intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

39
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tiến hành thu thập dữ liệu, thông tin về thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh; nghiên cứu, phân tích thông tin và đánh giá những vướng mắc, khó khăn cần khắc phục về thủ tục và đưa ra các giải pháp hoàn thiện thủ tục.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM ------------------ ĐINH VŨ THU ẬN HOÀN THIỆN THỦ TỤC THÔNG QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU BIỂN XUẤT CẢNH NHẬP CẢNH TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------- ĐINH VŨ THU ẬN HOÀN THIỆN THỦ TỤC THÔNG QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU BIỂN XUẤT CẢNH NHẬP CẢNH TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG THANH VŨ TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2014
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Thanh Vũ (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sỹ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 22 tháng 01 năm 2014 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sỹ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) STT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 TS. Trương Quang Dũng Chủ tịch 2 TS. Nguyễn Hữu Thân Phản biện 1 3 TS. Phan Mỹ Hạnh Phản biện 2 4 TS. Phạm Thị Nga Ủy viên 5 TS. Nguyễn Hải Quang Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã đư ợc sửa chữa (nếu có): ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 18 tháng 6 năm 2013 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN CỦA THẠC SĨ Họ tên học viên: Đinh Vũ Thuận Giới tính: Nam Ngày tháng năm sinh: 27/12/1971 Nơi sinh: Nam Định Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1241820159 I - Tên đề tài: Hoàn thiện thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh,nhập cảnh tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu II – Nhiệm vụ và nội dung: Thu thập dữ liệu, thông tin về thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh; nghiên cứu, phân tích thông tin và đánh giá những vướng mắc, khó khăn cần khắc phục về thủ tục và đưa ra các giải pháp hoàn thiện thủ tục. III- Ngày giao nhiệm vụ: Ngày 18 tháng 6 năm 2013 IV - Ngày hoàn thành nhiệm vụ: Tháng 12 năm 2013 V- Cán bộ hướng dẫn:TS. Đặng Thanh Vũ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) TS. Đặng Thanh Vũ
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Đinh Vũ Thuận
  6. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, cùng Quý Thầy, Cô giáo của Trường Đại học Công nghệ Tp.Hồ Chí Minh đã quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡtôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Đặng Thanh Vũ, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện Luận văn này ngay từ lúc định hình các vấn đề cần nghiên cứu cho đến lúc hoàn thành Luận văn. Tôi cũng xin cám ơn tới Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Cục Giám sát Quản lý - Tổng cục Hải quan đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình quan sát, phân tích thực trạng cũng như nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện Luận văn, mặc dù đã c ố gắng hoàn thiện, trao đổi và tiếp thu những ý kiến đóng góp quý báu của Quý Thầy, Cô, bạn bè và đồng nghiệp, song không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những lời góp ý chân thành từ Quý Thầy, Cô, đồng nghiệp và bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn ! Đinh Vũ Thuận
  7. iii TÓM TẮT Việt Nam đã và đang trở thành điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư quốc tế.Với đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, Việt Nam đang dần chủ động hội nhập ngày càng sâu rộng với các nước, các tổ chức kinh tế trong khu vực và trên thế giới.Kinh tế ngày càng phát triển, hoạt động xuất nhập khẩu cũng ngày một nhộn nhịp hơn. Để đáp ứng yêu cầu hội nhập, chúng ta cần nhanh chóng hơn trong việc đơn giản, minh bạch thủ tục hành chính cho phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế cũng như tăng cường trao đổi thương mại giữa Việt Nam và các nước trên thế giới. Vậy nên, thủ tục hải quan là một trong những yếu tố góp phần cho sự thành công và phát triển của giao lưu kinh tế quốc tế. Do vậy, trọng tâm của luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề về thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển xuất nhập cảnh. Phần đầu, tác giả đi vào nghiên cứu cơ sở lý luận về thủ tục và quy trình thủ tục hải quan.Tác giả nêu lên một số khái niệm về thủ tục hải quan, nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan điện tử trên cơ sở pháp luật có liên quan. Từ đó, hệ thống hóa những nghiên cứu, đánh giá yếu tố ảnh hưởng và hình thành lý luận về thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển xuất nhập cảnh như: Các chính sách, chiến lược về xuất nhập khẩu, phát triển cơ sở hạ tầng cảng biển, dịch vụ cảng biển, kế hoạch phát triển kinh tế của quốc gia trong những năm tiếp theo và sự hội nhập kinh tế quốc tế, việc tuân thủ các cam kết quốc tế của Việt Nam. Tác giả còn nêu lên vai trò của thủ tục hải quan trong quá trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước.Cùng với đó, là phần giới thiệu khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Hải quan Việt Nam và Cục Hải quan tỉnh BR-VT.Mặt khác, tác giả còn đưa ra những kinh nghiệm của Hải quan một số nước trong việc triển khai thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển xuất nhập cảnh.Ngoài ra, luận văn còn nêu lên những phân tích về ưu, nhược điểm của thủ tục hải quan hiện hành.Cũng như gi ới thiệu và đánh giá thực tế việc triển khai các bước của quá trình thực hiện thủ tục thông quan điện tử đối với phương tiện vận tải đường biển xuất nhập cảnh tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu – đơn vị nơi tác giả đang công tác. Qua đó, tác giả chỉ ra những thuận lợi, cũng
  8. iv như những khó khăn, bất cập phát sinh từ thực tế quá trình triển khai thủ tục thông quan điện tử, cùng với những khó khăn, vướng mắc của các hãng tàu, nhằm tìm ra các giải pháp tối ưu để hoàn thiện thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển xuất nhập cảnh. Do vậy, thủ tục hải quan không còn là rào cản đối với hoạt động xuất nhập cảnh và xuất nhập khẩu. Ngày nay, với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, việc áp dụng nhanh công nghệ thông tin vào giải quyết các thủ tục hành chính đã từng bước mang lại nhiều lợi ích cho cơ quan quản lý hành chính lẫn doanh nghiệp.Chính vì vậy, xuyên suốt luận văn, tác giả đã t ập trung nghiên cứu quá trình hoàn thiện thủ tục thông quan điện tử đối với phương tiện vận tải đường biển xuất nhập cảnh. Đồng thời, tác giả muốn nhấn mạnh đến những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; cũng như, đưa ra một số giải pháp, kiến nghị cho việc thực hiện thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển xuất nhập cảnh đi vào hoàn thiện và mang lại hiệu quả hơn.
  9. v ABSTRACT Vietnamhasbecomean attractive destinationofinternationalinvestors. Witha foreign policy ofindependence, self-reliance, Vietnamis gradualinitiative in deeperintegrationwiththecountry, theeconomic organizationsin the regionand the world. The economy is growing, so export-importactivitiesarealsomorebusy. To meetthe requirements of integration, we needmorequickly tohave simplifyand transparentyadministrative proceduresin accordancewith the process ofeconomic integrationand enhancetradebetweenVietnamand othercountries. Therefore, customs procedureisone of thefactors contributingtothe successand developmentofinternationaleconomic relations. So, the focus of thethesis mainly was researchedissuesof electronic customs clearanceprocedurefor exiting and entering vessels. The first part, the authorresearched rationalefor customs proceduresand the process of customsprocedures. The writersaid up some of theconcepts ofcustoms procedures, rules for implementelectroniccustoms proceduresonthe basis ofthe relevantlaw. Since then, the author systematized the research, assessedaffecting factors and formedtheories onelectronic customs clearanceprocedurefor exiting and enteringvesselssuch as:im-ex policies, strategies, developmentof sea portinfrastructure, sea portlogistics, economic developmentplansof the countryinthenextyearandtheinternational economicintegration, compliance withinternational commitmentsofVietnam. The authoralsosaid upthe role ofcustoms procedureinthe process ofperforming the functionof state management. Along with that, the writer introducedthe forming and developing history ofVietnam Customsandthe Customs Departmentof BR-VT. On the other hand, the authoralsomakedtheexperienceofCustoms from some other countries inimplementingelectroniccustoms clearance procedurefor exiting and entering ships. In addition,the thesis was analyzed thestrengths and weaknessesofthe currentcustoms procedure. As well as, the dissertation was introduced andevaluatedpracticalimplementationstepsofthe implementary processof
  10. vi electroniccustoms clearance procedureformaritimetransportat the Department ofCustoms,Ba RiaVungTauprovince-where theauthorare working.Thereby, theauthorpointed outthe advantages, as wellasthe difficultiesand shortcomingsarisingfromthepracticalimplementationof electroniccustoms clearance procedure, along withthe difficultiesand problems ofthecarrier, in order tofindout theoptimal solutionforcompletingelectroniccustoms clearance procedurefor shipsout and in Vietnam. Therefore, customs procedureis considerednolonger abarrier toexiting and entering operation,im-ex operation. Today,thetrendof international economicintegration, rapidapplicationof information technologytosolvetheadministrative procedurehas graduallybroughtmany benefits toadministrativeagenciesandbusinesses. Therefore, throughout the thesis, the author has focused on the process of finalizing the procedure for electronic customs clearance for exiting and entering sea transport. At the same time, the author would like to emphasize the difficulties and obstacles in the implementary process, as well as, offer a number of solutions and proposals for the implementation of e-customs procedure for exiting and entering ships go to complete and bring more efficiency.
  11. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT .................................................................Error! Bookmark not defined. ABSTRACT ..............................................................Error! Bookmark not defined. MỤC LỤC.............................................................................................................. viiii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................xx DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... xiiii DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................... xiii MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề: ...........................................................................................................1 2. Tính cấp thiết của Luận văn: ...............................................................................1 3. Mục tiêu, nội dung và phương pháp nghiên cứu. ................................................3 3.1. Mục tiêu của đề tài: .......................................................................................3 3.2. Nội dung nghiên cứu: ....................................................................................4 3.3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu. ...........................................4 3.3.1. Phương pháp luận: ..................................................................................4 3.3.2. Phương pháp nghiên cứu: .......................................................................4 4. Đối tượng nghiên cứu: .........................................................................................5 5. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................5 6. Bố cục của đề tài:.................................................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬNVỀ THỦ TỤC THÔNG QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU BIỂN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH ........................................................6 1.1. Thủ tục hải quan và thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh..............................................................................................................6 1.1.1. Một số kháiniệm: ....................................................................................6 1.1.2. Vai trò của thủ tục hải quan: ...................................................................8 1.1.3. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan: .....9
  12. viii 1.1.4. Thủ tục tiếp nhận khai hải quan và thông quan điện tử tàu biển nhập cảnh. ................................................................................................................11 1.1.5. Thủ tục tiếp nhận khai hải quan và thông quan điện tử tàu biển xuất cảnh. ................................................................................................................15 1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Hải quan Việt Nam:.......................17 1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng và hoàn thiện thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh .................................19 1.4. Kinh nghiệm của Hải quan một số nước:...................................................22 1.5. Tóm tắt Chương 1: ......................................................................................24 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI THỦ TỤC THÔNG QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU BIỂN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.............................................................................................25 2.1. Giới thiệu về sự hình thành và phát triển của Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ............................................................................................................25 2.1.1. Giới thiệu: .............................................................................................25 2.1.2. Sự hình thành và phát triển của Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ......27 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .........................................................................................28 2.1.4. Cơ cấu tổ chức cán bộ của Cục Hải quantỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu ........30 2.2. Phân tích thực trạng triển khai thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .......................31 2.2.1. Các bước thông quan điện tử đối với tàu nhập cảnh: ...........................31 2.2.2. Các bước thông quan điện tử đối với tàu xuất cảnh: ............................33 2.2.3. Thực trạng triển khai các khâu nghiệp vụ của Cục Hải quan Tỉnh trong thời gian qua:...................................................................................................35 2.2.4. Đánh giá việc thực hiện thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển xuất nhập cảnh nói chung và củaCục Hải quan Tỉnh trong thời gian qua. ...444 2.3. Tóm tắt Chương 2: ......................................................................................58 CHƯƠNG 3:CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỦ TỤC THÔNG QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU BIỂN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH........................................58 3.1. Các yếu tố tác động, ảnh hưởng đến thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh ..................................................................................58
  13. ix 3.1.1. Chiến lược phát triển cảng biển Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. .................................................................................................58 3.1.2. Dự báo nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa. ...........................................62 3.1.3. Quan điểm, định hướng, mục tiêu hoàn thiện thủ tục hải quan. ...........64 3.2. Nhận định các cơ hội và thách thức. ...........................................................68 3.2.1. Cơhội:....................................................................................................68 3.2.2. Thách thức.............................................................................................73 3.2.3. Phân tích SWOT hình thành các giải pháp. .........................................75 3.3. Nội dung các giải pháp................................................................................77 3.3.1. Hoàn thiện thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh,nhập cảnh .................................................................................................................77 3.3.2. Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi pháp luật hải quan, tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp,hãng tàu chấp hành tốt pháp luật hải quan: .......................81 3.3.3. Nâng cao trình độ cán bộ công chức hải quan:.....................................82 3.3.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nghiệp vụ hải quan:..............83 3.3.5. Tăng cường công tác phối hợp, chia sẻ thông tin giữa hải quan với các cơ quan có liên quan. ......................................................................................84 3.4. Kiến nghị: ....................................................................................................84 3.5. Tóm tắt Chương 3: ......................................................................................86 KẾT LUẬN ...............................................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................89 PHỤ LỤC 1................................................................................................................... PHỤ LỤC 2................................................................................................................... PHỤ LỤC 3...................................................................................................................
  14. x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. AFTA: Asean Free Trade Area: Khu vực mậu dịch tự do Asean. 2. APEC: Asia Pacific Economic Co-operation: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á Thái Bình Dương. 3. ASEAN: Association of South- East Asian Nations: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. 4. ASEM: The Asia - Europe Meeting: Diễn đàn hợp tác Á- Âu (Hội nghị thượng đỉnh Á - Âu). 5. BR – VT: Bà Rịa – Vũng Tàu. 6. BTC: Bộ Tài chính. 7. CBCC: Cán bộ, công chức. 8. CHQ: Cục Hải quan. 9. CNTT: Công nghệ thông tin. 10. Cont: Container. 11. CQHQ: Cơ quan Hải quan. 12. EU: Europe: Châu Âu. 13. FAL 65: Convention on Facilitation of International Maritime Traffic: Công ước tạo thuận lợi cho hàng hải quốc tế. 14. FTA: Free Trade Area: Khu vực mậu dịch tự do. 15. GATT: General Agreement on Tariffs and Trade: Hiệp định về thuế quan và mậu dịch. 16. IMO: International Maritime Organization: Tổ chức Hàng hải quốc tế. 17. PTVT: Phương tiện vận tải. 18. QĐ: Quyết định. 19. TCHQ: Tổng cục Hải quan.
  15. xi 20. TPP: Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement: Hiệp định Đối tác kinh tếChiến lược xuyên Thái Bình Dương. 21. TTDL: Trung tâm dữ liệu. 22. TTHQ: Thủ tục hải quan. 23. WCO: World Customs Organization:Tổ chức hải quan thế giới. 24. WTO: World Trade Organization:Tổ chức thương mại thế giới. 25. XNC: Xuất cảnh, nhập cảnh. 26. XNK: Xuất khẩu, nhập khẩu.
  16. xii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Số liệu tàu biển và thuyền viên xuất cảnh từ 2008 đến 6/2013................35 Bảng 2.2:Số liệu tàu biển và thuyền viên nhập cảnh từ 2008 đến 6/2013 ................36 Bảng 2.3: Kim ngạch XNK từ năm 2008 đến tháng 06/2013. Error! Bookmark not defined. Bảng 2.4: Số thu thuế XNK từ năm 2008 đến tháng 6/2013 ....................................39 Bảng 2.5: Trang thiết bị công nghệ thông tin của CHQ Tỉnh...................................47 Bảng 2.6: Nguồn nhân lực tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT ........................................47 Bảng 3.1: Lượng hàng dự kiến thông qua các cảng của Việt Nam ..........................60 Bảng 3.2: Lượng hàng dự kiến thông qua cảng Nhóm 5 ..........................................61 Bảng 3.3: Khả năng tiếp nhận cont qua Khu vực cảng Cái Mép – Thị Vải .............62 Bảng 3.4: Lượt tàu và lượng hàng cont nhập............................................................69 Bảng 3.5: Lượt tàu và lượng hàng cont xuất.............................................................70 Bảng 3.6: Lượng dầu thô xuất khẩu từ năm 2008 đến tháng 6/ 2013.......................72 Bảng 3.7: Lượt tàu du lịch quốc tế đến BR-VT ........................................................73
  17. xiii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Mô hình tổng thể hệ thống thủ tục hải quan điện tử tàu biển XNC..........11 Hình 1.2: Mô hình tiếp nhận và trao đổi thông tin tàu biển XNC ............................12 Hình 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh BR – VT ........................30 Biểu đồ2.1: Tàu biển XNC từ năm 2008 đến tháng 6/2013 ....................................36 Biểu đồ2.2: Kim ngạch XNK từ năm 2008 đến tháng 6/2013..................................38 Biểu đồ 2.3: Thuế XNK từ năm 2008 đến tháng 6/ 2013 .........................................39 Hình 2.2:Mô hình hệ thống đường truyền thông tin của CHQ Tỉnh ........................48 Biểu đồ 3.1: Đầu tư nước ngoài vào tỉnh BR-VT tính đến tháng 6/2013 .................70
  18. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề: Sau gần ba mươi năm kể từ Đại hội Đảng VI năm 1986 công cuộc đổi mới của Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn. Việt Nam đãvà đang tích cực chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Việt Nam là thành viên quan trọng trong khối ASEAN, tích cực thực hiện các cam kết Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), là thành viên tích cực của APEC, ASEM và nhiều tổ chức kinh tế quốc tế khác. Hợp tác kinh tế của Việt Nam với các nền kinh tế lớn như Mỹ, EU, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc, Ấn Độ ngày càng được củng cố và mở rộng. Ngày 11 tháng 01 năm 2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) - Tổ chức Thương mại lớn nhất thế giới; về mặt ngoại giao, chúng ta có quan hệ hầu hết với các quốc gia và vùng lãnh thổ, đánh dấu sự hội nhập toàn diện và đầy đủ vào nền kinh tế toàn cầu. Để đáp ứng yêu cầu hội nhập, chúng ta cần nhanh chóng đơn giản, công khai, minh bạch thủ tục hành chính phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế nhằm thu hút các nguồn lực bên ngoài như vốn, chất xám, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý mới từ các nước phát triển cũng như tăng cư ờng trao đổi thương mại giữa Việt Nam và các nước trên thế giới. Thủ tục Hải quan là một trong những khâu quan trọng trong chương trình cải cách sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống luật pháp tạo sự thông thoáng, bình đẳng giữa các doanh nghiệp, cũng như giúp cho doanh nghiệp giảm bớt các chi phí, tăng hiệu quả trong đầu tư kinh doanh, giúp cho quản lý nhà nư ớc về hải quan chặt chẽ, hiệu quả và phù hợp với các chuẩn quốc tế. 2. Tính cấp thiết của Luận văn: “Mở cửa” và hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng khách quan của Việt Nam. Với đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế, Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng
  19. 2 đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển. Việt Nam đã và đang chủ độnghội nhập ngày càng sâu rộng hơn với các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế theo tinh thần phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, đảm bảo độc lập tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa. Thời gian qua,theo xu hướng hội nhập nhiều thành tựu kinh tế mà chúng ta đạt được có phần đóng góp quan trọng của việc cải thiện các chính sách thương mại, tự do hóa thương mại. Hội nhập kinh tế tạo ra những thời cơ lớn phát triển, đó là thị trường được mở rộng, tạo cơ hội “đi tắt đón đầu” Việt Nam có thể bắt kịp với sự phát triển của thế giới. Tuy nhiên, ngoài những cơ hội phát triển, việc hội nhập sâu rộng còn mang đ ến nhiều khó khăn thử thách. Từ khi gia nhập WTO và FTA nền kinh tế Việt Nam đã bộc lộ rõ hơn những yếu kém nội tại. Mặt trái của việc tự do hóa thương mại là các hoạt động buôn lậu và gian lận thương mại; lách luật, lách thuế, chuyển giá; sản xuất kinh doanh và vận chuyển, mua bán hàng giả, hàng nhái, hàng cấm, hàng trái phép cũng song hành tồn tại và có xu hướng ngày càng tinh vi, khó phát hiện hơn, khó xử phạt. Kinh tế và giao thương ngày càng phát triển sâu rộng dẫn đến hoạt động mua bán, trao đổi hàng hoá, nguyên vật liệu giữa các nước trong khu vực và trên thế giới ngày càng lớn mạnh; hoạt động XNK ngày một nhộn nhịp hơn. Một trong những yếu tố góp phần cho sự thành công, và phát triển của giao lưu kinh tế quốc tế đó là thủ tục hải quan, vì Hải quan được ví như là “Người gác cửa trên mặt trận kinh tế” . Ngày nay, thuật ngữ “thế giới phẳng” đã trở nên quen thuộc chỉ sự phát triển toàn cầu hoá về kinh tế. Các tập đoàn kinh tế lớn, các công ty đa quốc gia xuất hiện hầu hết ở các nước. Một thị trường rộng lớn với những thách thức cạnh tranh ngày càng khốc liệt, kinh doanh thương mại phải đem lại lợi nhuận cũng như lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, thương mạiđầu tư chỉ chảy đến khu vực nào, quốc gia nào được xem là có hiệu quả và môi trường đầu tư thuận lợi. Ngược lại, thương mại đầu tư lần lượt lánh xa những nơi bị cho là quan liêu, quản lý hành chính không tốt, không minh bạch, chi phí cao và không hiệu quả.
  20. 3 Cho một Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, thu hút các nhà đầu tư; ngoài yếu tố ổn định về chính trị, khi đã tham gia sân chơi chung với các tổ chức trong khu vực và trên thế giớichúng ta cần tuân thủ theo những nguyên tắc và luật chơi chung. Muốn thực hiện điều này pháp luật của chúng ta dần phải hoàn thiệt phù hợp với thông lệ, tập quán quốc tế. Mọi cải cách về thủ tục hành chính phải được đẩy nhanh, đẩy mạnh ở nhiều khâu, nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Hải quan là một trong những Ngành tiên phongsao cho TTHQ không còn là một rào cản đối với hoạt động XNK. Đã gần 30 năm, Việt Nam bước vào nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thương m ại đầu tư, hoạt động XNK phát triển ngày càng lớn mạnh. TTHQ cũng đã ổn định và phát huy hiệu quả, thông quan hàng hoá XNK, PTVT XNC đã đư ợc đơn giản hoá, rút ngắn về thời gian và nhận được sự đánh giá cao từ các doanh nghiệp, hãng tàu, đại lý hãng tàu, các công ty giao nhận (gọi chung là hãng tàu). Theo kịp và phù hợp với sự phát triển kinh tế,đòi hỏi chúng ta luôn phải đổi mới, hoàn thiện các thủ tục hành chính ngày càng đơn giản, công khai minh bạch, dễ thực hiện, nhưng vẫn đảm bảo quản lý nhà nước về hải quan. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện vẫn còn một số vướng mắc, phát sinh cần hoàn thiện. Và đề tài “Hoàn thiện thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ”là lý do tôi chọn làm nghiên cứuchoLuận văn tốt nghiệpThạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh. 3. Mục tiêu, nội dung và phương pháp nghiên cứu. 3.1. Mục tiêu của đề tài: Nghiên cứu kỹ, cụ thể và có hệ thống về các quy định của pháp luật có liên quan đến thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển XNC. Phân tích, đánh giá thực trạng quá trình triển khai áp dụng các quy định liên quan đến thủ tục thông quan điện tử đối với tàu biển XNC tại CHQ tỉnh BR - VT. Qua quá trình nghiên cứu tìm ra những vướng mắc, bất cập và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh sao cho phù hợp với tình hình thực tế và tính khả thi, phù hợp với các cam kết và
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0