intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Liên kết của các thành viên trong chuỗi cung ứng vải thiều trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

73
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ vai trò của các thành viên trong chuỗi cung ứng đồng thời đánh giá sự liên kết giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng vải thiều trên địa bàn huyện Lục Ngạn. Đề xuất một số giải pháp để gia tăng sự liên kết giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng vải thiều trên địa bàn huyện Lục Ngạn từ đó hướng tới cải thiện và phát triển chuỗi cung ứng vải thiều hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Liên kết của các thành viên trong chuỗi cung ứng vải thiều trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ ĐỀ TÀI: LIÊN KẾT GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM VẢI THIỀU LỤC NGẠN, BẮC GIANG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH HỌ TÊN HỌC VIÊN: TRẦN TRUNG KIÊN
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ ĐỀ TÀI: LIÊN KẾT GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM VẢI THIỀU LỤC NGẠN, BẮC GIANG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8340101 Họ và tên học viên : Trần Trung Kiên Người hướng dẫn : PGS.TS Lê Thái Phong Hà Nội, tháng 05 năm 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam kết, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tôi. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận văn Trần Trung Kiên i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt luận văn này, ngoài những cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Cục bảo vệ thực vật – Bộ Nông nghiệp, Sở nông nghiệp Bắc Giang. Nhân dịp hoàn thành luận văn này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn và chân thành tới sự quan tâm giúp đỡ quý báu đó. Tôi xin được trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các Thầy, cô khoa Quản trị kinh doanh. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn, sự kính trọng sâu sắc tới thầy PGS. TS Lê Thái Phong người đã tận tình chỉ bảo, trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với tất cả các đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn ! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận văn Trần Trung Kiên ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................ 1 LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 3 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .............................................................. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 5 2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................. 5 2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 5 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 5 3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 5 3.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 5 4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 6 4.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................................. 6 4.2. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................... 7 4.3. Phương pháp phân tích thông tin ................................................................ 8 4.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu......................................................................... 9 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................... 9 1.1. Một số lý luận cơ bản về liên kết trong chuỗi cung ứng .......................... 12 1.1.1. Các khái niệm về liên kết, chuỗi cung ứng và các thành viên trong chuỗi cung ứng .................................................................................................... 12 1.1.1.1. Liên kết và các nguyên tắc liên kết ........................................................ 12 1.1.1.2 Chuỗi cung ứng ....................................................................................... 15 1.1.1.3 Các thành viên trong chuỗi cung ứng và vai trò ................................... 16 1.1.2 Các phương thức, hình thức và mô hình liên kết trong chuỗi cung ứng ....................................................................................................................... 17 1.1.2.1 Các phương thức liên kết ................................................................. 17 1.1.2.2 Các hình thức liên kết ............................................................................. 18 iii
  6. 1.1.2.3. Các mô hình liên kết trong sản xuất nông nghiệp ............................... 20 1.2. Đặc điểm liên kết và vai trò chuỗi cung ứng vải thiều ............................. 25 1.2.1 Đặc điểm liên kết chuỗi cung ứng vải thiều ............................................. 25 1.2.2. Vai trò của liên kết theo chuỗi cung ứng ................................................. 26 1.3 Các hình thức liên kết và những ảnh hưởng trong chuỗi cung ứng vải thiều ............................................................................................................... 26 1.3.1 Các hình thức liên kết trong chuỗi cung ứng vải thiều ........................... 26 1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết trong chuỗi cung ứng vải thiều ...... 30 1.3.2.1. Các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước ........................... 30 1.3.2.2. Trình độ nhận thức, năng lực, tư duy của các chủ thể tham gia liên kết .................................................................................................................. 31 1.3.2.3 Yếu tố thị trường ..................................................................................... 31 1.3.2.4. Yếu tố tổ chức sản xuất .......................................................................... 32 1.3.2.5. Vốn đầu tư sản xuất ............................................................................... 32 1.3.2.6. Yếu tố áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ ......................................... 32 1.4. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 33 1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về liên kết theo chuỗi cung ứng sản phẩm nông nghiệp ....................................................................... 33 1.4.1.1. Kinh nghiệm liên kết ở Thái Lan .......................................................... 33 1.4.1.2. Kinh nghiệm liên kết trong sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc ..................................................................................................................... 34 1.4.2. Kinh nghiệm của một địa phương ở Việt Nam về liên kết theo chuỗi cung ứng ngành hàng ......................................................................................... 35 1.4.2.1. Kinh nghiệm liên kết tại Lâm Đồng ...................................................... 35 1.4.2.2. Kinh nghiệm liên kết sản xuất nông nghiệp ở tỉnh An Giang ............. 37 1.4.2.3. Kinh nghiệm liên kết trong sản xuất lúa gạo ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ........................................................................................... 39 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Lục Ngạn ............................................. 40 CHƯƠNG 2......................................................................................................... 41 iv
  7. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC TRẠNG LIÊN KẾT GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM......................... 41 VẢI THIỀU LỤC NGẠN, BẮC GIANG ......................................................... 41 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..................................................................... 41 2.1.1. Điều kiện tự nhiên..................................................................................... 41 2.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................. 41 2.1.1.2. Đặc điểm địa hình, đất đai ..................................................................... 42 2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn ................................................................... 37 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.......................................................................... 39 2.1.2.1. Dân số và lao động ................................................................................. 39 2.1.2.2. Phát triển kinh tế .................................................................................... 40 2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................... 42 2.1.3. Đánh giá chung ......................................................................................... 46 2.2. Thực trạng liên kết giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng vải thiều huyện Lục Ngạn ........................................................................................ 48 2.2.1. Thực trạng chuỗi cung ứng vải thiều huyện Lục Ngạn.......................... 48 2.2.1.1. Tình hình sản xuất vải thiều tại huyện Lục Ngạn ............................... 48 2.2.1.2. Chuỗi cung ứng vải thiều huyện Lục Ngạn ......................................... 50 2.3.2. Các thành viên trong chuỗi cung ứng vải thiều tại 02 xã khảo sát ............ 53 2.3.2.1. Hộ sản xuất .............................................................................................. 53 2.2.2.2. Người thu gom.......................................................................................... 54 2.2.2.3. Các Hợp tác xã ......................................................................................... 55 2.2.2.4. Các cơ sở chế biến nhỏ ............................................................................. 56 2.2.2.5. Các doanh nghiệp ..................................................................................... 58 2.3. Thực trạng liên kết theo chuỗi cung ứng huyện Lục Ngạn ......................... 60 2.3.1. Thực trạng liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp .............................. 60 2.3.2. Thực trạng liên hệ giữa nông dân và hợp tác xã .................................... 64 2.3.3. Thực trạng liên kết giữa hộ nông dân và các cơ sở chế biến ................. 65 2.3.4. Thực trạng liên kết giữa hộ nông dân và hộ thu gom ............................. 67 2.3.5. Thực trạng liên kết giữa hợp tác xã và các cơ sở chế biến ..................... 70 v
  8. 2.3.6 Thực trạng liên kết giữa hộ thu gom và người bán buôn, người bán buôn và nhà bán lẻ .............................................................................................. 72 2.3.7. Phân tình trạng liên kết giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng vải thiều huyện Lục Ngạn ................................................................................... 74 2.3.8 Mối quan hệ liên kết ngang giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng vải thiều Lục Ngạn. ..................................................................................... 74 2.4 Một số nhận xét về chuỗi cung ứng vải thiều Lục Ngạn ........................... 75 2.4.1 Ưu điểm ...................................................................................................... 76 2.4.2 Nhược điểm ................................................................................................ 76 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT TRONG CHUỖI CUNG ỨNG VẢI THIỀU LỤC NGẠN ................... 77 3.1 Mục tiêu, định hướng, chính sách của tỉnh Bắc Giang đối với mặt hàng vải thiều. ..................................................................................................... 77 3.1.1. Về tổ chức sản xuất và bảo quản sau thu hoạch ..................................... 77 3.1.2. Công tác xúc tiến tiêu thụ vải thiều.......................................................... 77 3.1.3 Các công tác khác ...................................................................................... 79 3.2. Một số giải pháp cụ thể ............................................................................... 79 3.2.1. Những giải pháp chung đối với từng thành viên trong chuỗi cung ứng ....................................................................................................................... 79 3.2.2 Tăng cường sự gắn kết trong liên kết giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng .................................................................................................... 81 3.2.2.1 Tăng cường liên kết giữa một số thành viên trong chuỗi cung ứng .... 81 3.2.2.2. Cải tạo hệ thống thông tin và hạ tầng giao thông trong chuỗi cung ứng vải thiều trên địa bàn huyện Lục Ngạn ............................................. 85 3.3 Kiến nghị chung............................................................................................ 88 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 103 vi
  9. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN 1. Tên tác giả: Trần Trung Kiên 2. Tên luận văn: Liên kết giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng vải thiều Lục Ngạn, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang 3. Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh 4. Cơ sở đào tạo: Đại học Ngoại thương – Hà Nội 5. Kết quả nghiên cứu chính: Lục Ngạn là một huyện miền núi thuộc tỉnh Bắc Giang và là huyện có diện tích lớn nhất tỉnh Bắc Giang. Hiện nay có 29 xã trồng vải trên địa bàn huyện Lục Ngạn với ước tính tổng diện tích gieo trồng khoảng 15.290 ha đất tương đương 54% diện tích trồng vải toàn tỉnh Bắc Giang (28.126 ha). Trong đó hầu hết diện tích trồng vải tại huyện Lục Ngạn đạt tiêu chuẩn VietGab, bên cạnh đó có 36 ha đạt tiêu chuẩn GlobalGAB/tổng số 41ha toàn tỉnh. Như vậy có thể thấy được vải thiều tại huyện Lục Ngạn được được chăm sóc theo quy trình, áp dụng tốt các biện pháp kỹ thuật và chiếm tỷ trọng sản lượng cao/tổng sản lượng vải thiều trên toàn tỉnh Bắc Giang. Năm 2020, tổng sản lượng vải thiều huyện Lục Ngạn đạt khoảng 89.900 tấn trong đó mức tiêu thụ tại thị trường nội địa xấp xỉ 47.300 tấn chủ yếu tại thị trường Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, Đồng Nai… Mức tiêu thụ tại thị trường quốc tế đạt 42.600 tấn, chủ yếu được xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc (98,8%). Tuy nhiên để cải thiện thu nhập, nâng cao đời sống cho người dân thì vấn đề lớn nhất mà các hộ trồng vải còn trăn trở là vấn đề liên quan đến đầu ra của sản phẩm. Mặc dù UBND tỉnh chỉ đạo Sở Công Thương và các cơ quan chức năng liên hệ, phối hợp với Vụ Thị trường trong nước, Vụ Thị trường châu Á-châu Phi, Vụ Thị trường châu Âu-châu Mỹ của Bộ Công Thương kết nối với các Tập đoàn phân phối, chợ đầu mối, các doanh nghiệp, thương nhân tiêu thụ nông sản trong tỉnh, trong nước và nước ngoài tiến hành trao đổi, ký kết hợp tác với các nhà vườn, thực hiện 1
  10. đóng gói, bảo quản, chế biến tiêu thụ với sản lượng lớn và ổn định, bản thân thương lái và hộ nông dân cũng có sự chủ động kết nối với nhau, tuy nhiên sự kết hợp này còn rất nhiều hạn chế và chưa thực sự hiệu quả. Thương lái, hộ nông dân chưa thực sự gắn bó và thực hiện đúng cam kết đã ký; tỷ lệ nông sản hàng hóa được tiêu thụ thông qua hợp đồng còn rất thấp; thương lái chưa điều chỉnh kịp thời hợp đồng bảo đảm hài hòa lợi ích của nông dân khi có biến động về giá cả; trong một số trường hợp, nông dân không bán hoặc giao nông sản cho thương lái theo hợp đồng đã ký; xử lý vi phạm hợp đồng không kịp thời và chưa triệt để; tình trạng tranh mua, tranh bán vẫn xảy ra khi đã có hợp đồng. Để góp phần giải quyết những vấn đề trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Liên kết giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng sản phẩm vải thiều Lục Ngạn, Bắc Giang”. Đề tài có mục tiêu chung là đánh giá các hình thức liên kết, phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới các hình thức liên kết theo chuỗi cung ứng vải thiều. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp, cải thiện phát triển các hình thức liên kết trong chuỗi cung ứng vải thiều trên địa bàn huyện Lục Ngạn. Để đạt được mục tiêu chung nói trên đề tài có một số mục tiêu cụ thể như: (1) Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết theo chuỗi cung ứng; (2) Đánh giá các hình thức liên kết theo chuỗi cung ứng vải thiều, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các hình thức liên kết trong chuỗi giá trị vải thiều; (3) Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển các hình thức liên kết trong chuỗi cung ứng vải thiều, đảm bảo lợi ích cho các bên tham gia. Nội dung nghiên cứu liên kết giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng được xem xét thông qua các liên kết giữa: Liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp; Liên kết giữa hộ nông dân và người thu gom; Liên kết giữa hộ nông dân và cơ sở chế biến; Liên kết giữa hộ nông dân và hợp tác xã; Liên kết giữa người thu gom và người bán buôn, cơ sở bán lẻ; Liên kết giữa HTX và cơ sở chế biến. Các liên kết theo chiều ngang, sẽ được lồng ghép trong quá trình phân tích các mối liên kết nêu trên. 2
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Như chúng ta đã biết, tầm quan trọng của ngành Nông nghiệp được chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng, Người nhấn mạnh rằng “Nông dân ta giàu thì nước ta giàu. Nông nghiệp ta thịnh thì nước ta thịnh. Trong gần 30 năm đổi mới, phát triển đất nước, nông nghiệp Việt Nam luôn duy trì ở mức tăng trưởng trung bình khoảng 3,5%/năm, xếp thứ hạng cao trong khu vực châu Á nói chung và khu vực Đông Nam Á nói riêng. Sau thời kỳ thiếu lương thực kéo dài, từ năm 1989 đến nay nước ta đã đảm bảo được an ninh lương thực trong nước và trở thành một trong những nước xuất khẩu lớn nhất thế giới. Với đặc thù thời tiết vùng nhiệt đới, nông sản Việt Nam rất đa dạng và phong phú, những loại quả này được bán rộng rãi tại thị trường nội địa, tuy nhiên với thị trường xuất khẩu thì những chủng loại đạt tiêu chuẩn xuất khẩu còn hạn chế. Do mong muốn sử dụng loại quả có tính phổ biến rộng rãi để tăng giá trị nghiên cứu, thực tiễn cho đề tài nên tác giả lựa chọn Vải thiều Lục Ngạn là đối tượng nghiên cứu. Cây vải (Litchi Chinensis Sonn) thuộc họ Bồ hòn (Sapindaceac) có nguồn gốc từ miền Nam Trung Quốc. Vải Thiều là cây ăn quả đặc sản có giá trị dinh dưỡng cao, với hương vị thơm ngon nhiều chất bổ, được người tiêu dùng trong và ngoài nước ưa chuộng. Hoa vải hàng năm là nguồn nguyên liệu, là phấn hoa cho nghề nuôi ong. Cây vải là cây có khoang tán lớn, tán tròn tự nhiên hình mâm xôi, cành lá xum xuê quanh năm. Do vậy cây vải không chỉ là cây ăn quả mà còn là cây bóng mát, cây chắn gió, cây tạo cảnh quan, cây phủ xanh đất trống đồi núi trọc, cây trống xói mòn rửa trôi… góp phần cải tạo môi trường sinh thái. Bên cạnh đó Vải thiều là một cây công nghiệp lâu năm, có đời sống kinh tế lâu dài, mau cho sản phẩm, cho hiệu quả kinh tế cao. Vải thiều trồng một lần, có thể thu hoạch 30 - 40 năm hoặc lâu hơn nữa. Trong điều kiện thuận lợi thì cuối năm thứ hai đã thu hoạch trên dưới 2 tấn/ha, năm thứ ba khoảng 3-4 tấn/ha. Từ năm thứ tư 3
  12. vải thiều đã đưa vào kinh doanh sản xuất. Bên cạnh đó, vải thiều là sản phẩm có thị trường ổn định, rộng lớn và ngày càng được mở rộng. Lục Ngạn là một huyện miền núi thuộc tỉnh Bắc Giang và là huyện có diện tích lớn nhất tỉnh Bắc Giang. Hiện nay ước tính trên địa bàn huyện Lục Ngạn có 18.000 ha đất đang trồng vải thiều. Như vậy có thể thấy được lượng vải trồng trên địa bàn huyện là rất lớn. Việc đưa sản xuất và tiêu thụ vải thiều theo chuỗi cung ứng như một nhu cầu tất yếu giúp nâng cao chất lượng đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, gia tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp, từ đó gia tăng thu nhập choc các hộ sản xuất. Tuy nhiên, thực tế cho thấy sản xuất chuỗi cung ứng vài thiều Lục Ngạn còn nhiều tồn tại, đơn cử như việc thu gom của các thương lái chưa có tính chuyên nghiệp vẫn còn thu gom bằng hình thức thủ công dẫn đến tỷ lệ hỏng còn nhiều, các phương tiện thu mua dừng đỗ tạm bợ rất lâu để ép giá của hộ nông dân. Do vậy giá vải do các thương lái nội địa thu mua tại vườn dao động từ 15.000 – 20.000 đồng tuy nhiên giá vải đến tay người tiêu dùng tại thị trường Hà Nội lại gần gấp ba lần, xấp xỉ 60.000 đồng và còn cao hơn nữa tại các thị trường phía Nam như TP. Hồ Chí Minh (60.000 – 90.000 đồng). Mặc dù hiện nay trên địa bàn huyện người dân và thương lái cũng đã có những mô hình liên kết với nhau, mua bán số lượng lớn với các bước bảo quản, vận chuyển giảm thiểu hao hụt, hư hỏng, bên cạnh đó có rất nhiều kênh bán hàng đến tay người tiêu dùng: thông qua các cửa hàng hoa quả, siêu thị, chợ nhưng sản phẩm đến tay người tiêu dùng có giá còn cao và một số địa điểm cung cấp vải chưa được đảm bảo về chất lượng như bị hấp hơi, sâu đầu…. Để có thể có phương án giải quyết về chất lượng và giá thành sản phẩm đến tay người tiêu dùng tác giả tiến hành nghiên cứu: “Liên kết của các thành viên trong chuỗi cung ứng vải thiều trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang” để có thể hiểu rõ hơn và có những phương án quản trị phù hợp, giải quyết những tồn động nêu trên. 4
  13. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận văn nhằm phân tích vai trò các thành viên và hình thức liên kết giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng ngành hàng vải thiều. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các giải pháp phát triển các hình thức liên kết trong chuỗi cung ứng vải thiều trên địa bàn huyện Lục Ngạn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Làm rõ vai trò của các thành viên trong chuỗi cung ứng đồng thời đánh giá sự liên kết giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng vải thiều trên địa bàn huyện Lục Ngạn; - Đề xuất một số giải pháp để gia tăng sự liên kết giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng vải thiều trên địa bàn huyện Lục Ngạn từ đó hướng tới cải thiện và phát triển chuỗi cung ứng vải thiều hiệu quả. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Sự liên kết giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng sản phẩm vài thiều Lục Ngạn, Bắc Giang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. + Các liên kết trong sản xuất vải của hộ: lựa chọn 2 xã + Khảo sát các HTX, hộ chế biến, doanh nghiệp - Phạm vi thời gian: + Thời gian thu thập số liệu thứ cấp, từ năm 2016 - 2020. + Thời gian thu thập số liệu sơ cấp, từ 12/2020 – 3/2021 - Phạm vi nội dung: tập trung phân tích các liên kết theo chiều dọc giữa các 5
  14. thành viên trong chuỗi cung ứng vải thiều Lục Ngạn, các phân tích theo chiều ngang sẽ được lồng ghép trong các phần liên quan của các đối tượng thuộc chuỗi cung ứng. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Chọn điểm nghiên cứu Mặc dù vải thiều Lục Ngạn có nguồn gốc tại Thanh Hà, tỉnh Hải Dương, tuy nhiên khi được đưa lên gieo trồng tại Lục Ngạn lại rất phù hợp với khí hậu và thổ nhưỡng ở nơi này nên Lục Ngạn lại thành thương hiệu gắn liền với loại quả này. Vì vậy trong việc lựa chọn địa điểm nghiên cứu tác giả lựa chọn Huyện Lục Ngạn để tiến hành thực hiện nghiên cứu của mình. Huyện Lục Ngạn là huyện đặc trưng của khí hậu Đông Bắc bộ, với điều kiện thời tiết thuận lợi nên có thế mạnh trong việc gieo trồng các loại cây ăn quả đặc biệt là vải. Là một huyện miền núi nên các điều kiện phát triển kinh tế tại Lục Ngạn còn nhiều khó khăn, cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển kinh tế- xã hội thấp. Tuy nhiên với lợi thế diện tích đất nông nghiệp rộng nên ngành nông nghiệp là một trong những ngành chủ lực của huyện với cây trồng thế mạnh là cây vải với quy mô 15.290 ha tập trung chủ yếu tại các xã như: Quý Sơn, Giáp Sơn, Tân Hoa, Kiên Lao, Phì Điền ... Mặc dù huyện Lục Ngạn có 29 đơn vị hành chính cấp xã trong đó bao gồm 1 thị trấn và 28 xã, tuy nhiên do còn nhiều giới hạn trong quá trình nghiên cứu, tác giả lựa chọn nghiên cứu liên kết các thành viên trong chuỗi cung ứng vải thiều Lục Ngạn tại 02 xã tiêu biểu là xã Phì Điền và xã Quý Sơn. Nguyên nhân lựa chọn: + Xã Quý Sơn là một trong những xã có sản lượng vải lớn nhất Lục Ngạn với tỷ trọng khoảng 10% tổng sản lượng toàn huyện. + Xã Phì Điền nổi tiếng về chất lượng vải, dẫn chứng là theo khảo sát thực tế có khoảng 80% - 90% vải trồng tại Phì Điền được xuất sang thị trường Trung Quốc. 6
  15. 4.2. Phương pháp thu thập số liệu - Thu thập số liệu thứ cấp: Tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và sinh thái tại địa bàn nghiên cứu. Các tài liệu khoa học, các công trình nghiên cứu về phát triển sản xuất và tiêu thụ nông nghiệp theo hướng hàng hóa của một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam. Các báo cáo tổng kết, các kết quả nghiên cứu về các mô hình sản xuất đã được nghiên cứu và thực hiện tại huyện Lục Ngạn. Các số liệu, tài liệu của các cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên quan. Các chủ trương, chính sách đã ban hành về phát triển sản xuất và tiêu thụ nông nghiệp và chính sách chuyển đổi sản xuất của địa phương. Thông tin hữu ích từ sách, báo, tạp chí,... - Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu được thu thập thông qua các cuộc điều tra, phỏng vấn trực tiếp trên cơ sở xác định các mẫu điều tra có tính chất đại diện cho tổng thể các đơn vị nghiên cứu. Bảng 1: Đối tượng điều tra theo phương pháp bảng hỏi Địa điểm STT Đối tượng điều tra SL mẫu Xã Xã Phì Điền Quý Sơn 1 Hộ dân trồng Vải 95 43 52 Bảng 2: Đối tượng điều tra theo phương pháp phỏng vấn Địa điểm STT Đối tượng điều tra SL mẫu Xã Xã Phì Điền Quý Sơn 2 Cán bộ 8 4 4 3 Hộ thu gom 9 5 4 4 Doanh nghiệp 10 - - Tổng 122 7
  16. Trong đó: 1) Điều tra các hộ dân trồng vải theo mẫu phiếu điều tra 2) Phỏng vấn bán cấu trúc và phỏng vấn sâu đối với các nhà quản lý. Sử dụng các phương pháp trên, số liệu ở các cấp như sau: - Ở cấp huyện: Số liệu về đặc điểm kinh tế xã hội của huyện Lục Ngạn, tình hình phát triển của các xã. Số liệu này được thu thập thông qua phỏng vấn cán bộ lãnh đạo huyện và các phòng ban có liên quan. - Ở cấp xã và các hộ dân: Thu thập tình hình kinh tế, xã hội, môi trường của xã, thị trấn. Tình hình sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất vải nói riêng tại các xã, những thuận lợi, khó khăn, nguyện vọng của các hộ dân trong việc tham gia liên kết sản xuất. Số liệu thu thập thông qua: Điều tra các hộ sản xuất; Phỏng vấn sâu đại diện các công ty tham gia liên kết với hộ trồng vải. 4.3. Phương pháp phân tích thông tin a. Phương pháp thống kê so sánh Trên cơ sở điều tra các đối tượng hộ tham gia liên kết và hộ không tham gia liên kết để phân tích, so sánh; đưa ra các đặc điểm về sản xuất của hộ, so sánh năng suất, sản lượng, hiệu quả kinh tế, lợi ích của nhóm hộ nào cao hơn. Từ đó đi đến phân tích đánh giá về mối liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ vải thiều ở địa phương làm căn cứ để đề xuất kiến nghị nhằm phát triển các mối liên kết này ngày càng tốt hơn. b. Phương pháp thống kê mô tả Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tiến hành phân tích mô tả toàn diện tình hình sử dụng đất đai, dân số, lao động, kết quả sản xuất kinh doanh của địa phương, đặc điểm, vai trò của các tác nhân trong các mối liên kết kinh tế trên địa bàn huyện, phân tích tình hình sản xuất, tiêu thụ của hộ trong mối liên kết, để từ đó đưa ra những đánh giá cho thực trạng liên kết trên. Vận dụng các chỉ tiêu như số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, tốc độ phát triển bình quân,... để phân tích mức độ và xu 8
  17. hướng biến động trong phát triển sản xuất vải thiều, cũng như hiệu quả của các tác nhân, nhóm tác nhân trong quá trình tham gia liên kết tại địa bàn nghiên cứu. c. Phương pháp phỏng vấn người nắm giữ thông tin (Key Infomant Person- KIP) Là phương pháp định tính, tiến hành phỏng vấn sâu những người nắm giữ thông tin/ các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu. Phương pháp này được sử dụng để đối chiếu với các thông tin thu thập nhằm kiểm chứng kết quả nghiên cứu. 4.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất vải thiều - Tổng diện tích trồng vải - Năng suất, sản lượng vải thiều - Giá bán - Doanh thu b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình liên kết - Số tác nhân tham gia liên kết - Hình thức liên kết - Phương thức liên kết - Số lượng các nội dung trong liên kết - Hình thức xử lý khi phá vỡ liên kết - Độ tuổi, giới tính tác nhân tham gia liên kết - Trình độ của đối tượng tham gia liên kết - Số năm kinh nghiệm trồng vải - Số năm liên kết của các tác nhân 5. Kết cấu luận văn Ngoài mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được 9
  18. kết cấu thành 3 chương như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng. - Chương 2: Đặc điểm địa bản nghiên cứu và kết quả nghiên cứu về thực trạng liên kết giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng vải thiều Lục Ngạn, Bắc Giang. - Chương 3: Đề xuất một số giải pháp tăng cường sự liên kết giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng vải thiều Lục Ngạn, Bắc Giang. 10
  19. 11
  20. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG CHUỖI CUNG ỨNG 1.1. Một số lý luận cơ bản về liên kết trong chuỗi cung ứng 1.1.1. Các khái niệm về liên kết, chuỗi cung ứng và các thành viên trong chuỗi cung ứng 1.1.1.1. Liên kết và các nguyên tắc liên kết a. Liên kết Theo Hoàng Phê thì liên kết là kết lại với nhau từ nhiều thành phần hoặc tổ chức riêng rẽ. Liên kết (tiếng Anh là “integration”) trong hệ thống thuật ngữ kinh tế nó có nghĩa là sự hợp nhất, sự phối hợp hay sát nhập của nhiều bộ phận thành một chỉnh thể. Trước đây khái niệm này được biết đến với tên gọi là nhất thể hoá và gần đây mới gọi là liên kết. Theo Từ điển Kinh tế học hiện đại (David.W.Pearce, 1999) thì “Liên kết kinh tế chỉ tình huống khi mà các khu vực khác nhau của nền kinh tế thường là khu vực công nghiệp và nông nghiệp hoạt động phối hợp với nhau một cách có hiệu quả và phụ thuộc lẫn nhau, là một yếu tố của quá trình phát triển. Điều kiện này thường đi kèm sự tăng trưởng bền vững.” Cụ thể hơn có thể hiểu rằng liên kết kinh tế là sự biểu hiện của các hình thức hợp tác giữa các thành phần riêng rẽ, phản ánh mối quan hệ sự phân công lao động trong các quá trình sản xuất xã hội của các ngành, các địa phương, các đơn vị kinh tế, các thành phần kinh tế... Liên kết kinh tế là sự hợp tác, phối hợp giữa các chủ thể kinh tế trên cơ sở tự nguyện nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh theo hướng có lợi nhất. Liên kết kinh tế có thể diễn ra trong mọi ngành sản xuất kinh doanh thu hút sự tham gia của tất cả các chủ thể kinh tế có nhu cầu của mọi thành phần kinh tế và không bị giới hạn bởi phạm vi địa lý. Liên kết kinh tế được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi thông qua hoặc thông qua hợp đồng kinh tế ký kết giữa các bên tham gia và trong khuôn khổ pháp luật của các nhà nước. Mục tiêu của liên kết kinh tế là tạo 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2