intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:146

43
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hoàn thiện và nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động nhập nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK tại Cục Hải quan tỉnh BRVT nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và thế giới trên lĩnh vực kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động hải quan nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------- TĂNG TIẾN DƯƠNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------- TĂNG TIẾN DƯƠNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã ngành: 60340102 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG THANH VŨ TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2014
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Đặng Thanh Vũ Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 24 tháng 4 năm 2014 Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 Chủ tịch TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG 2 Phản biện 1 TS.NGUYỄN HẢI QUANG 3 Phản biện 2 TS.LÊ VĂN TRỌNG 4 Ủy viên TS.NGUYỄN VĂN KHOẢNG 5 Ủy viên, Thư ký TS.TRẦN ANH MINH Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH - ĐTSĐH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. HCM, ngày 20 tháng 3 năm 2014 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: TĂNG TIẾN DƯƠNG Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 06/02/1974 Nơi sinh: Hải Dương Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1241820129 I- TÊN ĐỀ TÀI: Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: - Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Tìm hiểu chính sách áp dụng; các quy định trong việc làm thủ tục hải quan và yêu cầu quản lý của nhà nước đối với hoạt động này để làm cơ sở hoàn thiện công tác quản lý cho Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Nghiên cứu, phân tích các chính sách, các quy định trong quản lý có ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu, những thuận lợi, khó khăn; nghiên cứu, phân tích thực trạng tình hình làm thủ tục hải quan và công tác quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Từ các nghiên cứu, phân tích để đưa ra các các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: (Ngày bắt đầu thực hiện Luận văn ghi trong Quyết định giao đề tài): 30/05/2013 IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 20/3/2014 V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. Đặng Thanh Vũ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Tăng Tiến Dương
  6. ii LỜI CÁM ƠN Luận văn này được thực hiện tại Trường Đại họ ận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đế Đặng Thanh Vũ đã hướng dẫn tôi thực hiệ ứ . Xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý khoa học - Đào tạo sau đại họ ờng Đại họ ạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tậ . Bà Rịa - Vũng Tàu thủ tục hải quan đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạ , những ngườ ực hiện đề tài nghiên cứu của mình. TĂNG TIẾN DƯƠNG
  7. iii TÓM TẮT Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề về chính sách của Nhà nước và thủ tục hải quan áp dụng đối với hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu hiện nay được áp dụng thực hiện tại Việt Nam nói chung và tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nói riêng. Để có cơ sở khách quan đánh giá thực trạng chính sách ưu đãi của Nhà nước và thực tế tổ chức thực hiện các chính sách này tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, luận văn đã tiến hành khảo sát lấy ý kiến nhận xét từ các doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Qua nghiên cứu, tìm hiểu các chính sách của Nhà nước áp dụng đối với hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu, từ đó làm cơ sở đánh giá tác động cũng như điều kiện để được áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động này liệu còn phù hợp với thực tiễn hay không. Luận văn tiến hành nghiên cứu các quy định liên quan tới việc thực hiện thủ tục hải quan đối với hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu từ khâu làm thủ tục hải quan để nhập khẩu nguyên vật liệu, công tác theo dõi, quản lý, làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm cho tới bước cuối cùng là thanh khoản nguyên vật liệu nhập khẩu; ngoài ra luận văn còn nghiên cứu các biện pháp kiểm soát của cơ quan Hải quan hiện đang áp dụng đối với hoạt động nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, qua đó đánh giá hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động này tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã đảm bảo sự chặt chẽ và đồng thời tạo thuận lợi cho hoạt động phát triển hay chưa. Trên cơ sở: - Phân tích thực trạng trong việc thực hiện thủ tục hải quan, công tác quản lý đối với hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; căn cứ vào điều kiện, khả năng thực tế của đơn vị, ngành Hải quan, dựa trên cơ sở pháp lý hiện hành và dự báo xu thế phát triển.
  8. iv - Từ các nghiên cứu, kết hợp với ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu (ý kiến chuyên gia) qua kết quả khảo sát, luận văn đã đưa ra đánh giá tác động của các chính sách, cũng như thủ tục hải quan thực hiện là góp phần thúc đẩy hay hạn chế hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Đối với Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, luận văn đã xây dựng và hình thành các giải pháp tổ chức thực hiện, các giải pháp kiểm soát đối với hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu; Đối với Bộ Tài chính, luận văn đã đưa ra các kiến nghị đề nghị sửa đổi về chính sách thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và điều kiện áp dụng; kiến nghị sửa đổi, điều chỉnh các quy định về thủ tục hải quan đối với hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Với các đề xuất giải pháp và kiến ghị đưa ra, luận văn mong muốn góp phần hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhằm: Tạo thuận lợi hơn nữa cho hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu ngày càng phát triển và đồng thời đảm bảo công tác quản lý nhà nước về hải quan hoạt động này thêm chặt chẽ.
  9. v ABSTRACT The dissertation research focuses on issues of state policies and customs procedures, applicable to the operation of materials imported for export production, has been done in applying General Customs Department and Ba Ria - Vung Tau Customs Department. To obtain an objective basis to assess the status of preferential policies of the state and the actual implementation of these policies at the Ba Ria - Vung Tau Customs Department, the dissertation to survey opinions received reviews from businesses which engaged in importing raw materials for the production of export goods in the Ba Ria - Vung Tau province. Through research, find out the policy of the State applied to operate the import of raw materials for the production of export goods, which in turn impact assessment base as well as the conditions whether be applied to the business activity data was consistent with reality. The thesis studied the provisions related to the implementation of customs procedures for import operations producing raw materials for export from the stage of customs procedures for import of raw materials, work monitoring, management, procedures for exporting products to the final step is liquidity imported raw materials ; In addition the thesis also studies the control measures of the customs agency is applying for import operations to produce goods for export , thereby evaluating the effectiveness of State management over customs for this operation at the Customs Department in Ba Ria - Vung Tau has ensured rigor and simultaneously facilitate development activities or not . On the basis of : - Analysis of the current status of the implementation of customs procedures, the management of import operations producing raw materials for export goods at the Ba Ria - Vung Tau Customs Department; based on conditions, the actual ability of the unit, the customs services , based on the current legal basis and forecast the development trend.
  10. vi - From these studies, it has combined with the opinions of firms engaged in importing raw materials to produce goods for export (expert opinion) over the survey results , the thesis presents an evaluation which has impacted of these policies, as well as customs procedures performed, contributing to the activity restrictions or import raw materials for the production of export goods. On the behalf of Ba Ria - Vung Tau Customs Department, the dissertation has formed the building and implementing solutions which are for operational control of imported raw materials for export production ; On the behalf of Ministry of Finance, the dissertation proposals issued a proposal to amend the policy import duties, value added tax and conditions apply ; amended petitions , adjustment of regulations on customs procedures for import operations producing raw materials for export . With the proposed solution and entry requirements, the dissertation wishes to contribute to perfecting the management of imported raw materials for the production of export goods at the Ba Ria - Vung Tau Customs Department to facilitating more benefits to operate imported raw materials for the production of export goods growing and also ensuring the management of the state customs activities more tightly .
  11. vii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK ........................................................................... 6 1.1. Tổng quan hoạt động XNK hàng hóa ....................................................................... 6 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về XNK hàng hóa............................................................. 6 1.1.2. Khái niệm và vai trò của NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK ..................... 6 1.1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................ 6 1.1.2.2. Vai trò.................................................................................................................. 7 1.2. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động XNK ................ 9 1.3. Nội dung của quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK ...................................................................................................... 11 1.3.1. Các nội dung liên quan tới công tác hoạch định chính sách quản lý hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK ............................................................................ 11 1.3.1.1. Cơ quan hoạch định .......................................................................................... 11 1.3.1.2. Căn cứ hoạch định ............................................................................................. 12 1.3.1.3. Các chính sách khuyến khích hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK phát triển hiện nay ................................................................................................... 13 1.3.2. Tổ chức thực hiện chính sách quản lý hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK ......................................................................................................................... 20 1.3.2.1. Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện ................................................................ 20 1.3.2.2. Quy trình TTHQ thực hiện ................................................................................ 21 1.3.3. Các biện pháp kiểm soát việc thực hiện chính sách đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK ......................................................................................... 25 1.3.3.1. Tổ chức theo dõi nợ thuế nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK ............... 26 1.3.3.2. Xây dựng quy trình quản lý nguyên vật liệu NK sản xuất hàng XK ................ 27 1.3.3.3. Áp dụng công tác QLRR trong quản lý ............................................................ 34 1.3.3.4. Công tác kiểm soát, điều tra chống buôn lậu .................................................... 34 1.3.3.5. Công tác kiểm tra sau thông quan ..................................................................... 35 1.4. Tóm tắt chương 1 .................................................................................................... 36 Chương 2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT .............. 38 2.1. Giới thiệu về tỉnh BR-VT ....................................................................................... 38 2.2. Giới thiệu về Cục Hải quan tỉnh BR-VT ................................................................ 38 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 39 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác ................................................... 40 2.2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................................ 40 2.2.2.2. Mối quan hệ công tác ........................................................................................ 42 2.2.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý ........................................................................................ 42
  12. viii 2.3. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT ......................................... 43 2.3.1. Cơ sở pháp lý áp dụng đối với việc làm TTHQ và quản lý hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK ......................................................................................... 43 2.3.1.1. Các quy định về TTHQ ..................................................................................... 43 2.3.1.2. Các quy định về chính sách thuế và quản lý thuế ............................................. 44 2.3.1.3. Chế tài xử phạt khi có vi phạm ......................................................................... 44 2.3.2. Thực trạng chính sách quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK ............................................................................ 45 2.3.3. Thực trạng việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về hải quan đối với nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT .................................. 48 2.3.3.1. Quy trình áp dụng trong việc làm TTHQ đối với nguyên vật liệu NK và sản phẩm XK ........................................................................................................................ 48 2.3.3.2. Quy trình áp dụng đối với thủ tục thông báo, điều chỉnh định mức; đăng ký danh mục sản phẩm XK và thanh khoản tờ khai NK nguyên vật liệu ........................... 53 2.3.3.3. Công tác tổ chức nguồn nhân lực trong hoạt động quản lý nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK ...................................................................................................... 62 2.3.4. Công tác kiểm soát hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT ..................................................................................................... 65 2.3.4.1. Công tác kiểm tra định mức .............................................................................. 65 2.3.4.2. Công tác QLRR ................................................................................................. 66 2.3.4.3. Công tác kiểm soát chông buôn lậu .................................................................. 68 2.3.4.4. Công tác kiểm tra sau thông quan ..................................................................... 69 2.4. Đánh giá công tác quản lý hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu của Cục Hải quan tỉnh BR-VT ...................................................................... 71 2.4.1. Ưu điểm ................................................................................................................ 71 2.4.2. Nhược điểm .......................................................................................................... 72 2.5. Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 73 Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT ......................................... 75 3.1. Phương hướng phát triển tỉnh BR-VT .................................................................... 75 3.2. Dự báo hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK trên địa bàn tỉnh BR- VT và sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK đối với Cục Hải quan tỉnh BR-VT.................................................................. 77 3.2.1. Cơ sở đưa ra dự báo ............................................................................................. 77 3.2.2. Kết quả dự báo ..................................................................................................... 80 3.2.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK đối với Cục Hải quan tỉnh BR-VT.................................................................. 83 3.2.3.1. Yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế và tăng cường hoạt động XK của Việt Nam...........83
  13. ix 3.2.3.2. Yêu cầu thay đổi các chuẩn mực quốc tế trong lĩnh vực kinh doanh XNK khi tham gia vào các tổ chức khu vực và toàn cầu.........................................................................................84 3.2.3.3. Yêu cầu phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ năng mới của DN đòi hỏi phải có sự phát triển tương ứng từ phía cơ quan Hải quan.....................................................................85 3.2.3.4. Cải cách để phù hợp với tốc độ phát triển của DN.......................................................85 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK đối với Cục Hải quan tỉnh BR-VT .......................................................................... 86 3.3.1. Các giải pháp tổ chức thực hiện TTHQ đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK ........................................................................................................... 86 3.3.1.1. Hoàn thiện, khắc phục các lỗi của hệ thống XLDLĐT hải quan và nâng cấp hệ thống khai hải quan ........................................................................................................ 86 3.3.1.2. Hoàn thiện hệ thống QLSXXK, nâng cấp phần mềm thanh khoản .................. 87 3.3.1.3. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng tốt nhất cho công tác chuyên môn nghiệp vụ ................................................................................................... 88 3.3.1.4. Cải cách tiền lương và áp dụng chính sách đãi ngộ cán bộ công chức ............. 90 3.3.2. Các giải pháp kiểm soát đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK .................................................................................................................................. 91 3.3.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra định mức ................................................ 91 3.3.2.2. Phát huy tác dụng của công tác QLRR ............................................................. 92 3.3.2.3. Tăng cường công tác kiểm soát chống buôn lậu trên địa bàn ........................... 92 3.3.2.4. Công tác KTSTQ............................................................................................... 93 3.4. Kiến nghị ................................................................................................................. 94 3.4.1. Các kiến nghị về chính sách thuế áp dụng đối với nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK ................................................................................................................. 94 3.4.1.1. Điều kiện để được ân hạn thuế nhập khẩu 275 ngày đối với nguyên vật liệu nhập sản xuất .................................................................................................................. 94 3.4.1.2. Chính sách và quy định về thủ tục kéo dài thời gian ân hạn thuế hơn 275 ngày ........................................................................................................................................ 96 3.4.1.3. Chính sách thuế GTGT áp dụng đối với nguyên vật liệu nhập sản xuất .......... 96 3.4.2. Các kiến nghị về quy định TTHQ đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK ................................................................................................................. 97 3.4.2.1. Quy định về địa điểm thông báo, điều chỉnh định mức và đăng ký sản phẩm XK .................................................................................................................................. 97 3.4.2.2. Quy định về thời điểm điều chỉnh định mức..................................................... 98 3.4.2.3. Quy định trong việc phân loại hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế ........................... 99 3.4.2.4. Quy định về thủ tục, hồ sơ thanh khoản.......................................................... 100 3.4.3. Kiến nghị với Chính phủ .................................................................................... 100 3.5. Tóm tắt chương 3...........................................................................................................100 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 103
  14. x PHỤ LỤC 1: MẪU PHIẾU KHẢO SÁT ................................................................. 105 PHỤ LỤC 2: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT ................................... 110
  15. xi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. XK Xuất khẩu 2. NK Nhập khẩu 3. XNK Xuất nhập khẩu 4. GTGT Giá trị gia tăng 5. DN Doanh nghiệp 6. TTHQ Thủ tục hải quan 7. BR-VT Bà Rịa - Vũng Tàu 8. TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 9. QLRR Quản lý rủi ro 10. KTSTQ Kiểm tra sau thông quan 11. QLSXXK Quản lý sản xuất xuất khẩu 12. XLDLĐTHQ Xử lý dữ liệu điện tử hải quan 13. HQĐT Hải quan điện tử 14. TQĐT Thông quan điện tử 15. WTO Tổ chức thương mại thế giới 16. AFTA Khu vực mậu dịch tự do Asean 17. NAFTA Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ 18. TKĐT Tờ khai điện tử
  16. xii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Đánh giá của DN đối với chính sách và quy định về điều kiện để DN được ân hạn thuế nguyên vật liệu nhập sản xuất 275 ngày hiện nay. Bảng 2.2. Ý kiến đánh giá của DN đối với chính sách và quy định vế thủ tục gia hạn thời gian ân hạn thuế dài hơn 275 đối với nguyên vật liệu nhập sản xuất. Bảng 2.3. Ý kiến của DN đối với quy định kê khai, nộp thuế GTGT khi nguyên vật liệu nhập sản xuất quá hạn 275 ngày chưa xuất khẩu. Bảng 2.4. Tổng hợp số lượng tờ khai làm TTHQ từ năm 2010 – 2013. Bảng 2.5. Tổng hợp kim ngạch XNK thực hiện từ năm 2010 -2013. Bảng 2.6. Đánh giá của DN về những khó khăn thường gặp khi khai báo làm TTHQ trên HTTQĐT. Bảng 2.7. Đánh giá của DN về thời gian làm TTHQ trung bình cho một lô hàng XNK theo loại hình sản xuất XK hiện nay. Bảng 2.8. Kết quả thanh khoản hồ sơ sản xuất XK tại cục Hải quan tỉnh BR-VT từ năm 2010 đến năm 2011. Bảng 2.9. Đánh giá của DN về thủ tục thông báo định mức theo quy định hiện nay. Bảng 2.10. Đánh giá của DN đối với quy định về thời điểm điều chỉnh định mức hiện nay. Bảng 2.11. Đánh giá của DN đối với chính sách phân loại hồ sơ thanh khoản hàng nhập sản xuất hiện nay. Bảng 2.12. Đánh giá của DN về thủ tục thanh khoản, hoàn thuế nguyên vật nhập sản xuất hiện nay. Bảng 2.13. Đánh giá của DN về quy định hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế đối với nguyên vật liệu nhập sản xuất phải nộp hiện nay. Bảng 2.14. Đánh giá của DN về hệ thống thanh khoản hàng nhập sản xuất XK tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT hiện nay.
  17. xiii Bảng 2.15. Đánh giá của DN về công tác quản lý nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT hiện nay. Bảng 2.16. Những khó khăn DN thường gặp khi thực hiện thanh khoản hàng nhập sản xuất trên HTQLSXXK. Bảng 2.17. Những bộ phận DN thường gặp khó khăn khi thực hiện TTHQ đối với loại hình nhập sản xuất XK. Bảng 2.18. Đánh giá của DN về trình độ cán bộ công chức Hải quan của Cục Hải quan tỉnh BR-VT hiện nay. Bảng 2.19. Những giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK. Bảng 2.20. Kết quả kiểm tra định mức sản phẩm được sản xuất từ nguyên vật liệu NK của Cục Hải quan tỉnh BR-VT từ năm 2010 đến năm 2013. Bảng 2.21. Kết quả phân luồng tờ khai loại hình sản xuất XK của Cục Hải quan tỉnh BR-VT từ năm 2010 đến năm 2013. Bảng 2.22. Kết quả hoạt động kiểm soát chống buôn lậu của Cục Hải quan tỉnh BR-VT từ năm 2010 đến năm 2013. Bảng 2.23. Kết quả hoạt động kiểm tra sau thông quan của Cục Hải quan tỉnh BR-VT từ năm 2010 đến năm 2013. Bảng số 3.1. Kết quả thực hiện của Cục Hải quan tỉnh BR-VT từ năm 2010 đến 2013. Bảng số 3.2. Dự báo hoạt động XNK, hoạt động nhập sản xuất XK tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT từ năm 2014 đến 2017.
  18. xiv DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Biểu đồ 2.1. Đánh giá của DN đối với chính sách và quy định về điều kiện để DN được ân hạn thuế nguyên vật liệu nhập sản xuất 275 ngày hiện nay. Biểu đồ 2.2. Ý kiến đánh giá của DN đối với thủ tục gia hạn thời gian ân hạn thuế dài hơn 275 đối với nguyên vật liệu nhập sản xuất. Biểu đồ 2.3. Ý kiến của DN đối với quy định kê khai thuế, nộp GTGT khi nguyên vật liệu nhập sản xuất quá hạn 275 ngày chưa xuất khẩu. Biểu đồ 2.4. Số lượng tờ khai từ năm 2010 - 2013 tại Cục Hải quan BR-VT. Biểu đồ 2.5. Tổng hợp kim ngạch XNK từ năm 2010-2013 tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT. Biểu đồ 2.6. Đánh giá của DN về những khó khăn thường gặp khi khai báo làm TTHQ trên HTTQĐT. Biểu đồ 2.7. Đánh giá của DN về thời gian làm TTHQ trung bình cho một lô hàng XNK theo loại hình sản xuất XK hiện nay. Biểu đồ 2.8. Kết quả hoạt động thanh khoản hồ sơ sản xuất XK tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT. Biểu đồ 2.9. Đánh giá của DN về thủ tục thông báo định mức theo quy định hiện nay. Biểu đồ 2.10. Đánh giá của DN đối với quy định về thời điểm điều chỉnh định mức hiện nay. Biểu đồ 2.11. Đánh giá của DN đối với chính sách phân loại hồ sơ thanh khoản hàng nhập sản xuất hiện nay. Biểu đồ 2.12. Đánh giá của DN về thủ tục thanh khoản, hoàn thuế nguyên vật nhập sản xuất hiện nay. Biểu đồ 2.13. Đánh giá của DN về quy định hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế đối với nguyên vật liệu nhập sản xuất phải nộp hiện nay.
  19. xv Biểu đồ 2.14. Đánh giá của Doanh nghiệp về hệ thống thanh khoản hàng nhập sản xuất XK tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT hiện nay. Biểu đồ 2.15. Đánh giá của DN về về công tác quản lý nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT hiện nay. Biểu đồ 2.16. Những khó khăn DN thường gặp khi thực hiện thanh khoản hàng nhập sản xuất trên HTQLSXXK. Biểu đồ 2.17. Những bộ phận DN thường gặp khó khăn khi làm TTHQ đối với loại hình nhập sản xuất XK. Biểu đồ 2.18. Đánh giá của DN về trình độ cán bộ công chức Hải quan của Cục Hải quan tỉnh BR-VT hiện nay. Biểu đồ 2.19. Những giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý đối với hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK. Sơ đồ 1.1. Quy trình TTHQ điện tử đối với hàng hóa XK, NK theo hợp đồng mua bán hàng hóa. Sơ đồ 1.2. Quy trình nghiệp vụ quản lý đối với nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng hóa XK. Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh BR-VT
  20. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính tất yếu của đề tài Việt Nam là một nước có nền kinh tế đang phát triển, việc định hướng vào XK, đẩy mạnh XK, coi XK là hướng ưu tiên hàng đầu đóng vai trò hết sức quan trọng góp phần xây dựng thành công công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Để khuyến khích XK nhằm mục tiêu phát triển kinh tế đồng thời tạo công ăn việc làm cho người lao động, khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu sẵn có trong nước. Những năm qua Đảng và Nhà nước đã có những chính sách ưu đãi đối với hoạt động nhập nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK, trong đó việc không thu thuế GTGT ở khâu NK và áp dụng thời gian ân hạn thuế NK đối với nguyên vật liệu NK để sản xuất hàng XK là 275 ngày là một trong những chính sách khuyến khích hoạt động này đã được quy định trong Luật Thuế GTGT và Luật Thuế XNK. Chính sách này đã tạo động lực góp phần thúc đẩy hoạt động XNK nói chung và hoạt động NK nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm XK nói riêng. Việt Nam đã đạt được những thành công nhất định trong việc đẩy mạnh XK, trong đó nổi bật nhất là hoạt động gia công XK đã góp phần giải quyết được nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Tuy nhiên, do đặc thù của hoạt động gia công, các DN Việt Nam không có quyền chủ động trong hoạt động kinh doanh quốc tế của mình như: Thiết kế, định giá sản phẩm, tìm thị trường tiêu thụ ... các nội dung này hoàn toàn do đối tác nước ngoài đặt gia công quyết định dẫn tới phần GTGT trong giá trị hàng XK chưa cao (phần thu của DN Việt Nam chỉ có tiền công lao động). Với mục đích đẩy mạnh hơn nữa hoạt động XK cả về lượng và chất, nâng cao sức cạnh tranh cho hàng hóa Việt Nam cũng như cho cả các DN Việt Nam trên thị trường thế giới, đòi hỏi cần tăng tỉ trọng sản phẩm chế biến tinh và sâu, nâng cao phần GTGT trong hàng XK. Để làm được điều này, các DN Việt Nam đang dần từng bước chuyển đổi, từ đơn thuần là nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài sang NK nguyên liệu thô từ nước ngoài để sản xuất hàng hóa XK. Hoạt động NK nguyên liệu để sản xuất hàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2