intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạt động bám biển của ngư dân có tàu đánh bắt hải sản xa bờ ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bám biển của ngư dân có tàu đánh bắt hải sản xa bờ ở Việt Nam; đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt động bám biển của ngư dân; kiểm tra xem có sự khác biệt về sự gắn bó và khả năng bám biển của ngư dân theo một vài đặc tính riêng của gia đình sống về nghề cá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạt động bám biển của ngư dân có tàu đánh bắt hải sản xa bờ ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --------------------------- Ỹ 0 ăm 4
  2. i L Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi chân thành biết n và xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ của th y giáo hư ng n và các anh ch , cô chú liên quan đến ngành đánh b t hải sản xa b đ vui v cung cấp thông tin khảo sát, các thông tin trích n trong Luận văn đ được chỉ rõ nguồn gốc giúp cho việc thực hiện hoàn thành Luận văn này. ọc v ực ệ ậ vă
  3. ii Ơ Trư c tiên tôi xin gởi l i cảm n sâu s c đến th y T .Tr n nh D ng, ngư i đã tận tình hư ng d n và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề cư ng, tìm kiếm tài liệu, chỉ n gi i thiệu tham quan khảo sát các n i c ngư ân sống về nghề đánh b t cá cho đến khi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành biết n quý th y cô Trư ng Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong chư ng trình cao học. Xin chân thành cảm n các anh ch , cô chú chủ tàu cá, đại iện tàu cá, ngư phủ ở ông nghiệp và hát ri n nông thôn T . C , ở Tài Chính T . C , Ban uản l Trung tâm Thủy sản thành phố n i tôi công tác, Cảng cá hật Lệ tỉnh uảng Bình, Cảng cá n , thành phố ha Trang, tỉnh hánh a, Cảng cá T c Cậu tỉnh iên Giang, Cảng cá Tr n Văn Chi u, Tr n Đề tỉnh c Trăng, Cảng cá Cát Lở tỉnh Bà a – V ng Tàu, Cảng cá Tho, tỉnh Tiền Giang Chi c c uản l chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thành phố ồ Chí inh, Chi c c uản l chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh iên Giang Công ty T Chế biến Thủy hải sản L c Bi n, thành phố Đà ng, Công ty T Chế biến Thủy hải sản ải Vư ng, Công ty TNHH Thủy hải sản ải Long, thành phố ha Trang, tỉnh hánh a… Cuối cùng tôi xin tỏ lòng biết n đến gia đình các anh ch , cô chú và bạn bè đã giúp đỡ, đ ng viên tinh th n cho tôi, giúp tôi kiên trì hoàn tất bài Luận văn c ngh a giai đoạn hiện nay và sau này. Học viên ực ện ậ vă
  4. iii T Việt Nam c bản đồ hình chữ , v i mặt tiền là Bi n Đông mênh mông, từ bao đ i nay, hàng trăm ngàn ngư ân ven bi n các tỉnh, thành trong cả nư c đ g n b cu c sống v i đảo xa, v i bi n cả trên những con tàu đánh b t hải sản. guồn lợi thủy hải sản phong phú, đa ạng ẩn chứa trong l ng bi n, là nguồn mưu sinh từ ngàn đ i nay của ngư ân. hưng c ng chính bi n là n i thử thách vô cùng kh c nghiệt, thậm chí cư p đi mạng sống biết bao ngư i khi cuồng phong, b o tố n i lên. ên, mỗi con tàu khi r i bến ra kh i mang theo niềm hy vọng, sự mến thư ng, nỗi nh nhung và cả những lo toan của biết bao ngư i thân trên đất liền. C cực và mất mát, nhiều khi phải trả giá bằng mạng sống, nhưng từ bao đ i nay, nỗi khát khao vư n ra kh i của ngư ân tồn tại hi n nhiên như không khí đ thở, như m t ph n máu th t không th tách r i. "Thuyền là nhà, bi n cả là quê hư ng", " Thuyền lư i là v khí, ngư ân là chiến s ", "Cát vàng, s ng xanh, buồm nâu, máu đỏ", "Tất cả vì miền am ru t th t", " Vững tay chèo, ch c tay súng"! Đ là những khẩu hiệu kh c trên đá, trên đảo, trên các b bi n th i chiến mà ngư ân các làng chài xứ bi n đ thu c l ng. hững khẩu hiệu trên th hiện l ng yêu nư c, yêu bi n cháy bỏng, quyết tâm đánh giặc bảo vệ bi n tr i T quốc của nhân ân n i chung và ngư ân n i riêng. Sau khi nghiên cứu các l thuyết, sự hạn chế về nghiên cứu t i các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt đ ng bám bi n của ngư ân. Tác giả chọn mô hình nghiên cứu sự g n bó khác xuất phát từ tài liệu về sự kiệt sức trong đ mô tả sự g n b trong công việc như là sự tư ng phản rõ ràng của sự kiệt sức làm x i m n sự g n b của m t ngư i - Maslach và c ng sự , kết hợp l thuyết đ ng viên đ đưa ra mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt đ ng bám bi n của ngư ân, đề tài này tập trung nghiên cứu sáu yếu tố sau . , 2. , 3. 4. , 5. , 6. .
  5. iv ộ b mbể B B môi trư ng làm việc + B ỗ trợ của nhà t chức, quản l B khen thưởng và phúc lợi B công bằng về chính sách B công bằng về phân phối B đặc đi m công việc. p p nâng cao b m b ể củ ư â có bắ x bờ - Duy trì và tăng cư ng khen thưởng phúc lợi nâng cao sự g n b và khả năng bám bi n của ngư ân. - Tăng cư ng sự hỗ trợ của nhà quản l , đ nh hư ng phát tri n nghề cá đ ngư ân g n b và bám bi n lâu ài. - ôi trư ng làm việc, ngư trư ng đánh b t được n đ nh về an ninh chính tr và thiên tai giúp ngư ân thuận lợi g n b và bám bi n lâu ài. - i nghề cá Việt am quan tâm c đề xuất kiến ngh k p th i đến c quan chức năng đ hỗ trợ ngư ân an tâm bám bi n. - iến ngh Chính phủ c th h a chủ trư ng quy hoạch, đ nh hư ng phát tri n nghề cá đánh b t xa b đi vào thực ti n c hiệu quả đ ngư ân an tâm ra kh i bám bi n.
  6. v ABSTRACT Vietnam has the map shaped like S, along with the East Sea large and wide , since many generations passed, hundreds of thousands of fishermen who live along the coast of provinces and cities in the nation they have locked their lives with distant islands, with the sea on boats for catching fish and sea products. Sources of sea products and aquatic products are abundant, diverse, they are hidden in the sea beds , are also the source of livelihood for hundreds of generations until now of fishermen. However, the sea itself is an extremely harsh challenge , even it takes away the lives of so many people when storms, tempests arise. Therefore, each boat and ship each time it leaves the harbor for the open sea bringing along with it the hope, love, nostalgia and worrying of so many people on the mainland. Destitute life and loss , at times the price was paid even with human lives , however for many generations until now, the desire to reach out to the open sea of fishermen exist evidently as the air for breathing , as parts of blood and flesh of the body that they cannot be separable. " Boat is home , sea is home country ", " Boat and fish-net are weapon, fishermen are fighting soldiers ", " Yellow sand , blue waves , brown sail , red blood "," All for the blood- related South ", " Firm is the arms for rowers , firm is the hands on gun"! Those are slogans that were carved on the stones and rocks, on the islands, on the coast in the war time that fishermen already memorized. The above slogans show their patriotism, passionate love of the sea that is burning, the determination to fight against the enemy defending sea and skies of the Fatherland of the people in general and of fishermen in particular. After studying the theories , the limitations on research to the factors that to stick to run the sea of fishermen. The author selects the model of research on other connections starting from documents on exhaustion in which is the description of the locking to work as clear contrast of exhaustion that erodes the locking of a man to sea work - Maslach and his partners (2001), combining the theory of encouragement in
  7. vi order to put forward a model of study on factors that to stick to run the sea of fishermen , this paper concentrates on the study of six factors as follows: 1. Rewards and welfare, 2. Supports from Organizers , Managers , 3. The working environment 4. Justice on Policy , 5. Justice in supporting , 6. The working features. The factors that to stick to run the sea = B0 + B1 * working environment + B2 * Supports from Organizers, Managers + B3 *rewards and welfare + B4 * Justice on Policy + B5 * justice in distribution + B6 * working features. Solutions to enhance to work closely with the sea of fishermen who have boats that catching fish distant from shore - Maintain and strengthen the rewards/ bonus and benefits and enhance the connection the locking to job and ability to stay close to the sea of fishermen ; - Strengthen the support from managers, orienting to develop the fishery so that fishermen locked to stack to the sea on long term basis ; - Working environment, fishing ground for catching are stabilized concerning political security and natural calamity in order to help fishermen to be convenient in long term locking and sticking to the sea. - Propose to Vietnam Fisheries Society to pay attention to and also proposing to functional agencies to support them in time. - Propose to The Vietnamese Government should concretize the policy on planning and directing fishing boats and ships that operate far from shore in an effective way so that fishermen could have peace in mind to go out to the sea attached to the sea.
  8. vii PHỤ LỤC LỜI C ĐO ............................................................................................ i LỜI C ................................................................................................ ii TÓ TẮT ..................................................................................................... iii ABSTRACT ................................................................................................... v Ụ LỤC ....................................................... Error! Bookmark not defined. D ỤC CÁC C Ữ VIẾT TẮT ............................................................ xii DANH MỤC CÁC B G ........................................................................... xiii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ xiv Đ ............................................................................................ 1 1. T ng quan nghiên cứu và đi m m i của đề tài ........................................... 1 2. L o và tính cấp thiết chọn đề tài ............................................................. 2 3. c tiêu, nôi ung và phư ng pháp nghiên cứu ......................................... 5 4. hư ng pháp nghiên cứu ............................................................................ 5 5. ết cấu của luận văn .................................................................................13 C Ư G C LÝ L Ậ VỀ VẤ ĐỀ BÁ BIỂ , ĐÁ BẮT X BỜ ……………………………………………………………………………15 1.1. t số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu ...............................15 1.1.1. t số khái niệm, đ nh ngh a về sự g n b .......................................................15 1.1.2. L thuyết đ ng viên ............................................................................................17 1.1.2.1. Thuyết đ ng viên ..............................................................................................17 . . . .Thuyết cấp bậc nhu c u của aslow ................................................................18 1.1.2.3. hững nhân tố ảnh hưởng đến sự g n b của ngư i lao đ ng .......................19 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt đ ng bám bi n của ngư ân ..................20
  9. viii 1.2.1. Khen thưởng và phúc lợi ....................................................................................20 1.2.2. ỗ trợ của nhà t chức, nhà quản l ..................................................................21 1.2.3. ôi trư ng làm việc ...........................................................................................22 1.2.4. Công bằng về chính sách....................................................................................22 1.2.5. Công bằng về phân phối.....................................................................................23 1.2.6. Đặc đi m công việc ............................................................................................23 C Ư G T C T Ạ G I T ÁC X BỜ VI T – CÁC YẾ TỐ Ư G ĐẾ Ă G OẠT ĐỘ G BÁ BIỂ CỦ GƯ DÂ CÓ TÀ ĐÁ BẮT I X BỜ ...................................24 2.1. Thực trạng về các đoàn tàu cá khai thác xa b ở Việt am....................24 2.2. Thông tin nhân khẩu học của những ngư i tham gia khảo sát ................33 2.3. Tinh lọc thang đo ..................................................................................38 2.3.1. i m đ nh đánh giá đ tin cậy của thang đo ......................................38 2.3.2. hân tích nhân tố EF ......................................................................39 2.3.3. Phân tích nhân tố đối v i biến đ c lập................................................40 2.3.4. Phân tích nhân tố đối v i biến ph thu c............................................43 2.4. Phân tích hồi quy tuyến tính ...................................................................45 2.5. i m đ nh giả thuyết .............................................................................47 2.6. i m đ nh sự khác biệt theo các đặc tính cá nhân đến hoạt đ ng bám bi n của ngư ân ...........................................................................................49 2.6.1. hác biệt về gi i tính .........................................................................................49 2.6.2. hác biệt về đ tu i............................................................................................49 2.6.3. hác biệt về v trí công tác.................................................................................50 2.6.4. hác biệt về thâm niên .......................................................................................50
  10. ix 2.7. Thống kê mô tả cho các biến quan sát của từng yếu tố ..........................51 2.8. ết luận.................................................................................................52 C Ư G GI I Á VÀ IẾ G Â G C O OẠT ĐỘ G BÁ BIỂ CỦ GƯ DÂ CÓ TÀ ĐÁ BẮT X BỜ ...........55 3.1. Đ nh hư ng ài hạn phát tri n nghề cá khai thác xa b ở Việt am giai đoạn – 2020 .........................................................................................55 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hoạt đ ng bám bi n của ngư ân c tàu đánh b t xa b ............................................................................................56 3.2.1. Duy trì và tăng cư ng khen thưởng phúc lợi nhằm nâng cao hoạt đ ng bám bi n của ngư ân ....................................................................................56 3.2.2. Tăng cư ng sự hỗ trợ của nhà quản l , đ nh hư ng phát tri n nghề cá đ ngư ân g n b và bám bi n lâu ài ..........................................................57 3.2.2.1. Giải pháp nâng cao trọng tải phư ng tiện, trang hiết b hiện đại, đào tạo, bồi ưỡng nghiệp v k thuật đánh b t ...................................................57 3.2.2.2. iện đại h a hệ thống thông tin liên lạc ph c v tàu đánh b t xa b .58 3.2.2.3. uan tâm hỗ trợ đồng b các tỉnh giáp bi n giúp ngư ân ra kh i bám bi n..................... ..........................................................................................59 3.2.2.4. âng cao chất lượng ch v của các Cảng cá, hu chế biến Thủy hải sản........ .........................................................................................................60 3.2.2.5. âng cao chất lượng sản phẩm chế biến thủy hải sản công nghệ cao .61 3.2.2.6. hát tri n nguồn nhân lực .................................................................62 3.2.2.7. ôi trư ng làm việc, ngư trư ng đánh b t được n đ nh về an ninh chính tr và thiên tai giúp ngư ân thuận lợi g n b và bám bi n lâu ài ........63 3.3. iến ngh ..............................................................................................66 3.3.1. iến ngh i nghề cá Việt am.......................................................66 3.3.2. iến ngh Chính phủ .........................................................................66
  11. x . . . .T chức lại khai thác chế biến Thủy hải sản trên bi n kh i.............................66 . . . .Chính sách quan tâm đến ngư ân sống bằng nghề bi n .................................67 . . . .T chức lại ch v , hậu c n ph c v khai thác hải sản ...................................67 TÀI LI T O 1. Tài liệu tham khảo 2. Văn bản pháp luật 3. ạng Internet Ụ LỤC h l c Tham khảo nghiên cứu đ nh tính Ph l c hảo sát tàu cá đánh b t hải sản xa b h l c ố tàu cá, sản lượng, tr giá Thủy hải sản xuất khẩu h l c Thông tin m u nghiên cứu h l c ết quả ki m đ nh đ tin cậy của thang đo l n h l c hân tích nhân tố EF đối v i biến đ c lập h l c hân tích nhân tố EF đối v i biến ph thu c h l c i m đ nh thang đo sau khi phân tích nhân tố đối v i biến đ c lập l n h l c hân tích hồi quy h l c hân tích hồi quy sau khi loại biến h l c hân tích biệt số h l c i m đ nh sự khác biệt về đ tu i v i hoạt đ ng bám bi n h l c hác biệt về v trí công tác h l c i m đ nh sự khác biệt về thâm niên nghề cá đối v i hoạt đ ng bám bi n của ngư ân
  12. xi h l c Thống kê mô tả biến đ c lập ảnh hưởng nhiều đến hoạt đ ng bám bi n của ngư ân
  13. xii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT - CBT Chế biến Thủy hải sản - D oanh nghiệp - D CBT Doanh nghiệp chế biến Thủy hải sản - GTGT Giá tr gia tăng - TB áy m c thiết b - hập khẩu - T D Thu nhập oanh nghiệp - Vasep iệp h i nghề cá Việt am - X Xuất khẩu
  14. xiii DANH MỤC CÁC B G Bảng : T ng hợp các thang đo được m h a 12 Bảng . Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt đ ng bám bi n của ngư ân 20 Bảng . Kết quả hệ số tư ng quan của các thang đo 39
  15. xiv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1 : uy trình nghiên cứu 9 ình . Tháp nhu c u của Maslow 19 Hình 2.1: Tàu nư c ngoài b n cháy tàu cá của ta trong l nh hải việt am 25 Hình 2.2 Tàu cá sau khi đánh b t về 26 Hình 2.3: Đánh b t v i m t lư i nhỏ 28 Hình 2.4: Bi u đồ đại iện tàu cá 33 Hình 2.5: Bi u đồ về gi i tính 34 Hình 2.6: Bi u đồ về công suất tàu cá 34 Hình 2.7: Bi u đồ về ngư trư ng khai thác 35 Hình 2.8: Bi u đồ cảng cá thư ng xuyên cặp bến 35 Hình 2.9: Bi u đồ tàu chuy n hàng về cặp cảng 36 Hình 2.10: Bi u đồ về thâm niên nghề cá 36 Hình 2.11: Bi u đồ về đ tu i 37 Hình 2.12: Bi u đồ về trình đ 37 Hình 2.13: ô hình hoạt đ ng bám bi n của ngư ân, sau khi phân tích 44 nhân tố Hình 3.1: Trung tâm Thủy sản T . C đang tri n khai đ u tư tại 61 xã Bình hánh, huyện C n Gi , T . C .
  16. 1 1. ổ q cứ v ểm mớ củ ề uốc gia bi n đ u tiên được biết đến trong l ch sử là hoenicia ở Tây am Á. uốc gia bi n tiếp theo là y Lạp c đại, sau đ là La . Tiếp theo La là ngư i Viking ở B c Âu. Từ th i trung đại trở đi là Bồ Đào ha, Tây Ban Nha, Hà Lan, nh, hiện nay là . Châu Á, hật Bản từng là quốc gia bi n trong giai đoạn từ sau chiến tranh hật- ga đến . uốc gia bi n thì không nhiều, nhưng nghề bi n ở Châu Á thì nhiều h n. Vì thế khi nào thì m i c th n i rằng châu Á c tiềm năng về các đoàn tàu khai thác xa b ở khu vực Châu Á? i cách khác c n c tiêu chí phân biệt sự tồn tại của những yếu tố về nghề khai thác hải sản xa b khu vực Châu Á. Tiêu chí đ nh lượng này c ng đ được các nhà nghiên cứu hật Bản sử ng khi đ nh ngh a làng chài . akura a atsunori đ nh ngh a làng chài là làng cư trú của những ngư i theo ngư nghiệp..., hoặc là làng cư trú bao gồm cả những ngư i theo ngư nghiệp và những ngư i sinh sống trong mối quan hệ trực tiếp hay gián tiếp v i những ngư i theo ngư nghiệp . Takeuchi Toshimi đ nh ngh a làng chài là x h i làng x m được tạo nên bởi những ngư i sinh sống chủ yếu bằng nghề thủy sản [ n theo Chu Xuân Giao ]. Theo hư ng này, Yabuuchi Yoshihiko (1958) và Takakuwa orihumi đưa ra tiêu chuẩn là m t làng sẽ được coi là làng chài nếu t ng số nhân khẩu lao đ ng theo ngư nghiệp trong làng là % trở lên [ n theo Chu Xuân Giao ]. C n chú là tỷ lệ % lao đ ng ngư nghiệp này ch c là phải c ng thêm v i số nhân khẩu ph thu c cha mẹ, vợ con mà họ nuôi sống nữa m i đạt đến tiêu chuẩn sinh sống chủ yếu bằng nghề thủy sản . T ng số tàu cá trên thế gi i ư c tính khoảng , triệu chiếc năm , trong đ , Châu Á đ ng g p khoảng , triệu phư ng tiện chiếm % t ng số tàu thuyền , tiếp theo là Châu hi % . Châu La tinh và vùng Ca-ri-bê (8%), Châu Âu và B c tư ng đư ng nhau, khoảng %. Trong t ng số tàu thuyền trên,
  17. 2 c khoảng , 3 triệu phư ng tiện đánh b t cá bi n chiếm % số tàu thuyền , phư ng tiện đánh b t cá n i đ a khoảng , triệu. Điều này chứng tỏ số tàu tham gia khai thác nguồn lợi thủy sản n i đ a là khá l n, chiếm %. Theo thống kê, số tàu khai thác thủy sản n i đ a ở Châu hi chiếm %, Châu Á %, La tinh và Ca-ri-bê (21%). Trên phạm vi toàn c u, c khoảng % số lượng phư ng tiện được trang b đ ng c năm và % số tàu đánh b t hải sản được trang b đ ng c , và % số phư ng tiện đánh b t thủy sản n i đ a được l p máy. Việt am hiện c . chiếc tàu cá c công suất từ cv trở lên vư n ra xa bi n kh i đánh b t hải sản, v i b bi n ài . km của tỉnh thành trong cả nư c giáp bi n. hiều năm qua, nhận thấy t m quan trọng c ng như ự báo về những kh khăn của nghề đi bi n, từ Chính phủ cho đến các đ a phư ng và toàn xã h i đ c những chính sách, những đ ng thái tiếp sức, khuyến khách ngư ân vư n kh i bám bi n. Trư c những kh khăn của lao đ ng nghề đi bi n, cho nên đề tài nghiên cứu hoạt đ ng bám bi n của ngư ân c tàu đánh b t hải sản xa b , nghiên cứu m t số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt đ ng bám bi n đ đưa ra m t số giải pháp và kiến ngh , trong đ c hỗ trợ về vốn đ ng m i phư ng tiện, l p thiết b hiện đại cho tàu, tặng ngư ân lư i c , chính sách phúc lợi x h i và khen thưởng… 2. v c p c ọ ề oạt đ ng khai thác hải sản được hình thành từ rất s m, g n liện v i l ch sử của x h i, nhưng nghề khai thác hải sản của Việt am đến cuối những năm của thế kỷ trư c v n là nghề khai thác thủ công, quy mô nhỏ, hoạt đ ng ở vùng g n b . Thủy hải sản được xác đ nh là ngành kinh tế m i nhọn trong sự nghiệp phát tri n đất nư c. Việt am đ gia nhập T chức thư ng mại thế gi i (WTO), đây là c h i l n đ mở r ng th trư ng và cạnh tranh bình đ ng v i các nư c xuất khẩu cùng các mặt hàng hải sản. ản phẩm hải sản của nư c ta nhìn chung đ đáp ứng được các yêu c u nghiêm ngặt về tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh và an toàn thực phẩm của các nư c trong khu vực và trên thế gi i. hoa học, Công nghệ ngày càng phát tri n nhanh và mạnh, đ và đang tạo c h i cho việc áp ng vào hoạt đ ng
  18. 3 nghiên cứu nguồn lợi, ự báo ngư trư ng, tìm đàn cá và trang b các công c hỗ trợ cho hoạt đ ng khai thác hải sản, thực hiện c gi i h a các khâu trong sản xuất. Vì thế phát tri n thủy sản được tri n khai r ng kh p từ những vùng ven bi n đến các hải đảo xa xôi và bao quát cả vùng bi n đặc quyền kinh tế trên bi n, g p ph n quan trọng vào việc giữ gìn trật tự an ninh và chủ quyền bi n đảo của T quốc. Việt am tham gia vào Công ư c Luật bi n , Công ư c c hiệu lực năm . iện nay, việc khai thác nguồn lợi thủy sản ven b thiếu ki m soát đang khiến nguồn lợi này n cạn kiệt, m t số loài hải sản trở nên khan hiếm. Đ khai thác thủy sản ven b , nhiều ngư ân v n sử ng những công c đánh b t không đúng quy đ nh về kích thư c m t lư i, c n i c n sử ng các phư ng tiện khai thác hủy iệt chất n , xung điện, chất đ c . Bảo vệ nguồn lợi thủy sản là bảo vệ tài nguyên tự nhiên c giá tr kinh tế cao nhưng v i cư ng đ khai thác như hiện nay thì khả năng tái tạo của nguồn lợi thủy sản là kh khăn, đe ọa sự sinh tồn của nhiều loài thủy sản, nguồn lợi này trở nên cạn kiệt. Tuy nhiên, tốc đ tăng ân số ngày càng nhanh, trong khi nguồn lợi thủy sản ven b c hạn khiến việc giải quyết công ăn việc làm và thu nhập cho bà con ngư ân c ng là vấn đề nan giải. Do đ , giải pháp cho tình hình trên là phát tri n loại hình đánh b t xa b vừa giúp bảo vệ tài nguyên thủy sản ven b vừa giúp phát tri n kinh tế. Th i gian qua, B ông nghiệp và hát tri n ông thôn c ng ra uyết đ nh số / Đ-BNN-TCTS ngày / / phân b b sung tàu cá được l p đặt thiết b kết nối vệ tinh thu c Dự án OVI cho tỉnh ven bi n gồm uảng inh, ải h ng, inh Bình, Thanh a, ghệ n, Đà ẵng, uảng g i, Bình Đ nh, Phú Yên, Khánh a, Bình Thuận, Bến Tre, Trà Vinh, Bạc Liêu, c Trăng, Cà mau, iên Giang và lực lượng B đ i Biên ph ng. iện đ cung cấp cho . tàu cá được l p đặt thiết b kết nối vệ tinh cho các đ a phư ng c bi n. Tuy nhiên, đánh b t xa b c n tồn tại nhiều vấn đề kh khăn c n tháo gỡ. ộ : khai thác thủy sản v n là khâu yếu nhất trong ba tr c t là khai thác, nuôi trồng và chế biến. Đánh b t xa b chỉ đ ng g p khoảng % t ng kim ngạch xuất khẩu thủy sản hằng năm. C th n i lực lượng, trình đ và năng lực đánh b t
  19. 4 xa b của Việt am c n thua thế gi i, các nư c trong khu vực. C th là các điều kiện c sở hạ t ng như cảng cá, chợ cá, tàu thuyền, n i tránh trú b o... đều hạn chế. Trong khi việc đánh b t xa b của các nư c đ bỏ qua tàu gỗ, thay bằng tàu s t, tàu bằng vật liệu composite cùng v i thiết b hiện đại đ vư n ra đại ư ng thì Việt am v n ra kh i bằng tàu gỗ rất nhiều và công nghệ đánh b t chậm thay đ i. Hai là: số lượng tàu đánh b t xa b c th nhiều lên nhưng chất lượng chưa được cải thiện tư ng ứng. Việt am đ c nhiều chính sách cho vay đ ng tàu đánh b t xa b nhưng cách quản l không đáp ứng yêu c u. Việc đánh b t xa b đ i hỏi đ u tư công nghệ cao, cải tiến liên t c và c chiến lược phát tri n c th . Đ c được những đ i tàu đánh b t xa b ngang t m khu vực và thế gi i Việt am nên chọn lọc, xem xét học hỏi kinh nghiệm, thu hút đ u tư và hợp tác v i các nư c bên ngoài như ga, Tây Ban ha... goài ra, việc hỗ trợ ngư ân bám bi n là vô cùng c n thiết đ giúp ngư ân yên tâm đi bi n. Việc t chức b máy quản l nhà nư c về thủy sản n i chung, nghề cá n i riêng c ng hết sức quan trọng. Tăng cư ng lực lượng ki m ngư đ ki m soát tàu cá trong nư c và nư c ngoài là hết sức c n thiết. Tiếp theo là các giải pháp hỗ trợ trực tiếp cho ngư ân theo đ nh hư ng hạn chế đánh b t g n b , ưu tiên cho đánh b t xa b . Việc t chức c ng đồng đánh cá là rất quan trọng đối v i nghề cá, thông qua t chức c ng đồng m i c th thực hiện tốt nhất các hoạt đ ng về tiêu chuẩn h a, về quản l , ki m soát bảo vệ nguồn lợi... iện nay, c n sốt khan hiếm lao đ ng n i chung và lao đ ng cho nghề cá lan r ng ở nhiều vùng bi n. ỗi chuyến bi n, chủ tàu bỏ ra hàng trăm triệu đồng chi phí ban đ u c n lao đ ng c ng mong đánh được tôm, cá. Vậy nhưng, trong năm lại thêm m t năm thất bát của nghề bi n, c th n i là năm mất mùa nhất trong v ng năm qua, nên nhiều ngư ân và chủ tàu lâm vào cảnh kh khăn. Theo nhiều ngư ân, cứ h thu nhập của các chuyến bi n giảm sút là ngay lập tức c nhiều bạn thuyền lại ch chuy n đi n i khác, làm những công việc khác. ặt khác tiền công của lao đ ng bi n thư ng ph thu c vào từng chuyến bi n, nên chủ tàu kh ch c chuyện n đ nh thu nhập cho các lao đ ng, o đ sợi ây liên kết giữa họ kh bền vững. Chính vì tính chất bấp bênh này khiến chủ tàu cá kh giữ chân bạn thuyền.
  20. 5 ếu nhà nư c hỗ trợ ngư ân vốn liếng, đ ng tàu l n, làm ăn l n, nâng cao thu nhập… cho lao đ ng nghề bi n thì họ m i yên tâm bám bi n. 3. c v p ư p p cứ - c củ ề T ấ : xác đ nh các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt đ ng bám bi n của ngư ân c tàu đánh b t hải sản xa b ở Việt am. T hai: đo lư ng mức đ ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt đ ng bám bi n của ngư ân. T ba: ki m tra xem có sự khác biệt về sự g n b và khả năng bám bi n của ngư ân theo m t vài đặc tính riêng của gia đình sống về nghề cá (gi i tính, đ tu i, thâm niên trong nghề, v trí công tác, trình đ ). Đ thực hiện bốn m c tiêu này, đề tài nghiên cứu c n trả l i các câu hỏi sau: oạt đ ng bám bi n của ngư ân (có tàu) đánh b t xa b ở Việt am như thế nào? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt đ ng bám bi n của ngư ân? mv v ượ P ạ v ê đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt đ ng bám bi n của ngư ân hiện c tàu đánh b t xa b ở Việt am. ố k o ồ gư ân tham gia đánh b t xa b chủ yếu là Chủ tàu và m t số Cảng cá, Doanh nghiệp Chế biến Thủy hải sản c tàu cá. 4. ư p p cứ Luận văn này chỉ sử ng phư ng pháp nghiên cứu đ nh tính và đ nh lượng đ giải quyết vấn đề nghiên cứu thông qua việc khảo sát 920 ngư ân c tàu đánh b t hải sản xa b bao gồm h cá th , cảng cá, oanh nghiệp chế biến Thủy hải sản c tàu cá).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2