về tình trạng đầu cơ, thao túng giá, giao dịch nội gián…Hoạt động của thị trường chứng khoán cũng dễ dàng xảy ra các hoạt động kiêm lợi không chính đáng thông qua các hoạt động gian lận, không công bằng, gây tổn thất cho nhà đầu tư, tổn thất cho thị trường và có thể là tổn thất cho cả nền kinh tế. Xuất phát từ những tính chất phức tạp đó của thị trường chứng khoán, việc điều hành và giám sát thị trường chứng khoán để đảm bảo được tính hiệu quả, công bằng và lạnh mạnh trong hoạt động của thị trường, bảo vệ quyền lợi của nhà đâu tư, cũng như dung hòa    
  19. 2 lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường, tận dụng và duy trì nguồn vốn để phát triển kinh tế cho mỗi quốc gia là rất cần thiết. Trong thời gian qua, mặc dù đã có một số đề tài luận văn tốt nghiệp, báo cáo liên quan đến thị trường chứng khoán như: Trần Thùy Linh (2007), Hoàn thiện công tác thẩm định niêm yết tại SGDCK TPHCM; Trương Lê Vinh (2008), minh bạch thông tin các doanh nghiệp niêm yết tại SGDCK TPHCM; hoàn thiện hệ thống niêm yết trên thị trường chứng khoán, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật trên thị trườngchứng khoán… tuy nhiên, các bài viết chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu định tính, Hiện nay, thị trường chứng khoán đang dần ổn định phát triển hơn về số lượng công ty niêm yết. Bên cạnh đó, quy mô của các công ty niêm yết cũng lớn hơn hơn thông qua các đợt phát hành thêm, huy động vốn trên thị trường. Thị trường càng phát triển về số lượng quy mô thì càng phức tạp về hoạt động, thông tin. Trong khi đó, các nhân tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý thị trường còn nhiều khó khăn và thách thức như: hệ thống văn bản pháp luật chưa hoàn thiện, trình độ công nghệ chưa cao, nhân tố con người còn nhiều hạn chế về năng lực…Do đó, đòi hỏi phải cải tiến công tác quản lý cho phù hợp với quy mô thị trường, phù hợp với các thông lệ quốc tế, đảm bảo một môi trường trường minh bạch, công bằng cho thị trường cũng như công chúng đầu tư. Trong Đề án Tái cấu trúc TTCK và DN bảo hiểm đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1826/QĐ-TTg ngày 06/12/2012 có đề cập tới nội dung tái cấu trúc cơ sở hàng hóa trên TTCK trên cơ sở nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm trên thị trường; tăng cường tính minh bạch; nâng cao chất lượng quản trị công ty, quản trị rủi ro tại các tổ chức phát hành…Như vậy, có thể nói với vai trò là tổ chức quản lý nhà nước về chứng khoán, SGDCK TPHCM thuộc UBCKNN cần hoàn thiện hệ thống quản lý niêm yết trong đó có công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết để đáp ứng yêu cầu cấp thiết trong đề án cũng như thực    
  20. 3 tế phát triển của thị trường chứng khoán. Đó là lý do chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM” Mục tiêu của đề tài Mục tiêu tổng quát: Hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM. Mục tiêu cụ thể: - Khái quát cơ sở lý thuyết về các vấn đề liên quan đến công việc quản lý chứng khoán niêm yết; - Tìm ra những mặt còn hạn chế về khách quan và chủ quan của công tác này từ những nội dung: phân tích nhân tố môi trường bên trong, bên ngoài ảnh hưởng đến công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết; phân tích thực trạng công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM; khảo sát ý kiến CTNY, chuyên gia. - Đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM Câu hỏi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu sâu về thực trạng công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM. Nội dung của đề tài nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu: - Những tồn tại và hạn chế của công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại TPHCM là gì? - Các công ty niêm yết đánh giá về công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại TPHCM như thế nào? - Làm thế nào quản lý, giám sát các CTNY hiệu quả hơn hiện tại. Ý nghĩa của nghiên cứu:    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2