intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động của Hội nông dân Quận 9

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

28
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về các hoạt động của Hội nông dân ở nước ta hiện nay; phân tích, làm rõ thực trạng Hoạt động Hội nông dân Quận 9 nêu bật được ưu điểm, chỉ ra những hạn chế của từng nội dung Công tác Hội và phong trào nông dân trên địa bàn Quận 9; đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện Hoạt động Hội nông dân Quận 9 để có thể đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của Hội trong tình hình mới được tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động của Hội nông dân Quận 9

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN THỊ HƯƠNG HIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HỘI NÔNG DÂN QUẬN 9 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 1 năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN THỊ HƯƠNG HIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI NÔNG DÂN QUẬN 9 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGSTS NGUYỄN PHÚ TỤ TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2015
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS TS NGUYỄN PHÚ TỤ Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 08 tháng 02 năm 2015 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 TS. Lưu Thanh Tâm Chủ tịch 2 GS.TS Hồ Đức Hùng Phản biện 1 3 TS. Phan Mỹ Hạnh Phản biện 2 4 TS. Nguyễn N gọc Dương Ủy viên 5 TS. Phan Thị Minh Châu Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 20 tháng 01 năm 2015 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: NGUYỄN THỊ HƯƠNG HIỆP Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 17/11/1982 Nơi sinh: TP Hồ Chí Minh Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1341820022 I- Tên đề tài : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI NÔNG DÂN QUẬN 9 II- Nhiệm vụ và nội dung : Thứ nhất, Hệ thống hóa cơ sở lý luận về các hoạt động của Hội nông dân ở nước ta hiện nay. Thứ hai, Khảo sát, phân tích, làm rõ thực trạng Ho ạt động Hội nông dân Quận 9 nêu bật được ưu điểm, chỉ ra những hạn chế của từng nội dung Công tác Hội và phong trào nông dân trên địa bàn Quận 9. Thứ ba, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện Hoạt động Hội nông dân Quận 9 để có thể đáp ứng yêu cầu, nhiệ m vụ của Hội trong tình hình mới được tốt hơn III- Ngày giao nhiệm vụ: 31/07/2014 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 20/01/2015 V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Hội nông dân Quận 9” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các giải pháp, kiến nghị là quan điểm của cá nhân tôi được hình thành trong quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn tại Hội nông dân Quận 9 dưới sự hướng dẫn của PGS TS Nguyễn Phú Tụ. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên)
  6. ii LỜI CÁM ƠN Trong quá trình nghiên cứu tại trường Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh Em luôn nhận được sự quan tâm chân tình, đầy ý nghĩa của quý thầy cô giảng dạy, Ban giám hiệu, phòng quản lý khoa học – Đào tạo sau Đại học, Khoa Quản trị kinh doanh, Trung tâm ngoại ngữ… đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt k hóa học và có nhiều kinh nghiệm, kiến thức bổ ích Đặc biệt em xin bày tỏ lò ng biết ơn sâu sắc và trân trọng nhất đến thầy PGS.TS Nguyễn Phú Tụ - Người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo rất tận tình và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài luận vă n. Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý cơ quan, đơn vị đã tạo điều kiện về thời gian, sự hỗ trợ, hướng dẫn, động viên, giúp đỡ tận tình để em tham gia học tập, nghiên cứu trong suốt quá trình từ năm 2013 đến nay. Cám ơn sự đồng hành của các bạn tập thể lớp 13SQT11 và những người thân trong gia đình, nơi công tác, học tập, cư trú… Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thiện Luận văn, trao đổi và nghiêm túc tiếp thu những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy, cô, bạn bè, đồng nghiệp, tham khảo nhiều tài liệu, khảo sát nhiều địa phương, đơn vị… để hoàn thiện đề tài, song không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong tiếp tục nhận được sự quan tâm, góp ý của quý thầy, cô, bạn bè, đồng nghiệp, người thân, bạn đọc để đề tài được ứng dụng vào thực tế đạt hiệu quả cao nhất. Xin chân thành biết ơn và ghi ơn sâu sắc! Nguyễn Thị Hương Hiệp
  7. iii TÓM TẮT Hội nông dân Việt Nam là tổ chức chính trị trong hệ thống chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nông dân, hỗ trợ nông dân trong sản xuất nông nghiệp, định hướng dạy nghề.v.v. là cầu nối giữa dân với Đảng, giúp nông dân phát triển kinh tế giảm nghèo làm giàu góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Hội nông dân Quận 9 là một cấp của tổ chức Hội trong hệ thống Hội nông dân Việt Nam nên thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ chung theo quy định của Điều lệ Hội. Mặc dù trong thời gian qua, Hội nông dân Quận 9 đã tổ chức nhiều hoạt động, phong trào nhằm mở rộng tập hợp nông dân, các hoạt động hỗ trợ để nông dân và tạo điều kiện để nông dân có thể đóng góp nhiều nhất và hưởng lợi nhiều nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình Hội nông dân Quận 9 vẫn còn nhiều nội dung chưa đáp ứng với yêu cầu của thực tế, còn nhiều bất cập trong Công tác Hội và phong trào nông dân: chưa chuyển tải thông tin kịp thời đến người nông dân, nhiều hoạt động hỗ trợ nông dân chưa triệt để, chưa thể hiện rõ vai trò của tổ chức Hội. Từ đó nông dân không tha thiết, không mong muốn gắn bó với tổ chức Hội. Trên cơ sở vận dụng các lý luận cơ bản về các hoạt động của Hội nông dân ở nước ta hiện nay làm nền tảng kết hợp với sử dụng phương pháp thống kê, phâ n tích, mô tả, so sánh, đối chiếu, tổng hợp v.v. Luận văn tập trung làm rõ những điểm tích cực và tồn tại của Hội nông dân Q uận 9. Từ đó, các giải pháp như: hoàn thiện hoạt động của cơ quan Hội nông dân Quận 9, t ăng cường công tác tuyên truyền, hoàn thiện công tác tổ chức hội, hoàn thiện công tác kiểm tra, hoàn thiện các hoạt động phong trào, hoàn thiện công tác hỗ trợ nông dân…Đã được đề xuất để nhằm giúp thư ờng trực Hội nông dân Quận 9 k hắc phục những hạn chế và phát huy những ưu điểm và hoàn thiện hoạt động Hội nông dân Quận 9 trong thời gian tới. Luận văn chỉ mới tập trung nghiên cứu Hoạt động Hội nông dân Quận 9 để có thể liên hệ đến các địa phương khác trong cả nước, tác giả mong muốn cần có nghiên cứu sâu rộng trong thời gian tới Học viên: Nguyễn Thị Hương Hiệp
  8. iv ABSTRACT Vietnam Farmers' Association is organized politically in the political system of the Communist Party of Vietnam . Perform the task of protecting the rights and legitimate interests of farmers , supporting farmers in agriculture , teaching orientation nghe.vv as a bridge between the people and the Party , to help farmers economic development and poverty reduction enrichment contribute socio-economic development of the locality . Farmer Association District 9 is a level of organization of the system in Vietnam Farmers' Association should fully implement the functions, duties prescribed by the General Assembly Charter . Although in recent years , 9 District Farmers Association has organized many activities , the movement to expand the farmers , the active support to farmers and to facilitate farmers can contribute most and benefit the most during production business in the agricultural sector in order to achieve the highest efficiency . But in the process of implementing its mandate Farmers Association District 9 is still much content yet to respond to his duties , inadequate in Business Association and the peasant movement : not convey information up time to farmers , many activities to support farmers unsatisfactory , no evident role held . From that farmers are not earnest , unwanted sticking held On the basis of applying the basic theory of operation of the farmers in our country today as a foundation associated with the use of statistical methods , analyze , describe , compare , compare , synthesize etc. This thesis focuses on clarifying the positive and the existence of the farmers District 9. Since then , the solution as complete organ works of Farmer Association District 9 , strengthen propaganda , complete Social organization , complete the inspection and complete movement activities , finishing work to support farmers ... Has been proposed in order to help farmers permanent Council District 9 overcome the limitations and promote the advantages and finishing operations farmers Association District 9 in the future . Thesis research focused only activity Farmers Association District 9 to be able to relate to other locations in the country , the author wishes to have extensive research in the future Student: Nguyen Thi Huong Hiep
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i LỜI CÁM ƠN .........................................................................................................................ii TÓM TẮT ............................................................................................................................ iii ABSTRACT .........................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................ix PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1 2.Mục tiêu của đề tài: ...................................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..........................................................................1 4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2 5. Kết cấu luận văn: ......................................................................................................2 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỘI .......................................................................3 1.1 Tổng quan về Hội ....................................................................................................3 1.2 Giới thiệu về Hội nông dân Việt Nam.....................................................................8 1.3 Các hoạt động của Hội nông dân Việt Nam .........................................................14 1.4 Bài học kinh ngh iệm hoạt động của Hội nông dân một số nước ........................22 Tóm tắt chương 1 ........................................................................................................24 Chương 2. THỰC TRẠNG CỦA HỘI NÔNG DÂN QUẬN 9 GIAI ĐOẠN 2010 - 2013 .............................................................................................................................25 2.1 Tổng quan về Quận 9 .........................................................................................25 2.1.1 Thực trạng công tác tuyên truyền .....................................................................40 2.1.2 Thực trạng về công tác xây dựng tổ chức Hội .................................................44 2.2. Thực trạng phong trào nông dân của Hội nông dân Quận 9 ................................51 2.2.1 Phong trào “Nông dân sản xuất kinh doanh giỏi, Đoàn kết giúp nhau giảm nghèo và làm giàu...................................................................................................................51 2.2.2 Các phong trào khác:..........................................................................................52 2.3 Thực trạng về các hoạt động hỗ trợ nông dân .....................................................53 2.3.1 Thực trạng về công tác dạy nghề ......................................................................53
  10. vi 2.3.2 Hỗ trợ nông dân tiêu thụ sản phẩm...................................................................58 Tóm tắt chương 2 ........................................................................................................61 Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI NÔNG DÂN QUẬN 9 ...............................................................................................63 3.1 Định hướng phát triển nông nghiệp Quận 9 từ nay đến năm 2020 ...................63 3.2 Định hướng phát triển của Hội nông dân Quận 9 từ nay đến năm 2020 ...........63 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện Công tác Hội nông dân quận 9 ...................67 3.3.1 Giải pháp 1: Hoàn thiện Công tác của cơ quan Hội nông dân Quận 9 ...........67 3.3.2 Giải pháp 2: Tăng cường công tác tuyên truyền. .............................................68 3.3.3 Giải pháp 3: Hoàn thiện công tác tổ chức Hội. ................................................69 3.3.6 Giải pháp 6: Hoàn thiện các hoạt động phong trào ..........................................73 3.3.7 Giải pháp 7: Hoàn thiện hoạt động hỗ trợ nông dân ........................................74 3.4 Một số kiến nghị ...................................................................................................76 3.4.1 Đối với Quận ủy Quận 9 ...................................................................................76 3.4.2 Đối với Hội nông dân Thành phố: ....................................................................76 KẾT LUẬN ................................................................................................................78
  11. vii Danh mục các từ viết tắt UBND: Ủy ban nhân dân HND: Hội nông dân BCH: Ban chấp hành CB. CNV: cán bộ công nhân viên BHYT: Bảo hiểm y tế BHXH: Bảo hiểm xã hội CNH-HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  12. viii Danh mục các bảng Bảng 2.1 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế .... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.2 tình hình sử dụng đất nông nghiệp .............................................................29 Bảng 2.3 Kết quả thực hiện kế hoạch của Hội nông dân Quận 9 qua các năm .......34 Bảng 2.4 Trình độ cán bộ Hội nông dân Quận 9 ......................................................36 Bảng 2.5 Độ tuổi cán bộ Hội nông dân Quận 9 ........................................................37 Bảng 2.6 Kết quả đánh giá cán bộ Hội nông dân Quận 9 .........................................37 Bảng 2.7 Kết quả đánh giá khả năng thực hiện nhiệm vụ của cán bộ Hội nông dân Quận 9 .........................................................................................................................38 Bảng 2. 8 Kết quả công tác tuyền truyền của Hội nông dân Quận 9 ........................40 Bảng 2.9 Kết quả đánh giá chất lượng hình thức tuyên truyền miệng .....................41 Bảng 2.10 Đánh giá chất lượng hình thức tuyên truyền thông qua việc tổ chức cho hội viên tham quan học tập mô hình ..........................................................................43 Bảng 2.11: Công tác đào tạo cán bộ Hội nông dân qua các năm . Error! Bookmark not defined. Bảng 2.12 Tình hình sinh hoạt chi hội của hội viên nông dân năm 2013 ..............................45 Bảng 2.13 Tình hình hội viên nông dân từ năm 2010 – 2013 ..................................46 Bảng 2.14 Tình hình hội viên ra khỏi hội ..................................................................46 Bảng 2.15 Đánh giá về mức độ yêu thích tham gia hoạt động Hội .........................47 Bảng 2.16: Kết quả kiểm tra giám sát........................................................................49 Bảng 2.17 Tình hình khen thưởng của Hội nông dân qua các năm .........................49 Bảng 2.18 Hình thức khen thưởng của Hội nông dân ...............................................50 Bảng 2.19 Tình hình nông dân sản xuất kinh doanh giỏi qua các năm ..................52 Bảng 2.20 Đánh giá về mức độ yêu thích tham gia các phong trào do Hội nông dân tổ chức .........................................................................................................................52 Bảng 2.21 Kết quả đánh giá về Công tác dạy nghề cho nông dân ...........................54 Bảng 2.22 Hỗ trợ nông dân vay vốn giai đoạn 2010 – 2013 ....................................56 Bảng 2.23 Tình hình nợ quá hạn các nguồn vốn từ 2010 – 2013.............................57 Bảng 2.24 Tình hình hỗ trợ nông dân tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của Hội nông dân Quận 9 từ năm 2010 đến 2013 ............................................................................59 Bảng 2.25 Chăm lo cho hộ nông dân có hoàn cảnh khó khă n..................................60
  13. ix Bảng 2.26 Đánh giá công tác chăm lo cho hội viên nông dân nghèo ......................61 Bảng 2.27 tình hình sử dụng đất nông nghiệp ...........................................................66 Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh Biểu đồ 2.1 Tổng giá trị sản xuất tại Quận 9 qua các năm................................... 28 Biểu đồ 2.2 sử dụng đất nông nghiệp qua các năm .............................................. 30 Biểu đồ 2.3 Hội viên ra khỏi hội ......................................................................... 49 Biểu đồ 2.4 Mục đích sử dụng vốn ....................................................................... 59 Hình 2.5 các bước thực hiện trong công tác thi đua, khen thưởng ...........................
  14. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hội nông dân Quận 9 là tổ chức chính trị trong hệ thống chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nông dân, hỗ trợ nông dân trong sản xuất nông nghiệp, định hướng dạy nghề.v.v. là cầu nối giữa dân với Đảng, giúp nông dân phát triển kinh tế giảm nghèo làm giàu góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Mặc dù Hội nông dân Quận 9 đã tổ chức n hiều hoạt động, phong trào nhằm mở rộng tập hợp nông dân, các hoạt động hỗ trợ để nông dân sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình Hội nông dân Quận 9 vẫn còn nhiều nội dung chưa đáp ứng với nhiệm vụ của mình , còn nhiều bất cập trong Công tác Hội và phong trào nông dân: chưa chuyển tải thông tin kịp thời đến người nông dân, nhiều hoạt động hỗ trợ nông dân chưa triệt để, chưa thể hiện rõ vai trò của tổ chức Hội. Từ đó nông dân không tha thiết, không mong muốn gắn bó với tổ chức Hội. Xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của Hội trong tình hình mới đòi hỏi Hội nông dân Quận 9 phải tìm ra những mặt làm được, những hạn chế cần khắc phục để đề ra giải pháp hoàn thiện Công tác Hội nông dân. Đó là lý do em chọn đề tài “Một s ố giải pháp nhằm hoàn thiện Hoạt động Hội nông dân Quận 9” nghiên cứu với mong muốn hoàn thiện hoạt động Hội nông dân Quận 9 để lãnh đạo, điều hành Công tác Hội và phong trào nông dân trong thời gian tới. 2.Mục tiêu của đề tài: Hệ thống hóa cơ sở lý luận v ề các hoạt động của Hội nông dân ở nước ta hiện nay. Phân tích, làm rõ thực trạng Hoạt động Hội nông dân Quận 9 nêu bật được ưu điểm, chỉ ra những hạn chế của từng nội dung Công tác Hội và phong trào nông dân trên địa bàn Quận 9. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện Hoạt động Hội nông dân Quận 9 để có thể đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của Hội trong tình hình mới được tốt hơn 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Những Hoạt động Hội nông dân Quận 9 Đối tượng khảo sát:Chuyên gia, cán bộ Hộ i nông dân, Hội viên nông dân.
  15. 2 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tại địa bàn Quận 9 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Thống kê, phân tích, mô tả, so sánh, đối chiếu, tổng hợp nhằm làm rõ chiến các điểm ưu , hạn chế của Hội nông dân Quận 9 và đề ra một số giải pháp phù hợp để hoàn thiện hoạt động của Hội nông dân Quận 9. 5. Kết cấu luận văn: Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục tài liệu tham khảo, phụ lục. Luận văn được kết cấu thành 3 chương Chương 1. Cơ sở lý luận về Hội nông dân. Chương 2. Thực trạng của Hội nông dân Quận 9 giai đoạn 2010 -2013. Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động của Hội nông dân Quận 9.
  16. 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỘI 1.1 Tổng quan về Hội 1.1.1 Lý thuyết chung về Hội Theo nhiều nhà xã hội học quốc tế, Hội ra đời khi con người ý thức được sức mạnh tập thể, sức mạnh của sự hợp tác với nhau giữa các nhóm người, giữa các cộng đồng người. Sự phát triển của Hội gia tăng và phong phú theo trình đ ộ phát triển của xã hội loài người và nhu cầu ngày càng cao, càng đa dạng của các tầng lớp dân cư trong xã hội. Xã hội không phó mặc cho Nhà nước và thị trường việc điều hành đời sống kinh tế xã hội. Trong xã hội hiện đại, xây dựng nền kinh tế thị trường, củng cố tính hiệu quả của Nhà nước và phát triển các đoàn thể, Hội là quá trình diễn ra đồng thời, làm tiền đề cho nhau và quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong bất cứ quốc gia nào, các đoàn thể, các Hội đều đóng vai trò quan trọng, là cơ chế đảm bảo sự phát triển của xã hội và tạo ra nguồn vốn xã hội. Do đó có thể chia xã hội thành ba khu vực riêng biệt là: Nhà nước, thị trường và xã hội dân sự và Hội là một tổ chức nằm trong xã hội dân sự đó. Tìm hiểu về Hội ở một số nước có Hội phát triển mạnh như Mỹ, Pháp, Liên Xô cũ thì Hội có một số khái niệm sau: - Hội là tập hợp một nhóm người gặp gỡ nhau vì những mục đích chung (Từ điển Mỹ) - Hội, Hiệp hội là khế ước giữa hai, nhiều người cùng góp kiến thức hoặc hành động một cách thường xuyên để đạt được mục đích nào đó khác sự chia lời (Bộ luật về Hiệp hội ngày 1-7-1901 của Pháp). - Từ điển Chủ nghĩa xã h ội khoa học Nhà xuất bản Tiến bộ Mátxcơva và Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội 1986 cho rằng: Hội là những tổ chức liên hợp tự nguyện của công dân xây dựng theo nguyên tắc tự quản và chủ động nhằm bảo vệ lợi ích của những tập đoàn nhất định trong nhân dân như các tập đoàn xã hội – nghề nghiệp, xã hội- nhân khẩu hoặc các tập đoàn liên hợp lại với nhau chỉ cùng có chung những mục tiêu này hoặc những mục tiêu khác và những lợi ích như nhau.
  17. 4 - Theo từ điển tiếng Việt, Hội là tổ chức của những người cùng nghề nghiệp, cùng sở thích hay cùng chính kiến, tự nguyện và tập hợp lại để tiến hành các hoạt động kinh tế như buôn bán, sản xuất, kinh doanh hoặc các hoạt động văn hoá, xã hội hay chính trị được th ành lập theo thể thức do pháp luật quy định. Các Hội như vậy đều có điều lệ, quy định tôn chỉ, mục đích, cơ cấu tổ chức và hoạt động của mình. Từ những định nghĩa trên, có thể rút ra Hội mang một số đặc điểm sau: + Hội là những tổ chức tự nguyện của quần chúng + Những tổ chức đó tập hợp đông đảo người cùng ngành nghề, hoặc cùng giới, hoặc cùng sở thích… + Họ cùng góp kiến thức, sức lực và hành động một cách thường xuyên để đạt một mục đích nào đó, do những người tự nguyện sáng lập đề ra, mục đích đó khô ng trái với lợi ích dân tộc và Tổ quốc, không vụ lợi và trong khuôn khổ pháp luật. Khái niệm này giúp ta bước đầu phân biệt được Hội với các nhóm và tập thể tự nguyện khác do nhân dân tự nguyện bột phát, tức thời lập ra (các nhóm đó không có điều lệ, không có đóng góp vật chất, sức lực, trí tuệ, không có hệ thống tổ chức thống nhất, cố kết không chặt chẽ và không thường xuyên hành động). Trên cơ sở lý thuyết chung về Hội Việt Nam cũng phát huy vai trò của nó trong việc tập hợp thành viên, hỗ trợ nhau phát t riển kinh tế, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau cụ thể như sau: 1.1.2 Hội ở Việt Nam Ở Việt Nam theo Nghị Định số 45/2010/NĐ/CP được ban hành ngày 21 tháng 04 năm 2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội thì “Hội được hiểu là tổ chức tự nguyện của công dân, tổ chức Việt Nam cùng ngành nghề, cùng sở thích, cùng giới, có chung mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, hoạt động thường xuyên, không vụ lợi nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội, hội viên, của cộng đồng ; hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, được tổ chức và hoạt động theo Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan Hội có các tên gọi khác nhau: Hội, Li ên hiệp hội, Tổng hội, Liên đoàn, Hiệp hội, Câu lạc bộ có tư cách pháp nhân và các tên gọi khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là Hội) Tổ chức, hoạt động của hội được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
  18. 5 - Tự nguyện; tự quản: Việc thành lập Hội, Hiệp Hội trên tinh thần tự nguyện của các tổ chức, trong quá trình thực hiện các thành viên đề cử ban đại diện để thay mặt tổ chức mình điều hành hoạt động. Các cá nhân, tổ chức tham gia vào Hội, Hiệp Hội cũng trên tinh thần tự nguyện. - Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch: Việc lãnh đạo điều hành đều phải được bàn bạc công khai, các thành viên đều có quyền, nghĩa vụ thực hiện các quy định do Hội, Hiệp Hội đề ra - Tự bảo đảm kinh phí hoạt động: Để hoạt động Hội tự chủ trong việc thành lập ki nh phí và tự điều chỉnh trong quá trình thực hiện. - Không vì mục đích lợi nhuận: Việc hỗ trợ cho các thành viên trên tinh thần hỗ trợ nhau cùng phát triển, hoàn toàn không vì mục đích lợi nhuận. - Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và điều lệ hội: Mỗi Hội, H iệp Hội đều có điều lệ, quy định riêng cho tổ chức mình, song việc triển khai thực hiện hoàn toàn theo Hiến pháp, pháp luật. Bản thân từng Hội, Hiệp hội từng ngành cũng đưa ra các đ ịnh nghĩa riêng cho mình như: - Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam (Vasep): là tổ chức tự nguyện của các doanh nghiệp, các tổ chức sự nghiệp và các nhà quản lý hoạt động trong lĩnh vực chế biến và xuất nhập khẩu thuỷ sản của Việt Nam. - Hiệp hội Cà phê- cacao Việt Nam : là tổ chức phi Chính phủ, phi lợi nhuận, tập hợp và đại diện cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và thể nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh dịch vụ cung ứng xuất khẩu, nghiên cứu khoa học – công nghệ và đào tạo thuộc ngành cà phê được thành lập trên cơ sở tự nguyện nhằm phối hợp có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường trong nước và ngoài nước, thống nhất nhận thức và hành động. Từ các khái niệm trên cho thấy tất cả các khái niệm đó cho dù được trình bày như thế nào đều thì đều thống nhất ở một số điểm và có thể được hiểu như sau: Hội, Hiệp hội là một tổ chức tập hợp và đại diện cho các cá nhân hay các tổ chức kinh tế, cá nhân cùng sở thích hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện tự quản dựa trên các quy tắc chung đã thoả thuận phù hợp các quy định của pháp luật và không vì mục tiêu lợi nhuận.
  19. 6 1.1.3 Sự cần thiết của việc thành lập Hội Mỗi tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn việc tham gia hay không tham gia vào tổ chức mà tổ chức được đề cập đến ở đây là Hội. Để thấy rõ hơn lý do t ại sao cá tổ chức cá nhân cần phải tham gia vào Hội nhất định ta thấy có một số ưu điểm sau: - Hội, Hiệp hội có một cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có tư cách pháp nhân, có tính độc lập tương đối với các doanh nghiệp và với cơ quan chính quyền, có bộ máy nhân viên thường trực bảo đảm sự vận hành thường xuyên, có nguồn ngân sách hoạt động dựa vào nguyên tắc cùng chia sẻ chi phí từ đóng góp của các hội viên nên hoạt động của Hiệp hội có tính ổn định cao hơn các hình thức liên kết khác. Vì vậy, nếu có chính sách tạo thuận lợi và tổ chức tốt, các Hiệp hội thực sự có thể trở thành một nhân tố quan trọng thúc đẩy quá trình liên kết các tổ chức Hội và thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa chính quyền và tổ chức Hội. - Do Hiệp hội tập hợp doanh nghiệp theo từng sở thích, ngành nghề và là một tổ chức có bộ máy thường trực ổn định nên việc tổng kết thực tiễn, tiến hành các hoạt động nghiên cứu, đề xuất các kiến nghị với cơ quan chức năng thể hiện được tính chất đại diện cho ngành nghề đó của cả khu vực cao hơn so với từng tổ chức đơn lẻ. - Do Hội, Hiệp hội là một pháp nhân độc lập, cơ chế quyết định của Hiệp hội dựa trên nguyên tắc tập thể nên ít nhiều hạn chế được khả năng độc quyền, khả năng chi phối của các tổ chức mà các hình thức liên kết khác khó tránh được. - Do Hội, Hiệp hội là diễn đàn tại đó các tổ chức có thể giúp đỡ vật chất lẫn nhau, kể cả hỗ trợ kinh tế và tài chính, thoả thuận hợp tác xử lý bất đồng tranh chấp nội bộ. Đồng thời Hiệp hội cũng là nơi có các bi ện pháp mà các hội viên phối hợp hành động trừng phạt khi có một đối tác nào đó vi phạm quy chế, tiến hành những hoạt động cạnh tranh không lành mạnh làm ảnh hưởng đến lợi ích của các tổ chức Hội, hội viên. Là môi trường thuận lợi để đào tạo, bồi dưỡng kiến thức tiếp cận thị trường, thoả thuận về giá, sản lượng, chiến tranh thương mại… - Khi tham gia vào thương trường quốc tế nếu tổ chức, cá nhân đứng đơn lẻ thì sẽ gặp khó khăn trong việc thuyết phục khách hàng, gây ảnh hưởng tốt và lòng tin cho khách hàng. Các Hiệp hội chính là nơi các doanh nghiệp tập hợp lực lượng, đoàn kết lại, hình thành sức mạnh tổng hợp để t hâm nhập và giành nhiều thị phần trên thị trường quốc tế. Trước xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay thì
  20. 7 chỉ riêng có sự quản lý và điều hành của Chính phủ đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia là không đủ, nhiều lúc bất cập.Việc thự c hiện các liên kết “mềm” theo chiều ngang giữa các tổ chức, cá nhân nhằm tìm hiểu và điều phối các vấn đề có liên quan đến cung cấp nguyên liệu, công nghệ và đẩy mạnh xuất khẩu dưới hình thức các Hội, Hiệp hội đã và đang trở thành một hình thức liên kết h iệu quả và là mô hình phổ biến cho xu hướng liên kết trong nền kinh tế thị trường hiện đại. 1.1.3.1 Đối với Đảng, nhà nước Hội thay mặt các thành viên tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, t ư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật. Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước rộng rãi trong thành viên để phát huy va i trò quản lý của nhà nước trong cuộc sống xã hội. Bên cạnh đó Hội hướng dẫn các thành viên tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm q uyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển hội và lĩnh vực hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để đạt được lợi ích của các thành viên. 1.1.3.2 Đối với thành viên Mỗi cá nhân trong xã hội đều có các quan hệ xã hội chi phối trong đó có những mối quan hệ trực tiếp cá nhân không thể thực hiện được nhất là các mỗi quan hệ với Đảng, nhà nước và các cơ quan của nhà nước. Vì yêu cầu, nhiệm vụ của mỗi tổ chức rất lớn, nếu giải quyết vụ việc giống nhau của từng cá nhân thì họ không thể giải quyết được. Do đó, đòi hỏi phải có một tổ chức đứng ra, đại diện cho tổ chức đó, nói lên tiếng nói của tổ chức mình. Mục đích là bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức mình.Ví dụ: 1 cá nhân có ý kiến đề nghị thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động trợ vốn cho nông dân, ý kiến đó có thể ghi nhận nhưng khó có thể thay đổi được. Nhưng nếu ý kiến đó là tiếng nói chung của đại đa số nông dân, thông qua một tổ chức của nông dân để nói lên tiếng nói của các hội viên nông dân thì ý kiến đó sẽ được xem xét, giải quyết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2