intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Khởi nghiệp thành công ở Việt Nam: Các yếu tố của môi trường kinh doanh và hàm ý với các doanh nghiệp khởi sự

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

55
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài nhằm phân tích thực tiễn khởi nghiệp tại Việt Nam, chú trọng đến các điển hình doanh nghiệp khởi sự thành công. Đánh giá tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam giai đoạn 2015-2017. Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh để thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp thành công tại Việt Nam trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Khởi nghiệp thành công ở Việt Nam: Các yếu tố của môi trường kinh doanh và hàm ý với các doanh nghiệp khởi sự

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HÀM Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI SỰ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh ĐINH THỊ BÍCH HÀ Hà Nội - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Khởi nghiệp thành công tại Việt Nam: Các yếu tố của môi trƣờng kinh doanh và hàm ý với các doanh nghiệp khởi sự Ngành: Kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Họ và tên học viên : ĐINH THỊ BÍCH HÀ Người hướng dẫn : TS. PHAN THỊ THU HIỀN Hà Nội - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và có sự hƣớng dẫn của TS. Phan Thị Thu Hiền. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, đƣợc tổng hợp từ các nguồn tài liệu tin cậy. Tác giả luận văn Đinh Thị Bích Hà
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn thạc sĩ của mình, tôi gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, phòng đào tạo, khoa sau đại học, các khoa, phòng ban và các chuyên gia, giảng viên trƣờng Đại học Ngoại thƣơng đã tạo điều kiện hỗ trợ về mặt kiến thức và các thông tin cần thiết giúp tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Xin đƣợc chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Phan Thị Thu Hiền đã tận tình hƣớng dẫn, chỉnh sửa nội dung luận văn này trong suốt quá trình từ xây dựng, hoàn thiện đề cƣơng sơ bộ cho đến khi hoàn thành luận văn. Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và các bạn đã động viên và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập cũng nhƣ thực hiện luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả Đinh Thị Bích Hà
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... v DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU BẢNG ................................................................... vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ..........................................vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƢỜNG KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP ........................................................................................... 4 1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về môi trƣờng kinh doanh .................................4 1.1.1 Khái niệm môi trƣờng kinh doanh .............................................................4 1.2 Tổng quan về hoạt động khởi nghiệp .............................................................21 1.2.1 Khái niệm khởi nghiệp .............................................................................21 1.2.2 Hệ sinh thái khởi nghiệp ..........................................................................23 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến thành công của hoạt động khởi nghiệp ..............24 1.3.1 Ý tƣởng .....................................................................................................24 1.3.2 Nguồn nhân lực ........................................................................................25 1.3.3 Mô hình kinh doanh .................................................................................26 1.3.4 Vốn đầu tƣ ................................................................................................27 1.3.5 Thời điểm khởi nghiệp .............................................................................28 1.4 Kinh nghiệm tạo dựng môi trƣờng kinh doanh cho khởi nghiệp thành công ở một số nƣớc Châu Á và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ...............................30 1.4.1 Chính sách tín dụng ..................................................................................30 1.4.2 Chính sách mô hình “vƣờn ƣơm” .............................................................31 1.4.3 Chính sách ƣu đãi thuế .............................................................................31 1.4.4 Kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ............................................................33 CHƢƠNG 2: TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƢỜNG KINH DOANH ĐẾN HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ................ 35 2.1. Tổng quan về môi trƣờng kinh doanh tại Việt Nam ......................................35
  6. iv 2.1.1 Các yếu tố môi trƣờng vĩ mô ....................................................................35 2.1.2 Các yếu tố môi trƣờng nội bộ ...................................................................46 2.1.3 Hệ sinh thái khởi nghiệp tại Việt Nam .....................................................47 2.2 Thực tiễn hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam ..............................................52 2.2.1 Thực trạng khởi nghiệp ............................................................................52 2.2.2 Ý nghĩa của khởi nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội .....................57 2.3 Đánh giá tác động của môi trƣờng kinh doanh đến hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam ...............................................................................................................59 2.3.1 Hành lang pháp lý .....................................................................................59 2.3.2 Mức độ tạo thuận lợi khởi nghiệp ............................................................61 2.3.3 Nhân lực ...................................................................................................61 2.3.4 Quỹ đầu tƣ/nguồn vốn ..............................................................................62 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP TẠO MÔI TRƢỜNG KINH DOANH THUẬN LỢI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP TẠI VIỆT NAM ..................................................................................... 65 3.1 Những vấn đề đặt ra đối với môi trƣờng kinh doanh tại Việt Nam trong thời gian tới ..................................................................................................................65 3.2 Cơ hội và thách thức đối với khởi nghiệp thành công của các doanh nghiệp khởi sự tại Việt Nam .............................................................................................65 3.2.1 Cơ hội .......................................................................................................65 3.2.2 Thách thức ................................................................................................71 3.3 Một số đề xuất kiến nghị và giải pháp tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi đối với hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam ..............................................................73 3.3.1 Các kiến nghị tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi đối với hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam ..........................................................................................73 3.3.2 Giải pháp tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi với hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam - Tăng cƣờng truyền thông về hoạt động khởi nghiệp ................77 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 81
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải nghĩa tiếng Việt Giải nghĩa tiếng Anh ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Association of South East Nam Á Asian Nations EVFS Quỹ đầu tƣ mạo hiểm cho giai Early -Stage Venture đoạn đầu Funding Scheme KHCN Khoa học - công nghệ KNKD Khởi nghiệp kinh doanh LDN Luật Doanh nghiệp Startup Khởi nghiệp TNDN Thu nhập doanh nghiệp
  8. vi DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU BẢNG Bảng 1: Điều kiện khởi sự kinh doanh tại Việt Nam và các nƣớc ASEAN năm 2015 . 48 Bảng 2: Lộ trình cụ thể các hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam đã ký kết ......... 68 Hình 1: Các cấp độ môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp .................................. 4 Hình 2: Mô hình kinh doanh Cavans ....................................................................... 27 Hình 3: Tỷ lệ tăng trƣởng GDP qua các năm từ 2010-2017 .................................... 36 Hình 4: Mức lãi suất tại Việt Nam qua các năm từ 2008-2016 ............................... 37 Hình 5: Tỷ lệ lạm phát tại Việt Nam qua các năm từ 2008 - 2018 .......................... 38 Hình 6: Điều kiện khởi sự kinh doanh tại Việt Nam giai đoạn 2013-2015 ............. 47 Hình 7: Hệ sinh thái khởi nghiệp của Việt Nam năm 2016 ..................................... 50 Hình 8: Ý định khởi sự kinh doanh tại Việt Nam năm 2015 ................................... 54 Hình 9: Phát triển kinh doanh ở Việt Nam năm 2015 .............................................. 55 Hình 10: Khởi sự kinh doanh ở Việt Nam theo độ tuổi ........................................... 55
  9. vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Lán sóng khởi nghiệp đang phát triển mạnh mẽ không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới. Để khởi nghiệp thành công cần có nhiều yếu tố trong đó môi trƣờng kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng. Trong những năm gần đây Nhà nƣớc và Chính phủ Việt Nam đã có nhiều chính sách, chƣơng trình cải thiện môi trƣờng kinh doanh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi sự thành công. Sau khi phân tích và đánh giá về môi trƣờng kinh doanh tại Việt Nam, hoạt động khởi nghiệp và tác động của môi trƣờng kinh doanh đến hoạt động khởi nghiệp, bài luận văn đƣa ra một số đề xuất kiến nghị nhằm cải thiện môi trƣờng kinh doanh cho các doanh nghiệp khởi nghiệp. Bài luận văn bao gồm ba chƣơng ngoài phần mở đầu và kết luận nhƣ sau: Chƣơng 1: Lý luận về môi trƣờng kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp. Chƣơng này trình bày những cơ sở lý luận về môi trƣờng kinh doanh, hoạt động khởi nghiệp và tác động của môi trƣờng kinh doanh đến thành công của hoạt động khởi nghiệp. Chƣơng 2: Tác động của môi trƣờng kinh doanh đến hoạt động khởi nghiệp của các doanh nghiệp Việt Nam. Trong chƣơng này, các cơ sở lý luận đã nêu ra ở chƣơng 1 đƣợc áp dụng, phân tích trong bối cảnh thực tế của Việt Nam. Chƣơng 3: Một số đề xuất kiến nghị và giải pháp tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi đối với hoạt dộng khởi nghiệp tại Việt Nam. Từ những thực trạng đã phân tích ở chƣơng 2, tác giả nêu ra một số đề xuất nhằm cải thiện môi trƣờng kinh doanh tạo điều kiện cho doanh nghiệp khởi sự thành công.
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu “Khởi nghiệp” là một khái niệm không còn xa lạ không chỉ trên toàn thế giới mà ở cả Việt Nam. Làn sóng khởi nghiệp tại Việt Nam hiện nay đang trong giai đoạn có những thay đổi theo hƣớng khẩn trƣơng và tích cực về mặt chính sách, đặc biệt kể từ khi Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” với mục tiêu tạo môi trƣờng thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp có khả năng tăng trƣởng nhanh dựa trên khai thác trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Tại TP.Hồ Chí Minh, Trung tâm hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp cam kết giúp đỡ, hỗ trợ tối đa các doanh nghiệp khởi nghiệp về thủ tục hành chính. TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Đài truyền hình Việt Nam cũng đã phối hợp và công bố chƣơng trình “Quốc gia khởi nghiệp” phát sóng từ tháng 4/2017, gồm hai phần là chƣơng trình lõi và chƣơng trình đồng hành nhằm truyền tải một thông điệp khởi nghiệp - sáng tạo là liên tục, bền bỉ, là con đƣờng của đất nƣớc. Ngoài ra còn có một loạt các chƣơng trình, quỹ hỗ trợ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi nghiệp nhƣ Đề án Vietnam Silicon Valley, Quỹ hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp, Quỹ đầu tƣ khởi nghiệp và sáng tạo TP.Hồ Chí Minh, Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ bảo vệ môi trƣờng… Để khởi nghiệp thành công, ngƣời khởi nghiệp cần nhiều yếu tố trong đó tận dụng đƣợc các điều kiện thuận lợi của môi trƣờng kinh doanh giữ vai trò quan trọng. Tuy nhiên, các yếu tố môi trƣờng kinh doanh tác động nhƣ thế nào đến khởi nghiệp thành công? Các doanh nghiệp khởi nghiệp có tận dụng đƣợc thuận lợi của các yếu tố môi trƣờng kinh doanh để đi đến thành công hay không? Để giải đáp các câu hỏi này, tôi đã chọn đề tài: “Khởi nghiệp thành công ở Việt Nam: Các yếu tố của môi trường kinh doanh và hàm ý với các doanh nghiệp khởi sự”.
  11. 2 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số giải pháp tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi đối với hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đề cập ở trên, bài viết phải thực hiện đƣợc các nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Tổng quan về môi trƣờng kinh doanh tại Việt Nam - Phân tích thực tiễn khởi nghiệp tại Việt Nam, chú trọng đến các điển hình doanh nghiệp khởi sự thành công. - Đánh giá tác động của môi trƣờng kinh doanh đến hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam giai đoạn 2015-2017. - Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trƣờng kinh doanh để thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp thành công tại Việt Nam trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là môi trƣờng kinh doanh và tác động đến sự thành công của khởi nghiệp. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Về không gian: Môi trƣờng kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam - Về thời gian: Môi trƣờng kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam trong giai đoạn từ 2015-2017. Kiến nghị và giải pháp đƣa ra định hƣớng đến năm 2025.
  12. 3 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu tại bàn với các công cụ nhƣ thống kê, phân tích, tổng hợp, dự đoán xu hƣớng. Cụ thể: + Về số liệu thu thập: là nguồn số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các báo cáo, kết quả điều tra riêng lẻ về môi trƣờng kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp. + Về tiến trình thực hiện: từ các tài liệu về cơ sở lý luận về các yếu tố môi trƣờng kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp, tác giả tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin về thực trạng môi trƣờng kinh doanh và thực trạng hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam, sau đó mối liên hệ giữa môi trƣờng kinh doanh và sự thành công của hoạt động khởi nghiệp đƣợc đi sâu phân tích để từ đó đi đến kết luận về các yếu tố môi trƣờng kinh doanh thúc đẩy hoạt động khởi sự thành công tại Việt Nam. 5. Kết cấu đề tài Ngoài lời mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, danh mục từ viết tắt và mục lực bảng biểu kết cấu luận văn gồm 3 chƣơng: Chương 1: Lý luận về môi trường kinh doanh và hoạt động khởi nghiệp Chương 2: Tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động khởi nghiệp của các doanh nghiệp tại Việt Nam Chương 3: Đề xuất kiến nghị và giải pháp tạo môi trường kinh doanh thuận lợi đối với hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam.
  13. 4 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƢỜNG KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP 1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về môi trƣờng kinh doanh 1.1.1 Khái niệm môi trường kinh doanh Trong quá trình điều hành doanh nghiệp, nếu các cấp lãnh đạo hay ngƣời quản lý nắm rõ về điều kiện môi trƣờng kinh doanh trong đó doanh nghiệp đang hoạt động, họ sẽ nắm bắt, tận dụng đƣợc các yếu tố của môi trƣờng kinh doanh để đƣa ra các quyết định kịp thời, đúng đắn và đi tới thành công. Vậy môi trƣờng kinh doanh là gì? Theo Ngô Kim Thanh (2012), “Môi trƣờng kinh doanh là tổng hợp các yếu tố, các điều kiện có ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp”. 1.1.2 Phân loại môi trường kinh doanh Hình 1: Các cấp độ môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp Nguồn: Chuyên đề quản trị chiến lược – Tài liệu dành cho đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
  14. 5 1.1.2.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô (môi trường nền kinh tế) Môi trƣờng nền kinh tế (môi trƣờng vĩ mô) bao gồm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp, định hƣớng và có ảnh hƣởng đến môi trƣờng tác nghiệp và môi trƣờng nội bộ tạo ra nguy cơ đối với doanh nghiệp. Những thay đổi trong môi trƣờng vĩ mô có thể có tác động trực tiếp đến bất kỳ ngành nào hay doanh nghiệp nào, vì vậy các yếu tố môi trƣờng nền kinh tế thu hút sự quan tâm của tất cả các nhà quản trị. Trong môi trƣờng vĩ mô đƣợc chia thành các nhóm yếu tố sau: a. Nhân tố kinh tế Trạng thái của môi trƣờng kinh tế vĩ mô xác định sự lành mạnh, thịnh vƣợng của nền kinh tế, môi trƣờng kinh tế chỉ bản chất và định hƣớng của nền kinh tế mà doanh nghiệp hoạt động. Những diễn biến của môi trƣờng kinh tế luôn luôn chứa đựng những cơ hội và đe dọa khác nhau đối với từng doanh nghiệp trong các ngành khác nhau và có ảnh hƣởng tiềm tàng đến các chiến lƣợc của doanh nghiệp. Bốn nhân tố quan trọng trong môi trƣờng kinh tế vĩ mô đƣợc kể đến là tỷ lệ tăng trƣởng của nền kinh tế, lãi suất, tỷ suất hối đoái, và tỷ lệ lạm phát. (1) Tăng trưởng kinh tế dẫn đến sự bùng nổ về chi tiêu của khách hàng, có thể mang đến cho công ty cơ hội để mở rộng hoạt động và thu đƣợc lợi nhuận cao hơn. Ngƣợc lại, ngƣời tiêu dùng sẽ cắt giảm chi tiêu trong tình trạng nền kinh tế suy giảm, điều này làm tăng sức ép cạnh tranh của các doanh nghiệp. Do đó, nền kinh tế suy giảm thƣờng gây ra các cuộc chiến tranh về giá cho các ngành bão hòa. (2) Mức lãi suất và xu hướng tăng/ giảm lãi suất có ảnh hƣởng đến xu thế tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tƣ. Khi lãi suất tăng sẽ tác động kìm nén nhu cầu vay vốn để kinh doanh và mở rộng sản xuất, ảnh hƣởng tới mức sinh lời của doanh nghiệp. Đồng thời, khi lãi suất tăng nhu cầu tiết kiệm của ngƣời tiêu dùng tăng lên dẫn đến giảm nhu cầu tiêu dùng mua sắm. (3) Tỷ giá hối đoái xác định giá trị đồng tiền các quốc gia với nhau. Sự thay đổi tăng giảm của tỷ giá hối đoái có tác động trực tiếp lên tính cạnh tranh của các công ty trong thị trƣờng toàn cầu. Khi giá trị của đồng nội tệ thấp so với giá trị của các đồng tiền khác, các sản phẩm trong nƣớc sẽ rẻ hơn tƣơng đối so với các sản phẩm làm
  15. 6 ở nƣớc ngoài, điều này dẫn đến giảm mối đe dọa từ các đối thủ cạnh tranh nƣớc ngoài, trong khi lại tạo ra cơ hội tăng doanh số bán ra thị trƣờng bên ngoài. (4) Lạm phát có thể làm giảm tính ổn định của nền kinh tế, làm cho nền kinh tế tăng trƣởng chậm hơn, lãi suất cao hơn, các dịch chuyển hối đoái không ổn định. Nếu lạm phát tăng, việc lập kế hoạch đầu tƣ trở nên mạo hiểm do đặc tính then chốt của lạm phát là gây ra khó khăn cho các dự kiến về tƣơng lai. Trong một môi trƣờng lạm phát, khó có thể ƣớc tính một cách chính xác giá trị thực của thu nhập nhận đƣợc từ các dự án dài hạn. Sự không chắc chắn nhƣ vậy làm cho công ty không dám đầu tƣ. Tình trạng đầu tƣ cầm cự của các công ty trong trƣờng hợp lạm phát tăng sẽ làm giảm các hoạt động kinh tế, cuối cùng đẩy nền kinh tế đến chỗ trì trệ. b. Nhân tố chính trị - pháp luật Nhân tố chính trị có ảnh hƣởng ngày càng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định của chính phủ và luật pháp tại lãnh thổ mà doanh nghiệp hoạt động. Bốn yếu tố chính trị và pháp luật nên đƣợc doanh nghiệp tìm hiểu đƣợc kể tên là sự ổn định của chính phủ; chính sách thuế; các đạo luật liên quan; chính sách hỗ trợ. (1) Sự ổn định của Chính trị: cần xem xét sự bình ổn trong các yếu tố xung đột chính trị, ngoại giao của thể chế luật pháp. Thể chế nào có sự bình ổn cao sẽ tạo điều kiện tốt hơn cho hoạt động kinh doanh và ngƣợc lại các thể chế không ổn định, hay xảy ra xung đột sẽ tác động xấu tới hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của nó. (2) Chính sách thuế: các chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, tiêu thụ đặc biệt…sẽ tác động tới doanh thu và thu nhập của doanh nghiệp. (3) Các đạo luật liên quan: Các đạo luật đƣợc Nhà nƣớc ban hành nhƣ luật đầu tƣ, luật lao động, luật doanh nghiệp, luật chống độc quyền, luật bán phá giá, luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ…nhằm điều chỉnh hành vi kinh doanh, tiêu dùng. (4) Chính sách hỗ trợ: các chính sách quản lý kinh tế xã hội của nhà nƣớc sẽ có ảnh hƣởng tới các doanh nghiệp, nó có thể tạo ra cơ hội hoặc thách thức đối với doanh nghiệp. Nhƣ các chính sách ƣu đãi thuế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ…
  16. 7 c. Nhân tố văn hóa - xã hội Tất cả các doanh nghiệp cần phân tích rộng rãi các yếu tố xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Các nhân tố xã hội có thể đề cập đến nhƣ: quan điểm về mức sống, phong cách sống, lao động nữ, ƣớc vọng về sự nghiệp, tính tích cực tiêu dùng, tỷ lệ tăng dân số…Khi một hay nhiều yếu tố thay đổi, doanh nghiệp đón đầu và tận dụng đƣợc cơ hội để đƣa ra các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng đƣợc nhu cầu mới của khách hàng thì sẽ có cơ hội thành công cao hơn. d. Môi trƣờng tự nhiên Tuy các quyết sách trong kinh doanh từ lâu đã đƣợc các nhà kinh doanh thừa nhận, các yếu tố về môi trƣờng tự nhiên ngày nay cũng nhận đƣợc sự chú ý của các nhà quản trị kinh doanh, đặc biệt khi công chúng quan tâm nhiều hơn đến chất lƣợng môi trƣờng tự nhiên. Các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng, thiếu năng lƣợng, lãng phí tài nguyên thiên nhiên cùng với nhu cầu ngày càng lớn đối với các nguồn lực có hạn khiến công chúng cũng nhƣ các nhà doanh nghiệp phải thay đổi các quyết định và biện pháp hoạt động liên quan. e. Nhân tố công nghệ Ngày nay, với sự ra đời của nhiều công nghệ tiên tiến tạo ra các cơ hội cũng nhƣ nguy cơ đối với tất cả các ngành công nghiệp và doanh nghiệp. Môi trƣờng công nghệ bao gồm các thể chế, các hoạt động liên quan đến việc sáng tạo ra các kiến thức mới, chuyển dịch các kiến thức đó đến các đầu ra, các sản phẩm, các quá trình và vật liệu mới. Rõ ràng, với công nghệ Internet, công nghệ không dây, công nghệ sinh học và hàng loạt các phát minh mới đang hàng ngày, hàng giờ ra đời định hình lại cấu trúc cạnh tranh ở hầu hết các ngành và các quốc gia. Các kiến thức công nghệ là đặc biệt quan trọng, ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh nghiệp. Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lƣợng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời. Khoa học kỹ thuật và công nghệ có ảnh hƣởng to lớn tới sản xuất, kinh doanh
  17. 8 và cả sự tiêu thụ. Các phát minh mới, các tiến bộ của khoa học kỹ thuật sẽ làm ra các sản phẩm mới, đồng thời làm nảy sinh các nhu cầu mới và làm triệt tiêu các công nghệ cũ hay nhu cầu cũ. Ví dụ, phát minh ra máy ảnh kỹ thuật số gây ảnh hƣởng năng cho việc chụp hình dùng phim cổ điển, máy photo copy và máy tính làm biến mất những chiếc máy chữ cũ kỹ…Khoa học kỹ thuật và công nghệ cũng giúp chúng ta khám phá các khả năng vô tận nhƣ: công nghệ sinh học, robot, nghiên cứu vũ trụ…. Nhƣ vậy, trên xu thế toàn cầu hóa, các doanh nghiệp cần chú trọng hơn nữa đến yếu tố công nghệ để bắt kịp nhu cầu ngƣời tiêu dùng và không bị tụt hậu. f. Môi trƣờng toàn cầu Môi trƣờng toàn cầu bao gồm các thị trƣờng toàn cầu có liên quan, các thị trƣờng hiện tại đang thay đổi, các sự kiện chính trị quốc tế quan trọng, các đặc tính về thể chế và văn hóa cơ bản trên các thị trƣờng toàn cầu. Toàn cầu hóa các thị trƣờng kinh doanh tạo ra cả cơ hội lẫn đe dọa cho các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có thể nhận diện và thâm nhập thị trƣờng toàn cầu mới đáng giá, có thể khuếch tán những kiến thức mới mà họ đã sáng tạo ra cũng nhƣ học hỏi đƣợc nhiều hơn từ thị trƣờng mới. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cũng đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt hơn cũng nhƣ phải nhận thức về các đặc tính khác biệt văn hóa xã hội và thể chế của các thị trƣờng toàn cầu. 1.1.2.2 Các yếu tố môi trường vi mô (môi trường ngành kinh doanh) Môi trƣờng ngành là nơi các doanh nghiệp trực tiếp có những mối quan hệ liên kết kinh tế chặt chẽ và cạnh tranh lẫn nhau, do đó nó có tác động rất lớn và mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp. Phân tích ngành và cạnh tranh ngành giúp doanh nghiệp làm sáng tỏ các vấn đề then chốt về: - Các đặc tính kinh tế nổi bật của ngành - Các lực lƣợng cạnh tranh đang hoạt động trong ngành, bản chất và sức mạnh của mỗi lực lƣợng - Các động lực gây ra sự thay đổi trong ngành và tác động của chúng - Các công ty có vị thế mạnh nhất và yếu nhất
  18. 9 - Ai có thể sẽ là ngƣời tạo ra các dịch chuyển tiếp theo trong ngành - Các nhân tố then chốt cho sự thành bại trong cạnh tranh - Tính hấp dẫn của ngành trên phƣơng diện khả năng thu đƣợc lợi nhuận trên trung bình Các yếu tố của môi trƣờng vi mô đƣợc thể hiện rất rõ qua mô hình 5 lực lƣợng cạnh tranh của Michael E.Porter, bao gồm 5 yếu tố: nhu cầu thị trƣờng đối với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp; yếu tố đầu vào; các sản phẩm thay thế; các đối thủ cạnh tranh hiện tại và các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng a. Nhu cầu thị trƣờng đối với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp Nhu cầu của thị trƣờng đối với hành hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đƣợc biểu hiện qua nhu cẩu của ngƣời mua. Ngƣời mua của một công ty có thể là những khách hàng tiêu dùng cuối cùng sản phẩm của công ty đó, nhƣng họ cũng có thể là các công ty phân phối sản phẩm đến khách hàng cuối cùng, nhƣ các nhà bán lẻ, bán buôn. Những ngƣời mua có thể xem nhƣ một đe dọa cạnh tranh khi họ ở vị thế yêu cầu giá thấp hơn hoặc yêu cầu dịch vụ tốt hơn, mà có thể dẫn đến tăng chi phí hoạt động của công ty, Ngƣợc lại, khi ngƣời mua ở thế yếu, công ty có thể tăng giá và có đƣợc lợi nhuận cao hơn. Ngƣời mua có thể ra yêu cầu với công ty hay không phụ thuộc vào quyền lực tƣơng đối của họ với công ty. Porter đã chỉ ra một số trƣờng hợp ngƣời mua có quyền lực nhất nhƣ sau: - Khi ngƣời mua là một số lƣợng ít và lớn trong khi ngành cung cấp đƣợc tạo bởi nhiều công ty nhỏ - Khi ngƣời mua thực hiện mua sắm khối lƣợng lớn, khi đó ngƣời mua có thể sử dụng quyền lực mua sắm nhƣ một đòn bẩy thƣơng lƣợng để giảm giá - Khi ngành cung cấp phụ thuộc vào ngƣời mua, vì một tỷ lệ lớn tổng số các đơn hàng là của họ - Khi ngƣời mua có thể chuyển đổi giữa các công ty với chi phí thấp, nó kích thích các công ty chống lại nhau, dẫn đến cạnh tranh giảm giá - Khi đặc tính của ngƣời mua là mua sắm từ vài công ty cùng lúc
  19. 10 - Khi ngƣời mua có thể sử dụng đe dọa với các nguồn cung cấp khi họ có khả năng hội nhập dọc, họ sử dụng khả năng này nhƣ một công cụ ép giảm giá Khách hàng là lý do tồn tại của các doanh nghiệp, nhƣng thực chất của mối quan hệ này là ai mạnh hơn thì ngƣời đó có ƣu thế và đƣợc lợi nhiều hơn. Do đó, doanh nghiệp phải thiết lập mối quan hệ với khách hàng nhằm giữ khách hàng. b, Yếu tố đầu vào Các nhà cung cấp vật tƣ cung cấp các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp nhƣ nhiên liệu, đồng vốn, nhân sự …đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp đƣợc tiến hành bình thƣờng. Các nhà cung cấp có thể xem nhƣ một đe dọa khi họ có thể thúc ép nâng giá hay giảm yêu cầu về chất lƣợng đầu vào mà họ cung cấp cho công ty, do đó khả năng sinh lợi của công ty giảm sút theo. Ngƣợc lại, nếu nhà cung cấp yếu, công ty có cơ hội để thúc ép giảm giá và tăng yêu cầu về chất lƣợng đầu vào. Theo Porter, các nhà cung cấp có quyền lực nhất trong các trƣờng hợp sau: - Sản phẩm đầu vào mà họ cung cấp ít có khả năng thay thế và quan trọng đối với công ty. - Ngành của công ty không phải là khách hàng quan trọng của các nhà cung cấp. Sức khỏe của nhà cung cấp không phụ thuộc và ngành mà công ty đang hoạt động nên họ ít có động cơ giảm giá hay nâng cao chất lƣợng đầu vào. - Các sản phẩm tƣơng ứng của các nhà cung cấp đƣợc làm khác biệt hóa đến mức có thể gây ra tốn kém cho cong ty khi chuyển đổi từ nhà cung cấp này sang nhà cung cấp khác. Điều này làm cho công ty phụ thuộc vào nhà cung cấp của nó và không thể kích họ cạnh tranh lẫn nhau. - Nhà cung cấp có thể sử dụng đe dọa hội nhập xuôi chiều về phía ngành và cạnh tranh trực tiếp với công ty. - Công ty mua không thể sử dụng đe dọa hội nhập ngƣợc về phí các nhà cung cấp để tự đáp ứng nhu cầu của mình nhƣ một công cụ gây giảm giá.
  20. 11 c. Các sản phẩm thay thế Những sản phẩm thay thế là những sản phẩm của các ngành mà phục vụ những nhu cầu khách hàng tƣơng tự nhƣ đối với ngành mà công ty đang hoạt động. Sự tồn tại của các sản phẩm thay thế gần gũi biểu hiện một sự đe dọa cạnh tranh, làm giới hạn khả năng đặt giá cao và do đó giới hạn khả năng sinh lợi của công ty. Tuy nhiên, nếu sản phẩm của công ty có ít sản phẩm thay thế gần gũi và các yếu tố khác ở mức bình thƣờng, công ty có cơ hội tăng giá và nhận đƣợc lợi nhuận tăng thêm. e, Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành là một yếu tố phản ánh bản chất của môi trƣờng tác nghiệp. Bởi vì các doanh nghiệp trong một ngành cùng lệ thuộc lẫn nhau, các hành động của một công ty thƣờng kéo theo các hành động đáp trả của các công ty khác. Sự ganh đua mãnh liệt diễn ra khi một doanh nghiệp bị thách thức bởi các hành động của doanh nghiệp khác hay khi doanh nghiệp nhận thức đƣợc một cơ hội cải thiện vị thế của nó trên thị trƣờng. Thƣờng thấy các doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh bằng cách gây khác biệt sản phẩm của nó với những cái mà đối thủ cung cấp. Các công cụ thƣờng sử dụng trong cuộc chạy đua tạo giá trị cho khách hàng là giá, chất lƣợng, sự cải tiến và đáp ứng khách hàng. Nếu ganh đua trong ngành yếu, các công ty sẽ có cơ hội tăng giá và nhận đƣợc lợi nhuận cao hơn, nhƣng nếu ganh đua mạnh sẽ dẫn đến cạnh tranh về giá. Cạnh tranh làm giảm khả năng sinh lợi do việc giảm lợi nhuận biên trên doanh số. Mức độ, quy mô cạnh tranh của các doanh nghiệp đang hoạt động phụ thuộc vào các vấn đề sau: (1) Số lượng các đối thủ cạnh tranh và các đối thủ ngang sức: Trong ngành mà có một hoặc một vài đối thủ thống lĩnh thì cƣờng độ cạnh tranh thấp hơn bởi vì các thủ lĩnh đó sẽ đóng vai trò chi phối toàn ngành và là ngƣời chỉ đạo về giá. Nhƣng nếu ngành chỉ bao gồm một số doanh nghiệp có quy mô và thế lực tƣơng đƣơng nhau thì cƣờng độ cạnh tranh sẽ cao vì các đối thủ này sẽ tìm cách giành vị trí thống lĩnh. Cạnh tranh cũng sẽ trở nên căng thẳng trong các ngành có một số
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2