intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh BR-VT giai đoạn 2020-2030

Chia sẻ: Acacia2510 _Acacia2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

40
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn thực hiện nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thời kì 2016 – 2020 trên quan điểm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp là bộ phận quan trọng trong tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh từ đó đưa ra các đề xuất định hướng, mục tiêu, phương án quy hoạch chuyển dịch CCKT nông nghiệp địa phương theo hướng phát triển bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh BR-VT giai đoạn 2020-2030

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐOÀN QUANG VINH MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TỈNH BR-VT GIAI ĐOẠN 2020-2030 LUẬN VĂN THẠC SỸ BÀ RỊA - VŨNG TÀU, THÁNG 7 NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐOÀN QUANG VINH MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TỈNH BR-VT GIAI ĐOẠN 2020-2030 LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã ngành: 8340101 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHÓA HỌC TS.HỒ VĂN NHÀN BÀ RỊA - VŨNG TÀU, THÁNG 7 NĂM 2019
  3. TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA-VŨNG TÀU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày..… tháng….. năm 20..… NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: ..........................................................................Giới tính: ......................... Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................Nơi sinh: ......................... Chuyên ngành: .............................................................................MSHV: ........................... I- Tên đề tài: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. II- Nhiệm vụ và nội dung: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. III- Ngày giao nhiệm vụ: (Ngày bắt đầu thực hiện LV ghi trong QĐ giao đề tài) IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ....................................................................................... V- Cán bộ hướng dẫn: (Ghi rõ học hàm, học vị, họ, tên) ................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN VIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  4. 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. (Ký và ghi rõ họ tên) ĐOÀN QUANG VINH
  5. 2 LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến thầy giáo hướng dẫn khoa học - TS. Hồ Văn Nhàn đã tận tình chỉ bảo trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Viện Quản lý - Kinh doanh; Ban Giám Hiệu; Viện Đào tạo quốc tế và Sau đại học cùng các phòng, ban của trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu tỉnh BR-VT đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin gửi lời cảm ơn đến các cơ quan chức năng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục thống kê BR-VT; Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, cá nhân đã giúp đỡ tôi về nguồn tư liệu phục vụ cho việc nghiên cứu và trong quá trình đi thực địa. Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. ĐOÀN QUANG VINH
  6. 3 TÓM TẮT Luận văn này thực hiện nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thời kì 2016 – 2020 trên quan điểm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp là bộ phận quan trọng trong tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh từ đó đưa ra các đề xuất định hướng, mục tiêu, phương án quy hoạch chuyển dịch CCKT nông nghiệp địa phương theo hướng phát triển bền vững Từ quan điểm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp là bộ phận quan trọng trong tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh tác giả đã nghiên cứu và đi sâu vào những phương pháp nghiên cứu tổng quát, chi tiết thực trạng các ngành nghề hiện nay tại tỉnh các yếu tố tác động, điểm mạnh, yếu. Trước hết cần phải có cái nhìn toàn cảnh nền nông nghiệp của tỉnh bằng cách sử dụng phương pháp bao gồm thu thập và xử lý số liệu, thống kê, bản đồ, chuyên gia, thực địa. Các phương pháp đều có sự tương tác và hỗ trợ đưa tới một kết luận có tính tương đối chuẩn xác. Từ việc thu thập số liệu từ các nguồn và ngành có liên quan, sẽ tổng kết và có được số liệu thống kê bao quát về một ngành lĩnh vực cụ thể cần nghiên cứu dựa vào bản đồ tìm hiểu về thực trạng địa lý, điều kiện tự nhiên tại khu vực đang nghiên cứu để có thể hiểu rõ và so sánh qua các năm tại các khu vực khác trong tỉnh từ đó trao đổi xin ý kiến với chuyên gia trong lĩnh vực đang nghiên cứu vận dụng các kiến thức trong lĩnh vực đang nghiên cứu để thu thêm phương pháp nghiên cứu, kế thừa nguồn tài liệu để giải quyết tốt hơn nhiệm vụ của đề tài. Sau cùng đi thực địa tại vị trí đã tiến hành nghiên cứu để quan sát và chứng kiến thực trạng chuyển dịch CCKT tại đó. Từ kết quả phân tích số liệu khảo sát thực nghiệm kết hợp tìm hiểu tổng quát thực trạng chuyển dịch cơ cấu nền nông nghiệp trên địa bành Tỉnh BR-VT theo hướng CNH,HĐH và định hướng phát triển trong thời gian tới, tác giả đưa ra những định hướng, mục tiêu, phương án và giải pháp quy hoạch nhằm thúc đẩy các lĩnh vực trong ngành nông nghiệp phát triển bền vững theo chủ trương của Đảng và nhà nước hướng về nền CNH, HĐH đất nước
  7. 4 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... 1 LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ 2 LỜI TÓM TẮT .............................................................................................................. 3 MỤC LỤC ...................................................................................................................... 4 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................... 7 DANH MỤC BẢNG THỐNG KÊ, BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................... 8 MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 9 1. GIƠI THIỆU .............................................................................................................. 9 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 9 1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 9 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ....................................................... 10 2.1 MỤC TIÊU .............................................................................................................. 10 2.2 NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 10 3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................. 10 3.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................. 10 3.2 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 10 3.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 10 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 10 4.1 Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu .................................................................... 10 4.2 Phương pháp thống kê ............................................................................................. 11 4.3 Phương pháp bản đồ ................................................................................................ 11 4.4 Phương pháp chuyên gia ......................................................................................... 11 4.5 Phương pháp thực địa .............................................................................................. 11 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN.............................................................. 11 6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN .............................................................................. 11 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ....................................................................................................................... 12 1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ....................................................................................................................... 12 1.1.1 CÁC KHÁI NIỆM ................................................................................................ 12 1.1.2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP......................................................................................................................... 14 1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP .......................................................................................................... 17 1.2.1 CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN ............................................................................... 18 1.2.2 CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ - XÃ HỘI ................................................................. 19 1.3 THỰC TIỄN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ................... 23 1.3.1 KHÁI NIỆM ......................................................................................................... 23
  8. 5 1.3.2 ĐỊNH HƯỚNG VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG CNH, HĐH ................................................................................................... 24 1.3.3 MỐI QUAN HỆ GIỮA SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP VỚI VẤN ĐỀ CNH, HĐH ................................................................................................... 25 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 26 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ................................................................... 27 2.1 KHÁI QUÁT VỀ TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU .................................................. 27 2.1.1 KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .......................................................................................................................... 27 2.1.2 KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI .............................................................. 27 2.1.3 CHỈ TIÊU TỔNG QUÁT VỀ KINH TẾ XÃ HỘI .............................................. 28 2.2 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ...................................................... 29 2.2.1 CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN ............................................................................... 29 2.2.2 CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ - XÃ HỘI ................................................................. 35 2.2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ CHỦ YẾU ĐẾN SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ............................................................................................................................... 42 2.3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ................................................................................................................. 44 2.3.1 VỊ TRÍ, VAI TRÒ NGÀNH NÔNG NGHIỆP .................................................... 44 2.3.2 CÁC LOẠI HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT TRONG NÔNG NGHIỆP ............ 46 2.3.3 HIỆN TRẠNG QUY MÔ CÁC NGÀNH HÀNG .............................................. 48 2.4 HIỆN TRẠNG VỀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VÀ CÁC TIẾN ĐỘ KỸ THUẬT ĐANG ÁP DỤNG TRONG NÔNG NGHIỆP .......................................... 56 2.4.1 ĐÁNH GIÁ CÁC HỢP PHẦN KỸ THUẬT SẢN XUẤT ................................. 56 2.4.2 NHỮNG TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ CAO ĐANG ÁP DỤNG TRONG SẢN XUẤT .................................................................................................... 57 2.4.3 VỀ VAI TRÒ VÀ MỨC ĐỘ CƠ GIỚI HÓA ĐỐI VỚI TỪNG KHÂU TRONG SXNN ............................................................................................................................ 59 2.4.4 HIỆN TRẠNG VỀ CƠ CẤU GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ................... 60 2.4.5 KẾT QUẢ ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CNC TRONG SẢN XUẤT NN ................................................................................................................................. 62 2.5 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ................................................................... 63 2.5.1 ĐIỂM MẠNH (STRENGTHS) ........................................................................... 63 2.5.2 ĐIỂM YẾU (WEAKNESSES) ............................................................................ 64 2.5.3 CƠ HỘI (OPPORTUNITIES) ............................................................................. 65 2.5.4 NGUY CƠ (THREATS) ..................................................................................... 66 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 67
  9. 6 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ................................................... 68 3.1 ĐỊNH HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH BR-VT ............................................................................................................... 68 3.1.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ........................................................................... 68 3.1.2 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN .................................................................................. 70 3.1.3 QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ............................................................................. 72 3.2 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH ......................................................... 81 3.2.1 NHÓM GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ............................................ 81 3.2.2 NHÓM GIẢI PHÁP VỀ ĐÀO TẠO VÀ BỐ TRÍ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ........................................................................................................................... 84 3.2.3 NHÓM GIẢI PHÁP VỀ KHOA HỌC- CÔNG NGHỆ ...................................... 86 3.2.4 NHÓM GIẢI PHÁP VỀ NÂNG CAO GIÁ TRỊ NÔNG SẢN TRONG BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN VÀ GIẢM TỔN THẤT SAU THU HOẠCH .............................. 89 3.2.5 NHÓM GIẢI PHÁP VỀ ĐỔI MỚI CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ ........................... 90 3.2.6 NHÓM GIẢI PHÁP VỀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ........................................................................................................................... 91 3.2.7 NHÓM GIẢI PHÁP VỀ TĂNG CƯỜNG LIÊN DOANH LIÊN KẾT .............. 92 3.2.8 NHÓM GIẢI PHÁP VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM ............................................................................. 94 3.2.9 GIẢI PHÁP VỀ PHÁT HUY VAI TRÒ NGƯỜI NÔNG DÂN, TỔ CHỨC NÔNG DÂN .................................................................................................................. 94 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 98 I. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 98 II. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 100
  10. 7 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATTP : An toàn thực phẩm BĐKH : Biến đổi khí hậu BQLHTX : Ban quản lý hợp tác xã BR – VT : Bà Rịa – Vũng Tàu BTTN : Bảo tồn thiên nhiên BĐKH : Biến đổi khí hậu CCCTVN : Cơ cấu cây trồng vật nuôi CCKT : Cơ cấu kinh tế CNC : Công nghệ cao CNCN : Chăn nuôi công nghiệp CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNLN : Công nghiệp lâu năm CMCN : Cách mạng công nghiệp CSHT : Cơ sở hạ tầng ĐKTN : Điều kiện tự nhiên ĐHĐB : Đại hội đại biểu GTSX : Giá trị sản xuất HTX : Hợp tác xã KHCN : Khoa học công nghệ KT - XH : Kinh tế xã hội KTTĐPN : Kinh tế trọng điểm phía nam MTQG : Mục tiêu quốc gia NN : Nông nghiệp NN, PTNT : Nông nghiệp, phát triển nông thôn NN,NT : Nông nghiệp, nông thôn NNUDCNC : Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao NTM : Nông thôn mới NXCV : Nhẵn xuồng cơm vàng SX : Sản xuất SXNN : Sản xuất nông nghiệp TACN : Thức ăn chăn nuôi TP : Thành phố TX : Thị Xã VQG Vườn quốc gia VMCN Văn minh công nghiệp
  11. 8 DANH MỤC BẢNG THỐNG KÊ Bảng 2.1: Diễn biến tình hình sử dụng đất nông nghiệp ................................................... 38 Bảng 2.2: So sánh một số chỉ tiêu nông, lâm, ngư nghiệp tỉnh Bà Bà Rịa - Vũng Tàu với cả nước và vùng Đông Nam Bộ .................................................................................. 50 Bảng 2.3: Diễn biến quy mô sản xuất một số cây trồng chính .......................................... 53 Bảng 2.4: Diễn biến quy mô đàn và sản phẩm chăn nuôi ................................................. 56 Bảng 2.5: Hiện trạng các loại đất, loại rừng ..................................................................... 57 Bảng 2.6: Diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân theo chủ quản lý ................................ 58 Bảng 2.7: Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp ................................................................... 58 Bảng 2.8: Diễn biến quy mô nuôi trồng thủy sản .............................................................. 59 Bảng 2.9: Kết quả ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và CNC trong sản xuất NN ....................... 67 Bảng 3.1: Hiện trạng và bố trí sử dụng đất lâm nghiệp qua các năm................................ 86 DANH MỤC BẢN ĐỒ BẢN ĐỒ 1: BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ............................ 32 BẢN ĐỒ 2: BẢN ĐỒ CƠ SỞ HẠ TẦNG VẬT CHẤT KỸ THUẬT PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU .................................................. 43 DANH MỤC BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ 1: LƯỢNG MƯA VÀ NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG TẠI TRẠM VŨNG TÀU ...................................................................................................................... 36
  12. 9 MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có vai trò quan trọng và đóng góp lớn cho nền kinh tế của đất nước. Toàn tỉnh có 8 đơn vị hành chính (2 Thành phố, 5 Huyện, 1 Thị Xã). Thành phố Vũng Tàu là một trong hai Thành phố của Tỉnh cách TP. Hồ Chí Minh khoảng 120 km về phía Tây Nam, Thành phố Bà Rịa cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 100km trên đường về Thành phố Vũng Tàu. Trong những năm qua, ngành nông nghiệp (theo nghĩa rộng bao gồm nông - lâm - thủy sản) của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã có sự chuyển dịch cơ cấu đúng hướng theo hướng sản xuất hàng hoá tập trung. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn nhiều vấn đề khó khăn đặt ra cần giải quyết. Bà Rịa-Vũng Tàu là một tỉnh có lợi thế về sản xuất nông nghiệp, do đó chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi là một nội dung cần được quan tâm và triển khai tích cực trong những năm tới đây. Hiện nay, sản xuất nông nghiệp của tỉnh mới chỉ tập trung chủ yếu ở cây lương thực, cà phê, tiêu, điều, cao su, thanh long chưa chú ý đến các loại cây ăn quả khác, cây công nghiệp lâu năm khác… Trong lĩnh vực chăn nuôi chưa chú ý đến phát triển đại gia súc (gia trại, trang tại), gia cầm chỉ sản xuất nhỏ lẻ, phân tán trong nhân dân. Với những thuận lợi về điều kiện tự nhiên, khí hậu, thủy văn, hệ thống kênh rạch thủy lợi, cùng với hệ thống sông ngòi, hồ tự nhiên, hồ chứa đã tạo nên đa vùng sinh thái có nhiều tiềm năng lợi thế để phát triển ngành nông nghiệp Theo số liệu Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thuỷ sản, số dân sống ở khu vực nông thôn chiếm 48,46% tổng dân số toàn Tỉnh [1]. Vì vậy, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp là một trong những mục tiêu quan trọng trong đường lối phát triển kinh tế của tỉnh BR-VT hiện nay. 1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Nền kinh tế Việt Nam nói chung và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nói riêng trong những năm gần đây đã đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận; Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp vẫn còn tiềm ẩn nhiều yếu tố bất cập; trong đó, tồn tại lớn nhất là: năng suất, chất lượng và hiệu quả thấp; mức độ an toàn của nông sản thực phẩm không cao; thị trường tiêu thụ không ổn định; nguy cơ ô nhiễm môi trường ngày càng cao. Có nhiều nguyên nhân; trong đó, đáng kể là về cơ bản, sản xuất nông nghiệp vẫn mang tính tự phát, sản xuất không gắn với công nghiệp chế biến, việc ứng dụng khoa học công nghệ mới trong sản xuất chưa được coi trọng đúng mức; chưa chủ động khai thác một cách tốt nhất các nguồn lực liên quan; nhận thức về vai trò của việc liên trong sản xuất không cao, chuỗi cung ứng có nhiều bất cập và ít cơ hội được nâng cấp, không có khả năng truy xuất nguồn gốc sản phẩm, công tác dự báo có nhiều bất cập. Để nông nghiệp phát triển một cách bền vững, cần luận chứng một các khoa học để xây dựng phương án khắc phục những tồn tại trên; đó là nội dung của quy hoạch ngành nông nghiệp. Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết nói trên, tôi xin chọn tiểu luận “MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG
  13. 10 CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TỈNH BR-VT GIAI ĐOẠN 2020-2030” để hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 2.1. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Nhằm phát triển bền vững ngành nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh BR-VT giai đoạn 2016 – 2020, tầm nhìn đến năm 2030 nói riêng, góp phần sự phát triển ngành nông nghiệp Việt nam nói chung. 2.2. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Để thực hiện được các mục tiêu đề ra trên, luận văn tập trung giải quyết một số nhiệm vụ sau: - Tổng quan một số vấn đề về cơ sở khoa học của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và thực tiễn chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở trong và ngoài nước. - Phân tích tác động của các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội chủ yếu đến sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Nghiên cứu thực trạng chuyển dịch CCKT nông nghiệp ở tỉnh BR-VT thời kì 2016 - 2020. - Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy, chuyển dịch cơ cấu - kinh tế nông nghiệp địa phương theo hướng phát triển bền vững. 3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đề tài tập trung nghiên cứu chuyển dịch CCKT ngành nông nghiệp ở tỉnh BR-VT. 3.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở tỉnh BR-VT. - Phạm vi về thời gian: Tập trung nghiên cứu chuyển dịch CCKT nông nghiệp giai đoạn 2016-2020. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy chuyển dịch CCKT nông nghiệp tầm nhìn đến năm 2030 3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Luận văn tập trung nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông, lâm, thủy sản. Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nông nghiệp tỉnh BR-VT từ đó đưa ra những đề xuất, giải pháp, kiến nghị lên ban lãnh đạo Trung ương, địa phương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ TÀI LIỆU Trong quá trình nghiên cứu, tác giả phân tích, thu thập và xử lý các tài liệu một cách có chọn lọc, đảm bảo được sự đồng bộ, đáng tin cậy. Một số kết quả tổng hợp, phân tích được kế thừa và sử dụng làm nguồn thông tin đầu vào để phân tích và xử lý.
  14. 11 4.2 PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ Dữ liệu thống kê về các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của địa bàn nghiên cứu cũng như kế thừa các kết quả nghiên cứu, là những thông tin cơ sở quan trọng cho việc thực hiện đề tài. Tác giả luận văn sử dụng phần mềm Microsoft Excel để tổng hợp, xử lí tài liệu, dữ liệu chính thức để thực hiện đề tài. 4.3 PHƯƠNG PHÁP BẢN ĐỒ Sử dụng bản đồ trong việc đánh giá, phân tích hiện trạng, quy hoạch SXNN từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm khai thác tối đa tiềm năng sinh thái của địa bàn nghiên cứu cũng như thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. 4.4 PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA Nội dung nghiên cứu có liên quan đến nhiều chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh tế và nông nghiệp (kinh tế, trồng trọt, chăn nuôi, quản lý đất đai, quy hoạch nông nghiệp…). Trong quá trình nghiên cứu, tác giả luận văn đã trao đổi và xin ý kiến của các nhà khoa học và một số cán bộ quản lý của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn, Cục thống kê tỉnh để tiếp thu thêm phương pháp nghiên cứu, tiếp nhận nguồn tài liệu để giải quyết tốt hơn nhiệm vụ của đề tài. 4.5 PHƯƠNG PHÁP THỰC ĐỊA Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã đi thực địa để thu thập tài liệu, kiểm chứng và quan sát ảnh hưởng của các ĐKTN và KT – XH đến sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo lãnh thổ, chuyển dịch CCCTVN trên địa bàn nghiên cứu. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN - Phân tích các yếu tố tác động đến sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp của tỉnh BR- VT. - Đánh giá sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp ở tỉnh BR-VT thời kì 2010 đến nay. - Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của tỉnh. 6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần Mở đầu và kết luận, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương như sau: - Chương 1: Cơ sở lí luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. - Chương 2: Thực trạng chuyển dịch CCKT nông nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Chương 3: Định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh BR-VT. Trong luận văn còn có bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục và hình.
  15. 12 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 1.1.1 CÁC KHÁI NIỆM 1.1.1.1 Cơ cấu Cơ cấu là một phạm trù triết học thể hiện cấu trúc bên trong cũng như tỉ lệ và mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành một hệ thống. Cơ cấu là thuộc tính của một hệ thống nhất định [2, tr.201]. 1.1.1.2 Cơ cấu kinh tế Cho đến nay, vẫn còn có nhiều ý kiến khác nhau cả về khái niệm lẫn nội dung, phạm vi của CCKT. Như: Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “CCKT là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành” [3, Tr.610]. Theo Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin: “Cơ cấu của nền kinh tế quốc dân là cấu tạo hay cấu trúc của nền kinh tế bao gồm các ngành kinh tế, các vùng kinh tế, các thành phần kinh tế,… và mối quan hệ hữu cơ giữa chúng” [4, tr. 334]. Theo Viện Chiến lược phát triển thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì “CCKT là nội dung, cách thức liên kết, phối hợp giữa các phần tử cấu thành hệ thống kinh tế; biểu hiện quan hệ tỉ lệ cả về mặt lượng và chất của các phần tử hợp thành hệ thống. Nói cách khác CCKT được hiểu là cách thức kết cấu của các phần tử cơ cấu tạo nên hệ thống kinh tế” [5, tr. 33]. Như vậy, CCKT là một tổng thể bao gồm nhiều yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động lẫn nhau trong một khoảng không gian và thời gian nhất định và trong những điều kiện KT – XH nhất định. Nó thể hiện cả mặt định tính và định lượng, cả về chất lượng và số lượng, phù hợp với mục tiêu xác định của nền kinh tế. Cơ cấu kinh tế của một nước bao gồm cơ cấu ngành, cấu trúc thành phần kinh tế, qui mô lãnh thổ trong đó quan trọng nhất là cấu trúc ngành. Một nền kinh tế tăng trưởng ổn định không chỉ đòi hỏi nhịp độ phát triển cao mà cần phải có cấu trúc hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ. 1.1.1.3 Cơ cấu kinh tế nông nghiệp Nông nghiệp là một ngành tạo ra vật chất cơ bản, là một bộ phận hình thành quan trọng của nền kinh tế quốc nội. Quá trình chuyển hóa và biến đổi của cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn liền với các hoạt động SXNN nhưng không thể tách rời với quá trình chuyển hóa và biến đổi của CCKT. Do đó, CCKT nông nghiệp vừa có đặc điểm riêng, vừa mang đặc điểm của CCKT chung. CCKT nông nghiệp là một hệ thống bao gồm nhiều yếu tố cấu thành, là tổng hòa các mối quan hệ hợp thành nền nông nghiệp. Các yếu tố trong đó cũng có tác động lẫn nhau và mỗi biến đổi của một yếu tố nào đó cũng tác động tới các yếu tố khác và
  16. 13 toàn bộ hệ thống. CCKT nông nghiệp là tổng thể bao gồm các mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố trong lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong những khoảng thời gian, không gian và những điều kiện tự nhiên, KT – XH nhất định. CCKT nông nghiệp bao gồm cả cơ cấu ngành kinh tế nông nghiệp, cơ cấu vùng chuyên môn hóa theo lãnh thổ và cơ cấu thành phần kinh tế nông nghiệp. CCKT nông nghiệp theo ngành là các mối quan hệ tỉ lệ giữa các ngành. Cùng với sự phát triển của phân công lao động thì cơ cấu ngành kinh tế nông nghiệp cũng vận động và phát triển ngày càng hoàn thiện hơn, thể hiện ở việc phát triển các ngành chuyên sâu hơn. CCKT nông nghiệp theo ngành phản ánh trình độ phát triểncủa lực lượng sản xuất, trình độ tổ chức quản lí của một quốc gia về nông nghiệp. Trong một thời gian dài CCKT nông nghiệp theo ngành ở nước ta ít có sự biến đổi. Nhưng từ năm 1986 trở lại đây do nhiều nguyên nhân, trong đó chủ yếu là do cơ chế quản lý được đổi mới đã tạo tiền đề quan trọng, có tính chất quyết định đối với việc chuyển dịch. CCKT nông nghiệp theo lãnh thổ biểu hiện sự phân công lao động trong nông nghiệp theo lãnh thổ - không gian địa lý - để tạo điều kiện hình thành các vùng chuyên canh. Nếu như cơ cấu ngành hình thành từ quá trình chuyên môn hóa sản xuất thì cơ cấu lãnh thổ hình thành từ việc bố trí SXNN. CCKT nông nghiệp theo thành phần kinh tế là các hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất trong nông nghiệp. Hộ kinh tế tự chủ là lực lượng chủ yếu, trực tiếp tạo ra sản phẩm nông nghiệp cho nền kinh tế quốc dân. Cùng với kinh tế hộ là kinh tế hợp tác dưới những hình thức khác nhau. Trong quá trình đổi mới kinh tế hợp tác xã đã từng bước được củng cố. Bộ phận quan trọng khác là các trang trại, nông trường quốc doanh, mặc dù hiện tại còn nhiều khó khăn song trong tương lai với sự đổi mới bộ phận này sẽ phát huy vai trò chủ đạo của mình. 1.1.1.4 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Chuyển dịch CCKT là sự thay đổi về số lượng và tương quan tỉ lệ giữa các ngành, các vùng và các thành phần kinh tế. Sự thay đổi đó diễn ra không đơn thuần về mặt vị trí, mà cả về mặt lượng và chất trong nội bộ nền kinh tế. CCKT là khái niệm động, nó luôn thay đổi theo trình độ phát triển của sức sản xuất và nhu cầu của xã hội theo hướng từ đơn giản đến phức tạp và ngày càng hoàn thiện. Về thực chất, chuyển dịch CCKT là quá trình thay đổi cả CCKT hiện có từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp với môi trường phát triển. Quá trình này diễn ra theo xu hướng cải tạo cơ cấu cũ, lạc hậu hay chưa phù hợp để xây dựng cơ cấu mới, tiên tiến, đáp ứng các yêu cầu phát triển KT - XH của lãnh thổ trong hoàn cảnh mới. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế không chỉ xảy ra giữa các loại hình của nền kinh tế mà bắt đầu từ bản chất bên trong của từng ngành theo những xu hướng nhất định. Sự chuyển dịch này được xem như là một trong những nội dung chủ đạo phản ánh mức độ phát triển của một nền kinh tế. 1.1.1.5 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Cho đến nay, với nhiều lí thuyết về chuyển dịch CCKT nông nghiệp như: lí thuyết về chuyển dịch cơ cấu hai khu vực của Lewis (1955) và Harry T.Oshima (1960); lí thuyết về thay đổi cơ cấu của Chenery; mô hình các giai đoạn phát triển
  17. 14 nông nghiệp của Todaro (1990) và Sung Sang Park (1992); lí thuyết về phát triển nông nghiệp bền vững; mô hình CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn;… đều khẳng định sự phát triển kinh tế cần phải được thông qua quá trình chuyển dịch CCKT. Trong đó, chuyển dịch cơ cấu SXNN có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển kinh tế nói chung và ngành nông nghiệp nói riêng, nó được xem là xuất phát điểm của quá trình chuyển dịch CCKT của mỗi quốc gia. Chuyển dịch CCKT nông nghiệp là quá trình chuyển dịch các nguồn lực trong nông nghiệp nhằm gia tăng sản lượng của các phân ngành [6, tr.18]. Quá trình này trước hết được thể hiện ở sự thay đổi chủng loại và tỉ lệ các loại cây trồng, vật nuôi nhằm khai thác tốt hơn các điều kiện sản xuất của vùng. Thực chất của chuyển dịch CCKT nông nghiệp là hoạt động nhằm đa dạng hóa sinh học, đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của xã hội. Sự phát triển với cơ cấu và tốc độ khác nhau giữa các phân ngành của nông nghiệp tạo nên sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp. Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, CCKT nông nghiệp sẽ chuyển dịch nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng đa dạng của xã hội. Sự chuyển dịch này còn là điều kiện cần và đủ cho sự phát triển bền vững nông nghiệp. 1.1.2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 1.1.2.1 Đặc trưng của cơ cấu kinh tế nông nghiệp CCKT nông nghiệp như thế nào và xu hướng chuyển dịch của nó ra sao là phụ thuộc và chịu sự chi phối của những điều kiện KT – XH, những điều kiện và hoàn cảnh tự nhiên nhất định. Vì thế, đặc trưng của CCKT nói chung và CCKT nông nghiệp nói riêng mang tính khách quan, tính lịch sử - xã hội và luôn vận động, biến đổi, phát triển gắn liền với sự phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội. Sự hình thành và biến đổi của CCKT nông nghiệp phản ánh sự tác động qua lại của nhiều nhân tố, các nhân tố đó gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống các mối quan hệ tác động hết sức đa dạng và phức tạp, mỗi nhân tố đóng một vai trò nhất định. Có thể phân thành hai nhóm nhân tố: nhóm nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên và nhóm nhân tố thuộc điều kiện KT - XH. 1.1.2.2 Sự cần thiết chuyển dịch cơ cấu kinh tế nền nông nghiệp Trong những năm gần đây, Đảng và chính quyền các cấp cả ở Trung ương và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã có nhiều chính sách mới liên quan đến ngành nông nghiệp; trong đó, có các chính sách về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chủ trương khuyến khích các doanh nghiệp tham gia các chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng sản phẩm nông nghiệp và đặc biệt là kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu và nước biển dâng, quy hoạch ngành thủy lợi, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật… Những chủ trương, chính sách này đòi hỏi ngành nông nghiệp phải có sự thay đổi toàn diện để đáp ứng yêu cầu sản xuất lớn phục vụ xuất khẩu và liên kết trong sản xuất.
  18. 15 Việt Nam đã đạt được khá nhiều thành tựu đáng ghi nhận trong quá trình hội nhập quốc tế; thị trường tiêu thụ nông sản cả trong nước và quốc tế ngày càng được mở rộng; tuy nhiên, các thị trường tiêu thụ nông sản ngày càng yêu cầu khắt khe về chất lượng sản phẩm, trong đó đặc biệt là yêu cầu về an toàn thực phẩm, đòi hỏi người sản xuất không chỉ phải thay đổi phương hướng sản xuất, quy trình sản xuất mà còn phải thay đổi cả về tư duy và hình thức tổ chức sản xuất nhằm đa dạng hóa và nâng cao chất lượng bảo đảm vệ sinh an toàn và có thể truy xuất nguồn gốc sản phẩm. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu và nước biển dâng làm cho các nguồn lực liên quan đến nông nghiệp trên địa bàn tỉnh có nhiều thay đổi; trong đó, các yếu tố chính như nhiệt độ, chế độ mưa, hạn hán… dịch bệnh diễn biến ngày càng phức tạp; thực tế này, đòi hỏi ngành nông nghiệp phải sắp xếp các nguồn lực để ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững. Các lĩnh vực liên quan đến ngành nông nghiệp đã tiến hành quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình mới; trong đó, đáng kể là: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh và các huyện, quy hoạch sử dụng đất và đặc biệt là quy hoạch xây dựng nông thôn mới; sự thay đổi về quy mô các khu, cụm công nghiệp (Đất Đỏ, Phú Mỹ, Châu Đức), khu đô thị (Phú Mỹ, Bà Rịa) và khu du lịch (Long Điền, Xuyên Mộc);trong mấy năm gần đây các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch trên địa bàn phát triển với tốc độ cao, tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm nhanh… Thực trạng này làm cho các nguồn lực liên quan đến phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh có nhiều thay đổi; đòi hỏi ngành nông nghiệp phải tiến hành quy hoạch để sắp xếp lại các nguồn lực để huy động một các tiết kiệm, hiệu quả và phát triển bền vững, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới Những thực trạng trên, đòi hỏi ngành nông nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phải có sự thay đổi toàn diện để đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới; đó là việc sắp xếp lại các nguồn lực, cơ cấu lại sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ cao, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, góp phần nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Đó là lý do phải tiến hành Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Khía cạnh khác, sự phân chia giàu nghèo ở nông nghiệp và nông thôn không thể lược bỏ, nó diễn ra theo hướng : khi qui trình tạo ra hàng hoá kém phát triển thì khoảng cách đó tương đối dãn ra, khi qui mô tạo ra hàng hoá phát triển ở trình độ cao thì khoảng cách đó thu hẹp lại và có thể quay lại khoảng cách bắt đầu (nhưng ở trình độ cao hơn). Điều đó minh chứng sự phân hóa giàu nghèo vừa là kết quả, vừa là động lực thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Từ đó, khu vực nào có trình độ dân trí chưa tốt thì khu vực đó việc xây dựng và chuyển đổi qui mô kinh tế hiển nhiên là gặp nhiều bất lợi và không thể tránh khỏi những lỗi cơ bản . Điều này cũng chỉ ra rằng với với trình độ dân trí hay mặt bằng trong giáo dục có chịu sự ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp của chênh lệch qui mô kinh tế nông nghiệp và nông thôn.
  19. 16 1.1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp phải nhằm đạt tới mục đích đạt tiêu chuẩn kinh tế cao, việc ước lượng hiệu quả kinh tế của chuyển dịch CCKT nông nghiệp rất khó khăn. Xét về mặt lí thuyết thì hiệu quả kinh tế là sự chênh lệch giữa hiệu quả của sản xuất với chi phí phải trả để đạt được kết quả đó. Để hiểu rõ hơn quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp cần phải nhận định một số chỉ tiêu tương hỗ quan hệ tỉ lệ của các ngành trên cơ sở của sự phân công lao động trong nội bộ nông nghiệp. Đó là: - Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo nghĩa rộng (bao gồm nông, lâm, thủy sản). - Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo nghĩa hẹp (trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp). - Qui mô lao động nông nghiệp. - Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp (thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: chuyển dịch cơ cấu cây trồng phù hợp với tiềm năng đất đai ở địa phương;…). - GTSX/ha đất nông nghiệp. - Cơ cấu GTSX nông nghiệp phân theo thành phần kinh tế. - GTSX nông nghiệp phân theo địa phương. Ngoài hiệu quả kinh tế đơn thuần, chuyển dịch CCKT nông nghiệp còn hướng tới mục tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội, tới bảo vệ môi trường sinh thái. Việc đánh giá các loại hiệu quả này dựa vào các chỉ tiêu sau: - Kết quả giải quyết việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện chất lượng cuộc sống của dân cư địa phương,… - Bảo vệ nguồn tài nguyên (đất, nước, tài nguyên rừng) Khi sử dụng các chỉ tiêu trên để đánh giá sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp, cần phải sử dụng một cách tổng hợp. Tuy nhiên, tùy thuộc vào phạm vi nghiên cứu mà sử dụng các chỉ tiêu và cách tính cho thích hợp, mặt khác khi phân tích các chỉ tiêu ở các thời kì hoặc các giai đoạn khác nhau thì các chỉ tiêu phản ánh chuyển dịch CCKT nông nghiệp cũng khác nhau và quá trình chuyển dịch cũng diễn ra theo xu hướng nhanh hay chậm khác nhau. Việc xác định chỉ tiêu đo lường chuyển dịch CCKT nông nghiệp cho đến nay vẫn còn có những quan điểm khác nhau, chưa có mô hình đánh giá thống nhất, nhưng về cơ bản gồm có các nhóm chỉ tiêu chủ yếu: - Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả chuyển dịch CCKT nông nghiệp. - Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tác động của các nhân tố đến chuyển dịch CCKT nông nghiệp. Để phù hợp với địa bàn nghiên cứu và nguồn số liệu thu thập được, tác giả vận dụng và đánh giá sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo các nhóm chỉ tiêu sau đây: a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả chuyển dịch - Cơ cấu GDP hoặc cơ cấu GTSX nông nghiệp: đây là một trong những thước đo khái quát nhất, phổ biến nhất để đo lường, đánh giá trạng thái, xu hướng và mức độ thành công của quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp. Các chỉ tiêu sử dụng để
  20. 17 đánh giá gồm có: + GDP và tỉ trọng GDP nông nghiệp trong GDP nền kinh tế. + Tăng trưởng GDP và GTSX của các ngành trong nông nghiệp. + GTSX và tỉ trọng GTSX các ngành trong nông nghiệp. + GTSX và tỉ trọng GTSX nội bộ các ngành trong nông nghiệp. + Cơ cấu lao động nông nghiệp: sự chuyển đổi quy mô của các ngành có ảnh hưởng rất lớn đến sự phân bố và sắp xếp lại lực lượng lao động trên địa bàn tỉnh. Thông qua kết quả của các tiêu chí có thể lấy ra những kết luận về bản chất chuyển dịch cơ cấu kinh tế ổn định hay không ổn định, xu hướng chuyển dịch đúng hay không đúng, mức độ chuyển dịch nhanh hay chậm và nền kinh tế tăng trưởng cao hay thấp, bền vững hay không không bền vững. - Cơ cấu nông nghiệp theo thành phần kinh tế gồm GTSX, số lượng, quy mô các hình thức: nhà nước, ngoài nhà nước: kinh tế hộ, hợp tác xã, kinh tế trang trại... và có vốn đầu tư nước ngoài. Từ mối quan hệ giữa các thành phần thấy được xu hướng phát triển và vai trò của từng thành phần kinh tế để từ đó có thể đưa ra những giải pháp tác động phù hợp với yêu cầu phát triển chung của nền kinh tế. - Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp, GTSX/ha đất nông nghiệp: thể hiện sự chuyển dịch lãnh thổ, từ đó hình thành các vùng sản xuất chuyên canh, thâm canh với quy mô lớn, tạo điều kiện phát triển công nghiệp chế biến và dịch vụ trên địa bàn. b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả chuyển dịch - Hiệu quả về xã hội là một trong ba mục tiêu cần đạt được của chuyển dịch CCKT nông nghiệp ở địa phương. Hiệu quả này thể hiện ở việc giải quyết tốt hơn các vấn đề xã hội như: + Tăng thu nhập và cải thiện đời sống nhân dân. + Giải quyết việc làm cho lao động tại chỗ. + Giảm tỉ lệ nghèo đói trong dân cư. - Hiệu quả môi trường là mục tiêu quan trọng trong phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, nhất là trong bối cảnh BĐKH như hiện nay. Hiệu quả này được đánh giá thông qua việc bảo đảm những yêu cầu sau: + Bố trí hoạt động SXNN phù hợp với tiềm năng sinh thái của lãnh thổ. + Cơ cấu nông nghiệp mới có khả năng đảm bảo cân bằng nước, không làm ô nhiễm môi trường, bảo vệ đất chống xói mòn và có tác dụng bảo vệ tính bền vững sinh thái. 1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP CCKT nông nghiệp và quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau. Mỗi nhân tố đều có vai trò, đặc điểm và tác động nhất định tới chuyển dịch kinh tế nông nghiệp. Có nhân tố tác động tích cực, cũng có nhân tố tác động tiêu cực và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau. Khi nghiên cứu tác động của các nhân tố đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp cho phép tìm ra các ưu thế so sánh của mỗi khu vực, mỗi địa phương, từ đó có thể lựa chọn một CCKT hợp lí, hài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0